Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề tại trường trung cấp nghề tỉnh bokeo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 89 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHENGSAVATH SAYAVONG

BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH BOKEO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHENGSAVATH SAYAVONG

BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH BOKEO
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp và đƣa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Phengsavath SAYAVONG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn với đề
tài: “Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên dạy thực hành tại trường
Trung cấp nghề tỉnh Bokeo”.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học sƣ phạm, Đại học Thái
Nguyên, cảm ơn các thầy cô giáo đã giúp tôi khám phá nguồn tri thức và lịng
u nghề dạy học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Hồng

Quang - ngƣời thầy tài năng và đức độ đã tận tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi hồn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo cùng các em
học sinh của Trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Bokeo đã giúp đỡ tôi trong thời gian
thực nghiệm sƣ phạm.
Do khả năng và điều kiện nghiên cứu, trong luận văn chắc chắn không
tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và
đồng nghiệp để bản luận văn của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, đến những ngƣời
thân và bạn bè là nguồn động viên lớn lao, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi, để tơi
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Phengsavath SAYAVONG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
7. Giới hạn của đề tài ........................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ
PHẠM CHO GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ...................................................................... 5
1.1. Tổng quan về vấn đề đƣợc nghiên cứu ......................................................... 5
1.1.1. Ở Lào ..................................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 5
1.1.3. Ở nƣớc ngoài ......................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 8
1.2.1. Bồi dƣỡng .............................................................................................. 8
1.2.2. Nghiệp vụ sƣ phạm ................................................................................ 9
1.2.3. Quản lý bồi dƣỡng ................................................................................. 9
1.2.4. Giáo viên dạy thực hành ...................................................................... 10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iii
ĐHTN


1.2.5. Bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành .............. 11
1.2.6. Tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ cho giáo viên dạy thực hành nghề ...... 11
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trƣờng Trung cấp nghề và vai
trò của đội ngũ giáo viên dạy thực hành trong sự nghiệp phát triển nguồn
nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc ...................................... 11
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trƣờng Trung cấp nghề

kỹ thuật .............................................................................................................. 12
1.3.2. Vai trò của Trƣờng Trung cấp nghề trong việc đào tạo nguồn
nhân lực lao động kỹ thuật ................................................................................ 14
1.3.3. Vai trị, vị trí của đội ngũ giáo viên dạy thực hành ............................. 15
1.4. Những vấn đề cơ bản về bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên
dạy thực hành ở trƣờng trung cấp nghề ............................................................. 16
1.4.1. Mục tiêu bồi dƣỡng ............................................................................. 16
1.4.2. Nội dung bồi dƣỡng ............................................................................. 17
1.4.3. Các phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng ................................. 20
1.5. Tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành ở
trƣờng trung cấp nghề ........................................................................................ 21
1.5.1. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên
dạy thực hành ..................................................................................................... 21
1.5.2. Quản lý công tác bồi dƣỡng năng lực, nghiệp vụ sƣ phạm cho
giáo viên dạy thực hành ..................................................................................... 23
1.5.3. Phối hợp với các lực lƣợng trong tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm cho giáo viên dạy thực hành .................................................................... 23
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy thực hành ............................................................................................. 24
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho
giáo viên dạy thực hành ..................................................................................... 24
1.6.1. Yếu tố khách quan ............................................................................... 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iv
ĐHTN


1.6.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................... 25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 26
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ

SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH Ở TRƢỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH BOKEO ............................................................ 28
2.1. Một số nét khái quát về Trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo và đội ngũ
giáo viên dạy thực hành nghề của nhà trƣờng ................................................... 28
2.1.1. Giới thiệu khái quát về trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Bokeo ................ 28
2.1.2. Giới thiệu khái quát về đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề ở
trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Bokeo .................................................................... 29
2.2. Thực trạng phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và năng lực nghiệp vụ sƣ
phạm của giáo viên dạy thực hành ở trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo .......... 31
2.2.1. Thực trạng phẩm chất đạo đức nghề nghiệp ....................................... 31
2.2.2. Thực trạng năng lực nghiệp vụ sƣ phạm ............................................. 32
2.3. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy
thực hành ở trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo ................................................. 34
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dƣỡng ..................................................... 35
2.3.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác bồi dƣỡng ................. 36
2.3.3. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng ............................................... 39
2.4. Đánh giá chung về quản lý công tác bồi dƣỡng NVSP cho giáo viên
dạy thực hành trƣờng trung cấp Nghề tỉnh Bokeo ............................................ 48
2.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................... 48
2.4.2. Điểm yếu.............................................................................................. 49
2.5. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành ............................................................... 50
2.5.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................... 50
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v



