Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

NGHIÊN cứu bài TOÁN bật tắt THIẾT bị BẰNG vân TAY ỨNG DỤNG tại PHÒNG THÍ NGHIỆM kỹ THUẬT điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN TỬ
--------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
ĐỀ TÀI :
NGHIÊN CỨU BÀI TOÁN BẬT TẮT THIẾT BỊ BẰNG VÂN TAY ỨNG
DỤNG TẠI PHỊNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Giáo viên hướng dẫn

:

TS.MAI TRUNG THÁI

Sinh viên thực hiện 1

:

NGUYỄN THỊ OANH

MSSV

:

K165520207022

Sinh viên thực hiện 2


:

HOÀNG THỊ LỆ THỦY

MSSV

:

K165520207031

Lớp

:

K52 KĐT.01

Thái Nguyên – 2021


KHOA ĐIỆN TỬ

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

BỘ MƠN KỸ
THUẬT ĐIỆN TỬ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện 1
Sinh viên thực hiện 2
Lớp
Ngày giao đề: 20/11/2020

: Nguyễn Thị Oanh - K165520207022
:Hoàng Thị Lệ Thủy -K165520207031
: K52KĐT.01
Ngày hoàn thành: 17/01/2021

1. Tên đề tài

Nghiên cứu bài toán bật tắt thiết bị bằng vân tay ứng dụng tại phịng thí
nghiệm kỹ thuật điện tử
2. Yêu cầu của các bước thực hiện
1- Giới thiệu và phân tích các yêu cầu của bài tốn thiết kế.
2- Trình bày tổng quan về nhận dạng vân tay và bật tắt thiết bị.
3- Mô tả cụ thể trình tự các bước thiết kế, các kết quả minh họa.
4- Kết luận và hướng phát triển.
BCN KHOA ĐIỆN
TỬ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

T.S Nguyễn Phương
Huy

GIÁO VIÊN HƯỚNG

DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

T.S Mai Trung Thái


Nhận xét của giáo viên hướng đẫn
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Thái Nguyên , ngày tháng năm 2021
Giáo viên hướng dẫn
(Ký , ghi rõ họ tên)

1


Nhận xét của giáo viên chấm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Thái Nguyên , ngày tháng năm 2021
Giáo viên chấm
(Ký , ghi rõ họ tên)

2


MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................vi
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2
CHƯƠNG 1.
1.1

Tổng quan nhà thông minh...............................................................................3


1.2

Các xu hướng của nhà thông minh...................................................................4

1.2.1

Xu hướng nhà thông minh trên thế giới.....................................................4

1.2.2

Xu hướng nhà thông minh ở Việt Nam......................................................4

1.2.3

Các chức năng chính của nhà thơng minh..................................................4

1.3

Các hệ thống cơ bản trong nhà thông minh......................................................5

1.3.1

Hệ thống quản lý chiếu sáng......................................................................5

1.3.2

Hệ thống kiểm sốt vào ra.........................................................................5

1.3.3


Hệ thống giải trí đa phương tiện................................................................5

1.3.4

Hệ thống quản lý cấp điện, nước, gas........................................................6

1.3.5

Hệ thống cảm biến và báo động, báo cháy.................................................6

1.3.6

Hệ thống điều hịa khơng khí, kiểm sốt mơi trường.................................6

1.3.7

Hệ thống các cơng tắc điều khiển trạng thái..............................................6

1.3.8

Hệ thống mạng, xử lý trung tâm và sự kết hợp hoạt động.........................6

1.4

Ứng dụng nhà thông minh tại PTN 409- Kỹ thuật điện tử................................7

CHƯƠNG 2.

3


TỔNG QUAN VỀ NHÀ THÔNG MINH...........................................3

TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ NHẬN DIỆN VÂN TAY............10

2.1

Giới thiệu về công nghệ nhận diện vân tay.....................................................10

2.2

Ứng dụng công nghệ điểm danh tự động........................................................13

2.3

Hệ thống hiện thời..........................................................................................14

2.4

Phương án đề xuất..........................................................................................14


CHƯƠNG 3.
3.1

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................16

Thiết kế hệ thống phần cứng..........................................................................16

3.1.1


Sơ đồ khối của hệ thống...........................................................................16

3.1.2

Nguyên lý hoạt động của hệ thống...........................................................16

3.1.3

Lựa chọn thiết bị cho hệ thống.................................................................17

3.2

Thiết kế hệ thống phần mềm..........................................................................23

3.2.1

Lưu đồ thuật toán.....................................................................................23

3.2.2

Giới thiệu phần mềm Blynk.....................................................................23

3.3

Sơ đồ nguyên lý của hệ thống.........................................................................26

CHƯƠNG 4.
4.1

KẾT QUẢ SẢN PHẨM THỰC........................................................27


Kết quả và sản phẩm thực...............................................................................27

4.1.1

Các bước thêm dấu vân tay......................................................................27

4.1.2

Xóa vân tay..............................................................................................32

4.2

Kết luận và hướng phát triển..........................................................................32

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................34
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 35

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Mơ hình Smart house......................................................................................3
Hình 1-2 Khơng gian bên trong phịng 409 – Bộ mơn Kỹ thuật Điện tử.......................8
Hình 1-3 Bên phải và trái nhìn từ cửa vào phịng 409...................................................8
Hình 2-1 Cấu trúc cơ bản của hệ thống nhận diện vân tay...........................................10
Hình 2-2 Một số hình ảnh về vân tay...........................................................................12
Hình 3-1 Sơ đồ khối của hệ thống...............................................................................16
Hình 3-2 Module ESP8266..........................................................................................17
Hình 3-3 Sơ đồ chân chip Esp8266..............................................................................18

