Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Quang Cƣờng. Các kết quả nghiên cứu và các
kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào
và dƣới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Phạm Phùng Thực

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Cƣờng,
những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại
học Thủy lợi và đƣợc sự quan tâm tạo điều kiện của Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Hƣng Yên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Khoa Cơng trình và
Phịng Đào tạo của Trƣờng Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ
tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn; đặc biệt là thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Quang Cƣờng đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh


Hƣng Yên, lãnh đạo và đồng nghiệp trong Phòng Quản lý chất lƣợng XDCT đã
quan tâm tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thơng tin, tài
liệu trong q trình thực hiện Luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thƣờng xuyên chia sẻ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để có thể hồn
thành Luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của q thầy cơ để nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1
II. Mục đích của Đề tài ....................................................................................................2
III. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 2
IV. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................................2
V. Nội dung của Luận văn ............................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................................................................................4
1.1 Khái niệm về dự án và dự án đầu tƣ .........................................................................4

1.1.1 Dự án ......................................................................................................................
4
1.1.2 Dự án đầu tƣ .........................................................................................................4
1.1.3 Đặc điểm chủ yếu của dự án đầu tƣ ......................................................................5
1.1.4 Dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................................................... 6
1.1.5 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng ..........................................................................6
1.2 Đặc điểm QLDA đầu tƣ XDCT sử dụng vốn NSNN .............................................10
1.2.1 Khái niệm về dự án sử dụng vốn NSNN ............................................................ 10
1.2.2 Khái niệm về QLDA........................................................................................... 10
1.2.3 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ....................................10
1.2.4 Vai trò của QLDA .............................................................................................. 11
1.2.5 Nội dung của QLDA........................................................................................... 12
1.3 Thẩm định dự án đầu tƣ XDCT ..............................................................................13
1.3.1 Khái niệm và sự cần thiết của công tác thẩm định dự án ...................................13
1.3.2 Thẩm quyền, phân cấp thẩm định dự án đầu tƣ XDCT ......................................14
1.4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thẩm định dự án và thiết kế, dự tốn
xây dựng cơng trình .......................................................................................................16
iii


1.5 Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ XDCT ở Việt Nam hiện nay .........
............................................................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 23
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ...................................... 24
2.1 Mục đích và ý nghĩa của cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ XDCT ........................ 24
2.1.1 Mục đích của thẩm định dự án đầu tƣ XDCT .................................................... 24
2.1.2 Ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tƣ XDCT....................................................... 24
2.2 Những căn cứ pháp lý để thẩm định dự án đầu tƣ XDCT ...................................... 25
2.2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật........................................................................ 25

2.2.2 Các quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng .... 27
2.3 Những nguyên tắc trong thẩm định dự án đầu tƣ XDCT ....................................... 27
2.4 Các phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ XDCT .................................................. 28
2.4.1 Phƣơng pháp chung để thẩm định dự án đầu tƣ XDCT ..................................... 28
2.4.2 Phƣơng pháp so sánh chỉ tiêu ............................................................................. 29
2.4.3 Phƣơng pháp thẩm định theo trình tự ................................................................. 30
2.4.4 Phƣơng pháp phân tích độ nhạy dự án ............................................................... 31
2.4.5 Phƣơng pháp triệt tiêu rủi ro .............................................................................. 32
2.4.6 Phƣơng pháp dự báo ........................................................................................... 33
2.5 Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ XDCT theo các giai đoạn ................................. 34
2.5.1 Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trƣơng đầu tƣ ... 34
2.5.2 Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng ..................................................... 35
2.5.3 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ................................................................................... 36
2.5.4 Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng ....................................................... 36
2.6 Đặc điểm của các dự án đầu tƣ xây dựng CTTL ảnh hƣởng đến công tác thẩm định 37
2.7 Kinh nghiệm thẩm định các dự án đầu tƣ XDCT ................................................... 38
2.8 Yêu cầu chất lƣợng trong công tác thẩm định dự án .............................................. 39
2.8.1 Tiêu chí chất lƣợng thẩm định dự án .................................................................. 39
2.8.2 Thực hiện thẩm định dự án đúng thẩm quyền theo các quy định của pháp luật 41
2.8.3 Trình tự thẩm định các nội dung của dự án đầu tƣ xây dựng CTTL .................. 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 44
CHƢƠNG 3 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI SỞ NN&PTNT TỈNH HƢNG YÊN..................................... 45
3.1 Giới thiệu chung về tỉnh Hƣng Yên, Sở NN&PTNT và phƣơng hƣớng phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020 ....................................................................................... 45
iv


