Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đáp án mô dun 3 môn ngữ Văn THCS trắc nghiệm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.59 KB, 26 trang )

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 THCS
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Module 3 môn Ngữ văn
Câu 1. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS về
phẩm chất và năng lực trong môn Ngữ văn” là nội dung thứ mấy của mô đun?
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Câu 2. Định hướng đánh giá trong Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn thể
hiện trên mấy phương diện?
1
2
3
4
Câu 3. Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở thời điểm gần cuối hoặc cuối một giai
đoạn học tập (cuối học kì, cuối cấp học) do cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện.
Sai
Đúng
Câu 4. Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan
điểm phát triển năng lực?
PPDH chú trọng các hoạt động nhận thức của học sinh.
PPDH tập trung trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng, thái độ.
PPDH rèn luyện cho học sinh khả năng ghi nhớ kiến thức.
PPDH gắn hoạt động trí tuệ của học sinh với thực hành, thực tiễn.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy
học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?
Dạy học chú trọng thực hiện các hoạt động dạy học của giáo viên.
Dạy học tập trung vào rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.


Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.


Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Câu 6. Khi sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nào dưới đây
không thuộc giai đoạn giải quyết vấn đề?
Phát biểu và nhận dạng vấn đề.
Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề.
Phát biểu và khẳng định vấn đề mới.
Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất
Khi sử dụng phương pháp dạy học dự án, vai trò của giáo viên thể hiện ở hoạt động nào
dưới đây là rõ nhất?
Quyết định cách tiếp cận vấn đề và các hoạt động.
Thu thập, xử lí thơng tin và truyền đạt thơng tin.
Chỉ dẫn các nguồn thông tin và cách làm sản phẩm.
Lựa chọn chủ đề và xây dựng các tiểu chủ đề.
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất
Phương pháp dạy học nào dưới đây KHƠNG phải là phương pháp dạy học tích cực?
Dạy học hợp tác
Dạy học theo dự án
Thuyết trình
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Câu 9. Mục đích của kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất
và năng lực hướng tới các nhóm đối tượng nào sau đây?
Học sinh, Giáo viên, Phụ huynh
Học sinh, Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục, Phụ huynh
Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục, Phụ huynh
Học sinh, Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục
Câu 10. Trong video giới thiệu có mấy hình thức kiểm tra, đánh giá cơ bản?
2
3
4

5


Câu 11. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
có mấy đặc trưng?
4
5
6
7
Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất
Mục đích chung của kiểm tra đánh giá trong giáo dục là gì?
Cung cấp các thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục.
Khảo sát kết quả học tập và rèn luyện của người học.
Xác định mức độ đạt được của học sinh về mục tiêu học tập.
Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho người học.
Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất
Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần
đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác ?
Đảm bảo tính phát triển.
Đảm bảo độ tin cậy.
Đảm bảo tính linh hoạt.
Đảm bảo tính hệ thống.
Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất
Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?
Hỗ trợ hoạt động dạy học.
Xây dựng chiến lược giáo dục.
Thay đổi chính sách đầu tư.
Điều chỉnh chương trình đào tạo.
Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất
Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: “…Bạn N thân mến,

mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thơng tin được bạn khái
quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thơng tin
đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hồn hảo cả về
hình thức và nội dung…” ?


Đánh giá chẩn đoán.
Đánh giá bản thân.
Đánh giá đồng đẳng.
Đánh giá tổng kết.
Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất
Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành: Đánh giá trên lớp học,
đánh giá dựa vào nhà trường và đánh giá trên diện rộng.
Mục đích đánh giá
Nội dung đánh giá.
Phạm vi đánh giá.
Kết quả đánh giá.
Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất
Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?
Học sinh tự đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Tổ chức giáo dục đánh giá.
Cộng đồng xã hội đánh giá.
Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất
Quy trình kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của HS
gồm mấy bước?
6
7
8
9

Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất
Nội dung nào sau đây là định hướng đổi mới về căn cứ đánh giá trong Chương trình
giáo dục phổ thơng tổng thể 2018?
Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về năng lực chung và năng lực đặc thù được quy
định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ và văn học được quy định
trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục


Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong CT
tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đặc thù được quy định
trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất
Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá khơng nhằm mục đích nào sau đây?
Điều chỉnh chương trình giáo dục, đào tạo.
Xây dựng chính sách và chiến lược đầu tư giáo dục.
Hỗ trợ hoạt động dạy học trong các nhà trường phổ thông.
Phát triển hệ thống giáo dục quốc gia hội nhập với xu thế thế giới.
Câu 21. Chọn đáp án đúng nhất
“Tập trung vào yêu cầu HS tạo lập các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, nhật dụng” là yêu cầu khi đánh giá hoạt động nào?
Hoạt động đọc
Hoạt động viết
Hoạt động nói
Hoạt động nghe
Câu 22. Có mấy hình thức đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cơ vừa xem?
2
3
4

5
Câu 24. Có 6 phương pháp đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem.
Đúng
Sai
Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường
xuyên?
Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.
Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.
Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.
Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.


Câu 26. Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình
học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với
mục tiêu là:
Khái niệm đánh giá thường xuyên.
Mục đích của đánh giá thường xuyên.
Nội dung của đánh giá thường xuyên.
Phương pháp đánh giá thường xuyên.
Câu 27. Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một
bản mơ tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS
đánh giá lẫn nhau. Bản mơ tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?
Bảng hỏi KWLH.
Hồ sơ học tập.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Câu 28. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường
được dùng cho phương pháp quan sát?
Thang đo, bảng kiểm.
Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.

Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Câu 29. Đối tượng nào sau đây không tham gia đánh giá thường xuyên?
GV
HS
Phụ huynh
Tổ chức kiểm định các cấp.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng với hình thức đánh giá định kì?
thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện
trạng ban đầu về chất lượng HS.
là loại hình đánh giá được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình học tập/giáo dục.
tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập (giữa kì, cuối kì)
nhằm thu thập thơng tin phản hồi về chất lượng học tập của HS, từ đó cải thiện cách dạy
và học, giúp HS tiến bộ.
Câu 31. Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh
giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?


Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.
Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.
Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.
Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.
Câu 32. Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở
trường phổ thơng là gì?
Quan tâm đến cá nhân người học và tạo khơng khí học tập sơi nổi, sinh động trong giờ
học.
Bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả
lời.
Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng cả những thơng tin
chính thức và khơng chính thức
Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn

đề của người học.
Câu 33. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường
được dùng cho phương pháp quan sát?
Thang đo, bảng kiểm.
Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Câu 34. Khi đánh giá bằng hồ sơ học tập, thì loại hồ sơ nào là quan trọng nhất?
Hồ sơ tiến bộ.
Hồ sơ quá trình.
Hồ sơ mục tiêu.
Hồ sơ thành tích.
Câu 35. Trong video hoạt động khởi động vừa rồi, giáo viên đã sử dụng phương pháp và
công cụ kiểm tra, đánh giá nào?
Phương pháp quan sát, công cụ thang đo
Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập, công cụ bảng kiểm
Phương pháp hỏi – đáp, công cụ câu hỏi
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, công cụ câu hỏi vấn đáp
Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?
Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.


Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Câu 37. Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra
khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá?
Ghi nhớ được kiến thức.
Tái hiện chính xác kiến thức.
Hiểu đúng kiến thức.

Vận dụng sáng tạo kiến thức.
Câu 38. Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để
đánh giá mức độ vận dụng của HS ?
Em sẽ thay đổi những nhân tố nào nếu….?
Em nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo …. ?
Em có thể mơ tả những gì xảy ra …..?
Em sẽ giải thích như thế nào về….?
Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong
dạy học Ngữ văn ở trường THPT?
Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp.
Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
Là đánh giá phân hóa, chú trọng năng khiếu nổi trội của mỗi học sinh.
Câu 40. Quan niệm nào sau đây đúng về đường phát triển năng lực Ngữ văn?
Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực đọc mà học sinh đã đạt được.
Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực viết mà học sinh đã đạt được.
Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực ngữ văn mà học sinh cần
hoặc đã đạt được.
Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của năng lực nói và nghe mà HS đã đạt được.
Câu 41. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Ngữ văn ở trường
THPT cần dựa trên cơ sở nào?
Mục tiêu các chủ đề dạy học.
Yêu cầu cần đạt của chương trình.
Nội dung dạy học trong chương trình.
Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.


Câu 42. Hình thức nào dưới đây khơng sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ
năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?
Tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung.