Hình 3-4 Dạng thực của 1 LCD 20x4..........................................................................19
Hình 3-5 Hình ảnh thực tế của cảm biến vân tay R305................................................21
Hình 3-6 Kích thước chi tiết và sơ đồ chân của cảm biến nhận dạng vân tay R305.....22
Hình 3-7 Lưu đồ thuật tốn của hệ thống.....................................................................23
Hình 3-8 Các phần của blynk.......................................................................................24
Hình 3-9 Giao diện phần mềm blynk trong đồ án........................................................25
Hình 3-10 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống.....................................................................26
Hình 4-1 Bắt đầu chương trình....................................................................................27
Hình 4-2 Nhấn nút thêm trên phần mềm blynk............................................................28
Hình 4-3 Nhập id người dùng......................................................................................28
Hình 4-4 Đăng kí vân tay.............................................................................................29
Hình 4-5 Đặt vân tay lần 1...........................................................................................29
Hình 4-6 Đặt vân tay lần 2...........................................................................................30
Hình 4-7 Vân tay đã được lưu......................................................................................30
Hình 4-8 Nhận dạng vân tay bật thiết bị......................................................................31
Hình 4-9 Nhận dạng vân tay tắt thiết bị.......................................................................31
Hình 4-10 Xóa vân tay.................................................................................................32

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Sơ đồ chân LCD 20x4..................................................................................21

6


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử


LỜI CÁM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn – thầy giáo T.S Mai Trung
Thái và các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật điện tử đã giúp đỡ em rất nhiều trong
quá trình tìm hiểu, thiết kế và hoàn thành đề tài. Những buổi trao đổi cùng các thầy
cơ đã giúp chúng em có được những định hướng đúng đắn và đưa ra các phương
pháp tốt để thực hiện đề tài này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kỹ thuật điện tử, những người đã dìu
dắt chúng em suốt 4 năm ở Đại học.
Xin cảm ơn bạn bè và anh chị khóa trên, những người đã cùng chúng em học tập,
san sẻ khó khăn, trong đó có những ủng hộ tinh thần quý giá.
Và cuối cùng, nhưng quan trọng nhất, xin cám ơn ba mẹ và những người thân,
những người ủng hộ chúng con về mọi mặt. Khơng có sự quan tâm đó, chúng con
khơng thể hồn thành tốt đồ án này.
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu và tìm hiểu, mặc dù nhận được sự hướng dẫn
tận tình của thầy, cô và sự cố gắng của bản thân nhưng do kinh nghiệm cịn hạn chế
nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp và nhận xét đánh giá quý báu của các thầy cơ để đồ án của em được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 17 tháng 01 năm 2021
Sinh Viên
Nguyễn Thị Oanh – Hoàng Thị Lệ Thủy

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 1



Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nhu cầu cấp bách đối với bảo mật ngày càng tăng, sinh trắc học đã
được để ý tới để tạo ra một phương pháp nhận dạng cho thế hệ tiếp nối. Trong số hàng
loạt công nghệ sinh trắc học, nhận dạng vân tay được sử dụng thời gian sớm nhất và
mang đến nhiều cơ hội hơn là sử dụng những công nghệ sinh trắc học khác. Một trong
những ứng dụng quan trọng của nó cảm biến vân tay dùng để nhận dạng vân tay, được
sử dụng rộng rãi trong các khóa cửa vân tay, bật tắt các thiết bị điện dân dụng như
bóng đèn, bảo mật máy tính xách tay, máy chấm cơng, các thiết bị trong khoa học
hình sự,... nhờ tính bảo mật và tiện lợi cao.
Trong thời kỳ cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa như ngày nay, các thiết bị điện
tử, tự động hóa đóng một vai trị rất quan trọng, đặc biệt là trong quá trình sản xuất ở
các phân xưởng, nhà máy cũng như là trong đời sống gia đình. Áp dụng những kiến
thức đạt được trong quá trình học tại trường, cùng với công nghệ được coi là thiết thực
như hiện nay, em quyết định chọn đề tài“ NGHIÊN CỨU BÀI TOÁN BẬT TẮT

THIẾT BỊ BẰNG VÂN TAY ỨNG DỤNG TẠI PHỊNG THÍ NGHIỆM KỸ
THUẬT ĐIỆN TỬ”
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu từ khi chưa có gì, kèm theo đó là những
lần thay đổi cơ chế hoạt động của hệ thống để phù hợp với bài toán thực tế, chúng em
đã bước đầu hoàn thành đề tài bật tắt các thiết bị sử dụng công nghệ nhận dạng vân
tay, tiến tới phát triển ứng dụng thực tế tại các nhà máy, xí nghiệp
Trong khi thực hiện đồ án, do kiến thức còn hạn chế do vậy mà đồ án của chúng
em cị nhiều thiếu sót mong các thầy cơ đóng góp và bổ sung ý kiến để đồ án của
chúng em được hồn thiện hơn!

