Tải bản đầy đủ (.docx) (395 trang)

giáo trình, bài tập và đề thi Hóa đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.91 KB, 395 trang )

HÓA ĐẠI CƯƠNG

HUỲNH KỲ PHƯƠNG HẠ – NGUYỄN SƠN BẠCH
TRẦN MINH HƯƠNG – NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT
NGUYỄN MINH KHA – NGUYỄN LỆ TRÚC

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
HĨA ĐẠI CƯƠNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9/2012

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Chương I: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA HỌC
Chương II: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Chương III: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Chương IV: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Chương V: TRẠNG THÁI TẬP HỢP
Chương VI: HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC Q TRÌNH HĨA HỌC
Chương VII: BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS, THƯỚC ĐO CHIỀU HƯỚNG
CỦA Q TRÌNH HĨA HỌC


Chương VIII: CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ MỨC ĐỘ DIỄN RA CÁC Q TRÌNH HĨA HỌC
Chương IX: CÂN BẰNG PHA
Chương X: ĐỘNG HÓA HỌC
Chương XI: DUNG DỊCH LỎNG
Chương XII: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Chương XIII: CÂN BẰNG ION TRONG DUNG DỊCH ACID - BASE
Chương XIV: CÂN BẰNG ION CỦA CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN
Chương XV: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION VÀ CÂN BẰNG THỦY PHÂN, CÂN BẰNG


TRUNG HỊA
Chương XVI: ĐIỆN HĨA HỌC

LỜI NĨI ĐẦU
Hóa Đại Cương là mơn học cơ bản dành cho sinh viên năm thứ nhất Đại học, đặc biệt quan trọng
đối với các sinh viên ngành Hóa học nói chung và ngành Kỹ thuật Hóa học nói riêng. Để học
hiệu quả, ngoài việc sinh viên cần tham gia các tiết lý thuyết trên lớp, còn rất cần đào sâu và nắm
kỹ những kiến thức thông qua phần bài tập, mà hình thức trắc nghiệm rất hữu ích vì có thể bao
quát toàn bộ kiến thức cơ bản cũng như bàn luận rộng hơn, giúp sinh viên tự học tốt hơn. Hiện
nay có nhiều sách bài tập trắc nghiệm Hóa đại cương được lưu hành và cũng được xem là các tài
liệu tham khảo hữu ích, tuy nhiên tập thể giảng viên của Bộ môn Kỹ thuật Hóa Vô Cơ, Khoa Kỹ
thuật Hóa Học, Trường Đại Học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh vẫn biên soạn
thêm quyển sách bài tập trắc nghiệm này nhằm bổ sung một số kiến thức cần thiết, cũng như có
nhiều bài tập phù hợp hơn với ngành kỹ thuật Hóa học, là nền tảng cho sinh viên dễ dàng tiếp
cận kiến thức những môn chuyên ngành.
Quyển sách này được biên soạn bởi các tác giả: Huỳnh Kỳ Phương Hạ, Nguyễn Sơn Bạch, Trần
Minh Hương, Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Nguyễn Minh Kha, Nguyễn Lệ Trúc. Nội dung của sách
cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm gồm 3 phần; Phần thứ nhất: Cấu tạo nguyên tử, cấu trúc bảng
hệ thống tuần hoàn, các kiểu liên kết hóa học. Phần thứ hai: cung cấp kiến thức cơ bản về nhiệt –
động học. Phần thứ ba: kiến thức cơ bản về các quá trình xảy ra trong dung dịch lỗng mà dung
mơi là nước và một số vấn đề về điện hóa học. Câu hỏi trắc nghiệm (có đáp án) được đưa ra dựa


trên các sách lý thuyết về Hóa đại cương đang lưu hành rộng rãi, theo cách viết và nội dung phù
hợp với nhu cầu của sinh viên kỹ thuật.
Các tác giả chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cũng như các bạn sinh viên
để nội dung được hoàn chỉnh và cập nhật. Trong quá trình biên soạn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định, chúng tôi luôn trân trọng những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để hoàn
thiện hơn.
Các ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:

Bộ môn Kỹ thuật Hóa Vô cơ, Khoa Kỹ thuật Hóa Học, Trường Đại Học Bách Khoa – Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, nhà B2, số 268 Lý Thường Kiệt, Q. 10, TP. Hồ Chí Minh.
Email: (TS. Huỳnh Kỳ Phương Hạ).
Tập thể tác giả.

