Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giao an lich su 10co hinh anh minh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.77 KB, 93 trang )

Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
Anh Sơn:15/8/2010
Phần Một
Lịch sử thế giới nguyên thuỷ, cổ đại
và trung đại
Chơng 1
Xã hội nguyên thuỷ
Bài 1
Sự xuất hiện của loài ngời
và bầy ngời nguyên thuỷ
ppct-1
Yêu cầu và hớng dẫn phơng pháp học bộ môn ở nhà, ở lớp.
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh cần hiểu những mốc và bớc tiến trên chặng đờng dài, phấn đấu qua hàng
triệu năm của loài ngời nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con ngời.
2. Về kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng sử dụng SGK; kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc
điểm tiến hoá của loài ngời trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời tháy sự sáng tạo
và phát triển không ngừng của xã hội loài ngời.
3. Về t tởng:
- Giáo dục cho HS lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của
con ngời mà còn hoàn thiện bản thân con ngời.
II. Thiết bị, tài liệu dạy học
1. Giới thiệu khái quát về chơng trình lịch sử lớp 10
2. Dẫn dắt vào bài học
3. Tổ chức dạy và học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- GV kể chuyện Bọc trăm trứng.
- Học sinh qua hiểu biết, qua câu chuyện
giáo viên kể và đọc sách giáo khoa trả lời


câu hỏi?
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý
? Con ngời có nguồn gốc từ đâu?Đặc
điểm của loài vợn ngời?
1. Sự xuất hiện loài ngời và đời sống bầy
ngời nguyên thuỷ.
a) Sự xuất hiện loài ngời:
- Loài ngời do một loài vợn cổ chuyển
biến thành khoảng 6 triệu năm trớc đây.
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Thời gian tìm đợc dấu tích ng-
ời tối cổ? Địa điểm?Đặc điểm của ngời
tối cổ?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất của bầy ng-
ời nguyên thuỷ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
mình.
- GV yêu cầu học sinh nhóm khác bổ
sung, GV nhận xét và chốt ý
? Em hiểu thế nào là Bầy ngời nguyên
thuỷ?
- HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Thời đại ngời tinh khôn bắt
đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bớc
hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể
đợc biểu hiện nh thế nào?
+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của ngời tinh khôn
trong việc chế tạo công cụ lao động bằng

đá?
+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong
cuộc sống lao động và vật chất?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
+ Đặc điểm: Đi đứng bằng hai chân, tay
cầm nắm thức ăn Di cốt hóa thạch tìm
thấy ở Đông Phi, Tây á, Việt Nam
- Ngời tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu
năm trớc đây.
+ Đặc điểm: Đi đứng hoàn toàn bằng hai
chân, cơ thể có nhiều biến đổi, bộ não
phát triển , dấu vết tìm thấy ở một số nơi
nh Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc,
Việt Nam.
b) Đời sống vật chất của bầy ngời
nguyên thuỷ.
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Tạo ra lửa.
+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lợm
- Quan hệ xã hội của ngời tối cổ đợc gọi
là bầy ngời nguyên thuỷ.

Gồm 5- 7 gia đình sống chung trong
hang động, mái đá, có quan hệ ruột thịt
với nhau.
2. Ngời tinh khôn và óc sáng tạo
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
? Đá mới là công cụ đá có điểm khác nh
thế nào so với công cụ đá cũ?Sang thời

đại đá mới cuộc sống vật chất của con
ngời có biến đổi nh thế nào?
?Cuộc cách mạng đá mới đã có những
thay đổi gì trong cuộc sống con ngời?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chốt lại
- GV kết luận: Nh vậy, từng bớc, từng bớc
con ngời không ngừng sáng tạo, kiếm đợc
thức ăn nhiều hơn. Cuộc sống dần bớt đi
sự lệ thuộc vào thiên nhiên, cuộc sống con
ngời tiến bộ hơn, ổn định hơn từ thời đại
đá mới.
- Khoảng 4 vạn năm ngời tinh khôn xuất
hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn
thiện nh ngời ngày nay(ngời hiện đại).
- óc sáng tạo là sự sáng tạo của ngời tinh
khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ
đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ
mới: dao, rìu, cung tên, lều, nhà cửa
+ Công cụ đá: Đá cũ (thô sơ) đá mới
(ghè - mãi nhẵn - đục lỗ tra cán).
- 1 vạn năm trớc đây loài ngời tiến vào
thời đá mới.
+ Đặc điểm: công cụ gọn, chính xác, phù
hợp với từng công việc.
3. Cuộc cách mạng đá mới.
- Cuộc sống con ngời đã có những thay
đổi lớn:
+ Săn bắt, hái lợm săn bắn Trồng
trọt, chăn nuôi.

+ ở hang động, mái đá làm nhà cửa, lều
để ở.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm đồ trang sức.
Cuộc sống no đủ hơn, bớt lệ thuộc vào
thiên nhiên.
4. Sơ kết bài học
- Củng cố: GV chốt lại bài
+ Nguồn gốc của loài ngời, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá?
+ Thế nào là ngời tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của ngời tối cổ?
+ Những tiến bộ về kĩ thuật khi ngời tinh khôn xuất hiện.
5. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi SGK, đọc trớc bài mới và làm bài tập.
Anh Sơn:17/8/2010
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
Bài 2
xã hội nguyên thuỷ
ppct-2
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên
của loài ngời.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công
cụ kim loại.
2. Về kỹ năng:
Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng
phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế
độ t hữu ra đời.
3. Về t tởng:
Nuôi dỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại đồng trong văn minh.