Qua đó, em xin chân thành cám ơn thầy Mai Trung Thái cùng toàn bộ các thầy
cơ trong bộ mơn đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn chúng em hoàn thành đề tài của
đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Oanh
Hoàng Thị Lệ Thủy

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 2


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị
CHƯƠNG 1.
1.1

BM:Kỹ thuật điện tử

TỔNG QUAN VỀ NHÀ THƠNG MINH

Tổng quan nhà thơng minh

Một ngôi nhà thế nào được gọi là Nhà thông minh? Smart Home là một khái
niệm tuy không quá xa lạ với dân cơng nghệ (IT) nhưng vẫn cịn khá xa lạ với đa số
người dân nói chung. Hiểu theo cách đơn giản nhất , Smart Home là ngôi nhà mà ở đó
mọi thiết bị liên quan đến điện năng đều được điều khiển trực tiếp bằng bản công tắc
cảm ứng hay điều khiển từ xa qua những nút chạm hiển thị trên màn hình smart

phone , tablet,máy tính cá nhân (PC,laptop).
Theo nghĩa tương đối đầy đủ Smart Home là ngơi nhà được tích hợp những
cơng nghệ tân tiến về kỹ thuật điện-điện tử-tin học để quản lý và điều khiển các thiết
bị điện theo mong muốn của chủ nhà mọi lúc , mọi nơi theo những chương trình được
cài đặt theo ngữ cảnh , lịch trình , cảm biến tự động.
Như vậy sự khác biệt với một ngôi nhà bình thường mà ở đó mọi việc quản lý
và điều khiển thiết bị điện đều thực hiện bằng cách thủ cơng cơ học theo ngun tắc
Mở/Tắt (On/Off) thì Smart Home đã tiến lên một đẳng cấp khác về điều khiển , quản
lý thiết bị một cách thông minh hơn rất nhiều.

Hình 1-1 Mơ hình Smart house
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hồng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 3


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Nhà thông minh đang và sẽ là một xu hướng công nghệ tất yếu trên thế giới, trở
thành tiêu chuẩn của nhà ở hiện đại trong kỷ nguyên Internet of Things (IoT) – kết nối
vạn vật qua internet. Bên cạnh đó, sự tiện nghi và tiết kiệm năng lượng cũng dần trở
thành một tiêu chuẩn cần thiết nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của chúng ta. Vậy
hãy bắt đầu cho một “kỷ nguyên công nghệ” mới.
Công nghệ và thiết bị cho ngôi nhà thông minh đang được các công ty trong
ngành xây dựng quan tâm nhiều. Tại châu Âu, ngày càng có nhiều điều luật bắt buộc
các ngơi nhà mới xây phải có chứng chỉ thân thiện mơi trường, như cách nhiệt tốt,

giảm tiêu thu điện, nước và khí đốt, …Ở Việt nam, gần đây hàng loạt các căn hộ ở khu
đô thị lớn như Phú Mỹ Hưng, Royal City, Times City, Ecopark, Vinhomes Central
Park, chung cư, tòa nhà như Penthouse tại Hà Nội, Watermark Tower Hồ Tây, Căn
Penthouse cao cấp tại Lạc Trung – Hà Nội, Căn Penhouse cao cấp tại chung cư Hoàng
Thành TOWER – Hà Nội, thậm chí những căn biệt thự riêng lẻ ở các tỉnh khắp các
miền tổ quốc đã và đang được đưa công nghệ thông minh vào nhà ở mang lại sự tiện
nghi và đẳng cấp cho tổ ấm.
1.2

Các xu hướng của nhà thông minh

1.2.1 Xu hướng nhà thông minh trên thế giới
Đối với các ơng lớn về cơng nghệ thì cuộc cánh mạng công nghệ 4.0 và công
nghệ IoT được xem là cơ hội tỉ USD trên thị trường đầy tiềm năng này. Theo một
thống kê của công ty nghiên cứu thị trường Statista thì vào năm 2020 giá trị thị trường
của Smarthome -nhà thông minh dự báo đạt tới 43 tỉ USD. Con số này tăng gấp 3 lần
so với năm 2014. Xu hướng nhà thông minh được dự báo như một trong những ứng
dụng cơng nghệ một cách tồn diện nhất vào cuộc sống, là cả một căn nhà chứ không
chỉ là một thiết bị thông minh.
1.2.2 Xu hướng nhà thông minh ở Việt Nam
Với những tiềm năng phát triển đó, có nhiều nhà phát triển và xâm nhập thị
trường nhà thông minh Việt Nam như Lumi, Bkav… hay tới các nhà đầu tư nước
ngoài khác. Tuy chỉ mới phát triển từ 3 -5 năm nay, nhưng nhiều đơn vị trong nước đã
nắm được thị phần phân phối nhà thông minh tại Việt Nam khá lớn như Lumi, Bkav.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam phần lớn cung cập các giải pháp nhà thông minh thiên
về giải pháp an ninh, an tồn, điều khiển thiết bị thơng qua smartphone, điều khiển qua
loa thơng minh, …

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hồng Thị Lệ Thuỷ


GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 4


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

1.2.3 Các chức năng chính của nhà thơng minh
o Điều khiển chiếu sáng (on/off, dimmer, timer, logic, …)
o Điều khiển mành, rèm, cửa cổng
o Hệ thống an ninh báo động, báo cháy
o Điều khiển điều hòa, máy lạnh
o Hệ thống âm thanh đa vùng
o Camera, chng hình
o Hệ thống Bảo vệ nguồn điện
o Các tiện ích và ứng dụng khác
1.3