Chƣơng 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ
PHẠM CHO GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH Ở TRƢỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ TỈNH BOKEO............................................................................ 53
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 53
3.1.1. Đảm bảo tính cấp thiết của biện pháp ................................................. 53
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 53
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ của biện pháp .................................................. 54
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa của biện pháp ................................................... 54
3.2. Các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên
dạy thực hành ..................................................................................................... 54
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về bồi dƣỡng nghiệp
vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành .......................................................... 54
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy thực hành
của trƣờng .......................................................................................................... 56
3.2.3.Tạo điều kiện cho giáo viên dạy thực hành trẻ đi du học, tham gia
các lớp bồi dƣỡng ngắn hạn trong và ngồi nƣớc ............................................. 58
3.2.4. Khuyến khích đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghiên cứu và
ứng dụng khoa học và cơng nghệ ...................................................................... 62
3.2.5. Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của các khoa trong bồi
dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành ................................... 63
3.2.6. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp........................... 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 69
1. Kết luận .......................................................................................................... 69
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 70
2.1. Đối với Bộ Giáo dục & thể thao ............................................................. 70
2.2.Đối với Bộ Công Thƣơng ........................................................................ 70
2.3. Đối với trƣờng Trung Cấp Nghề tỉnh Bokeo.......................................... 71
2.4. Đối với giảng viên dạy thực hành .......................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vi
ĐHTN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH

:

Ban giám hiệu

ĐHSP

:

Đại học sƣ phạm

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viêm

ĐTB

:

Điểm trung bình


ĐVT

:

Đơn vị tính

GD-ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

GV

:

Giáo viên

GVTH

:

Giáo viên thực hành

HS

:

Học sinh


NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

NVSP

:

Nghiệp vụ sƣ phạm

QLGD

:

Quản lý giáo dục

QLNT

:

Quản lý nhà trƣờng

SL

:

Số lƣợng


TB

:

Trung bình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iv
ĐHTN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đội ngũ giảng viên dạy thực hành theo các khoa.................. 30
Bảng 2.2. Trình độ học vấn của đội ngũ giáo viên dạy thực hành .................... 30
Bảng 2.3. Trình độ đƣợc đào tạo về NVSP của giáo viên dạy thực hành ......... 31
Bảng 2.4. Thực trạng năng lực NVSP của giáo viên......................................... 32
Bảng 2.5. Đánh giá về lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên ................................. 35
Bảng 2.6. Đánh giá về thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện bồi dƣỡng .......... 36
Bảng 2.7. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng ........................... 39
Bảng 2.8. Đánh giá công tác bồi dƣỡng đạo đức, nghề nghiệp......................... 41
Bảng 2.9. Đánh giá công tác bồi dƣỡng năng lực chuyên môn......................... 42
Bảng 2.10. Đánh giá công tác bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm............................. 43
Bảng 2.11. Đánh giá công tác bồi dƣỡng năng lực NCKH ............................... 44
Bảng 2.12. Đánh giá công tác bồi dƣỡng tin học, ngoại ngữ ............................ 44
Bảng 2.13. Mức độ kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm cho giáo viên dạy thực hành .................................................. 48
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ....................... 65
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .......................... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc,
là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của tồn Đảng,
tồn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và lực lƣợng giáo viên
giữ một vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo
“đặc biệt là đội ngũ giáo viên dạy thực hành” vì chính họ là những ngƣời trực
tiếp triển khai những nội dung và phƣơng pháp đào tạo mới, họ là những ngƣời
đào tạo ra đội ngũ vừa nắm chắc về lý thuyết, vừa giỏi về tay nghề.
Hiện nay các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề
có nhiệm vụ đào tạo và bồi dƣỡng nguồn nhân lực có đủ năng lực và phẩm chất
để phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nƣớc. Dạy kỹ thuật, dạy nghề chính là
dạy thực hành do đó đội ngũ giáo viên dạy thực hành phải ln luôn cập nhật
những kiến thức và kỹ thuật cũng nhƣ kỹ năng sản xuất đáp ứng với nền công
nghiệp hiện đại. Tuy nhiên với điều kiện hiện nay thì hầu hết đội ngũ giáo viên
tốt nghiệp ở các trƣờng Sƣ phạm hoặc có trình độ thấp do lịch sử để lại và đƣợc
tuyển dụng từ nhiều nguồn nên năng lực thực hành là không cao, không đáp
ứng đƣợc thực tế.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề tại Trường trung cấp nghề
tỉnh Bokeo” để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn
nhân lực, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm cho giáo viên dạy thực hành và đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm

đổi mới công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành
nghề tại Trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành
nghề tại Trƣờng trung cấp nghề, tỉnh Bokeo.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành
nghề tại Trƣờng trung cấp nghề, tỉnh Bokeo.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định đúng các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ giáo viên
dạy thực hành và đề xuất đƣợc một số biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
này phù hợp với thực trạng, mang tính khả thi và sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng
dạy thực hành và đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy thực hành nghề tại các Trƣờng trung cấp nghề.
5.2. Khảo sát thực trạng tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy thực hành ở trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo nƣớc Cộng hoà dân chủ
nhân dân Lào.
5.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho
giáo viên dạy thực hành ở Trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo nƣớc Cộng hoà
dân chủ nhân dân Lào.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận

Tiếp cận vấn đề nghiên cứu từ các góc độ: Tiếp cận giá trị, tiếp cận hoạt
động - nhân cách, tiếp cận hệ thống và dựa trên cơ sở những chủ trƣơng chính
sách bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên trong các trƣờng chuyên nghiệp, thực tế hoạt
động bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề ở Trƣờng
trung cấp nghề tỉnh Bokeo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2


6.2. Các phương pháp nghiên cứu cơ bản
a) Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc, phân tích, hệ thống hóa,
khái quát hóa các tài liệu lý luận liên quan đến vấn đề quản lý bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề ở Trƣờng trung cấp nghề
tỉnh Bokeo.
b) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu trƣng cầu ý
kiến nhằm khảo sát ý kiến của các đối tƣợng cán bộ quản lý và giáo viên về
nhận thức thực trạng công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy
thực hành nghề tại Trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo.
- Phương pháp quan sát: Trực tiếp quan sát các hoạt động bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề tại trƣờng trung cấp nghề
tỉnh Bokeo; các cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ trong việc bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành,… nhằm thu thập thông tin
thực tiễn cho đề tài.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu, xin ý
kiến trực tiếp từ các chun viên, trƣởng, phó phịng, ban, lãnh đạo nhà trƣờng
nhằm đánh giá về tình hình bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy
thực hành của trƣờng; xin ý kiến của các chuyên gia thuộc lính vực quản lý
giáo dục trong việc triển khai nghiên cứu và đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng

nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề tại Trƣờng trung cấp
nghề tỉnh Bokeo.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu các tài liệu liên quan
đến bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề tại Trƣờng
trung cấp nghề tỉnh Bokeo để đánh giá những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại,
trên cơ sở đó đè xuất một số biện pháp giúp nhà trƣờng bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm cho giáo viên dạy thực hành có hiệu quả hơn.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học: Sử dụng chƣơng
trình Excel để xử lý số liệu điều tra, khảo sát.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3


7. Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho
giáo viên dạy thực hành nghề ở Trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo. Luận
văn sẽ đƣợc trình bày qua 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên
dạy thực hành nghề ở các trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy thực hành nghề ở trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo.
Chƣơng 3: Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy thực hành nghề ở trƣờng trung cấp nghề tỉnh Bokeo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Tổng quan về vấn đề đƣợc nghiên cứu
1.1.1. Ở Lào
Trong những năm gần đây ở nƣớc Lào phƣơng hƣớng nghiên cứu về phát
triển và quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục đã đƣợc quan tâm đặc
biệt trong đó có nhiều nghiên cứu đã trở thành cơ sở lý luận để các học viên cao
học và nghiên cứu sinh thực hiện thành công những luận văn thạc sĩ và những
luận án tiến sĩ thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục. Khái quát trên về những
công trình nghiên cứu ở trong và ngồi nƣớc liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu
của luận văn cho thấy nhiều nghiên cứu đã đi sâu giải quyết những vấn đề lý
luận cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực nhƣng những
nghiên cứu về biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy thực hành nghề tại trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Bokeo thì vẫn chƣa
đƣợc nhiều ngƣời quan tâm. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài: “Bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho giáo viên dạy thực hành tại trường Trung cấp nghề tỉnh
Bokeo” khơng những góp phần nâng cao lý luận trong quản lý giáo dục mà còn
là sự tổng kết thực tiễn giúp nhà trƣờng nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý công
tác bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên thực hành nghề để hoàn thành
cho đƣợc yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2. Ở Việt Nam
Nghị quyết số 14/2005/NQ - CP ngày 02/11/2005 của chính phủ về đổi
mới cơ bản và toàn diện giáo dục Đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020
đã nêu:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5


“Đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, sử dụng giảng viên
và cán bộ quản lý; xây dựng và thực hiện quy hoạch đội ngũ giảng viên và
cán bộ quản lý giáo dục Đại học. Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình
và phương pháp đào tạo, bơi dưỡng giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục
đại học. Chú trong nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ sư phạm của
giảng viên. Xây dựng và ban hành chính sách đổi mới đối với giảng viên bao
gồm tiêu chuẩn giảng viên, định mức lao động, điều kiện làm việc, nhiệm vụ
khoa học và công nghiệp” [5].
Nghị quyết cũng chỉ ra những yếu kém của công tác quản lý giáo dục,
quản lý đội ngũ giảng viên dẫn đến “Đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng và
nhìn chung thấp về chất lượng, chưa đáp ứng được yều cầu vừa phải tăng
nhanh quy mô vừa phải bảo đảm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Đặc
biệt là đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng, Đại học ít có điều kiện thường
xuyên tiếp cận, cập thật tri thức và những thành tựu khoa học công nghệ mới
cửa thế giới” [5]
Để thay đổi thực trạng đó, cơng tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
cần đƣợc chúng ta nghiên cứu một cách triệt để và nghiêm túc cả về lý luận lẫn
thực tiễn.
Vào những năm 70 - 80 thế kỉ XX, ở nƣớc ta đã có một số nhà giáo dục
nhƣ. Hà Thế Ngữ, Nguyễn Lân, Đặng vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Quang, Phạm
Minh Hạc có những bài viết và những đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này. Riêng
trong lĩnh vực nghiên cứu về QLGD, QLNT đã có các nhà khoa học nhƣ Đặng
Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm… Trong những năm gần đây ở nƣớc ta phƣơng
hƣớng nghiên cứu về phát triển và quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo
dục đã đƣợc quan tâm đặc biệt trong đó có những nghiên cứu của Đặng Ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6


Vận về “Công tác quản lý chất lƣợng giáo dục” (2004); Nguyễn Thị Hồng Yến
về “Vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục hòa nhập ở Việt
Nam” (2005); Nguyễn Công Ngọ về “Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ
cán bộ quản lý trƣờng THPT tỉnh Bắc Ninh” (2005). Đặc biệt nhiều nghiên cứu
về lý luận cơ bản ở trên đã trở thành cơ sở lý luận để các học viên cao học và
nghiên cứu sinh thực hiện thành công những luận văn thạc sĩ và luận văn án
tiến sĩ thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục. Khái qt trên về những cơng
trình nghiên cứu ở trong và ngồi nƣớc liên quan đến đói tƣợng nghiên cứu của
luận văn cho thấy nhiều nghiên cứu đã đi sâu giải quyết những vấn đề lý luận
cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực, nhƣng những
nghiên cứu về biện pháp quản lý có cơng tác bồi dƣỡng đội ngũ giáng viên dạy
thực hành ở trƣờng trung cấp nghề thì vẫn chƣa đƣợc nhiều ngƣời quan tâm. Vì
vậy, việc nghiên cứu đề tài “Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên dạy
thực hành tại trường trung cấp nghề tỉnh BoKeo” không những góp phần
nâng cao lý luận trong quản lý giáo dục mà còn là sự tổng kết thực tiễn giúp
nhà trƣờng nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
cho giáo viên dạy thực hành để hoàn thành cho đƣợc yêu cầu đào tạo của nhà
trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
1.1.3. Ở nước ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng giáo viên
là vấn đề quan trọng trong chiến lƣợc phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều
kiện thuận lợi để mọi ngƣời có cơ hội học tập suốt đời, học tập thƣờng xuyên
để bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp hoạt động phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội là phƣơng châm chủ yếu của các cấp giáo dục.
Tại Pakistan, có chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ phạm do Nhà nƣớc quy
định trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung nhƣ giáo dục nghiệp vụ dạy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7