II. Thiết bị , Tài liệu dạy học
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Con ngời có nguồn gốc từ đâu? Thế nào là bầy ngời nguyên thủy? Ngời nguyên
thủy có đời sống ntnào?
2. Ngời tinh khôn xuất hiện khi nào? Khi ngời tinh khôn xuất hiện có những thay đổi
gì trong xã hội?
2. Dẫn dắt bài mới:
3. Tổ chức dạy và học :
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
? Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong
thị tộc?
- HS đọc SGK và trả lời
- GV lấy ví dụ liên hệ, ptích và chốt lại
? Định nghĩa thế nào là bộ lạc?Nêu điểm
giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc.
1. Thị tộc - bộ lạc
a. Thị tộc
- Là nhóm ngời có khoảng hơn 10 gia
đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ và có chung
dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình
đẳng, cùng làm cùng hởng. Con cháu tôn
kính ông bà và cha mẹ và ngợc lại.
b. Bộ lạc
- Là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội

- GV lấy dẫn chứng- liên hệ và phân tích
- GV gthích kim khí
- HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Con ngời tìm thấy kim loại vào
thời gian nào?
+ Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng kim
loại có ý nghĩa nh thế nào đối với sản
xuất?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bàys
? Buổi đầu của thời đại kim khí có ý
nghĩa ntnào?
- HS trả lời
- GV lấy dchứng và kết luận
? Thế nào là t hữu? T hữu xuất hiện khi
nào?
- HS trả lời
- GV kết luận
? T hữu xuất hiện dẫn đến thay đổi gì
trong XH?
và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa trong bộ lạc là gắn bó, giúp
đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
+ Khoảng 5500 năm trớc đây c dân Tây á
và Ai Cập đã biết sử dụng đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trớc đây - đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trớc đây - sắt.
ý nghĩa: Năng suất lao động tăng; con
ngời khai thác thêm đất đai, tạo thêm
nhiều ngành nghề mới sản phẩm d thừa.

3. Sự xuất hiện t hữu và xã hội có giai
cấp
- Ngời lợi dụng chức quyền chiếm sản
phẩm chung của xã hội cho riêng mình
t hữu xuất hiện.
- Xã hội thay đổi:
+ gia đình phụ hệ xuất hiện thay gđ mẫu
hệ.
+ Xã hội phân chia giai cấp.
4. Sơ kết bài học:
- Củng cố: GV chốt lại bài:
+ Thế nào là Thị tộc, Bộ lạc?
+ Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất, quan hệ Xã hội của thời đại kim khí.
5.Dặn dò: Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập, đọc trớc bài mới.
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
Anh Sơn:22/8/2010
Chơng II
Xã hội cổ đại
Bài 3
X hội cổ đại phã ơng Đông
ppct-3
I.Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Giúp HS nắm đợc :
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên của các quốc gia phơng Đông và sự phát triển ban đầu
của các ngành kinh tế; từ đó thấy đợc ảnh hởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng
kinh tế đến quá trình hình thành nhà nớc, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị, ở khu
vực này.
- Đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu xã hội của
xã hội cổ đại phơng Đông.

- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nớc và quyền lực của nhà vua, học
sinh còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông.
2. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các
điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phơng Đông.
3.Về t tởng:
- Thông qua bài học bồi dỡng lòng tự về truyền thống lịch sử của các dân tộc phơng
Đông, trong đó có Việt Nam.
II. Thiết bị, tài liệu dạy học:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại
- Bản đồ thế giới hiện nay
- Tranh ảnh liên quan đến bài học
III . Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
b. Nêu những tiến bộ của buổi đầu thời đại kim khí?
2.Dẫn dắt vào bài mới
3. Tiến trình tổ chức dạy và học:
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- GV chỉ bản đồ vị trí các quốc gia cổ
đại
Phơng Đông
? Các quốc gia cổ đại PĐông có vị trí ở
đâu? có thuận lợi và khó khăn gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chốt lại

? Với những thuận lợi và khó khăn trên,
kinh tế ở các quốc gia cổ đại PĐông
phát triển ntnào?
- HS trả lời
- GV nhận xét và ptích theo SGK
? Các quốc gia cổ đại đợc hình thành
trên cơ sở nào? ở đâu và từ khi nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét và lấy dẫn chứng ptích
? XH có giai cấp và nhà nớc ra đời gồm
những giai cấp, tầng lớp nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét và cho HS xem sơ đồ XH
cổ đại
? Em hãy cho biết đặc điểm của từng
giai cấp, tầng lớp?
- HS trả lời
- GV lấy ví dụ phân tích
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh
tế
a) Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí: lu vực các dòng sông lớn: S.Nin (Ai
Cập), S.ơphơ rát và Ti-gơ-rơ (Lỡng Hà),
S.ấn,, S.Hằng ở (ấn Độ), S.Hoàng Hà (Trung
Quốc) khoảng 3.000 2.500 năm TCN.
- Thuận lợi:
Đất đai phì nhiêu, mềm xốp, dễ canh tác, ma
đều theo mùa, khí hậu nóng ấm thích hợp
trồng các loại cây lơng thực.
- Khó khăn:

Lũ lụt, mất mùa ảnh hởng cuộc sống của
các c dân.
b) Sự phát triển kinh tế:
- C dân sống chủ yếu bằng nghề nông, mỗi
năm trồng hai vụ lúa. Họ đã chú ý công tác
thuỷ lợi; biết kết hợp trồng trọt và chăn nuôi;
nghề thủ công phát triển: làm gốm và dệt
vải
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Cơ sở hình thành:
Sản xuất phát triển XH phân hoá giai
cấp và nhà nớc ra đời.
- Hình thành từ rất sớm: Khoảng thiên niên
kỉ IV III TCN. Đây là những nhà nớc ra
đời vào loại sớm nhất thế giới.
3. Xã hội cổ đại Phơng Đông
Đứng đầu là Vua chuyên chế

Quý tộc, quan lại
Nông dân công xã
Nô lệ
- Vua chuyên chế:
Là nhà nớc có vua, vua có quyền quyết định
mọi chính sách và công việc.
- Giai cấp quý tộc:
Là chủ ruộng đất, quan lại địa phơng có
nhiều của cải và quyền thế,sống giàu sang
bằng sự bóc lột hoặc bổng lộc do nhà nớc
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
4.Sơ kết bài học:

* Củng cố: GV chốt lại bài:
+ Điều kiện ra đời của các quốc gia cổ đại PĐông. Những thuận lợi và khó khăn.
+ Các ngành kinh tế chủ yếu.
+ Đặc điểm của các giai cấp trong XH.
5.Dặn dò: Đọc thêm SGK, học bài, chuẩn bị bài mới.
Anh Sơn :27/8/2010
Bài 4
Các quốc gia cổ đại phơng Tây
Hy Lạp Và Rô ma
ppct-4
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp th-
ơng nghiệp đờng biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nớc DCCHoà.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích đợc những thuận lợi, khó
khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ
đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh
3. Về t tởng
- Giáo dục cho HS thấy đợc mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em
thấy đợc vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
II . Thiết bị, tài liệu dạy học
- Bản đồ các quốc gia cổ đại Phơng Tây
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại
III . Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dẫn dắt vào bài mới:

3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
? Các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải
hình thành có những thuận lợi và khó
khăn gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chốt lại
1.Thiên nhiên và đời sống của con ngời
- Hy Lạp Rô -ma nằm ở ven biển Địa Trung
Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng,
đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi : Khí hậu ấm áp, trong lành, có
biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
? Với ĐKTN nh vậy, những công cụ
bằng đồng nh các quốc gia cổ đại ph-
ơng Đông dùng có đợc không?
- HS trả lời
- GV nhận xét và phân tích
? Với công cụ bằng đồ sắt ra đời có ý
nghĩa ntnào?
- GV ptích theo SGK
- Cho HS xem H.6 SGK
? Hoạt động thơng mại phát triển có
tác dụng gì?
- GV lấy ví dụ Kết luận
- HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị
quốc? Nghề chính của thị quốc?

+ Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?
+Nhóm 3: Thị quốc cổ đại là gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV lấy ví dụ phân tích
- GV cho học sinh tìm hiểu về thành thị
A-ten( SGK) để minh hoạ.
? Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở
điểm nào? So với phơng Đông?
- GV phân tích theo SGK: Không chấp
nhận có vua, có Đại hội công dân, Hội
đồng 500 nh ở A-ten, Tiến bộ hơn ở
Phơng Đông (phơng Đông quyền lực
nằm trong tay quí tộc mà cao nhất là
vua).
? Có phải ai cũng có quyền công dân
hay không? Vậy bản chất của nền dân
dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: đất ít và xấu, chỉ thích hợp
trồng cây lu niên thiếu lơng thực luôn
phải nhập.
- Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, c dân
vùng ĐTHải biết chế tạo công cụ bằng đồ
sắt.
Diện tích canh tác tăng lên, việc trồng
trọt đã có hiệu quả.
- Nghề thủ công phát triển: làm đồ gốm, x-
ởng thủ công xuất hiện , xuất hiện thợ
giỏi, thợ khéo tay hàng hoá tăng
nhanh, quan hệ thơng mại đợc mở rộng
mở rộng lu thông tiền tệ.

Nh vậy, nền kinh tế của các Nhà nớc vùng
ĐTHải phát triển mau lẹ, cuộc sống ban
đầu của c dân Địa Trung Hải là: Sớm biết
buôn bán, đi biển và trồng trọt.
2.Thị quốc Địa Trung Hải
- Nguyên nhân ra đời của thị quốc: tình
trạng đất đai phân tán nhỏ, không có điều
kiện tập trung đông dân c ở một nơi; c dân
sống chủ yếu bằng nghề thủ công và thơng
nghiệp hình thành các thị quốc
- Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành
chính là một nớc. Trong nớc thành thị là
chủ yếu, với một vùng đất đai trồng trọt ở
xung quanh, có lâu đài, phố xá, sân vận
động và bến cảng.
- Thị quốc cổ đại là đô thị buôn bán, làm
nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ. Lãnh
thổ của thị quốc không rộng, dân số đông,
đất trồng trọt ít nên nghề buôn phát triển.
- Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện: Quyền
lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm
trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500
Thể chế này phát triển cao nhất ở A- ten.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy-
Lạp, Rô- ma: Đó là nền dân chủ chủ nô,
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
chủ ở đây là gì?
dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối
với nô lệ.

4. Sơ kết bài học:- GV củng cố chốt lại bài, so so sánh quốc gia cổ đại Phơng Đông và
Phơng Tây.


Anh Sơn:29/8/2010

văn hoá cổ đại
phơng đông và phơng tây
ppct-5
I.Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phơng Đông,Hy Lạp và Rô ma.
2. Về kỹ năng:
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh, các thành tựu văn hóa mà con ngời Phơng Đông,
phơng Tây đã đạt đợc.
3. Về t tởng
- Giáo dục cho HS biết trân trọng các giá trị văn hóa mà các quốc gia phơng Đông,
phơng Tây đạt đợc. Từ đó biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
II . Thiết bị, tài liệu dạy học
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại
III . Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Thiên nhiên và cuộc sống con ngời của các quốc gia cổ đại phơng Tây đợc biểu
hiện ntnào?
2. Thế nào là thị quốc? Thể chế dân chủ của các quốc gia cổ đại phơng Tây đợc biểu
hiện ntnào? so với các quốc gia cổ đại phơng Đông?
2. Dẫn dắt vào bài mới:
3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
Hot ng1: Lm vic theo nhúm

- GV t cõu hi cho cỏc nhúm:
- Nhúm 1: Cỏch tớnh lch ca c dõn
phng ụng? Ti sao hai ngnh lch
1. Vn hoỏ c i phng ụng
a. S ra i ca lch v thiờn vn hc
- Thiờn vn hc v lch l 2 ngnh khoa hc ra i
sm nht, gn lin vi nhu cu sn xut nụng
nghip
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
v thiờn vn li ra i sm nht
Phng ụng?
- Nhúm 2: Vỡ sao ch vit ra i?
Tỏc dng ca ch vit?
- Nhúm 3: Nguyờn nhõn ra i ca
toỏn hc? Nhng thnh tu ca toỏn
hc phng ụng v tỏc dng ca
nú?
- Nhúm 4: Hóy gii thiu nhng cụng
trỡnh kin trỳc c i phng ụng?
Nhng cụng trỡnh no cũn tn ti n
ngy nay?
- GV gi i din cỏc nhúm lờn trỡnh
by v thnh viờn ca cỏc nhúm khỏc
co1 th b sung cho bn, sau ú GV
nhn xột v cht ý
HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Những hiểu biết của c
dân ĐTH về lịch và chữ viết so với
c dân cổ đại phơng Đông có gì tiến