Chương I:
CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA HỌC
1.1. Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các
nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br
= 80).

a)

Br = 80g; O = 8g; N = 4,67g

b)

Br = 80g; O = 16g; N = 14g

c)

Br = 40g; O = 8g; N = 4,67g

d)

Br = 80g; O = 16g; N = 4,67g

1.2. Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương
lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).



a)

56g

b)

32g

c)

28g

d)

16g

1.3. Xác định khối lượng natri hydrosunfat tối đa có thể tạo thành khi cho một dung dịch có
chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4.

a)

120g

b)

24g

c)


240g

d)

60g

1.4. Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thốt ra 7 lít
khí H2 (đktc). Tính m?

a)

m = 3,5g

b)

m = 7g

c)

m = 14g

d)

m = 1,75g


1.5.
loại

Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim


a)

18,02g

b)

9,01g

c)

25g

d)

10g

1.6. Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương
lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi cơng thức của đồng clorua là gì?

a)

CuCl

b)

CuCl2

c)


(CuCl)2

d) CuCl3

1.7. Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (00C, 10 atm) được dùng để bơm
các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 00C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở
đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?


a)

90 quả.

b)

100 quả.

c)

1000 quả.

d)

10 quả.

1.8. Một khí A có khối lượng riêng d1= 1,12g/ℓ (ở 136,50C và 2 atm). Tính khối lượng riêng
d2 của A ở 00C và 4 atm.

a)


d2 = 2,24g/ℓ.

b)

d2 = 1,12g/ℓ.

c)

d2 = 3,36g/ℓ.

d)

d2 = 4,48g/ℓ.

1.9. Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy khơng khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít
khơng khí (đktc). Sau đó nung bình đến 2730C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?

a)

2 atm.

b)

1 atm.

c)

4 atm.

d)


3 atm.


1.10. Một hệ thống gồm 2 bình cầu có dung tích bằng nhau được nối với nhau bằng một khóa K
(khóa K có dung tích khơng đáng kể) và được giữ ở nhiệt độ khơng đổi. Bình A chứa khí trơ Ne
có áp suất 1atm, bình B chứa khí trơ Ar có áp suất 2atm. Sau khi mở khóa K và chờ cân bằng áp
suất thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?

a)

3 atm.

b)

2 atm.

c)

1,5 atm.

d)

1 atm.

1.11. Có 3 bình A, B, C ở cùng nhiệt độ:
- Bình A chứa khí trơ He, dung tích 448 mℓ, áp suất 860 mmHg.
- Bình B chứa khí trơ Ne, dung tích 1120 mℓ, áp suất 760 mmHg.
- Bình C rỗng, dung tích 2240 mℓ.
Sau khi nén hết các khí ở bình A, B vào bình C thì áp suất trong bình C là bao nhiêu?


a)

552 mmHg.

b)

760 mmHg.

c)

560 mmHg.

d)

860 mmHg.

1.12. Làm bốc hơi 2,9g một chất hữu cơ X ở 136,50C và 2 atm thì thu được một thể tích là 840
ml. Tính tỉ khối hơi của X so với H2? (Cho H = 1)


a)

29.

b)

14,5.

c)


26.

d)

58.

1.13. Nếu xem khơng khí chỉ gồm có O2¬ và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân
tử trung bình của khơng khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N= 14)

a)

29.

b)

28.

c)

30.

d)

28,8.

1.14. Ở cùng nhiệt độ khơng đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2
(áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít.
Tính áp suất của hỗn hợp.


a)

148,5 kPa.

b)

126,4 kPa.

c)

208,4 kPa.


d)

294,6 kPa.