Tổ chức bồi dưỡng qua mạng.
Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn.
Câu 43. Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng
dẫn các trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương
pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ?
Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, ban hành ngày 12/12/2011.
Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 08/10/2014.
Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 03/10/2017.
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ban hành ngày 26/12/2018.
Câu 44. Phát biểu nào sau đây là đúng về đánh giá năng lực?
Đánh giá năng lực là đánh giá so sánh tự tiến bộ giữa người học với nhau.
Đánh giá ở một vài thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đánh giá định kì.
Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Câu 45. Nhận định nào sau đây không đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh
trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?
Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
Là đánh giá chú trọng theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong quá trình dạy học.
Là đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Module 3 môn Âm nhạc
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?
Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.



Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất
Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần
đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác?
Đảm bảo tính phát triển.
Đảm bảo độ tin cậy.
Đảm bảo tính linh hoạt.
Đảm bảo tính hệ thống.
Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất
Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây?
Hỗ trợ hoạt động dạy học.
Xây dựng chiến lược giáo dục.
Thay đổi chính sách đầu tư.
Điều chỉnh chương trình đào tạo.
Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất
Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng
nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá?
Ghi nhớ được kiến thức.
Tái hiện chính xác kiến thức.
Hiểu đúng kiến thức.
Vận dụng sáng tạo kiến thức.
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?
Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.
Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.
Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.
Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.
Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất
Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: “…Bạn N thân mến,
mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thơng tin được bạn khái

quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thơng tin


đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hồn hảo cả về
hình thức và nội dung…” ?
Đánh giá chẩn đốn.
Đánh giá bản thân.
Đánh giá đồng đẳng.
Đánh giá tổng kết.
Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất
Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để
cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là
Khái niệm đánh giá thường xuyên.
Mục đích của đánh giá thường xuyên.
Nội dung của đánh giá thường xuyên.
Phương pháp đánh giá thường xuyên
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất
Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng dẫn các
trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy
học và kiểm tra, đánh giá?
Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, ban hành ngày 12/12/2011.
Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 08/10/2014.
Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 03/10/2017.
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ban hành ngày 26/12/2018.
Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất
Trong đánh giá năng lực học sinh, “xem đánh giá như là một phương pháp dạy học” có
nghĩa là:
Đánh giá luôn gắn liền với phương pháp dạy học.
Phương pháp đánh giá tương ứng với phương pháp dạy học.
Đánh giá để cả thầy và trò điều chỉnh phương pháp dạy và học.

Trong quá trình dạy học, đánh giá và dạy học luôn đan xen nhau.
Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất
Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt
động đánh giá nào sau đây?


Ghi nhớ được kiến thức.
Tái hiện chính xác kiến thức.
Hiểu đúng kiến thức.
Vận dụng sáng tạo kiến thức.
Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn những phát biểu đúng về đánh giá năng lực?
Là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
Xác định việc đạt hay không đạt kiến thức, kĩ năng đã học.
Nội dung đánh giá gắn với nội dung được học trong từng môn học cụ thể.
Thực hiện ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đến đánh giá trong khi học.
Mức độ năng lực của HS càng cao khi số lượng câu hỏi, bài tập, niệm vụ đã hoàn thành
càng nhiều.
Đánh giá năng lực là đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học
vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất
Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là:
Đi đến những quyết định về phân loại học sinh.
Xem xét để có những quyết định về điều chỉnh các mục tiêu dạy học.
Có được những thông tin để đi đến những quyết định đúng đắn về bản thân.
Thu thập thông tin làm cơ sở cho những quyết định về dạy học và giáo dục.
Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học thực hành phương pháp và công cụ kiểm tra nào đánh giá năng lực học
sinh hiệu quả nhất?
(Chọn phương án đúng nhất)

Trắc nghiệm kết hợp với vấn đáp.
Quan sát kết hợp với vấn đáp.
Quan sát kết hợp với trắc nghiệm.
Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất
Khi xây dựng bảng kiểm, khó khăn nhất là:
(Chọn phương án đúng nhất)


Phân tích năng lực ra các tiêu chí để đánh giá.
Đặt tên cho bảng kiểm.
Xác định số lượng tiêu chí đánh giá.
Xác định điểm cho mỗi tiêu chí đánh giá.
Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào dưới đây KHƠNG đúng về hình thức đánh giá thường xun? (Chọn
phương án đúng nhất)
Diễn ra trong quá trình dạy học.
Để so sánh các học sinh với nhau.
Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.
Động viên, khuyến khích hoạt động học tập của học sinh.
Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất
Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện:
Đánh giá định kì và cho điểm
Đánh giá thường xuyên và cho điểm
Đánh giá thường xuyên và nhận xét
Đánh giá định kì và nhận xét.
Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phương pháp quan sát trong đánh giá kết quả
giáo dục ở trường phổ thông?
Khối lượng quan sát không được lớn và thường cần sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.