bộ hơn? ý nghĩa của việc phát minh
ra chữ viết?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về lĩnh vực
khoa học của c dân cổ đại ĐTH?
Tại sao nói: Khoa học đã có từ lâu
nhng đến Hy Lạp Rô- ma khoa học
mới thực sự trở thành khoa học?
+ Nhóm 3: Những thành tựu về
văn học?
+ Nhóm 4: Tìm hiểu nghệ thuật của
c dân cổ đại ĐTH?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
b. Ch vit
- Nguyờn nhõn ra i ca ch vit: do nhu cu trao
i, lu gi kinh nghim m ch vit sm hỡnh
thnh t thiờn niờn k IV TCN.
- Ban u l ch tng hỡnh, sau ú l tng ý,
tng thanh.
- Tỏc dng ca ch vit: õy l phỏt minh quan
trng nht, nh nú m chỳng ta hiu c phn
no lch s th gii c i.
c. Toỏn hc
- Nguyờn nhõn ra i: Do nhu cu tớnh li rung
t, nhu cu xõy dng, tớnh toỏn ... m toỏn hc ra
i.
- Thnh tu: Cỏc cụng thc s ng v hỡnh hc,
cỏc bi toỏn n gin v s hc ... phỏt minh ra s
0 ca c dõn n .
- Tỏc dng: Phc v cuc sng lỳc by gi v
li kinh nghim quý cho giai on sau.

d. Kin trỳc
- Do uy quyn ca cỏc nh vua m hng lot cỏc
cụng trỡnh kin trỳc ó ra i: Kim t thỏp Ai Cp,
vn treo Babilon, Vn Lý trng thnh...
2.Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rô- ma.
a) Lịch và chữ viết
- Lịch : Ngời Hi Lạp có hiểu biết chính xác về
Trấi Đất và hệ Mặt Trời. Họ tính đợc chu kỳ
quay của Mặt Trời quanh Trái Đất là 360 ngày.
+ Ngời Rôma tính đợc một năm có 365 ngày và
1/4 nên họ định ra một tháng lần lợt có 30 và 31
ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù cha thật
chính xác nhng cũng rất gần với hiểu biết ngày
nay.
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái
A,B,C,.. lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa
để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh nh
ngày nay Hệ thống chữ cái La Mã I, II.
-ý nghĩa : Việc phát minh ra chữ viết đây là
cống hiến lớn lao của c dân ĐTH cho nền văn
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- GV lấy ví dụ phân tích
- GV hớng dẫn giá trị của các chữ
số La Mã đợc biểu thị bằng chữ cái
? Việc phát minh ra chữ viếtcó ý
nghĩa ntnào đối với con ngời?
- HS trả lời
- GV chốt lại và lấy dẫn chứng
phân tích

Gọi nhóm 2 trình bày: Khoa học ra
đời ntnào?
- GV nhận xét và chốt lại, HS ghi
chép, GV lấy dẫn chứung phân tích
- Gọi nhóm 3 trình bày: các thành
tựu văn học
- GV lấy 1 số tác phẩm để phân tích
- Gọi nhóm 4 trình bày
- GV cho HS xem H.10. H.11 SGK,
tranh ảnh và gthích
? Hãy nhận xét về nghệ thuật của
Hy Lạp- Rô-ma?
là kiệt tác của muôn đời
minh nhân loại.
b) Sự ra đời của khoa học
- Khoa học đến thời cổ đại Hy Lạp và Rô-ma
mới thực sự trở thành khoa học vì độ chính xác
của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành
định lý, định đề và nó thực hiện bởi các nhà
khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành
khoa học đó nh Toán học có: Ta lét, Pi ta go,
ơcơ lít
c) Văn học:
+ Hi lạp: sau anh hùng ca Iliát và Ôđixê đã
xuất hiện nhiều nhà văn có tên tuổi, chủ yếu là
các nhà biên kịch (kịch kèm theo hát).
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu nh Sô phốc, Ê-
sin,..
-Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái
thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.

+ Rô ma: Tự nhận là học trò và ngời kế thừa
của văn học- nghệ thuật Hi Lạp. Xuất hiện
nhiều nhà thơ nổi tiếng: Lucrexơ, Viếc gin
d) Nghệ thuật:
- Nghệ thuật tạc tợng thần và xây đền thờ thần
đạt đến đỉnh cao: tợng nữ thần Atêna, lực sĩ
ném đĩa, thần vệ nữ Milô
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
4. Sơ kết bài học.
- Củng cố:
+ GV kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:
+ Nhắc lại đặc trng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những
thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
- Dặn dò:
Học bài cũ, làm bài tập và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại (về điều kiện
tự nhiên, kinh tế, chính trị , xã hội).
Anh Sơn:2/9/2010
Chơng III
trung quốc thời phong kiến
Bài 5
trung quốc thời phong kiến
ppct-6
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến đợc hình thành, củng cố từ thời Tần- Hán cho đến
thời Minh- Thanh. Chính sách xâm lợc chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, h-
ng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhng còn yếu ớt.

- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và rút ra kết luận.
- Biết sơ đồ hoặc tự vẽ đợc lợc đồ để hiểu đợc bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
3. Về t tởng
- Giáo dục cho HS thấy đợc tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lợc của các triều
đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu đợc các ảnh hởng của văn hoá Trung Quốc đối
với Việt Nam.
II . Thiết bị, tài liệu dạy học
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
- Su tầm tranh ảnh nh : Vạn lý Trờng thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc
thời phong kiến. Các bài thơ Đờng hay, các tiểu thuyết thời Minh- Thanh.
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà
nớc thời Minh- Thanh,
III . Tiến trình tổ chức dạy học
Bài này dạy trong 2 tiết; Tiết 1: giảng mục 1 và mục 2; Tiết 2: giảng mục 3 và mục 4
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dẫn dắt:
3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
? Các quốc gia cổ đại PĐông ra đời ở
đâu?
? Nhà Tần thống trị ở TQuốc ntnào?
GV cho HS xem chân dung Tần Thuỷ
Hoàng và gthiệu
? Bộ máy chính quyền thời Tần đợc

thiết lập ntnào?
- GV cho HS xem sơ đồ và ptích
- Cho HS xem H.12 SGK và gthích
? Nhà Tần tồn tại bao lâu?
1. Trung Quốc thời Tần - Hán
a) Thời nhà Tần (221 206 TCN)
- Năm 221 TCN, nhà Tần thống nhất Trung
Quốc.
- Trong XH các giai cấp mới đợc hình
thành
+ Quý tộc, địa chủ
+ Nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh
- Tần Thuỷ Hoàng là vua đầu tiên xây dựng
bộ máy chính quyền, tự xng là Hoàng đế.
- Bộ máy chính quyền thời Tần:
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Hoàng đế
Thừa tớng Thái uý
Các
chức
quan
khác
Các
quan
văn
Các
quan