3.1.1 Giới thiệu chung về tỉnh Hƣng Yên ...................................................................45
3.1.2 Giới thiệu chung về Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng Yên ..........................................45

3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Sở NN&PTNT .......................................................... 45
3.1.4 Giới thiệu về Phòng Quản lý chất lƣợng XDCT thuộc Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng
Yên ............................................................................................................................ 52
3.1.5 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hƣng Yên đến năm 2020 và phƣơng
hƣớng phát triển lĩnh vực NN&PTNT ..........................................................................55
3.1.6 Tình hình đầu tƣ xây dựng CTTL sử dụng vốn nhà nƣớc tại Sở NN&PTNT tỉnh
Hƣng Yên trong thời gian vừa qua ................................................................................57
3.2 Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng CTTL sử dụng vốn
NSNN tại Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng Yên .....................................................................60
3.2.1 Phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ XDCT ......................................60
3.2.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng CTTL tại Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng
Yên ............................................................................................................................ 65
3.2.3 Đánh giá công tác thẩm định một số dự án đầu tƣ xây dựng CTTL tại Sở
NN&PTNT tỉnh Hƣng Yên ........................................................................................... 67
3.3 Đánh giá về những kết quả đạt đƣợc trong công tác thẩm định các dự án đầu tƣ
xây dựng CTTL sử dụng vốn NSNN tại Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng Yên ..................... 84
3.3.1 Về tổ chức thực hiện ........................................................................................... 84
3.3.2 Về chất lƣợng công tác thẩm định ......................................................................84
3.3.3 Về năng lực cán bộ làm cơng tác thẩm định....................................................... 84
3.4 Những hạn chế cịn tồn tại trong công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng
CTTL sử dụng vốn NSNN tại Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng Yên .....................................85
3.4.1 Về nội dung thẩm định ....................................................................................... 85
3.4.2 Áp dụng phƣơng pháp thẩm định .......................................................................86
3.4.3 Công cụ và phƣơng tiện thẩm định.....................................................................87
3.4.4 Đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm định ............................................................. 88
3.4.5 Hệ thống văn bản pháp luật ................................................................................88
3.4.6 Về quy trình tiếp nhận và trả kết quả thẩm định ................................................90
3.4.7 Chất lƣợng hồ sơ khi lập dự án ...........................................................................91
3.4.8 Nguyên nhân .......................................................................................................92
3.4.9 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................... 93

3.5 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ
xây dựng CTTL tại Sở NN&PTNT tỉnh Hƣng Yên ...................................................... 94
3.5.1 Các giải pháp chuyên môn kỹ thuật trong q trình thực hiện cơng tác thẩm
định ............................................................................................................................ 94
v


3.5.2 Thực hiện công tác thẩm định đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện
hành ............................................................................................................................ 96
3.5.3 Thực hiện cơng tác thẩm định theo đúng quy trình............................................ 97
3.5.4Nâng cao năng lực thẩm định của Phòng Quản lý chất lƣợng XDCT
..................................................................................................................................... 101
3.5.5 Nâng cao chất lƣợng lập dự án và tăng cƣờng sự phối hợp của các cơ quan hữu
quan .......................................................................................................................... 102
3.5.6 Hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật liên quan đến công tác thẩm định dự
án
.......................................................................................................................... 103
3.5.7 Đẩy mạnh thực hiện Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nƣớc ... 104
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 109