1.15. Trong một thí nghiệm, người ta thu được 120 ml khí N2 trong một ống nghiệm úp trên
chậu nước ở 200C và áp suất 100 kPa. Hỏi nếu đưa về đktc thể tích của khí N2 chiếm là bao
nhiêu, biết áp suất hơi nước bão hòa ở 200C là 2,3 kPa.

a)

96 ml.

b)

108 ml.

c)


112 ml.

d)

132 ml.

1.16. Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau. Hỏi mối quan hệ áp
suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào?

a)

P(O2) = P(N2)

b)

P(O2) = 1,14 P(N2)

c)

P(O2) = 0,875 P(N2)

d)

P(O2) = 0,75 P(N2)

1.17. Người ta thu khí H2 thốt ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và
(2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất.
So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:



a)

Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn.

b)

Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn.

c)

Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau.

d)

Khơng đủ dữ liệu để so sánh.

1.18. Hòa tan hoàn toàn 0,350g kim loại X bằng acid thu được 209 ml khí H2 trong một ống
nghiệm úp trên chậu nước ở 200C và 104,3 kPa. Áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 2,3
kPa. Xác định đương lượng gam của kim loại.

a)

28g

b)

12g

c)


9g

d)

20g.

1.19. Một hỗn hợp đồng thể tích của SO2 và O2 được dẫn qua tháp tiếp xúc có xúc tác. Có 90%
lượng khí SO2 chuyển thành SO3. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí thốt ra khỏi tháp tiếp
xúc.

a)

80% SO3, 15% O2, 5% SO2.

b)

50% SO3, 30% O2, 20% SO2.

c)

58% SO3, 35,5% O2, 6,5% SO2.

d)

65% SO3, 25% O2, 10% SO2.

1.20. Tìm cơng thức của một oxit crom có chứa 68,4% khối lượng crom.(Cho O = 16, Cr = 52)



a)

CrO

b)

Cr2O3

c)

Cr2O7

d)

CrO3

1.21. Tính thể tích khí H2 cần thêm vào 8 lít khí N2 (cùng nhiệt độ và áp suất) để thu được hỗn
hợp khí G có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 5? (Cho N =14, H=1)

a)

18 lít.

b)

10 lít.

c)

20 lít.


d)

8 lít

1.22. Dẫn 500 mℓ hỗn hợp gồm N2 và H2 đi qua tháp xúc tác để tổng hợp ammoniac. Sau phản
ứng thu được 400 mℓ hỗn hợp khí G (ở cùng điều kiện t0, P). Hỏi thể tích khí NH3 trong G là
bao nhiêu?

a)

80 ml.

b)

50 ml.

c)

100 mℓ.


d)

120 mℓ

1.23. Nhiệt độ của khí Nitơ trong một xy lanh thép ở áp suất 15,2 MPa là 170C. Áp suất tối đa
mà xy lanh có thể chịu đựng được là 20,3MPa. Hỏi ở nhiệt độ nào thì áp suất của Nitơ đạt đến
giá trị tối đa cho phép?


a)

114,30C

b)

162,50C

c)
d)

211,60C
118,60C

1.24. Làm bốc hơi 1,30g benzene ở 870C và 83,2kPa thu được thể tích 600ml. Xác định khối
lượng mol phân tử của benzene? (Cho 1atm = 760 mmHg = 101,325 kPa)

a)

77 g/mol.

b)

78 g/mol.

c)

79 g/mol.

d)


80 g/mol.

1.25. Một bình kín chứa 1 thể tích mêtan và 3 thể tích oxi ở 1200C và 600 kPa. Hỏi áp suất trong
bình sau khi cho hỗn hợp nổ và đưa về nhiệt độ ban đầu?


a)

300 kPa.

b) 1200 kPa.
c) 900 kPa.
d) 600 kPa.