học, sơ sở tâm lý giáo dục, phƣơng pháp nghiên cứu đánh giá và nhận xét học
sinh,… đối với giáo viên mới vào nghề chƣa quá 3 năm.
Ở Philipin, công tác bồi dƣỡng giáo viên không chỉ tổ chức trong năm
học mà tổ chức các khóa học bồi dƣỡng vào trong thời gian học sinh nghỉ hè.
Tại Triều Tiên - một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về bồi
dƣỡng đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả các đội ngũ giáo viên đều phải tham
gia học tập đầy đủ các nội dung chƣơng trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ
chun mơn theo quy định, Nhà nƣớc đã đƣa ra hai chƣơng trình lớn đƣợc thực
thi hiệu quả trong thập kỷ vừa qua, đó là “Chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên
mới” để bồi dƣỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và “Chƣơng trình trao
đổi” đƣa giáo viên đi học tập tại nƣớc ngoài.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Bồi dưỡng
Khái niệm bồi dƣỡng đã và đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và
đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau.
Trong từ điển giáo dục từ bồi dƣỡng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa:
- Nghĩa rộng: Là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và
những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hƣớng mục đích đã chọn (ví
dụ: Bồi dƣỡng cán bộ, bồi dƣỡng các đức tính: Cần, kiệm, liêm, chính...).
- Nghĩa hẹp: Là trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích
nâng cao và hoàn thiện năng lực hoàn động trong các lĩnh vực cụ thể (ví dụ:
Bồi dƣỡng kiến thức, bồi dƣỡng lý luận, bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm,…).
Theo định nghĩa của Unesco: “Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao trình độ
nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng
cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng

nhu cầu lao động nghề nghiệp” [16].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8


Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Bồi dưỡng có thể coi là quá trình
cặp nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học,
bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ” [6].
Từ những định nghĩa nêu trên, bồi dƣỡng có thể đƣợc hiểu là quá trình
bổ sung kiến thức , kỹ năng liên quan đến nghề nghiệp để nâng cao trình độ
trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn nhất định giúp chủ thể bồi dƣỡng có
cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,
chun mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả công việc
đang làm.
1.2.2. Nghiệp vụ sư phạm
Thuật ngữ “NVSP” là từ ghép của hai từ “nghiệp vụ” và “sƣ phạm”.
“Nghiệp vụ” là công việc thuộc chuyên môn riêng của từng nghề và “Sƣ phạm”
là khoa học về giáo dục và giảng dạy của nghề dạy học.
Kế thừa các quan điểm của một số ngƣời đi trƣớc, chúng tôi quan niệm
về NVSP nhƣ sau: NVSP là khả năng “tác nghiệp” của ngƣời GV với học sinh
và GV với GV nhằm tạo ra sản phẩm đặc biệt là nhân cách học sinh. Khả năng
“tác nghiệp” đƣợc đúc kết từ kiến thức, kỹ năng chuyên môn, thái độ đối với
nghề dạy học của ngƣời GV và giúp ngƣời GV biết cách xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm sốt có hiệu quả các q trình giáo dục theo đúng yêu
cầu, chức năng, nhiệm vụ của mình.
1.2.3. Quản lý bồi dưỡng
Quản lý bồi dƣỡng là quá trình quản lý việc bổ sung kiến thức, kỹ năng
liên quan đến nghề nghiệp để nâng cao trình độ trong một lĩnh vực hoạt động
chuyên môn nhất định giúp chủ thể bồi dƣỡng có cơ hội củng cố, mở mang

hoặc nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, chuyên môn nghiệp vụ có sẵn
nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả cơng việc đang làm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9