Thu thập được thông tin kịp thời, nhanh chóng và thường dùng thang đo, bảng kiểm.
Chỉ thu được những biểu hiện trực tiếp, bề ngoài của đối tượng.
Đảm bảo khách quan và không phụ thuộc sự chủ quan của người chấm.
Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất
Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ
thông là (Chọn phương án đúng nhất)
Quan tâm đến cá nhân HS và tạo khơng khí học tập sơi nổi, sinh động trong giờ học.
Bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả
lời.
Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng cả những thơng tin
chính thức và khơng chính thức


Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn
đề của người học.
Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất
Công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây được dùng phổ biến cho phương pháp
kiểm tra viết ở trường phổ thông?
Thang đo, bảng kiểm.
Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
Câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất
Công cụ đánh giá nào sau đây hiệu quả nhất để đánh giá các mức độ đạt được về sản
phẩm học tập của người học?
Bảng kiểm.
Bài tập thực tiễn.
Thang đo.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Câu 21. Chọn đáp án đúng nhất

Những Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với định hướng chung về đánh giá kết quả
giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thơng môn Âm nhạc năm 2018? Chọn các
phương án đúng
Giáo viên đánh giá phẩm chất và năng lực dựa vào những yêu cầu cần đạt
Chú trọng kiểm tra viết
Chú trọng đánh giá quá trình (đánh giá vì sự tiến bộ của người học), kết hợp hài hịa giữa
đánh giá q trình và đánh giá tổng kết
Căn cứ để đánh giá là hệ thống kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình mơn
Âm nhạc.
Câu 22. Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả
học tập của học sinh trong dạy học. Chọn các phương án đúng
Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian
liên tục hoặc theo nhiệm vụ cụ thể.


Hồ sơ học tập có thể được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự tiến bộ
của người học.
Hồ sơ học tập cho biết bản thân người học tiến bộ đến đâu và cần hoàn thiện ở mặt nào.
Hồ sơ học tập là công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật
trong quá trình tiếp xúc với người học.
Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất
Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Âm nhạc cần dựa trên cơ sở
nào sau đây?
Mục tiêu các chủ đề dạy học.
Yêu cầu cần đạt của chương trình
Nội dung dạy học trong chương trình.
Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.
Câu 24. Chọn đáp án đúng nhất
Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Âm nhạc của học sinh?

Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Âm nhạc mà học sinh cần
đạt được.
Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực âm nhạc mà học sinh đã đạt
được.
Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực âm nhạc mà học sinh cần
hoặc đã đạt được.
Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của các thành tố năng lực âm nhạc trong sự
phát triển các năng lực chung.
Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất
Một giáo viên yêu cầu HS xây dựng công cụ đánh giá kết quả hoạt động thảo luận nhóm
của nhóm bạn. Giáo viên đó muốn HS xây dựng cơng cụ đánh giá nào sau đây?
Câu hỏi
Bài tập
Rubric
Hồ sơ học tập
Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất
Công cụ nào sau đây phù hợp nhất cho việc sử dụng để đánh giá NL thể hiện âm nhạc?
Bảng hỏi ngắn


Phiếu rubric
Hồ sơ học tập
Phiếu học tập
Câu 27. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn Âm nhạc, để đánh giá NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo, GV nên sử
dụng các công cụ là
Bài tập và rubrics.
Hồ sơ học tập và câu hỏi.
Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.
Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn Âm nhạc, để đánh giá sản phẩm của học sinh GV sẽ sử dụng công
cụ đánh giá nào sau để đạt được mục đích đánh giá
Bảng kiểm
Phiếu học tập
Rubric và thang đánh giá
Bài kiểm tra
Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất
Những phát biểu nào sau đây đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong dạy học môn Âm nhạc?
Thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát.
Là những yêu cầu cần đánh giá thơng qua trả lời câu hỏi có hoặc khơng.
Là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của học sinh trong thời gian liên tục.
Thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh trong một mục tiêu
học tập nhất định.
Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong dạy học môn Âm nhạc?
Câu hỏi mở thường dùng để đánh giá khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của
người học.
Câu hỏi mở có thể đánh giá các kĩ năng nhận thức ở tất cả mức độ, bao gồm cả kĩ năng
ra quyết định.