1.26. Trộn lẫn hỗn hợp gồm 1 thể tích H2 và 3 thể tích Cl2 trong một bình kín rồi đưa ra ánh
sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian thể tích khí Cl2 giảm 20%. Hỏi áp suất
trong bình sau phản ứng biến đổi như thế nào và tính thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản
ứng?
a)

P tăng, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2).

b)

P giảm, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2).

c)

P không đổi, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2).


d)

P không đổi, (70% Cl2, 20% HCl, 10% H2).

1.27. Ở áp suất 0,06887 atm và 00C, 11g khí thực CO2 sẽ chiếm thể tích là bao nhiêu? (Cho các
hằng số khí thực của CO2 là: a (atm.ℓ2/mol) = 3,592 và b (lit/mol) = 0,0426)

a)

560 ml.

b)

600 ml.

c)

667 ml.

d)

824 ml.

1.28. Tính khối lượng mol nguyên tử của một kim loại hóa trị 2 và xác định tên kim loại, biết
rằng 8,34g kim loại bị oxi hóa hết bởi 0,680 lít khí oxi (ở đktc).


a)


65,4 g/mol. Zn.

b)

56 g/mol. Fe.

c)

137,4g/mol. Ba.

d)

24,4 g/mol. Mg.

1.29. Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương
lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)

a)

25g và 50g.

b)

15g và 25g.

c)

15g và 50g.

d)


37,5g và 75g.

1.30. Khử 1,80g một oxit kim loại cần 833ml khí hydro (đktc).Tính đương lượng gam của oxit
và của kim loại?

a)

24,2g và 16,2g.

b)

18,6g và 12,2g.

c)

53,3g và 28g.

d)

60g và 24g.


Chương II:
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
2.1.

Chọn câu đúng: Một mol chất là một lượng chất có chứa 6,023 × 1023 của:

a)


Nguyên tử.

b)

Các hạt vi mô.

c)

Phân tử.

d)

Ion.

2.2.

Chọn phương án đúng theo Bohr:

1) Khi chuyển động trên quỹ đạo Bohr electron có năng lượng ổn định bền.
2) Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo gần nhân ra quỹ đạo xa nhân.
3) Bức xạ có năng lượng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo 2
xuống quỹ đạo 1.
4) Bức xạ có bước sóng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô
cực xuống quỹ đạo 1.
5) Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử Hydrô thuộc dãy quang phổ Lyman.


a)


1, 4, 5

b)

1, 3, 4, 5

c)

1, 2, 3

d)

1, 3, 5

2.3. Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tn theo cơng thức Rydberg: .Nếu
n1=1, n2=4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:
a)

Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman.

b)

Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer.

c)

Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman.

d)


Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer.

2.4. Chọn phát biểu sai về kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô hay các ion
Hydrogenoid (ion có cấu tạo giống nguyên tử Hydrô, chỉ gồm nhân và 1 electron).
a) Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng Eđ xuống quỹ đạo có
mức năng lượng Ec có bước sóng λ thỏa biểu thức:
ΔE = │Eđ – Ec│= hcλ.
b)

Khi chuyển động trên các quỹ đạo Bohr, năng lượng của các electron không thay đổi.

c) Electron có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn
của momen động lượng:
d) Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền
khác.
2.5.

Thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận điều nào trong các điều sau đây:

1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron.
2) Electron vừa có tính chất sóng và tính chất hạt.
3) Electron ln chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử
4) Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử


a)

1,3

b)


1,2,4

c)

1,2,3

d)

1,3,4

2.6.

Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron:
;

; ; ;

; ; ;

; ;

a)

Be, H, B, Na, Ne.

b)

He, C, O, N, Ca, H.


c)

He, C, O, N, Ca.

d)

C, O, N, Ca, H, B, Ne.

2.7.
a)

Chọn câu phát biểu đúng về hiện tượng đồng vị:
Các nguyên tử đồng vị có cùng số proton, số electron, số nơtron.

b) Các nguyên tử đồng vị có số proton và electron giống nhau nên hóa tính giống nhau và ở
cùng vị trí trong bảng HTTH , số nơtron khác nhau nên lý tính khác nhau.
c)

Các nguyên tử đồng vị có tính chất lý và hóa giống nhau.

d)

Các nguyên tử đồng vị có cùng khối lượng nguyên tử nên ở cùng vị trí trong bảng HTTH.