Tại điều 80 của Luật giáo dục đã nêu rõ: “Nhà nƣớc có chính sách bồi
dƣỡng nhà giáo về chun mơn, nghiệp và chuẩn hóa nhà giáo. Nhà giáo đƣợc
cử đi học nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ đƣợc hƣởng
lƣơng và phụ cấp theo quy định của chính phủ”.
Nhƣ vậy quản lý bồi dƣỡng là quá trình nhằm nâng cao năng lực chun
mơn giúp cho ngƣời lao động củng cố kiến thức, mở rộng kiến thức hoặc nâng
cao kiến thức một cách có hệ thống những tri thức mới.
1.2.4. Giáo viên dạy thực hành
Đặc điểm của giáo viên thực hành trong trƣờng Cao đẳng kỹ thuật là rất
khác so với giáo viên ở các bộ môn khác, ngƣời giáo viên dạy thực hành phải
hồn thành cơng việc hết sức khó khăn, phức tạp trong mơi trƣờng mang tính
đặc thù, trƣớc hết họ phải là nhà sƣ phạm, nhƣng là sƣ phạm dạy nghề, họ phải
là chuyên gia công nghệ, đồng thời là là nhà tổ chức quản lý quá trình đào tạo
về kỹ năng nghề. Nhƣ vậy có thể nói giáo viên dạy thực hành ở các trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật là một nghề tổng hợp nhiều lĩnh vực tri thức vì vậy bồi
dƣỡng kiến thức và kỹ năng để họ có thể hồn thành nhiệm vụ phức tạp và
quan trọng là rất cần thiết.
Để đảm bảo mục tiêu đào tạo và tính đặc thù của ngƣời giáo viên dạy
thực hành phải là ngƣời am hiểu kiến thức, kỹ năng về khoa học kỹ thuật, khoa
học xã hội nhân văn,… Để trở thành ngƣời giáo viên dạy thực hành, trƣớc hết
họ phải là chuyên gia cơng nghệ. Ngồi kiến thức chun mơn, ngƣời giáo viên
dạy thực hành phải có kỹ năng nghề tốt trong các lĩnh vực nghề họ đảm nhận ở
trƣờng Cao đẳng kỹ thuật. Yêu cầu này là hết sức quan trọng vì dạy nghề chính

là dạy thực hành do đó ngƣời giáo viên phải có kỹ năng nghề nghiệp tốt mới
đáp ứng đƣợc.
Tóm lại: Giáo viên dạy thực hành phải là ngƣời am hiểu kiến thức, kỹ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –10
ĐHTN


năng về khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội nhân văn, ngồi kiến thức chun
mơn, ngƣời giáo viên dạy thực hành phải có kỹ năng nghề tốt trong các lĩnh
vực nghề họ đảm nhận, họ phải là chuyên gia công nghệ, đồng thời là nhà tổ
chức quản lý quá trình đào tạo về kỹ năng nghề.
1.2.5. Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên dạy thực hành
Bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành là nhiệm vụ
trọng tâm, ƣu tiên hành đầu trong việc phát triển của mỗi trƣờng kỹ thuật. Việc
bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy thực hành không những nhằm mục tiêu phục
vụ yêu cầu tăng quy mô đào tạo nâng cao chất lƣợng giảng dạy ở giai đoạn hiện
nay mà chuẩn bị cho những nƣớc phát triển mạnh mẽ trong tƣơng lai của giáo
dục chuyên nghiệp và nền kinh tế - xã hội.
Vậy chúng ta hiểu, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy thực hành là quá
trình nâng cao kiến thức, kỹ năng về NVSP dạy thực hành cho giáo viên dạy
nghề đáp ứng với những yêu cầu mới của đào tạo nghề.
Nghiệp vụ sƣ phạm dạy thực hành nghề bao gồm kiến thức, kỹ năng về:
1. Phƣơng pháp giảng dạy thực hành.
2. Phát triển chƣơng trình dạy thực hành
3. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào dạy học thực hành
4. Tƣ vấn, hƣớng dẫn thực hành nghề cho ngƣời học
5. Tin học và ngoại ngữ
1.2.6. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên dạy thực hành nghề
Là quá trình chủ thể bồi dƣỡng sắp xếp huy động các nguồn nhân lực
thực hiện nội dung bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm nâng cao năng lực nghiệp vụ

sƣ phạm cho giáo viên dạy thực hành nghề thông qua các phƣơng pháp và hình
thức tổ chức bồi dƣỡng.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trƣờng Trung cấp nghề và vai
trò của đội ngũ giáo viên dạy thực hành trong sự nghiệp phát triển nguồn
nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –11
ĐHTN