Các hệ thống cơ bản trong nhà thông minh

1.3.1 Hệ thống quản lý chiếu sáng.
Các thiết bị chiếu sáng như bóng đèn sợi đốt, đèn neon, đèn ngủ, trang trí…
được sử dụng rất nhiều. Vì vậy nếu phối hợp chiếu sáng không hợp lý sẽ dẫn tới bị
“ô nhiễm” ánh sáng. Ngồi ra, việc chiếu sáng như vậy cịn gây lãng phí điện, giảm
tuổi thọ thiết bị. Bên cạnh đó số lượng đèn dùng để chiếu sáng là khá lớn, gia chủ sẽ
gặp những bất tiện nhỏ trong việc bật tắt, điều chỉnh độ sáng cho phù hợp.
Hệ thống chiếu sáng sẽ được tích hợp chung với các hệ thống khác hoặc sẽ
được tách riêng ra để điều khiển độc lập. Các giải pháp đều nhằm tối ưu hóa hệ

thống và giúp gia chủ điều khiển dễ dàng hơn. Các giải pháp kết hợp sẽ được tính
đến để tự động hóa tới mức tối đa.
1.3.2 Hệ thống kiểm soát vào ra.
Các thiết bị chiếu sáng như bóng đèn sợi đốt, đèn neon, đèn ngủ, trang trí…
được sử dụng rất nhiều. Vì vậy nếu phối hợp chiếu sáng không hợp lý sẽ dẫn tới bị “ơ
nhiễm” ánh sáng. Ngồi ra, việc chiếu sáng như vậy cịn gây lãng phí điện, giảm tuổi
thọ thiết bị. Bên cạnh đó số lượng đèn dùng để chiếu sáng là khá lớn, gia chủ sẽ gặp
những bất tiện nhỏ trong việc bật tắt, điều chỉnh độ sáng cho phù hợp.
Hệ thống chiếu sáng sẽ được tích hợp chung với các hệ thống khác hoặc sẽ
được tách riêng ra để điều khiển độc lập. Các giải pháp đều nhằm tối ưu hóa hệ thống
và giúp gia chủ điều khiển dễ dàng hơn. Các giải pháp kết hợp sẽ được tính đến để tự
động hóa tới mức tối đa.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 5


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

1.3.3 Hệ thống giải trí đa phương tiện.
Ngơi nhà là nơi sinh hoạt của một gia đình có thể gồm nhiều thế hệ và mỗi thế hệ
lại có nhu cầu giải trí khác nhau. Do đó, một hệ thống giải trí đa phương tiện sẽ cung
cấp cho các thành viên những hoạt động giải trí phù hợp…
1.3.4 Hệ thống quản lý cấp điện, nước, gas.
Đối với một ngơi nhà bình thường thì việc cung cấp và đo lường các chỉ số điện
nước đều phải thông qua các cơ quan nhà nước.

Ngôi nhà thông minh cung cấp giải pháp nhằm đo lường và báo lại các thông số
điện, nước thường xuyên, kết hợp với hệ thống quản lý chiếu sáng và hệ thống kiểm
sốt vào ra, từ đó tự động bật/tắt các thiết bị trong nhà nhằm tiết kiệm năng lượng.
Ngoài ra, các cảm biến sẽ giúp hạn chế và cảnh báo các nguy cơ khác như rò rỉ gas,
mực nước ở bể chứa thấp, bể đường ống nước, cháy chập điện…
1.3.5 Hệ thống cảm biến và báo động, báo cháy.
Hệ thống các cảm biến là thành phần quan trọng trong bất kì hệ thống nào của
ngơi nhà, các cảm biến có nhiệm vụ gửi các thơng số đo được về cho bộ xử lý trung
tâm để có giải pháp phù hợp với từng gói dữ liệu và xử lý từng tình huống tương
ứng.
Các cảm biến cơ bản như cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, cảm biến gas, cảm biến áp
suất, cảm biến hồng ngoại…
1.3.6 Hệ thống điều hịa khơng khí, kiểm sốt mơi trường.
Thơng thường thì một ngơi nhà cần có những khơng gian xanh, nó khơng chỉ giúp
các thành viên trong gia đình thư giãn mà cịn giúp điều hịa khơng khí. Việc xây dựng
và duy trì màu xanh trong ngơi nhà là cần thiết, do đó hệ thống điều hịa khơng khí và
kiểm sốt mơi trường sẽ giúp ích rất nhiều trong việc chăm sóc cây như độ ẩm cần
thiết, hay là ánh sáng phù hợp…
1.3.7 Hệ thống các công tắc điều khiển trạng thái.
Hệ thống các công tắc và bảng hiển thị sẽ cung cấp thông tin cũng như nhận lệnh
điều khiển từ gia chủ. Đảm bảo sự tương tác hai chiều giữa các thành viên và hệ thống
tự động. Hệ thống bao gồm: các điều khiển từ xa, các công tắc gắn tường, các bảng
điều khiển tương tác HMI, điện thoại thông minh…

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 6



Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

1.3.8 Hệ thống mạng, xử lý trung tâm và sự kết hợp hoạt động.
Ngôi nhà thông minh được đánh giá cao và khác hẳn những ngơi nhà bình thường
là do nó được trang bị một hệ thống mạng điều khiển và toàn bộ các thay đổi và điều
khiển tự động trong ngôi nhà được xử lý đồng nhất thông qua hệ thống mạng và xử lý
trung tâm. Nó có vai trò quan trọng, làm nhiệm vụ liên kết các hệ thống khác trong
ngôi nhà lại với nhau, điều phối của hệ thống chấp hành một cách nhịp nhàng theo các
điều kiện tác động được lập trình từ trước. Chúng ta gọi đó là các hoạt cảnh – hay là
các điều kiện môi trường trong ngôi nhà. Một vài sự kết hợp tiêu biểu:
 Hệ thống chiếu sáng với Hệ thống xử lý trung tâm có thể được lập trình theo thói
quen của người sử dụng. Các thiết bị chiếu sáng sẽ hoạt động theo chu trình thời
gian đặt trước.
 Hệ thống chiếu sáng kết hợp với Hệ thống cảm biến cung cấp khả năng tự động
điều khiển ánh sáng như: đèn tự động tắt khi khơng có người trong phịng, một số
khu vực tự sáng đèn khi qua 18h…
 Hệ thống cảnh báo kết hợp với hệ thống chiếu sáng: khi có vấn đề xảy ra như cháy
nổ, phát hiện ăn trộm…các bóng đèn sẽ chớp sáng liên tục, đồng thời sẽ có tiếng
cịi báo hiệu.
 Hệ thống cảm biến kết hợp với hệ thống xử lý trung tâm báo cáo tình trạng lưu trữ
điện trong các UPS, báo cáo mực nước trong bồn chứa…nhằm đảm bảo nguồn
cung cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày.
 Hệ thống giải trí đa phương tiện kết hợp với hệ thống chiếu sáng nhằm đem lại
những giây phút thư giãn cho thành viên trong gia đình.
1.4