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các mục tiêu quản lý dự án cơ bản tại Việt Nam ..........................................11
Hình 1.2. Vỡ đập thủy điện Đăk Mek 3 (dƣới chân núi Ngọc Linh, thuộc xã Đăk
Choong, huyện Đăk Glei, Kontum) ...............................................................................20
Hình 1.3. Sụt lún do xói ngầm tại cụm cơng trình thủy lợi đầu mối Tắc Giang, huyện

Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .....................................................................................................20
Hình 1.4. Chiếc cầu máng dẫn nƣớc thủy lợi bị lún, gãy ở xã Tân Xuân, huyện Hàm
Tân, tỉnh Bình Thuận .....................................................................................................21
Hình 3.1. Phân cơng nhiệm vụ trong q trình thẩm định dự án ..................................61
Hình 3.2. Quy trình thẩm định dự án Nông nghiệp và PTNT theo Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ...............................................................................................................65
Hình 3.3. Đoạn sơng Cửu An qua vị trí cầu Ngàng thuộc thị trấn Lƣơng Bằng, huyện
Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ............................................................................................ 78
Hình 3.4. Bờ kênh tiêu bị sạt lở, phải bổ sung cọc tre phên nứa gia cố mái kênh ........81
Hình 3.5. Đoạn từ K2+141,5 đến K2+187,5 sau khi xử lý nền và thi công đƣờng đê .83
Hình 3.6. Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ XDCT thủy lợi ......................................100

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng thẩm định dự án ............................................. 40
Bảng 3.1. Bảng thống kê tình hình thực hiện các dự án thủy lợi, đê điều giai đoạn
2011-2014 ...................................................................................................................... 58
Bảng 3.2. Danh mục các cơng trình thẩm định trong năm 2015 ................................... 67

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT:

Chủ đầu tƣ

CTTL:


Cơng trình thủy lợi

NSNN:

Ngân sách Nhà nƣớc

NN&PTNT:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QLDA:

Quản lý dự án

TKBVTC:

Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT:

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT:

Tổng mức đầu tƣ

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


UBND:

Ủy ban nhân dân

XDCT:

Xây dựng cơng trình

ix



MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của Đề tài
Quản lý tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ là một nhiệm vụ rất quan trọng, quyết định
đến thành công của công tác QLDA đầu tƣ xây dựng. Thẩm định dự án trong
công tác chuẩn bị đầu tƣ là một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để các cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định đầu tƣ, cho phép đầu tƣ. Thẩm định
dự án là quá trình kiểm tra, đánh giá một cách độc lập sẽ tạo cơ sở vững chắc
cho hoạt động đầu tƣ xây dựng có hiệu quả và khả thi.
Trên thực tế, dự án đƣợc lập đều chứa đựng những vấn đề khiếm khuyết, lệch
lạc do chịu sự chủ quan của ngƣời phân tích và lập dự án. Để giúp cho CĐT, cấp
quyết định đầu tƣ xác định tính hiệu quả, khả thi của dự án đầu tƣ trƣớc khi
quyết định đầu tƣ, cho phép đầu tƣ cần phải tiến hành công tác thẩm định dự án.
Chất lƣợng cơng tác thẩm định đóng vai trị rất quan trọng nhƣng trong thực tế
lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ công tác tổ chức thẩm định, các giải pháp
kỹ thuật, các quy định trong thẩm định, phƣơng pháp thẩm định, năng lực đội
ngũ cán bộ, chuyên gia thực hiện công tác thẩm định, ...
Trong những năm vừa qua, thực hiện đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội của