Các
chức

quan
khác
Quan coi giữ tài
chính, lơng thực
Thái
thú
(quận)
Huyện
lệnh
(huyện)
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
? Nhà Hán đợc thiết lập và thống trị ở
Trung Quốc ntnào?
- HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Nhà Đờng đợc thành lập nh
thế nào?
+ Nhóm 2: Kinh tế thời Đờng so với
các triều đại trớc phát triển ntnào?
+ Nhóm 3: Bộ máy nhà nớc thời Đờng
có gì khác so với các triều đại trớc?
+ Nhóm 4: Vì sao cuối triều đại nhà Đ-
ờng lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông
dân ?
- HS đọc SGK thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình
bày
- GV gthích chế độ quân điền
- GV gthích chức tiết độ sứ: đứng đầu 1
đạo, dới các bộ, trên quận. Nửa cuối thế
kỉ IX nhà Đờng đặt chức này ở Việt

Nam. Ngời đầu tiên của xứ An Nam là
Chu Toàn Dục.
- Nhà Tần tồn tại đợc 15 năm.
b) Thời nhà Hán (206 TCN - 220)
- Năm 206 TCN, Lu Bang- một địa chủ
phong kiến lên ngôi lập ra nhà Hán.
- Các Hoàng đế Hán tiếp tục củng cố bộ
máy cai trị. Tuyển dụng quan lại bằng hình
thức tiến cử.
- Thời Tần, Hán tiếp tục bành trớng xâm lợc
Triều Tiên và đất đai của ngời Việt Cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dới
thời Đờng
- Lý Uyên lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Đ-
ờng (618 - 907).
* Về Kinh tế: So với các triều đại trớc, kinh
tế phát triển tơng đối toàn diện.
+ Nông nghiệp:
Thực hiện giảm su thuế, bớt su dịch, thực
hiện chế độ quân điền; áp dụng kĩ thuật canh
tác vào sản xuất.
+ Thủ công nghiệp và thơng nghiệp phát
triển thịnh đạt: có các xởng thủ công luyện
sắt, đóng thuyền
* Về chính trị:
- Nhà Đờng tiếp tục củng cố chính quyền
trung ơng để hoàn chỉnh bộ máy cai trị.
- Cử ngời thân cai quản các địa phơng giữ
chức tiết độ sứ.
- Tuyển chọn quan lại bằng thi cử

- Các Hoàng đế tiếp tục chính sách xâm lợc
mở rộng lãnh thổ: xâm lợc Triều Tiên, An
Nam
* Về xã hội:
- Cuối thời Đờng mâu thuẫn xã hội gay gắt
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
nông dân nổi dậy tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa do Hoàng Sào lãnh đạo năm 874
nhà Đờng bị lật đổ.
4. Sơ kết bài học:
- Củng cố:
GV chốt lại bài: Các triều đại phong kiến Trung Quốc đợc thiết lập và thống trị ntnào?
5.Dặn dò HS về kẻ bảng thống kê các triều đại phong kiến Trung quốc đã học

Anh Sơn:3/9/2010
Bài 5(tiếp theo)
trung quốc thời phong kiến
ppct-7
I. Mục tiêu bài học
II . Thiết bị, tài liệu dạy học Nh tiết trớc
III . Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dẫn dắt:
3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
? Nhà Minh, nhà Thanh đợc thành
lập nh thế nào?
? Dới thời nhà Minh kinh tế phát
triển ntnào?

? Tình hình chính trị thời Minh có
gì khác so với các triều đại trớc?
3. Trung Quốc thời Minh, Thanh
a) Sự thành lập Nhà Minh, nhà Thanh
* Nhà Minh (1368 - 1644):
- Năm 1368, Chu Nguyên Chơng lật đổ nhà
Nguyên, lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Minh
(1368 - 1644).
+ Về kinh tế:
- Các vua thực hiện nhiều biện pháp nhằm khôi
phục và phát triển kinh tế.
- Đầu TK XVI, mầm mống quan hệ sản xuất
TBCN xuất hiện, biểu hiện: công trờng thủ công
xuất hiện quan hệ chủ thợ thơng nhân
xuất hiện thành thị ra đời.
+ Về chính trị:
- Vua Minh xây dựng chế độ quân chủ chuyên
chế tập quyền. Quyền hành tập trung trong tay
Hoàng đế:
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Hoàng đế
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
? Nhà Thanh đợc thành lập ntnào?
Chính sách cai trị của Nhà Thanh
ra sao?
? Những chính sách của nhà Thanh
có ảnh hởng ntnào đối với sự phát
triển của Lịch sử Tquốc?
? Văn hoá Tquốc thời phong kiến
có những thành tựu gì?

- HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Những thành tựu trên lĩnh
vực t tởng của thời phong kiến Trung
Quốc?
+ Nhóm 2: Những thành tựu trên các
lĩnh vực văn học, sử học?
+ Nhóm 3: Thành tựu trên lĩnh vực
Toán học, thiên văn học, y học?
+ Nhóm 4: Thành tựu trên lĩnh vực
- Hoàng đế tăng cờng phong tớc và ban cấp cho
con cháu hoàng tộc, công thần
+ Về xã hội:
Cuối thời Minh giai cấp quý tộc, địa chủ ><
nông dân Khởi nghĩa nông dân do Lý Tự
Thành lãnh đạo đã lật đổ triều Minh.
* Nhà Thanh (1644 - 1911):
- Khi triều Minh bị lật đổ, bộ tộc Mãn Thanh
đánh bại Lý Tự Thành, lập ra nhà Thanh (1644-
1911).
- Đối nội: Giống nh triều Nguyên thi hành chính
sách áp bức dân tộc:
+ Bắt ngời ngời Trung Quốc theo phong tục ngời
Mãn Thanh.
+ mua chuộc địa chủ ngời Hán
+Giảm nhẹ tô thuế cho nông dân
+ khuyến khích khẩn hoang... mâu thuẫn dân
tộc gay gắt các cuộc khởi nghĩa nông dân làm
cho chính quyền nhà Thanh suy yếu.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách bế quan toả
cảng.

=> Chế độ phong kiến Trung Quốc suy sụp.
4. Văn hoá Trung Quốc thời phong kiến
- Đạt nhiều thành tựu rực rỡ:
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Thợng th (6
bộ)
Quan tỉnh
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
khoa học kỹ thuật?
- Các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- Nhóm 2 trình bày
? Kể tên các tác phẩm văn học nổi
tiếng và nội dung một vài tác
phẩm?
- Nhóm 3 trình bày
- Nhóm 4 trình bày
Cho HS xem H.14; 15 SGK
* Về t tởng:
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng, là cơ sở lý
luận và t tởng của chế độ phong kiến, ngời khởi
xớng là Khổng Tử.
+ Các quan niệm Vua tôi; cha con; chồng
vợ là kỉ cơng của đạo đức phong kiến.
+ Về sau, Nho giáo tỏ ra bảo thủ, lỗi thời, kìm
hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo thịnh hành nhất vào thời Đờng. Kinh
Phật đợc dịch ra chữ Hán ngày một nhiều.
* Văn học, sử học:
- Văn học:

+ Thơ phát triển mạnh dới thời Đờng với các nhà
thơ nổi tiếng: Lý Bạch, Đỗ Phủ
+Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh -
Thanh với các tác phẩm: Thuỷ Hử, Tam quốc
diễn nghĩa, Tây du kí
- Sử học: nổi tiếng với bộ sử ký của T Mã Thiên.
* Toán học, thiên văn học và y học:
- Toán học:
Thời Hán đã nêu các phơng pháp tính diện tích và
khối lợng khác nhau.
- Thiên văn học: Thời Tần, Hán phát minh ra
nông lịch.
- Y học: Có nhiều thầy thuốc giỏi, Bản thảo c-
ơng mục là quyển sách thuốc có giá trị.
* Về khoa học kĩ thuật:
- Kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng: giấy, kĩ
thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Kiến trúc: Có nhiều công trình đặc sắc: Vạn lí
trờng thành, cung điện cổ kính
4. Sơ kết bài học:
- GV kiểm tra nhận thức của HS:
+ Nêu lại sự hình thành XHPKTrung Quốc.
+ Sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại, điểm nổi bật
của mỗi triều đại?
+ Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nông dân?
+ Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trớc bài mới.
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- Bài tập:

1. Tìm hiểu tác phấm Sử ký của T Mã Thiên
2. Tìm hiểu thêm về 4 phát minh lớn của Trung Quốc.
Anh Sơn :8/9/2010
Chơng IV
ấn độ thời phong kiến
bài 6:
các quốc gia ấn và văn hoá
truyền thống ấn độ
ppct-8
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc
có ảnh hởng sâu rộng ở châu á và trên thế giới.
- Thời Gúp - ta định hình văn hoá truyền thống ấn Độ
- Nội dung của văn hoá truyền thống.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích tổng hợp và rút ra kết luận.
3. Về t tởng
- Giáo dục cho HS thấy đợc Văn hóa ấn Độ có ảnh hởng trực tiếp đến Việt Nam,
tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hoá mật thiết giữa hai nớc. Đó là cơ sở để tăng c-
ờng sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nớc.
II . Thiết bị, tài liệu dạy học
- Lợc đồ ấn Độ trong SGK phóng to
- Bản đồ ấn Độ ngày nay
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của ấn Độ
III. TIến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dẫn dắt:
3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản

Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- GV dùng lợc đồ gthiệu vị trí của
ÂĐộ.
?Các quốc gia cổ đại PĐông ra
đời ở đâu?
?Vì sao một số nhà nớc đầu tiên lại
hình thành bên lu vực sông Hằng?
- HS đọc SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt ý:
? Quá trình hình thành và phát
triển của nớc Ma- ga- đa diễn ra
ntnào?
- HS trả lời
- GV chốt ý
? Vai trò của vua A - sô - ca?
- Cho HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Quá trình hình thành v-
ơng triều Gúp- ta? Thời gian tồn tại?
Vai trò về mặt chính trị của vơng
triều này?
+ Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn
hoá ấn Độ dới thời Gúp ta? Nội
dung cụ thể?
+ Nhóm 3 : Văn hoá ấn Độ thời
Gúp ta đã ảnh hởng nh thế nào
đến ấn Độ giai đoạn sau và ảnh h-
ởng ra bên ngoài ra sao?
+ Nhóm 4: Việt Nam ảnh hởng văn
hoá ấn Độ ntnào? Lấy ví dụ chứng

minh?
- Lần lợt các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại
- HS tự ghi chép
1. Thời kì các quốc gia đầu tiên
- Khoảng 1500 năm TCN ở đồng bằng sông Hằng
đã hình thành một số nhà nớc đầu tiên, đứng đầu
là các tiểu vơng tranh giành ảnh hởng với nhau
Khoảng 500 TCN nớc Ma- ga- đa lớn mạnh hơn
cả đợc nhiều nớc tôn phục.
- Vua mở đầu nớc này là Bim-bi-sa-ra, nhng kiệt
xuất nhất vua thứ 11 là A-sô- ca (thế kỷ III TCN).
+ Xây dựng đất nớc, đem quân đánh dẹp các nớc
nhỏ thống nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo phật và tạo điều kiện cho đạo phật
truyền bá rộng khắp đất nớc.
+ Cuối thế kỷ III TCN A-sô- ca qua đời, ấn Độ lại
rơi vào thời kì chia rẽ, khủng hoảng.
2. Thời kì vơng triều Gúp ta và sự phát triển
văn hoá truyền thống ấn Độ
+ Đầu công nguyên, miền Bắc ấn Độ đợc thống
nhất lại, nổi bật vơng triều Gúp - ta (319- 467),
Gúp-ta đã thống nhất miền Bắc ấn Độ, làm chủ
gần nh toàn bộ miền trung ấn Độ.
- Vơng triều Gúp ta có 9 đời vua, qua gần 150 năm
vẫn giữ đợc sự phát triển và nét đặc sắc dới thời
Hậu Gúp ta.
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- GV gthích qua về đạo Phật