Ứng dụng nhà thơng minh tại PTN 409- Kỹ thuật điện tử


Bộ môn Kỹ thuật Điện tử tiền thân là bộ môn: Điện tử - Đo lường – Cơ sở Kỹ thuật
được thành lập tháng 10 năm 1972 thuộc Khoa Điện – Trường ĐH Kỹ thuật công
nghiệp. Với sự phát triển mạnh mẽ bộ môn cả về số lượng và chun mơn, được sự
nhất trí của Đảng ủy nhà trường, Bộ môn Kỹ thuật Điện tử được thành lập vào ngành
28/11/1980 theo quyết định số 159/QĐ-CB. Kể từ tháng 5 năm 2005, Bộ môn đã tách
ra khỏi khoa Điện, cùng với một số bộ như Điện tử Viễn thông, Đo lường và Điều
khiển tự động, sát nhập vào Trung tâm máy tính, hình thành nên Khoa Điện tử.
Văn phịng Bộ môn Kỹ thuật Điện tử được đặt ngay tại phịng số 9 nằm trên tầng 4
của Nhà thí nghiệm, trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên. Là nơi các
thầy cô giáo trong Bộ môn Kỹ thuật Điện tử tổ chức các sự kiện quan trọng của Bộ
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 7


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

môn cũng đồng thời là nơi trao đổi, làm việc trực tiếp giữa các thầy cô và các bạn sinh
viên trong Bộ môn và các Bộ môn trong Khoa khác của trường.

Hình 1-2 Khơng gian bên trong phịng 409 – Bộ mơn Kỹ thuật Điện tử
Với diện tích phịng vào khoảng hơn 20 m², phịng 409 có khơng gian thống mát,
rộng rãi, mát mẻ và yên tĩnh để làm việc, học tập nghiên cứu của các thầy cô giáo và
các bạn sinh viên trong Bộ mơn. Phịng có 3 cửa sổ được bố trí rèm cửa tự động nằm ở
vị trí cao nên nhờ đó mà phịng có thể đón nhận được nhiều ánh sáng từ bên ngoài

chiếu vào, hệ thống đèn chiếu sáng có tất cả 8 cụm đèn chia đề cho từng vùng diện tích
để đảm bảo người học tập và làm việc ở dưới ln có đủ lượng ánh sáng cần thiết
không gây hại cho mắt, tiếp đo là hệ thống điều hòa với 3 chiếc được lắp phía trên bàn
làm việc để đảm bảo phịng ln mát mẻ về mùa hè, phòng cũng được trang bị 6 chiếc
quạt trần để hỗ trợ giảm bớt cái nóng khi nhiệt độ thời tiết lên cao.
quạt trần để hỗ trợ giảm bớt cái nóng khi nhiệt độ thời tiết lên cao.

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 8


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Hình 1-3 Bên phải và trái nhìn từ cửa vào phịng 409
Ngồi ra, các bức tranh của các thế hệ cựu sinh viên khóa trước lớp KĐT được treo
trên tường ở phía tay phải khi bước vào, tivi cùng biển chữ trang trí cho Bộ mơn và bộ
bàn bàn ghế mang phong cách văn phòng, tất cả hòa vào nhau để trang trí cho phịng
409 trở nên đẹp, tinh tế, sang trọng hơn như phịng khách của ngơi nhà, làm người sinh
hoạt bên trong quên đi cảm giác là mình đang đến nơi làm việc, học tập. Điều này vô
cùng ý nghĩa trong việc tạo cảm giác hứng thú, thoải mái dễ chịu để nghiên cứu và
sáng tạo của thầy và trị trong Bộ mơn Kỹ Thuật Điện Tử.
Mang sứ mệnh là một nơi làm bệ phóng ý tưởng cho các kỹ sư tương lai, các thầy
cô giáo trong Bộ môn Kỹ thuật Điện tử đã đề xuất tân trang lại phịng 409. Và để đóng
góp và mục tiêu lớn lao đó, nhóm đề tài đồ án của chúng em đã lấy trực tiếp phịng
409 làm Nhà thơng minh để ứng dụng lắp đặt thiết bị chiếu sáng tối ưu là cơng tắc cảm

ứng, bởi vì phịng 409 khơng chỉ là diện mạo, là bộ mặt của Bộ môn Kỹ Thuật Điện
Tử nói chung mà cịn là nơi làm việc chung của các thầy cô và các bạn sinh viên trong
Bộ mơn nói riêng nên việc áp dụng những giải pháp mới, thiết bị công nghệ hiện đại
vào sử dụng trong phịng 409 sẽ làm thay đổi khơng chỉ về hình thức đẹp bên ngồi
của phịng 409 mà cịn thể hiện được sự nỗ lực, tiến bộ từng ngày của cả thầy và trị
Bộ mơn Kỹ Thuật Điện Tử.