Đảng và Nhà nƣớc, Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hƣng Yên đã đạt đƣợc những
thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực trong đó có ngành xây dựng thủy
lợi. Các dự án đầu tƣ xây dựng mới, nâng cấp hệ thống CTTL đã góp phần xóa
đói giảm nghèo, thay đổi bộ mặt nơng thơn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
tỉnh, góp phần thực hiện mục tiêu chung của đất nƣớc. Những thành tựu quan
trọng đó có sự đóng góp rất lớn của Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan chuyên
môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về nơng nghiệp,
thủy lợi và PTNT. Hàng năm có rất nhiều dự án thủy lợi với số vốn đầu tƣ lớn
đƣợc Sở thẩm định trƣớc khi triển khai thực hiện đầu tƣ. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt đƣợc vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém, hạn chế trong cơng
tác thẩm định.
Việc nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định
các dự án đầu tƣ xây dựng CTTL tại Sở là một yêu cầu thực sự quan trọng và
1


cấp thiết. Do vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: "Đề xuất giải pháp nâng cao chất
lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Hƣng Yên" để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình với mong muốn có những đóng góp thiết thực, cụ thể và hữu ích cho cơ
quan nơi tác giả đang cơng tác.
II. Mục đích của Đề tài
Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tƣ và nghiên cứu thực
trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng CTTL tại Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Hƣng Yên để đề xuất một số giải pháp về tổ chức thực hiện và
giải pháp kỹ thuật trong công tác thẩm định nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm
định các dự án đầu tƣ, thực hiện tốt chức năng tham mƣu giúp cấp quyết định
đầu tƣ lựa chọn đƣợc các dự án khả thi, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn vốn
đầu tƣ.
III. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

- Cách tiếp cận: Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tƣ và
thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng CTTL tại Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Hƣng Yên trong những năm vừa qua.
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp điều tra khảo sát;
+ Phƣơng pháp thống kê;
+ Phƣơng pháp phân tích so sánh;
+ Phƣơng pháp chuyên gia;
+ Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa.
IV. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về QLDA đầu tƣ, thẩm định dự án đầu tƣ
XDCT, đặc điểm của các dự án đầu tƣ XDCT thuỷ lợi ảnh hƣởng đến công tác
thẩm định và những vấn đề, sai sót thƣờng gặp trong công tác thẩm định;

2


- Cơ sở pháp lý và các quy định trong công tác thẩm định, các nội dung của
công tác thẩm định CTTL và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định
CTTL;
- Giới thiệu và phân tích thực trạng công tác thẩm định tại Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Hƣng Yên, các giải pháp về tổ chức thực hiện công tác thẩm định,
các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định.
V. Nội dung của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị, nội dung chính của luận văn gồm 3
chƣơng sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về công tác thẩm định dự án đầu tƣ XDCT.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và pháp lý trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ
XDCT thủy lợi.
Chƣơng 3: Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định CTTL tại Sở NN&PTNT

tỉnh Hƣng Yên.

3


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1

Khái niệm về dự án và dự án đầu tƣ

1.1.1 Dự án
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 đã đƣa ra định nghĩa về dự án nhƣ
sau: "Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối
hợp và đƣợc kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt
đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu qui định, bao gồm cả các ràng buộc
về thời gian, chi phí và nguồn lực".
Có thể hiểu dự án là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên
hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tƣ và xã hội.
1.1.2 Dự án đầu tư
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tƣ nhƣng thông dụng nhất
là một số khái niệm nhƣ sau:
- Theo Ngân hàng thế giới: Dự án đầu tƣ là tổng thể những chính sách, hoạt
động và chi phí liên quan với nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu nào đó trong một thời gian nhất định.
- Theo Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: "Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ

vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên
địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định".
- Dự án đầu tƣ là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí
cần thiết, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm thực
hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
- Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự
tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm
hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
4