Câu hỏi mở có thể thể sử dụng để đo các kỹ năng phi nhận thức, ví dụ thái độ, giao
tiếp,…
Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít thời gian chấm điểm

Câu 31. Chọn đáp án đúng nhất
Một GV tổ chức cho HS thiết kế, chế tạo một nhạc cụ đơn giản từ đồ dùng đã qua sử

dụng, có đưa ra các tiêu chí cụ thể về nội dung, trình bày, ý tưởng, có trọng số điểm cho
từng tiêu chí. Để đánh giá sản phẩm của HS đạt được mức nào theo các tiêu chí đưa ra
thì GV cần xây cơng cụ đánh giá nào sau đây?
Câu hỏi
Bài tập
Rubric
Hồ sơ học tập
Câu 32. Chọn đáp án đúng nhất
Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô
tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá
lẫn nhau. Bản mơ tả đó là cơng cụ đánh giá nào dưới đây?
Bảng hỏi KWLH
Hồ sơ học tập
Rubric
Bài tập

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Module 3 môn Khoa học tự
nhiên
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất
Khi nói về đánh giá, nhận định nào sau đây đúng?
Đánh giá là việc so sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực, có
khả năng trình bày kết quả dưới dạng thơng tin định lượng.
Đánh giá là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh
giá, qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần thiết về đối tượng
Đánh giá là quá trình thu thập thơng tin về kết quả học tập của HS và được diễn giải bằng
điểm số/chữ hoặc nhận xét của GV.
Đánh giá là một quá trình đưa ra sự phán xét, nhận định về giá trị của một đối tượng xác
định, kết quả có thể được sử dụng để nâng cao các mặt của đối tượng.



Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất
Mục đích chung của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là
Cung cấp thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục.
Khảo sát kết quả học tập và rèn luyện của người học.
Xác định mức độ đạt được của học sinh về mục tiêu học tập.
Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho người học.
Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất
Khi nói đến các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá, nguyên tắc nào sau đây thể hiện yêu cầu
khi kiểm tra đánh giá cần sử dụng đa dạng các hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh
giá?
Đảm bảo tính giá trị.
Đảm bảo độ tin cậy.
Đảm bảo tính tồn diện và tính linh hoạt.
Đảm bảo tính thường xun và có hệ thống.
Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất
Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành Đánh giá trên lớp học,
đánh giá dựa vào nhà trường, và đánh giá trên diện rộng?
Mục đích đánh giá.
Nội dung đánh giá.
Phạm vi đánh giá.
Kết quả đánh giá.
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất
Theo quan điểm đánh giá nào sau đây người học được đóng vai trị là chủ đạo trong q
trình đánh giá?
Đánh giá vì học tập
Đánh giá là học tập.
Đánh giá thường xuyên.
Đánh giá định kì.
Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất
Mục tiêu đánh giá kết quả học tập là

Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chính người học.


Cung cấp thông tin cho GV và HS nhằm cải thiện quá trình dạy học.
So sánh với các chuẩn đánh giá bên ngoài nhà trường.
Xác nhận kết quả học tập của người học để phân loại, ra quyết định.
Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất
Mục đích chủ yếu của đánh giá năng lực là:
Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức, KN đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn
của cuộc sống.
Đánh giá khả năng người học đạt được kiến thức, KN theo mục tiêu chương trình giáo
dục.
Đánh giá phẩm chất và năng lực của người học trong các thời điểm để có sự phân tích và
so sánh.
Đánh giá, xếp hạng giữa những người học với nhau trong q trình học cùng một mơn
học.
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất
Khi nói về đánh giá thường xuyên, nhận định nào sau đây đúng?
ĐGTX là đánh giá kết quả giáo dục của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm
xác định mức độ đạt đượcmục tiêu quy định trong chương trình.
Mục đích của ĐGTX là xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo
dục.
ĐGTX diễn ra trong tiến trình dạy học, cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm
mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học.
ĐGTX là đánh giá mức độ thành thạo của HS ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, NL
sau một giai đoạn học tập.
Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất
Những công cụ nào sau đây thường được sử dụng trong phương pháp quan sát?
(1) Thang đo
(2) Bảng chấm điểm theo tiêu chí