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 9


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

CHƯƠNG 2.
2.1

BM:Kỹ thuật điện tử

TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ NHẬN DIỆN VÂN TAY

Giới thiệu về công nghệ nhận diện vân tay

Sinh trắc học hay “Công nghệ sinh trắc học” là công nghệ sử dụng những thuộc
tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của mỗi cá nhân như vân tay, mống mắt, khuôn
mặt,.. để nhận diện. Đây được coi là công cụ xác thực nhân thân hữu hiệu nhất mà
người ta sử dụng phổ biến vẫn là vân tay, nhận diện vân tay được xem là một trong
những phương pháp sinh trắc tin cậy nhất.

Mặc dù vậy cho tới ngày nay, vẫn chưa có bằng chứng xác thực 100% vân tay
trên các ngón tay tuyệt đối mang tính cá nhân và khơng hề lặp lại. Câu trả lời chính
xác chỉ có được khi đem so sánh mẫu vân tay mười đầu ngón tay của một người với
mẫu vân tay mười đầu ngón tay của hơn bảy tỉ người cịn lại. Tuy nhiên khơng xét tới
một phần nhỏ lý do ấy có thể rút ra một số tính chất cơ bản của vân tay để nó trở thành
phổ biến trong ứng dụng nhận dạng vân tay và định danh con người đó là:
- Tính “phổ thơng”: mọi người đều có.
- Tính cá nhân và không lặp lại: xác xuất trùng khớp với người khác gần như
bằng khơng.
-Tính “bất biến”: hình dạng tổng thể của vân tay trên các ngón tay của con
người khơng thay đổi theo thời gian. Ngay cả trường hợp bị chấn thương nhẹ, dấu vân
tay vẫn có khả năng khơi phục lại.
Hệ thống nhận diện vân tay là hệ thống xác thực một cá nhân bằng cách tìm
kiếm và đối sánh đặc tính sinh trắc của người này với tồn bộ các mẫu sinh trắc được
lưu giữ trong cơ sở dữ liệu.

Hình 2-4 Cấu trúc cơ bản của hệ thống nhận diện vân tay
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 10


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Hệ thống này gồm 2 phần chính:
- Verification (Xác nhận dấu vân tay): Đầu tiên một người sẽ cung cấp dấu vân tay

cùng với thông tin hoặc đặc điểm cá nhân của người đó như họ tên, ngày sinh, quê
quán… (trong chứng minh thư) hoặc là Username, tên tài khoản, các quyền hạn của
ngươi đó,…(trong bảo mật). Bước này nhằm tạo ra một cơ sở dữ liệu tương ứng dấu
vân tay và các đặc điểm liên quan . Nguyên lý cơ bản của hệ thống này là sử dụng
các diot phát sáng để truyền các tia hồng ngoại gần (Near Infrared NIR) tới ngón tay
và chúng sẽ được hấp thụ lại bởi hồng cầu trong máu. Vùng các tia bị hấp thụ trở
thành vùng tối trong hình ảnh và được chụp lại bởi camera CCD. Sau đó, hình ảnh
được xử lý và tạo ra hình ảnh mẫu vân tay. Mẫu vân tay được chuyển đổi thành tín
hiệu số và là dữ liệu để nhận dạng người sử dụng chỉ trong vịng chưa đến 2 giây.
Cơng nghệ truyền ánh sáng của Hitachi cho phép ghi lại rõ nét sơ đồ vân nhờ độ
tương phản cao và khả năng tương thích với mọi loại da tay, kể cả da khô, da dầu
hay có vết bẩn, vết nhăn hoặc bị khiếm khuyết do tạo hố trên bề mặt của các ngón
tay. Lượng dữ liệu nhỏ đó là căn cứ cho việc nhận dạng và tạo nên một hệ thống nhỏ
gọn, an toàn, thân thiện và nhanh nhất trên thế giới. Hệ thống này có thể lưu trữ hình
ảnh từ 6.000 - 8.000 dấu vân tay trong một máy và mỗi người có thể được nhận dạng
bởi 1 trong 5 dấu vân tay khác nhau đã đăng ký trước đó. Ưu điểm vượt trội của hệ
thống này là chỉ tương tác với cơ thể sống nên việc bắt chước, giả mạo hoặc ăn cắp
dữ liệu là điều hoàn toàn bất khả thi.
- Identification (Nhận diện dấu vân tay): Dấu vân tay sẽ được đưa thu thập từ
một sensor để đối chiếu với database chứa các vân tay để truy ra các đặc điểm muốn
truy xuất. Việc đối sánh ảnh vân tay cần nhận dạng chỉ cần được tiến hành trên các dấu
vân tay có trong cơ sở dữ liệu thuộc loại đã được xác định nhờ quá trình phân loại.
Đây là giai đoạn quyết định xem hai ảnh vân tay có hồn tồn giống nhau hay không
và đưa ra kết quả nhận dạng, tức là ảnh vân tay cần nhận dạng tương ứng với vân tay
của cá thể nào đã được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái

Trang 11


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Hình 2-5 Một số hình ảnh về vân tay
Trên các ảnh vân tay có các điểm đặc trưng (là những điểm đặc biệt mà vị trí
của nó khơng trùng lặp trên các vân tay khác nhau) được phân thành 2 loại: Singularity
và Minutiae
Singularity: Trên vân tay có những vùng có cấu trúc khác thường so với những
vùng bình thường khác (thường có cấu trúc song song), những vùng như vậy gọi là
Singularity (thường có 3 loại là: delta, whorl, loop).
Phân tích ở mức tồn cục, mẫu vân tay thể hiện những vùng mà tại đó những
đường vân mang hình dạng đặc biệt. Do có nhược điểm cần lưu ý đó là cũng có những
vân tay khơng chứa những vùng Singularity có kiểu whorl hoặc loop vì thế khó xác
định được điểm Core ( kiểu Arch). 5 lớp chính của một vân tay bao gồm: Left Loop,
Right Loop, Whorl, Arch, Tented Arch.
Minutiae: Khi dò theo từng đường vân tay ta sẽ thấy có những điểm đường vân
kết thúc hoặc rẽ nhánh, những điểm này thường được gọi chung là trích điểm
Minutiae.
Một cách toàn diện, những đặc trưng quan trọng khác được gọi là Minutiae . Nó
có nghĩa là chi tiết vụn vặt, trong ngữ cảnh của vân tay nó đề cập đến những thách
thức khác nhau mà những đường vân bị gián đoạn, nó khơng thay đổi trong thời gian
sống của một cá nhân.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái

Trang 12


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Ngày nay, người ta cũng lợi dụng các đặc điểm riêng biệt của vân tay để xây
dựng các hệ thống bảo mật các thông tin riêng tư cho người sở hữu chúng, từ việc
dùng các ổ khóa thơng thường thay thế cho các ổ khóa vân tay cho đến việc dùng vân
tay thay thế mật khẩu đã quá phổ biến trong thời đại công nghệ thông tin. Người ta chỉ
cần quét dấu vân tay của mình qua các thiết bị chức năng là có thể mở được một cánh
cửa, đăng nhập vào hệ thống máy vi tính, qua một phịng bí mật hay các trạm bảo vệ bí
mật. Đó là giải pháp an ninh tuyệt đối cho những yêu cầu bảo mật của con người trong
nhiều lĩnh vực như: Kiểm sốt an ninh trong các cơ quan của Chính phủ, trong quân
đội, ngân hàng, trung tâm lưu trữ dữ liệu... hoặc để kiểm soát ra vào của nhân viên tại
các trung tâm thương mại, các tập đoàn, các đại sứ quán...
Trong lĩnh vực quản lý nhân sự, phương pháp nhận dạng vân tay còn hỗ trợ đắc
lực cho việc quản lý và chấm cơng tại các nhà máy, xí nghiệp, công ty bằng máy các
máy chấm công vân tay. Tuy nhiên, phổ biến nhất có lẽ là dấu vân tay của chúng ta
qua mặt sau của chứng minh thư để xác định một cách nhanh nhất các đặc điểm, hồ sơ
của một công dân đã được lưu trong cơ sở dữ liệu.
Trên thế giới hiện nay đã xuất hiện nhiều sản phẩm công nghệ cao sử dụng
phương pháp nhận dạng vân tay như khóa vân tay, máy chấm cơng vân tay, máy tính
xách tay,... Tuy nhiên đây vẫn là vấn đề còn chưa được nghiên cứu nhiều ở Việt Nam.
Ở nước ta, phương pháp này mới chỉ phổ biến ở việc quản lý nhân sự thông qua chứng
minh thư nhân dân và phục vụ điều tra phá án. Các sản phẩm cơng nghệ cao nói trên
chúng ta vẫn phải nhập khẩu với giá thành khá cao, do đó chúng vẫn chưa được phổ
biến rộng rãi.
2.2


Ứng dụng công nghệ điểm danh tự động

Điểm danh là một công việc thực tế rất hay được thực hiện trong các trường
học, cơ quan, xí nghiệp. Điểm danh để kiểm tra học sinh, sinh viên có đến lớp học đầy
đủ khơng, điểm danh để chấm cơng lao động tại các cơ quan, xí nghiệp. Tuy nhiên,
cơng tác điểm danh cịn khá nhiều bất cập. Nếu điểm danh bằng cách đọc tên hoặc ký
tên thì tốn rất nhiều thời gian, khơng chính xác vì có thể người này điểm danh thay cho
người kia, còn nếu điểm danh bằng quẹt thẻ thì có thể xảy ra tình trạng người này quẹt
thẻ giúp người khác. Có một phương pháp được đánh giá tốt hơn, dễ áp dụng hơn mà
hiệu quả lại cao hơn, ít gây phiền hà cho người khác đó là hệ thống điểm danh tự động
dựa vào nhận diện dấu vân tay.Nhận diện dấu vân tay là q trình thu thập ảnh vân tay
trực tiếp thơng qua thiết bị cảm biến mà không cần thông qua bước trung gian là in ảnh
vân tay trên giấy. Quá trình thu nhận ảnh vân tay người ta dùng cách đặt các ngón tay
trực tiếp vào thiết bị cảm biến để thu nhận hình ảnh.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hồng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 13


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Với mục đích tự động q trình điểm danh, cải thiện hiệu suất làm việc nên hệ
thống điểm danh bằng vân tay được ra đời và sử dụng rộng rãi.
2.3