- Dự án đầu tƣ là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên
hữu hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu dự án đầu tƣ về một số mặt nhƣ sau:
- Về mặt quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý vốn, vật tƣ, lao động để
tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết,
đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
1.1.3 Đặc điểm chủ yếu của dự án đầu tư
Các dự án đầu tƣ đều có chung những đặc điểm chủ yếu sau:
- Mục tiêu của dự án đầu tƣ: Tất cả các dự án đều phải xác định rõ mục tiêu
đƣợc thể hiện ở hai mức là mục tiêu trƣớc mắt và mục tiêu lâu dài. Mục tiêu
trƣớc mắt là các mục đích cụ thể cần đạt đƣợc của dự án trong một khoảng thời

gian nhất định. Mục tiêu lâu dài là những lợi ích kinh tế - xã hội do dự án đem
lại không chỉ cho riêng dự án mà còn cho cả nền kinh tế, cho ngành và cho khu
vực.
- Các hoạt động của dự án đầu tƣ: Là những nhiệm vụ cụ thể, hành động cụ thể
đƣợc thực hiện để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ, hành động này
cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo
thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các kết quả của dự án đầu tƣ: Đó là kết quả cụ thể, đƣợc tạo ra từ các hoạt
động khác nhau của dự án. Các kết quả vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện cần
thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
- Sản phẩm của dự án đầu tƣ: Sản phẩm mang tính đơn chiếc, độc đáo. Khác với
q trình sản xuất liên tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án khơng phải là sản
phẩm sản xuất hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm do dự án đem lại là
duy nhất, hầu nhƣ không lặp lại.
5


- Các nguồn lực để thực hiện dự án đầu tƣ: Bao gồm các nguồn lực về vật chất,
tài chính và con ngƣời cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Giá trị
hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tƣ cần cho một dự án.
- Dự án đầu tƣ có tính bất định và độ rủi ro: Dự án đầu tƣ là một hoạch định cho
tƣơng lai, địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tƣ và lao động lớn để thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định. Hơn nữa, thời gian đầu tƣ và vận hành kéo dài nên
dự án luôn bao hàm tính bất ổn và những rủi ro nhất định.
1.1.4 Dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 quy định: "Dự án đầu tƣ xây dựng là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể

hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng".
Nhƣ vậy, dự án đầu tƣ xây dựng là các dự án đầu tƣ có liên quan đến hoạt động
xây dựng cơ bản nhƣ xây dựng nhà cửa, đƣờng giao thông, cầu cống, đê kè đập,
. . . Xét một khía cạnh khác có thể hiểu dự án đầu tƣ xây dựng là một quá trình
thực hiện các nhiệm vụ từ ý tƣởng đầu tƣ thành hiện thực trong sự ràng buộc về
chất lƣợng, tiến độ và chi phí đã đƣợc xác định trong hồ sơ dự án và đƣợc thực
hiện trong những điều kiện không chắc chắn.
1.1.5 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.5.1. Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 và Nghị định số
59/2015/NĐ-CP quy định phân loại dự án đầu tư xây dựng như sau:
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B
và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công và
đƣợc quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP.
- Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tƣ xây dựng gồm: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn
6


giáo; cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ
dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân
sách và dự án sử dụng vốn khác. Với phân loại dự án theo nguồn vốn thì ta phải
hiểu rõ các loại nguồn vốn nhƣ sau:
+ Theo quy định Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015,
Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
+ Theo quy định tại Khoản 21 Điều 4 Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014, Vốn đầu tƣ công quy định tại Luật này gồm: Vốn ngân sách nhà
nƣớc, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính
quyền địa phƣơng, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi
của các nhà tài trợ nƣớc ngồi, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn
từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc,
các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ. Nhƣ vậy, vốn Nhà
nƣớc ngồi ngân sách là các nguồn vốn khơng nằm trong dự toán ngân sách Nhà
nƣớc đƣợc Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định nhƣ vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc, vốn Nhà nƣớc tại doanh nghiệp, ...
+ Trong trƣờng hợp dự án sử dụng cả 2 nguồn vốn: Vốn ngân sách Nhà nƣớc và
vốn Nhà nƣớc ngoài ngân sách theo tỷ lệ nhất định thì quản lý thực hiện dự án
theo quy chế nhƣ sau: Vốn ngân sách Nhà nƣớc đƣợc thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nƣớc và các văn bản hƣớng dẫn Luật; vốn Nhà nƣớc
ngoài ngân sách đƣợc thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền theo từng
nguồn vốn.
1.1.5.2. Theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 quy định phân loại dự án đầu
tư công như sau:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tƣ cơng đƣợc phân loại nhƣ sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tƣ: Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng dự án đã đầu tƣ xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang
thiết bị của dự án;
7