1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường Trung cấp nghề kỹ thuật
Chức năng:
Theo điều 8, Luật Giáo dục (2008) của nƣớc CHDCND Lào: "Trường
Trung cấp nghề là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành
lập và hoạt động theo quy định điều lệ Trường Trung cấp nghề và các quy định
khác của pháp luật. Trường Trung cấp nghề là đơn vị sự nghiệp, có quyền tự chủ
và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Trường có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng".[18]
Nhiệm vụ:
Theo quy định của Bộ giáo dục và Thể thao Lào: Nhà trƣờng tổ chức đào
tạo nhân lực kĩ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp nghề,
gồm có 08 ngành nghề: Quản trị kinh doanh, Thợ mộc, chế biến thức ăn và dịch
vụ khách sạn, Điện lực, Trồng trọt, Chăn nuôi, Điện lực và xây dựng. Nhằm
trang bị cho ngƣời học năng lực thực hành nghề tƣơng ứng với trình độ đào tạo,
có sức khỏe, đạo đức lƣơng tâm nghề nghiêp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao động.
Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình học
liệu dạy nghề đối với ngành nghề đƣợc phép đào tạo.
Xây dựng kế hoạch tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh học nghề.
Tổ chức hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra công nhân tốt nghiệp, cấp

bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ giáo dục và thể thao.
Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của Trƣờng đủ
về số lƣợng; phù hợp với ngành nghề, quy mơ và trình độ đào tạo theo quy định
của pháp luật.
Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật,
chuyển giao công nghệ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kĩ thuật theo
quy định của pháp luật.
Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngƣời học
nghề trong hoạt động dạy nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –12
ĐHTN


Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và ngƣời học nghề tham gia
các hoạt động xã hội.
Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề,
nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.
Quản lí sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của Trƣờng
theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.
Quyền hạn:
Đƣợc chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển Nhà
trƣờng phù hợp với chiến lƣợc phát triển dạy nghề và quy hoạch phát triển
mạng lƣới các Trƣờng cao đẳng nghề.
Đƣợc huy động, nhận tài trợ, quản lí sử dụng các nguồn lực theo quy
định của phát luật nhằm thực hiện các hoạt động dạy nghề.
Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc theo trƣờng cơ cấu tổ chức đã
đƣợc trong quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng; quyết định bổ nhiệm các
chức vụ từ cấp trƣởng phòng, khoa và tƣơng đƣơng trở lên.
Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong

hoạt động dạy nghề lập kế hoạch dạy nghề, xây dựng chƣơng trình, giáo trình
dạy nghề, tổ chức thực tập nghề. Hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo
dục, nghiên cứu khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trƣờng lao động.
Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tƣ xây dƣng cơ sở vật
chất của Trƣờng, chi cho các hoạt động dạy nghề và bổ sung nguồn tài chính
của Trƣờng.
Đƣợc nhà nƣớc giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật
chất; đƣợc hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nƣớc giao theo đơn
đặt hàng; đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi về thuế vá tín dụng theo quy
định của pháp luật.
Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –13
ĐHTN


1.3.2. Vai trò của Trường Trung cấp nghề trong việc đào tạo nguồn nhân lực
lao động kỹ thuật
Đất nƣớc Lào đang bƣớc vào thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nên
rất cần có nguồn nhân lực có kiến thức và tay nghề cao đã qua đào tạo. Để thực
hiện thắng lợi chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội, Đảng, Nhà nƣớc đã thực
hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là
một trong những giải pháp mang tính quyết định. Chất lƣợng nhân lực trong
những năm qua tuy đã đƣợc nâng lên một bƣớc nhƣng vẫn còn thấp so với yêu
cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, tỷ lệ lao động qua đào tạo chƣa
đáp ứng yêu cầu xã hội. Phát triển nguồn nhân lực chính là phát huy nhân tố con
ngƣời, gia tăng toàn diện giá trị con ngƣời trên các mặt trí tuệ, đạo đức, thể lực lao
động sáng tạo và bản lĩnh chính trị góp phần trong cơng cuộc phát triển đất nƣớc.
Theo tạp chí Xây dựng Đảng số 12/2013 Nghị quyết Đại hội VII của Đảng
NDCM Lào về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ cho mọi cán bộ, đảng viên, giáo viên