- Cho HS xem H.17 SGK
Cho HS xem tranh ảnh
+ Nét đặc sắc nổi bật của thời kì này là sự định
hình và phát triển của văn hoá truyền thống ấn Độ
- Đạo phật: Tiếp tục đợc phát triển truyền bá
mạnh mẽ dới thời vua A-sô ca và các triều đại Gúp
- ta, Hác- sa. Kiến trúc phật giáo phát triển (chùa
Hang, tợng phật bằng đá).
- Cùng với Phật giáo, ấn Độ giáo (Hin- đu giáo) ra
đời và phát triển, thờ 3 vị thần chính: thần Sáng
tạo (Brama), thần huỷ diệt (Siva), thần bảo hộ
(Visnu) và thờ thần Sấm sét (Inđra). Các công
trình kiến trúc thờ thần cũng đợc xây dựng
- Chữ viết : chữ viết cổ Brahmi vùng sông ấn có
từ 3000 năm TCN và ở vùng sông Hằng có từ
1000 năm TCN dùng để khắc sau đã nâng lên
sáng tạo và hoàn chỉnh thành hệ chữ Phạn
(Sanskrit) dùng để viết văn bia.
- Văn học cổ điển ấn Độ văn học Hin-đu,
mang tinh thần và triết lý Hin -đu giáo rất phát
triển.
+ Ngời ấn Độ đã mang văn hoá, đặc biệt là văn
hoá truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông
Nam á là ảnh hởng rõ nét nhất.
+ Việt Nam cũng ảnh hởng của văn hoá ấn Độ:
đạo phật, chữ Chăm cổ dựa trên chữ Phạn, tháp
Chàm ở Phan Rang.
4. Sơ kết bài học:
- GV chốt lại bài:
+ Thời kì hình thành và phát triển của Nhà nớc Magađa ntnào?

+ Tại sao nói thời Gúp ta là thời kì định hình và phát triển của văn hoá ÂĐ?
+ Văn hoá ÂĐộ có ảnh hởng ra bên ngoài ra sao?
5.Dặn dò:
HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị trớc bài mới và su tầm tranh ảnh biểu biện văn hoá ấn
Độ.
Anh Sơn :14/9/2010
Bài 7
Sự phát triển lịch sử và nền văn hoá
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
đa dạng của ấn độ
ppct-9
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: HS hiểu đợc:
-Sự hình thành, phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống của ấn Độ.
- Sự hình thành, phát triển; các chính sách về kinh tế, chính trị, tôn giáo
kiến trúc của các vơng triều Hồi giáo Đê li, Môgôn của ấn Độ.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử
- Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lợc đồ lịch sử.
3. Về t tởng
- Giáo dục cho HS biết trân trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
II . Thiết bị, tài liệu dạy học
- Lợc đồ ấn Độ cổ đại
- Tranh ảnh về đất nớc, con ngời ấn Độ thời phong kiến.
III. TIến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dẫn dắt:
3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt độngc ủa GV và HS Kiến thức cơ bản

? Em hãy cho biết tình hình ấn Độ sau
thời kì Gúp ta và Hác-sa?
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV trình bày và phân tích
? Việc đất nớc bị phân chia nh vậy
thì văn hoá phát triển nh thế nào?
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình và
SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
? Tại sao nớc Pa-la-va đóng vai trò
phổ biến văn hoá ấn Độ?
-GV gthích: thuận lợi về bến cảng và đ-
ờng biển .
? Em có nhận xét gì về văn hoá của
ấn Độ thời kì này?
1. Sự phát triển của lịch sử và văn hoá
truyền thống trên toàn lãnh thổ ấn Độ
+Đến TKVII ấn Độ rơi vào tình trạng
chia rẽ, phân tán do :
-chính quyền trung ng suy thoái.
Nhiều vùng lãnh thổ có điều kiện ,sắc
thái riêng phân chia thành 2 miền N-B.
+ nổi trội là Pa-la (đông bắc)và pa la
va(nam)
-> sự phân biệt không phải là sự suy yếu
mà là sự đi lên của các địa phơng.
- Pa-la-va ở miền Nam có vai trò tích cực
trong việc phổ biến văn hoá ấn Độ.
Trong 5 thế kỉ (VII-XII), Vhoá phát
triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có

ảnh hởng ra bên ngoài
2. Vơng triều Hồi giáo Đê-li
- Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân tán, chia
rẽ đã không đem lại sức mạnh thống
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
? Vơng triều Hồi giáo Đê-li ra đời
trong hoàn cảnh nào?
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi, gọi HS
khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt ý
? Quá trình ngời Thổ đánh chiếm ấn
Độ thiết lập vơng triều Đê -li diễn ra
nh thế nào?
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
- GV trình bày và phân tích:
- Cho HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị
của vơng quốc Hồi giáo Đê-li.
+ Nhóm 2: Nêu chính sách về tôn giáo
+ Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hoá.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu về kiến
trúc .
- HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện
nhóm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý
- GV gthích đạo Hồi: Là 1 trong 3 tôn
giáo lớn nhất thế giới xuất hiện đầu TK
VII ở miền Nam bán đảo ả rập do
Môhamét sáng lập, thờ thành Ala. Kinh