+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án
khác khơng quy định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tƣ công đƣợc phân loại thành

dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo
các tiêu chí quy định chi tiết nhƣ sau:
* Phân loại dự án theo mức độ quan trọng đối với quốc gia: Dự án quan trọng
quốc gia là dự án đầu tƣ độc lập hoặc cụm cơng trình liên kết chặt chẽ với nhau
thuộc một trong các tiêu chí dƣới đây:
- Sử dụng vốn đầu tƣ công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
- Ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến môi trƣờng, bao gồm:
+ Nhà máy điện hạt nhân;
+ Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa
học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng
phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trƣờng từ 500
héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nƣớc từ hai vụ
trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
- Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở miền núi, từ 50.000 ngƣời trở lên
ở các vùng khác;
- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc Quốc hội
quyết định.
* Phân loại theo các nhóm:
- Tiêu chí phân loại dự án nhóm A: Trừ các dự án quan trọng quốc gia quy định
tại Điều 7 của Luật Đầu tƣ công, các dự án thuộc một trong các tiêu chí dƣới đây
là dự án nhóm A:
+ Dự án khơng phân biệt TMĐT thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây: Dự án
tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối
với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng,
an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật
8



quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất.
+ Dự án có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Giao thông, bao
gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ; Công nghiệp
điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim;
Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
+ Dự án có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Giao thơng;
Thủy lợi; Cấp thốt nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất
thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dƣợc; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bƣu
chính, viễn thơng.
+ Dự án có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh
vực công nghiệp quy định tại các mục a, b và c.
+ Dự án có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo
dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch,
thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng.
- Tiêu chí phân loại dự án nhóm B:
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT từ 120 tỷ đồng đến dƣới 2.300 tỷ đồng.
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT từ 80 tỷ đồng đến dƣới 1.500 tỷ đồng.
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT từ 60 tỷ đồng đến dƣới 1.000 tỷ đồng.
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT từ 45 tỷ đồng đến dƣới 800 tỷ đồng.
- Tiêu chí phân loại dự án nhóm C:
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT dƣới 120 tỷ đồng.

+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT dƣới 80 tỷ đồng.

9


+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tƣ cơng có
TMĐT dƣới 60 tỷ đồng.
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công có
TMĐT dƣới 45 tỷ đồng.
1.2

Đặc điểm QLDA đầu tƣ XDCT sử dụng vốn NSNN

1.2.1 Khái niệm về dự án sử dụng vốn NSNN
Dự án sử dụng vốn NSNN là nguồn vốn của Nhà nƣớc đƣợc sử dụng cho các
cơng trình cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh, cho điều tra khảo
sát, lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Dự án đầu tƣ XDCT sử dụng vốn NSNN là việc đầu tƣ xây dựng các cơng trình
sử dụng nguồn vốn NSNN đƣợc thu từ các nguồn đóng góp cho nhà nƣớc hàng
năm để sử dụng xây dựng. Nguồn vốn thực hiện xây dựng đƣợc phân bổ và sử
dụng phụ thuộc vào các nguồn thu hàng năm và có sự phân bổ khơng ổn định.
1.2.2 Khái niệm về QLDA
QLDA là sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến
hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan đến dự án dƣới sự ràng
buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tƣ phải lên
kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá tồn bộ
q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Các dự án đều trải qua một số giai đoạn phát triển nhất định và ta phải quản lý
đƣợc dự án qua mỗi giai đoạn đó. QLDA thực chất là quá trình lập kế hoạch,

điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc
duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch
vụ bằng phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.3 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Mục tiêu quản lý đầu tƣ xây dựng các dự án khác nhau là khác nhau tùy thuộc
vào quy mơ, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - xã hội của từng