và viên chức đã chỉ rõ “Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã
hội; xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực cho các
ngành, lĩnh vực mũi nhọn, đồng thời chú trọng đào tạo nghề cho nông dân; nâng
cao tỷ lệ lao động qua đào tạo…”.[19]
Năm 2006, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Thể thao Lào ra quyết định số
841/BGD-TT về “Quy hoạch phát triển nền giáo dục của Lào và đặc biệt chú
trọng đến việc phát triển Trường trung cấp nghề, Trường cao đẳng nghề đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020” [17]. Theo đó đến năm 2010 có
khoảng 78 trƣờng dạy nghề trên tồn quốc. Mỗi tỉnh có ít nhất một trƣờng
trung cấp nghề nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động học nghề, nhất
là vùng sâu, vùng xa, ngƣời dân tộc thiểu số và vùng nông thôn.
Trƣờng trung cấp nghề có vai trị quan trọng, đƣợc đánh giá rất cao trong
quá trình phát triển nguồn nhân lực tại mỗi địa phƣơng, là nơi góp phần nâng
cao dân trí, cải thiện đời sống dân sinh, mọi ngƣời đều có quyền đƣợc theo học,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –14
ĐHTN


phát huy tính sáng tạo để cống hiến cho xã hội. Đặc biệt trong những năm vừa
qua, cơ sở dạy nghề đã và đang góp phần rất đắc lực trong công tác phổ cập
nghề của Đảng và Nhà nƣớc thông qua các chƣơng trình dạy nghề dành cho
mọi đối tƣớng trong độ tuổi phổ cập trung học và nghề.
Trƣờng cao đẳng nghề là nơi góp phần quan trọng trong việc nâng cao
đời sống của nhân dân thông qua các lớp dạy nghề, các lớp tập huấn ngắn hạn
và chuyển giao kỹ thuật - công nghệ tiên tiến hiện đại phù hợp với nhu cầu ở
địa phƣơng. Từ đó, tạo ra bƣớc nhảy vọt trong phƣơng thức và trình độ lao
động cho ngƣời lao động tại địa phƣơng.
Trƣờng cao đẳng nghề liên kết với các trƣờng Trung cấp, Cao đẳng, Đại
học trên tồn quốc. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho mọi ngƣời dân có điều
kiện tiếp cận đƣợc với trình độ lao động khoa học tiên tiến nhất, cập nhật nhất

từ đó ngƣời học có điều kiện phát huy hết năng lực của bản thân, nâng cao trình
độ trao đổi tri thức phục vụ bản thân và xã hội.
Trƣờng trung cấp nghề cung cấp nguồn lao động cho doanh nghiệp và
giới thiệu lao động đi xuất khẩu lao động tại thị trƣờng ngồi nƣớc, tạo cơng
việc phù hợp thu nhập cao cho nhân dân địa phƣơng, từ đó phát triển kinh tế
cho gia đình cũng nhƣ xã hội. Trƣờng trung cấp nghề tổ chức đào tạo, dạy
nghề, giải quyết công ăn việc làm cho thanh thiếu niên cũng là hƣớng cho
ngƣời học có sự nhìn nhận đúng đắn trong q trình tạo lập cuộc sống, từ đó
tránh xa các tệ nạn xã hội, góp phần khơng nhỏ trong cơng tác xây dựng môi
trƣờng xã hội lành mạnh, phát triển bền vững.
1.3.3. Vai trị, vị trí của đội ngũ giáo viên dạy thực hành
Đội ngũ giáo viên dạy thực hành đƣợc coi là nguồn lực quan trọng của
việc thực hiện đổi mới giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp nghề phục vụ yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Bởi lẽ giáo viên là ngƣời trực tiếp
thực hiện và quyết định việc đổi mới, nâng cao chất lƣợng đào tạo nhằm cung
cấp cho xã hội nguồn nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật, tay nghề cao. Vì
vậy, chỉ khi nào chú trọng đến việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –15
ĐHTN


×