2.8.

Chọn câu đúng:


a) Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử được xem như gần bằng khối lượng

nguyên tử của đồng vị chiếm tỉ lệ % hiện diện nhiều nhất.
b)

Khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron là xấp xỉ bằng nhau.

c)

Trong một nguyên tử hay một ion bất kỳ số proton luôn luôn bằng số electron.

d) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất bé so với kích thước nguyên tử nhưng lại có khối
lượng chiếm gần trọn khối lượng nguyên tử.
2.9. Trong số các hệ cho sau đây , hệ nào: không có electron ; không có proton ; không có
nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H ; H+ ; H- ; .

a)

[H+;

] ;[ ] ;[H ; H+ ; H-].

b)

[H+] ; [ ] ; [H].

c)

[H+;

d)


[H+] ; [ ] ; [H ; H+ ; H-]

];[

; H+] ; [H].

2.10. Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là và .Tính tỉ lệ % hiện diện của đồng vị
lượng nguyên tử trung bình của Cl là 35,5.

a)

25%

b)

75%

c)

57%

d)

50%

, biết khối

2.11. Chọn câu đúng: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:



a)

AO s chỉ mang dấu (+).

b)

AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-).

c)

AO p có dấu của hai vùng không gian giống nhau (cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-)).

d)

AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không gian.

2.12. Chọn phát biểu đúng:
1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu.
2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa
độ i.
3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i.
4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng.

a)

1,3,4

b)

2,4


c)

1,2,3

d)

1,2,3,4

2.13. Chọn câu sai:
a)

Các electron lớp bên trong có tác dụng chắn mạnh đối với các electron lớp bên ngoài.

b)

Các electron trong cùng một lớp chắn nhau yếu hơn so với khác lớp.

c) Các electron lớp bên ngoài hoàn toàn không có tác dụng chắn với các electron lớp bên
trong.
d)

Các electron trong cùng một lớp, theo chiều tăng giá trị ℓ sẽ có tác dụng chắn giảm dần.

2.14. Chọn phát biểu đúng:
1) Hiệu ứng xâm nhập càng nhỏ khi các số lượng tử n và ℓ của electron càng nhỏ.


2) Một phân lớp bão hòa hay bán bão hòa có tác dụng chắn yếu lên các lớp bên ngoài.
3) Hai electron thuộc cùng một ô lượng tử chắn nhau rất yếu nhưng lại đẩy nhau rất mạnh.


a)

2

b)

3

c)

1

d)

1,2,3

2.15. Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có thể tồn tại trong số sau:
1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3.

2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2.

3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2.

4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0.

a)

1,3.


b)

2,3.

c)

2,4.

d)

1,4.

2.16. Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử (AO):
a)

Là vùng không gian bên trong đó có xác suất gặp electron ≥ 90%.

b)

Là quỹ đạo chuyển động của electron.

c)

Là vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động.


d)

Là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.


2.17. Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau đây ký hiệu nào đúng?

a)

1s, 3d, 4s, 2p, 3f.

b)

2p, 3s ,4d, 2d, 1p.

c)

3g, 5f, 2p, 3d, 4s.

d)

1s, 3d, 4f, 3p, 4d.

2.18. Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:
a)

Năng lượng của orbital chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính.

b) Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của
chúng là nhỏ nhất.
c)

Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau.

d)


Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa.

2.19. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử Brom (Z = 35) ở trạng thái cơ bản là:

a)

1s2 2s22p6 3s2 3p6 4s2 3d5 4p10

b)

1s2 2s22p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5

c)

1s2 2s2 2p63s2 3p6 4s1 3d10 4p6

d)

1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d10 4p7


2.20. Cho biết nguyên tử Fe (Z=26 ). Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
a)

Fe2+(Z = 24): 1s22s22p63s23p64s23d4.

b)

Fe2+(Z = 24): 1s22s22p63s23p64s03d6


c)

Fe2+(Z = 26): 1s22s22p63s23p64s03d6.