10


quốc gia. Nhƣng mục tiêu cơ bản của của QLDA nói chung là hồn thành các
cơng việc của dự án đảm bảo chất lƣợng, giá thành và thời gian.
Ở Việt Nam, các mục tiêu QLDA đƣợc nâng lên thành năm mục tiêu bắt buộc
đó là: Chất lƣợng, giá thành, thời gian, an tồn lao động và bảo vệ mơi trƣờng.
Ba mục tiêu tổng thể của QLDA đầu tƣ XDCT là:
- Đảm bảo việc XDCT đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của CĐT trên cơ
sở tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác
có liên quan.
- Đảm bảo chất lƣợng, chi phí XDCT và tiến độ thời gian đã đƣợc hoạch định
trong dự án.
- Đảm bảo sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả cao vốn đầu tƣ , đặc biệt là nguồn vốn
NSNN đầu tƣ cho việc XDCT.
Chất lƣợng

Bảo vệ môi trƣờng

Giá thành

Quản lý dự án

đầu tƣ xây dựng

Thời gian

An tồn lao động

Hình 1.1. Các mục tiêu quản lý dự án cơ bản tại Việt Nam
1.2.4 Vai trò của QLDA
QLDA đầu tƣ XDCT có những vai trị chủ yếu sau đây:
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
- Tăng cƣờng sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự
án.
- Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm QLDA với khách hàng, CĐT
và các nhà cung cấp đầu vào.
- Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết
những bất đồng và phát hiện sớm những khó khăn, vƣớng mắc nảy sinh để có
những giải pháp điều chỉnh kịp thời trƣớc những rủi ro khó dự đốn đƣợc.
11


- Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao hơn.
1.2.5 Nội dung của QLDA
Nội dung QLDA đầu tƣ xây dựng gồm: Quản lý về phạm vi, kế hoạch công
việc; khối lƣợng công việc; chất lƣợng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu
tƣ xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trƣờng trong xây
dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống
thông tin cơng trình và các nội dung cần thiết khác đƣợc thực hiện theo quy định
của Luật Xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong đó có ba
nội dung chủ yếu đặc biệt cần quan tâm xun suốt trong q trình QLDA đầu
tƣ XDCT đó là: Quản lý tiến độ; quản lý chất lƣợng; quản lý chi phí.

Ngày 25/3/2015, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tƣ XDCT
đã đƣợc Chính phủ Việt Nam ban hành. Nghị định này quy định về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng gồm TMĐT xây dựng, dự tốn xây dựng, dự tốn gói thầu
xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí QLDA
và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng; thanh
toán và quyết toán vốn đầu tƣ XDCT; quyền và nghĩa vụ của ngƣời quyết định
đầu tƣ, CĐT, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tƣ vấn trong quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng.
Bộ Xây dựng cũng ban hành Thông tƣ số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ XDCT, Thơng tƣ số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 Hƣớng dẫn phƣơng pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng và Thông tƣ số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 Hƣớng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng.
Gần đây, Bộ Xây dựng mới ban hành Thông tƣ số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 Hƣớng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí ĐTXD
và Thơng tƣ số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Hƣớng dẫn xác định và quản
lý chi phí ĐTXD. Hai Thơng tƣ này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/5/2016 và thay thế
các Thông tƣ số 04/2010/TT-BXD, số 06/2010/TT-BXD và số 01/2015/TTBXD.