(3) Bảng kiểm
(4) Câu hỏi
1, 2, 3
2, 3, 4


1, 3, 4
1, 2, 4
Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất
Công cụ nào sau đây thường được sử dụng trong phương pháp hỏi – đáp?
Bảng hỏi ngắn.
Bảng kiểm.
Hồ sơ học tập.
Thẻ kiểm tra.
Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả
học tập của học sinh?
Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian
liên tục.
Xem xét để có những quyết định về điều chỉnh các mục tiêu dạy học.Hồ sơ học tập có thể
được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự tiến bộ của người học.
Hồ sơ học tập cho biết bản thân người học tiến bộ đến đâu và cần hoàn thiện ở mặt nào.
Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật
trong quá trình tiếp xúc với người học.
Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học
tập của học sinh?
Bảng kiểm tra thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát.
Bảng kiểm là những yêu cầu cần đánh giá thông qua trả lời câu hỏi có hoặc khơng.
Bảng kiểm thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh trong một

mục tiêu học tập nhất định.
Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của học sinh trong thời gian
liên tục.
Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất
Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện hình thức
đánh giá nào sau đây:
Đánh giá định kỳ và cho điểm.
Đánh giá thường xuyên và cho điểm.


Đánh giá thường xuyên và nhận xét.
Đánh giá định kỳ và nhận xét.
Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất
Sự phát triển năng lực của cá nhân học sinh được báo cáo theo tiêu chí nào dưới đây:
Năng lực tổng thể theo quy định trong chương trình giáo dục.
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
Từng mức độ phát triển các thành tố của năng lực.
Năng lực tổng thể và từng thành tố của năng lực.
Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất
Để giải thích cho sự tiến bộ của HS, GV có thể tiến hành như các công việc sau
(1) Thu thập bằng chứng thông qua sản phẩm học tập và quan sát các hành vi của HS
(2) Sử dụng bằng chứng để đánh giá kiến thức, KN HS đã có, chưa đạt và cần đạt
(3) Hợp tác với các GV khác để thống nhất sử dụng các phương pháp, công cụ thu thập bằng
chứng, xác định những kiến thức, KN HS cần phải có ở quá trình học tập tiếp theo.
(4) Lập kế hoạch hỗ trợ, can thiệp,… để giúp HS tiếp tục học ở quá trình học tập kế tiếp trên cơ
sở những kiến thức, KN đã có ở q trình học tập ngay trước đó;
Trật tự đúng của các cơng việc đó là:
1→2→3→4
2→3→1→4
1→2→4→3

2→1→3→4
Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất
Một giáo viên yêu cầu HS xây dựng công cụ đánh giá kết quả hoạt động thảo luận nhóm
của nhóm bạn. Giáo viên đó muốn HS xây dựng công cụ đánh giá nào sau đây?
Câu hỏi
Bài tập
Rubrics
Hồ sơ học tập
Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất


GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Hãy quan sát hình ảnh (Hình ảnh về sự lớn lên và
phân chia tế bào) và mơ tả q trình lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.
GV đó đang sử dụng công cụ đánh giá là
Bài tập.
Thang đo.
Bảng kiểm.
Rubrics.
Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất
HS đã được học chủ đề “Năng lượng và cuộc sống” – KHTN 6, sang lớp 7, HS tiếp tục
học chủ đề này. GV muốn kiểm tra HS đã học được những nội dung nào ở lớp 6, họ nên
sử dụng công cụ nào sau đây?
Bài tập thực tiễn.
Rubrics.
Hồ sơ học tập.
Bảng hỏi ngắn.
Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất
Bài tập thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những NL nào sau đây?
1. Nhận thức KHTN.
2. Tìm hiểu tự nhiên.

3. Vận dụng kiến thức, KN đã học.
4. Giao tiếp.
1 và 4
1 và 3
2 và 3
2 và 4
Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất
Công cụ nào sau đây phù hợp nhất cho việc sử dụng để đánh giá NL tìm hiểu tự nhiên?
Bảng hỏi ngắn
Bảng kiểm
Hồ sơ học tập


Thẻ kiểm tra
Câu 21. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm HS tự tìm hiểu và thiết kế một mơ hình tế bào thực
vật hoặc tế bào động vật, sau đó yêu cầu HS tự đánh giá dựa theo bảng tiêu chí GV đưa
ra. GV đang muốn đánh giá những NL nào sau đây?
1. Nhận thức KHTN.
2. Tìm hiểu tự nhiên.
3. Vận dụng kiến thức, KN đã học.
4. Hợp tác.
1 và 4
1 và 3
2 và 3
2 và 4
Câu 22. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá NL giao tiếp và hợp tác, GV nên sử dụng các
công cụ là
Bài tập và rubrics.
Hồ sơ học tập và câu hỏi.