Hệ thống hiện thời

Hiện tại các doanh nghiệp, nhà xưởng thường sử dụng phương pháp điểm danh bằng
thẻ từ và đang có hướng chuyển đổi sang điểm danh qua vân tay. Q trình điểm
danh hồn tồn tự động và cơ chế thực hiện khá đơn giản.
Vấn đề đặt ra đó là, nếu lưu trữ thông tin nhận dạng trên thiết bị vân tay, thì cơ
sở dữ liệu sẽ bị giới hạn về số lượng (thông thường là 1000) bản ghi. Đồng thời, thơng
tin được lưu trữ mang tính đơn thuần, sơ sài và khơng thể áp dụng cho những bài tốn
lớn như điểm danh theo từng ngày và từng ca làm việc. Bởi vì, nếu muốn triển khai
dựa trên thời gian, đơn vị làm việc, thời gian ra vào… phải có sự tương tác giữa thiết
bị với một cơ sở dữ liệu phức tạp hơn.
Vì những lý do đó, đồ án đề xuất phương pháp thiết kế hệ thống điểm danh
sử dụng cơng nghệ nhận dạng vân tay, có kết hợp với cơ sở dữ liệu lưu trữ trên máy
tính. Cho phép điểm danh tự động dựa trên sự sắp xếp thời gian làm việc của công
nhân.
2.4

Phương án đề xuất

Hệ thống điểm danh vân tay mới sẽ cho phép điểm danh tự động thông qua vân tay,
nhưng phải giải quyết được 2 vấn đề chính về giới hạn số lượng mẫu đối sánh và lưu
trữ thông tin dưới dạng cấu trúc phù hợp để áp dụng vào bài toán thực tế, tức là dựa
vào thời gian làm việc / thời gian ra vào/ tính tiền lương.
Về cơ bản, hệ thống bao gồm các thành phần:
- Thiết bị cảm biến vân tay (trong đồ án sử dụng module R305).
- Bộ điều khiển cho phép download / upload thông tin điểm danh lên máy
tính.
- Khối địa chỉ theo thời gian thực để xác định các tham số như giờ, phút,
ngày, tháng.
- Phần mềm cho phép thực hiện điểm danh tự động, tạo service cung cấp dữ

liệu, quản lý thông tin điểm danh, chỉnh sửa, sắp xếp thời gian làm việc. Đồng thời
lập báo cáo, thống kê ngày công lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 14


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

Với những thành phần trên, hệ thống phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu là cho
phép điểm danh tự động dựa vào mã vân tay, từ các tham số ngày và thời gian để xác
định đúng thời gian thực hiện điểm danh.

SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 15


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

CHƯƠNG 3.
3.1


BM:Kỹ thuật điện tử

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Thiết kế hệ thống phần cứng

3.1.1 Sơ đồ khối của hệ thống

Hình 3-6 Sơ đồ khối của hệ thống
Chức năng từng khối:
Chức năng của từng khối:


Khối cảm biến vân tay: Sử dụng cảm biến vân tay R305 để lấy dấu vân tay,
trích xuất ra đặc trưng ứng với mỗi đối tượng. Kết nối với khối esp8266 để gửi
dữ liệu đã nhận được, phục vụ chức năng xác thực thông tin hoặc thêm thông
tin người dùng vào cơ sở dữ liệu.



Khối nguồn: Cung cấp nguồn cho cảm biến với esp8266



Khối hiển thị: LCD hiển thị thông tin người dùng , hiển thị trạng thái bật / tắt
thiết bị



ESP8266 : Bộ xử lý trung tâm , kết nối cảm biến vân tay , LCD và điều khiển

các thiết bị ngoại vi



Thiết bị : Cơ cấu chấp hành khi được ESP gửi xuống



Smartphone : Sử dụng ứng dụng blynk giúp người dùng điều khiển thiết bị
thông qua mạng internet.

3.1.2 Nguyên lý hoạt động của hệ thống
Hệ thống nhận dấu vân tay thông qua cảm biến được gửi về ESP8266 xử lý dữ liệu ,
Nếu kết quả trả về cơ sở dữ liệu chính xác hiển thị id người dùng và bật/tắt thiết
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 16


Nhận dạng vân tay bật tắt thiết bị

BM:Kỹ thuật điện tử

bị.Ngồi ra thiết bị có thể bật tắt qua phần mềm blynk trên smartphone.Hệ thống có
thể thêm dấu vân tay thơng qua xác minh trên phần mềm blynk hoặc xóa dấu vân
tay.
3.1.3 Lựa chọn thiết bị cho hệ thống
a. Modul điều khiển trung tâm

Chức năng: Giao tiếp với cảm biến vân tay, đọc dữ liệu từ cảm biến vân tay, xử
lý dữ liệu và gửi lên máy tính, nhận dữ liệu từ máy tính xử lý và hiển thị lên LCD
Sử dụng module ESP8266:
Giới thiệu về module ESP8266
ESP8266 là dòng chip tích hợp Wi-Fi 2.4Ghz có thể lập trình được, rẻ tiền được
sản xuất bởi một công ty bán dẫn Trung Quốc: Espressif Systems.
Được phát hành đầu tiên vào tháng 8 năm 2014, đóng gói đưa ra thị trường dạng Mô
dun ESP-01, được sản xuất bởi bên thứ 3: AI-Thinker. Có khả năng kết nối Internet
qua mạng Wi-Fi một cách nhanh chóng và sử dụng rất ít linh kiện đi kèm. Với giá cả
có thể nói là rất rẻ so với tính năng và khả năng ESP8266 có thể làm được.
ESP8266 có một cộng đồng các nhà phát triển trên thế giới rất lớn, cung cấp
nhiều Module lập trình mã mở giúp nhiều người có thể tiếp cận và xây dựng ứng dụng
rất nhanh.
Hiện nay tất cả các dòng chip ESP8266 trên thị trường đều mang nhãn
ESP8266EX, là phiên bản nâng cấp của ESP8266

Hình 3-7 Module ESP8266
SVTH: Nguyễn Thị Oanh
: Hoàng Thị Lệ Thuỷ

GVHD:TS.Mai Trung Thái
Trang 17


×