Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA lớp 2 tuần 16 CKT-BVMT-KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.8 KB, 27 trang )

Tuần 16
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tinh thân giữa một bạn nhỏ với con chó
nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
* GD KNS
- Kim soỏt cm xỳc: - Th hin s cm thụng: - Trỡnh by suy ngh: - T duy sỏng to: -
Phn hi, lng nghe tớch cc, chia s
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.(5)
- Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc
+Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời.
B. Bài mới:(30)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số
câu trên bảng phụ.


- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích
- Chỗ có xơng lồi lên giữa cổ chân và bàn
chân gọi là gì ?
- Mắt cá chân.
- Bó bột. - Giữ chặt chỗ xơng gãy bằng khuôn bột
thạch cao.
- Bất động - Không cử động.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân
từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:(27)
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bé và Cún thờng chơi đùa với nhau nh thế
nào ?
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vờn.
+Vì sao bé bị thơng ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc
gỗ và ngã.
+Khi bé bị thơng Cún đã giúp bé nh thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
+Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện,
tặng quà cho bé.
*Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu
**Cún đã làm cho Bé vui nh thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ
báo hay cái bút chì khi thì con búp bê

làm cho Bé cời.
Câu 5:
+Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé màu lành
là nhờ ai ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé mau
lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
*Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp Bé
mau lành bệnh.
**Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và
Cún Bông.
4. Luyện đọc lại:(5)
- GV hớng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:(2)
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán
Ngày, giờ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết đợc một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày đợc tính từ 12 giờ đêm
hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tơng ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, tra, chiều, tối, đêm .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5)

- Tìm x
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
x + 14 = 40
x = 40 14
x = 26
52 - x = 17
x = 52 17
x = 35
B. Bài mới(:30)
2
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn và thảo luận
*Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Bây giờ là ban ngày.
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và
đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời.
Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
+Đa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5
giờ sáng em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
+Lúc 11 giờ tra em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn.
+Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi
**Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc
12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
GV:Mỗi ngày đợc chia ra làm các buổi khác
nhau là: sáng, tra, chiều, tối, đêm.
Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trớc đến
12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay

lần lợt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10
giờ sáng
**Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết
thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tơng tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc.
**2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ
+23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thờng đợc chiếu vào lúc
mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
- 6 giờ chiều
3. Thực hành:
Bài 1: Tính - HS làm SGK
- GV hớng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi
số chỉ giờ vào số tơng ứng.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
*Các bạn nhỏ đi đến trờng lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ sáng
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ c
- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
*17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 5 giờ chiều
*Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ d
*- Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
*Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ B
- Vậy còn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho
HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
C. Củng cố dặn dò:(2)
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học cha thực hiện
3
cách xem giờ.
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
I. Yêu cầu cần đạt :
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
* GD KNS
-K nng hp tỏc vi mi ngi trong vic gi gỡn trt t, v sinh ni cụng cng
-K nng m nhn trỏch nhim gi gỡn trt t, v sinh ni cụng cng.
II. Hoạt động dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bãi cũ:(5)
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại
lợi ích gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích cho con ngời.
Trờng học là nơi học tập, bệnh viện, trạm
y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc

của con ngời thuận lợi hơn.
B. Bài mới:(30)
Phơng án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công
cộng
*Mục tiêu: Giúp HS thực hiện đợc hành vi giữ vệ sinh một số nơi công cộng bằng chính
việc làm của bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV đa HS đi dọn vệ sinh một số nơi công
cộng nh: Đờng xá, xung quanh trờng.
- HS thực hiện công việc
- GV hớng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá.
- Các em đã làm đợc những việc gì giờ đây
nơi công cộng này nh thế nào, các em có hài
lòng về công việc của mình không ? Vì sao
- HS trả lời.
Phơng án 2:
*Mục tiêu: Giúp học sinh thấy đợc tình hình trật tự, vệ sinh ở một số nơi công cộng thân
quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh
nơi công cộng. Nơi công cộng đợc dùng để
làm gì ?
- Là nơi học tập.
- ở đây, trật tự, vệ sinh có đợc tốt không ? - Tốt
**Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh
nơi này ?
- đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng.
4
*KÕt ln: Mäi ngêi ®Ịu ph¶i gi÷ trËt tù vƯ

sinh n¬i c«ng céng. §ã lµ nÕp sèng v¨n minh
gióp cho c«ng viƯc cđa mçi ngêi ®ỵc thn
lỵi, m«i trêng trong lµnh.
Ph¬ng ¸n 3: HS tr×nh bµy vỊ c¸c bµi h¸t bµi
th¬ tiĨu phÈm vµ giíi thiƯu tranh ¶nh bµi b¸o
su tÇm ®ỵc vỊ chđ ®Ị gi÷ trËt tù n¬i c«ng céng
*Mơc tiªu: Gióp häc sinh cđng cè l¹i sù cÇn thiÕt vµ gi÷ trËt tù vƯ sinh n¬i c«ng céng vµ
nh÷ng viƯc c¸c em cÇn lµm.
*C¸ch tiÕn hµnh:
- GV cho HS h¸t, móa, kĨ chun ®äc th¬,
diƠn tiĨu phÈm….
- HS thùc hiƯn
*KÕt ln: Khen ngỵi häc sinh vµ khun
khÝch häc sinh
*KÕt ln chung: Mäi ngêi ®Ịu ph¶i gi÷ trËt
tù, vƯ sinh n¬i c«ng céng. §ã lµ nÕp sèng v¨n
minh gióp cho c«ng viƯc cđa mçi ngêi ®ỵc
thn lỵi, m«i trêng trong lµnh, cã lỵi cho søc
kh.
C. Cđng cè - dỈn dß:(1)
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ giê häc
- Thùc hiƯn gi÷ vƯ sinh n¬i c«ng céng ë tr-
êng häc.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
VIẾT CHỮ HOA: O, P, Q – CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
-Luyện viết chữ hoa O, P, Q mỗi chữ 2 dòng.
-Luyện viết chính tảbài Con chó nhà hàng xóm viết đoạn 2(Một hôm…trên giường).
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 .Hướng dẫn HS viết chữ hoa O, P, Q
(15)
a. Yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa
O, P, Q.
b. Viết bảng
-Yêu cầu HS viết hoa O, P, Q.
c. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chính ta û(15)
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
+Đoạn văn có mấy câu?
-3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 4 câu.
-Viết hoa.
5
+Đầu dòng viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e.Soát lỗi

- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố ,dặn do ø(5)
- Nhận xét tiết học.
-HS viết từ kho:mải chạy, sưng to, bất
động.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ THỜI GIAN
I Mục tiêu
-Luện tập thực hành về ngày, giờ.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1: (13) Điền số vào các giờ trong từng
buổi:
-Một ngày có mấy… giơ.ø
-Buổi sáng từ mấy… giờ sáng … giờ sáng.
-Buổi trưa từ mấy … giờ … giờ trưa.
-Buổi chiều từ mấy… giờ…giờ chiều.
-Buổi tối từ mấy… giờ … giờ tối.
-Buổi đêm từ mấy…giờ…giờ đêm.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : (15) Quan sát tranh trả lời câu hỏi
-Em tập thể dục lúc … giờ sáng.
- Mẹ em đi làm về lúc… giờ trưa.

-em chơi bong lúc…giờ chiều.
-Lúc..giờ tối em xem phim truyền hình
-Lúc… giơ đêm em đang ngủ.
-Em vào học lúc…giờ sáng.
-Em ngủ lúc … giờ đêm.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn do ø(2)
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Quan sát tranh
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
6
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Thể dục
Nhanh lên bạn ơi"Vòng tròn" nhóm 3 nhóm 7"
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn", nhóm ba nhóm bảy.
2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động
3. Thái độ: Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng
Iii. Nội dung và ph ơng pháp:
Nội dung Phơng pháp

A. Phần mở đầu: 7
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Đi đều 2-4 hàng dọc
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
b. Phần cơ bản: 20
- Trò chơi: Vòng tròn
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
C. Phần kết thúc: 5
- Đứng vỗ tay hát
- Cúi lắc ngời thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Nhận xét tiết học
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối.
- Nhận biét chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ : chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thờng ngày liên quan đến thời gian (đúng
giờ, muộn giờ, sáng, tối).

7
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS : Mô hình đồng hồ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
+Một ngày có bao nhiêu giờ ?
+Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- Cả lớp làm bảng con
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng
*Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời.
- Nhận xét
B. Bài mới: (30)
Bài 1: - 1 đọc yêu cầu
- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở
bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng
hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi
trong tranh.
- Tranh 1: B - Tranh 3: D
- Tranh 2: A - Tranh 4: C
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: - 1 đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên
đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời

câu đúng, câu sai.
Tranh 1: Đi học muộn là đúng
Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò: (2)
- Củng cố cách xem giờ.
- Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Con Chó nhà hàng xóm
I. Yêu cầu cần đạt :
- Dựa theo tranh,kể lại đợc đủ ý từng đoạn của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
* HSKG : Biết kể lại toàn bộ câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kể lại: Hai anh em - 2 HS kể.
8
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - 1 HS nêu
B. Bài mới: (28)
1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Hớng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng

tranh ?
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung
tăng.
* Tranh 2 vẽ gì ?
**Truyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang
chơi ?
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
+Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm ngời giúp đỡ.
Tranh 3:
*Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn
còn cho bé nhiều quà.
**Nhng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn đợc gặp Cún Bông
Tranh 4:
** Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp
bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái
bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà
không đi đâu.
Tranh 5:
+Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa
với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé
khỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 5.
- GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu.
- Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể chuyện
- Cả lớp nhận xét.
**Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.

C. Củng cố dặn dò: (2)
**Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân
nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Con Chó nhà hàng xóm
I. Yêu cầu cần đạt :
- Chép lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 , BT 3 a / b .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
9
- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sơng
sớm.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét bảng của HS
B. Bài mới:(30)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
- HS lắng nghe
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- Gọi 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc đoạn chép
*Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng
- Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé

yêu.
- Từ bé thứ nhất là tên riêng
- Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau
lành, bị thơng.
**Đối với bài chính tả tập chép muốn viết
đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để
viết đúng.
**Muốn viết đẹp các em phải ngồi nh thế
nào ?
- Ngồi ngay ngắn, đúng t thế.
+ Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào
2. Chép bài vào vở:
- GV theo dõi HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
- GV nhận xét
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo
nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Tìm các tiếng có vần ui/uy + ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.
+ uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre
Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
**Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt
đầu bằng ch ?

- a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn,
chén, chậu.
C. Củng cố - dặn dò : (1)
- Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai.
Âm nhạc
Kể chuyện âm nhạc - Nghe nhạc
I. Yêu cầu cần đạt :
- Các em biết một danh nhân âm nhạc thế giới nhạc sĩ Mô - da.
- Nghe nhạc để bồi dỡng năng lực cảm thụ âm nhạc
II. chuẩn bị:
10

×