Bảng hỏi ngắn và checklist.
Thang đo và thẻ kiểm tra.
Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất
Một GV muốn đánh giá NL vận dụng kiến thức, KN đã học của HS, GV nên sử dụng
những công cụ đánh giá nào sau đây?
Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.
Bài tập thực tiễn và bảng kiểm
Câu hỏi và hồ sơ học tập
Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.
Câu 24. Chọn đáp án đúng nhất
Khi dạy nội dung “Quang hợp” – KHTN 7, GV giao cho HS nhiệm vụ cá nhân như sau:


Hãy đọc thơng tin về thí nghiệm sau: Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày. Dùng băng
giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt. Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu
bóng 500W từ 4-6 giờ. Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 90º đun sôi cách thủy.
Rửa lá bằng nước ấm. Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch Iốt lỗng.
Theo em thí nghiệm mơ tả ở trên chứng minh cho q trình sinh lí nào ở thực vật? Hãy cho biết
vì sao phải bịt lá cây bằng giấy đen? Dựa vào các bước mô tả ở trên hãy làm thí nghiệm để
chứng minh.
Nhiệm vụ GV sử dụng ở trên thuộc loại công cụ đánh giá nào sau đây?
Bảng hỏi ngắn.
Thẻ kiểm tra.
Câu hỏi tự luận.
Bài tập thực nghiệm.
Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất
Khi dạy nội dung “Quang hợp” – KHTN 7, GV giao cho HS nhiệm vụcá nhân như sau:
Hãy đọc thơng tin về thí nghiệm sau:
Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày. Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai
mặt. Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4-6 giờ. Ngắt chiếc lá và

bỏ băng giấy đen cho vào cồn 90º đun sôi cách thủy. Rửa lá bằng nước ấm. Bỏ lá vào cốc đựng
dung dịch Iốt lỗng. Theo em thí nghiệm mơ tả ở trên chứng minh cho q trình sinh lí nào ở
thực vật? Hãy cho biết vì sao phải bịt lá cây bằng giấy đen? Dựa vào các bước mơ tả ở trên hãy
làm thí nghiệm để chứng minh.
Giáo viên có thể sử dụng nhiệm vụ trên để đánh giá những NL nào sau đây?
NL tự học và NL tìm hiểu tự nhiên.
NL hợp tác và NL nhận thức KHTN.
NL giao tiếp và NL vận dụng kiến thức, KN đã học.
NL giải quyết vấn đề và NL hợp tác.
Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá phẩm chất trung thực, GV nên sử dụng các cặp
công cụ là:
Bài tập thực nghiệm và checklist.
Bài tập thực tiễn và thang đo.
Bảng hỏi ngắn và rubrics.


Hồ sơ học tập và câu hỏi.
Câu 27. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá phẩm chất chăm chỉ, GV nên sử dụng các cặp
công cụ nào sau đây?
Bài tập thực nghiệm và checklist.
Bài tập thực tiễn và rubrics.
Bảng hỏi ngắn và thang đo.
Hồ sơ học tập và câu hỏi.
Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá phẩm chất trách nhiệm, GV nên sử dụng các cặp
công cụ nào sau đây?
Bài tập thực nghiệm và bài tập thực tiễn.
Thang đo và checklist.

Câu hỏi và hồ sơ học tập.
Bài tập phức hợp và bảng kiểm.
Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá KN tiến hành thí nghiệm, GV nên sử dụng cặp
phương pháp và công cụ nào sau đây?
Quan sát và câu hỏi.
Quan sát và rubrics.
Viết và thang đo.
Hỏi đáp và checklist.
Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất
Trong dạy học môn KHTN, công cụ đánh giá là sản phẩm của mỗi HS được sử dụng phù
hợp để đánh giá NL nào sau đây?
1. Nhận thức KHTN.
2. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. NL giao tiếp
4. NL hợp tác.


×