duy nhất là Coran, khuyên con ngời
lòng tin vào thánh Ala- thợng đế sinh ra
muôn loài và sáng tạo ra vũ trụ.
- GV liên hệ hiện nay
? Sự ra đời và phát triển của vơng
triều Đêli có vị trí ntnào trong lịch sử
ấn Độ?
? Ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Em có nhận xét gì về Vơng triều
Môgôn? Csách của các vua?
- GV gợi ý: Có là chế độ phong kiến
nhất.
-Đầu TK XIII ngời thổ xâm nhập ấn lâp
vơng triều hồi giáo đê li.
-Chính sách thống trị : truyền bá, áp đặt
Hồi giáo.
- tự dành quyền u tiên ruộng đất và địa vị
trong bộ máy quan lại.
-> mâu thuẩn DT sâu sắc
+ Về văn hoá: văn hoá Hồi giáo đợc du
nhập vào ấn Độ làm cho văn hoá ấn
phong phú hơn.
+ Về kiến trúc: xây dựng một số công
trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo.
- Vị trí của Vơng triều Đê-li:
+ Bớc đầu tạo sự giao lu văn hoá Đông-
Tây.
+ Đạo Hồi đợc truyền bá đến một số nớc
trong khu vực Đông Nam á.
3. Vơng triều Mô -gôn

a.Hoàn cảnh ra đời:
-TKXV vơng triều hồi giáo đê li suy
yếu.
-Ngời Mô gôn tấn công ấn lập ra vong
triều Mô gôn(1526-1707)
-Các vị vua thời kỳ đầu ra sức XD vơng
triều theo hớng ấn độ hoá, đạt bớc phát
triển dới thời vua A cơ ba.
b Sự phát triển :
*chính sách của A cơ ba
+ Xây dựng chính quyền mạnh dựa trên
sự liên kết quý tộc, không phân biệt
nguồn gốc.
+ Xây dựng khối hoà hợp dân tộc , hạn
chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
+ Tiến hành đo đạc lại ruộng đất để định
mức thuế.
+ Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động
sáng tạo văn hoá, nghệ thuật.
XH ổn định, kinh tế phát triển, văn
hoá có nhiều thành tựu, đất nớc thịnh v-
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
cuối cùng không? Thực chính sách củng
cố đất nớc theo hớng nào?
? A-cơ-bacó những chính sách gì để
phát triển đất nớc?
? Các chính sách của vua A-cơ-ba
đã tác động đối với sự phát triển của
ấn Độ ntnào?

- GV trình bày và ptích
- Cho HS xem H18, H.19 và gthích
? Những chính sách thống trị của các
vua đã dẫn đến hậu quả gì?
ợng. Ông đợc suy tôn là đấng chí tôn A
cơ- ba.
C.Sự suy yếu , khủng hoảng :
+ Hỗu hết các ông vua củavơng triều đều
chuyên quyên độc đoán(đàn áp , dùng
hình phạt khắc nghiệt.
-Mâu thuẩn đối kháng ngày càng sâu sắc.
-> tạo cơ hội cho TDPT dòm ngó và xâm
lợc ấn Độ
4. Sơ kết bài học:
- GV củng cố: Ktra nhận thức của HS:
+ Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của ấn Độ
+ So sánh hai vơng triều Hồi giáo Đêli và Môgôn
+ Cho HS xem bảng so sánh đã chuẩn bị.
Anh Sơn:19/9/2010

Sự hình thành và phát triển
các vơng quốc chính ở Đông Nam á
ppct-10
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Giúp HS nắm đợc:
- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vơng quốc cổ
ở Đông Nam á.
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng
Ttgdtx anh sơn tổ xã hội
- Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á.

2. Về kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng khái quát hoá sự hình thành và PT các quốc gia ĐNA
3. Về t tởng:
- Giúp HS biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các
dân tộctrong khu vực, qua đó giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng
những giá trị lịch sử.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
-Lợc đồ các quốc gia Đông Nam á cổ đại và phong kiến
-Tranh ảnh về đất nớc và con ngời Đông Nam á thời cổ và phong kiến.
III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- GV chỉ lợc đồ giới thiệu tên và vị
trí các quốc gia ĐNA cổ.
? Các vơng quốc ĐNA cổ ra đời
trong điều kiện nào??
- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung và phân tích:
? Về mặt văn hoá khu vực Đông
Nam á còn bị ảnh hởng bởi nền
văn hoá nào? ý nghĩa của sự ảnh h-
ởng đó?
- HS câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý
? Các vơng quốc cổ hình thành
ntnào?
- GV trình bày trên lợc đồ về tên
gọi, vị trí tơng đối và khoảng thời
gian ra đời của các vơng quốc cổ
ĐNA

- GV gthích: thời kì này các vơng
quốc còn nhỏ bé, phân tán trên các
địa bàn, tranh chấp nhau hình
thành các vơng quốc hùng mạnh
? Các quốc gia phong kiến Đông
Nam á đã hình thành ntnào?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
1. Sự ra đời của các vơng quốc cổ ở Đông
Nam á.
a) Điều kiện ra đời:
+địa hình:là khu vực rộng lớn bị chia cắt
(những dãy núi đá vôi, rừng nhiệt đới)
+khí hậu nhiệt đới gió mùa=>kT NN lúa nc
+kinh tế: -nông nghiệp
- thủ công nghiệp
+ngoại thơng: phát triển xuất hiện một số đô
thị hải cảng..
+văn hoá: chịu ảnh hởng của văn hoá ấn độ
là điều kiện ra đời các vơng quốc cổ ở
Đông Nam á .
b) Sự hình thành các vơng quốc cổ:
Khoảng 10 thế kỉ đầu công nguyên hàng loạt
các vơng quốc cổ ĐNA hình thành:
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến Đông Nam á
*sự hình thành: Từ thế kỉ VII đến X hình
thành một số quốc gia phong kiến Dân tộc
*Phát triển: Từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến
nửa đầu thế kỉ XVIII.
+ In-đô-nê xi-a: thống nhất và phát triển

hùng mạnh dới vơng triều Mô-giô-pa-hít
(1213-1527) bao gồm hơn 10 nớc nhỏ và đảo
phụ thuộc.
+ Đông Dơng:
Giáo án Lịch Sử 10CB Giáo Viên :Đậu Phi Tùng

×