d)

Fe2+(Z = 26): 1s22s22p63s23p64s13d5

2.21. Giữa hai ion đơn giản Fe2+ và Fe3+, ion nào bền hơn? Giải thích?
a)

Fe2+ và Fe3+ có độ bền tương đương vì là ion của cùng một nguyên tố.

b)

Fe3+ (3d5: bán bão hòa) bền hơn Fe2+ (3d6).

c)

Fe3+ bền hơn Fe2+ vì điện tích dương càng lớn thì càng bền.

d)

Fe2+ bền hơn Fe3+ vì điện tích dương càng bé thì càng bền.

2.22. Chọn câu sai:
1) Khi phân bố electron vào một nguyên tử đa electron phải luôn luôn phân bố theo thứ tự từ lớp
bên trong đến lớp bên ngoài.
2) Cấu hình electron của nguyên tử và ion tương ứng của nó thì giống nhau.

3) Cấu hình electron của các nguyên tử đồng vị thì giống nhau.
4) Các orbitan s có dạng khối cầu có nghĩa là electron s chỉ chuyển động bên trong khối cầu ấy.
5) Bán kính của ion Fe2+ lớn hơn ion Fe3+ vì chúng có cùng điện tích hạt nhân nhưng ion Fe3+
lại có số electron ít hơn ion Fe2+.

a)

1,2,4.

b)

2,4,5.

c)

1,2,3,4.

d)

1,2,4,5.


2.23. Khối lượng của nguyên tử

a)

Khối lượng của 1p +1e.

b)


Khối lượng của 1p +1e +2n.

c)

Khối lượng của 1p +2n.

d)

Khối lượng của 1p +1n.

gồm:

2.24. Orbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu nghĩa là:
a)

Khoảng cách của electron này đến hạt nhân ngun tử H ln khơng đổi.

b)

Xác suất tìm thấy electron này giống nhau ở mọi hướng trong không gian.

c)

Electron 1s chỉ di chuyển bên trong khối cầu này.

d)

Electron 1s chỉ di chuyển trên bề mặt khối cầu này.

2.25. Chọn câu đúng:

1) Orbital 2s có kích thước lớn hơn orbitan 1s.
2) Orbital 2px có mức năng lượng thấp hơn orbitan 2py.
3) Orbital 2pz có xác xuất phân bố e lớn nhất trên trục z.
4) Orbital 3dxy có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục x và y.
5) Phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp e thứ 4.

a)

3,4,5.


b)

1,2,3.

c)

1,3,5.

d)

1,3,4,5.

2.26. Cấu hình e của ion Cu2+ và S2- lần lượt là (cho 29Cu và 16S):
1) 1s22s22p63s23p64s23d7.

2) 1s22s22p63s23p64s13d8.

3) 1s22s22p63s23p64s03d9.


4) 1s22s22p63s23p64s23d104p1.

5) 1s22s22p63s23p6.

6) 1s22s22p63s23p2.

a)

(3) và (5).

b)

(1) và (5).

c)

(2) và (6).

d)

(4) và (5).

2.27. Cho biết số e độc thân có trong các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử sau (theo thứ tự từ
trái sang phải):
1) 27Co(4s23d7).

a) 7,5,7,1.
b) 9,1,8,4.
c) 3,6,4,2.


2) 24Cr(4s13d5).

3) 44Ru(5s14d7).

4) 58Ce(6s25d14f1).


d)

2,1,1,1.

2.28. Cấu hình electron nguyên tử của Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) ở trạng thái cơ bản theo thứ tự
là:
1) Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
3) Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
3d10
5) Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9

a)

(2);(4).

b)

(1);(5).

c)

(3);(6).


d)

(2);(6).

2) Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5
4) Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
6) Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4p1

2.29. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 36, số hạt không mang điện bằng
nửa số hạt mang điện. Cấu hình e của nguyên tử X là:

a)

1s2 2s2 2p6.

b)

1s2 2s2 2p6 3s1.

c)

1s2 2s2 2p6 3s2.

d)

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.


×