12


1.3

Thẩm định dự án đầu tƣ XDCT

1.3.1 Khái niệm và sự cần thiết của công tác thẩm định dự án
1.3.1.1. Khái niệm công tác thẩm định dự án
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ngƣời quyết định đầu tƣ, CĐT, cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn

bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt. 6
Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một cách độc lập
tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra cơ sở vững chắc
cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là
cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc ra quyết định đầu tƣ và cho
phép đầu tƣ.
1.3.1.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư XDCT
Thẩm định dự án đầu tƣ là cần thiết bắt nguồn từ vai trị quản lý vĩ mơ của Nhà
nƣớc đối với các hoạt động đầu tƣ. Nhà nƣớc với chức năng cơng quyền của
mình sẽ can thiệp vào q trình lựa chọn các dự án đầu tƣ.
CĐT muốn khẳng định quyết định đầu tƣ của mình là đúng đắn, các tổ chức tài
chính tiền tệ muốn tài trợ hay cho vay vốn đối với dự án, để ngăn chặn sự đổ bể,
lãng phí vốn đầu tƣ, thì cần kiểm tra lại tính hiệu quả, tính khả thi và tính hiện
thực của dự án.
Tất cả các dự án đầu tƣ thuộc mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế đều phải
đóng góp vào lợi ích chung của đất nƣớc. Bởi vậy trƣớc khi ra quyết định đầu tƣ
hay cho phép đầu tƣ, các cơ quan có thẩm quyền của nhà nƣớc cần biết xem dự
án đó có góp phần đạt đƣợc mục tiêu của quốc gia hay khơng, nếu có thì bằng
cách nào và đến mức độ nào.
Một dự án đầu tƣ dù đƣợc tiến hành soạn thảo kỹ lƣỡng đến đâu cũng vẫn mang
tính chủ quan của ngƣời soạn thảo. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan của dự
án cần thiết phải thẩm định. Các nhà thẩm định thƣờng có cách nhìn sâu rộng
trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của tồn xã hội, tồn
cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại. Mặt khác,
khi soạn thảo dự án có thể có những sai sót, các ý kiến có thể mâu thuẫn, khơng
logic, thậm chí có thể có những sơ hở gây ra tranh chấp giữa các đối tác tham
13


gia đầu tƣ. Thẩm định dự án là cần thiết. Nó là một bộ phận của cơng tác quản lý

nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả. 4
Cơng tác thẩm định có ảnh hƣởng đến hiệu quả XDCT và là một bộ phận không
thể thiếu đƣợc trong QLDA đầu tƣ XDCT, nó ảnh hƣởng đến chất lƣợng XDCT,
tiến độ, giá thành XDCT.
1.3.2 Thẩm quyền, phân cấp thẩm định dự án đầu tư XDCT
Ngƣời quyết định đầu tƣ xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trƣớc
khi phê duyệt. Đơn vị chủ trì thẩm định dự án là các đơn vị theo phân cấp quy
định tại Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự
án và tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ, nội dung khác của dự
án. Trƣờng hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng, ngƣời quyết định đầu tƣ đƣợc yêu cầu CĐT lựa chọn
trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công
khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng, Sở Xây dựng để CĐT ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác
thẩm định.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định nhà nƣớc để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Nghị định số 131/2015/NĐ-CP
ngày 25/12/ 2015; Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nƣớc là Bộ trƣởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện
lãnh đạo các Bộ, ngành, các cơ quan liên quan do Thủ tƣớng Chính phủ quyết
định theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
- Đối với dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn NSNN:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 đối với dự án nhóm A, dự án từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ƣơng của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tƣ. Đối với các dự án do Thủ tƣớng

14


Chính phủ giao các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm
định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc
thẩm định.
+ Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại
Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì thẩm định đối với các nội dung
quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của các dự án quy mơ từ
nhóm B trở xuống đƣợc đầu tƣ xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ
các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP.
+ Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có u cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tƣ xây dựng do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tƣ.
- Đối với dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc ngồi ngân sách:
+ Cơ quan chun mơn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58
của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế cơng nghệ) của dự án nhóm A;
dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ƣơng của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nƣớc quyết định đầu tƣ. Đối với các dự án do
Thủ tƣớng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun
ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chun mơn về xây dựng trực thuộc các Bộ
này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án.
+ Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành quy định tại Điều
76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội
dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết
kế cơng nghệ) của dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống đƣợc đầu tƣ xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c

Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
+ Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định TKBVTC, dự tốn xây dựng (trừ

15


×