Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi yên lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.99 KB, 95 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Dương Minh Tùng học viên lớp cao học 23QLXD12 chuyên ngành
“Quản lý xây dựng”, Trường Đại học Thủy Lợi.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập”. Tôi cam đoan các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác./.
Tác giả

Dương Minh Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin cảm ơn đến các cán bộ giảng viên của trường Đại học Thủy
lợi Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận văn. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV
Thủy Lợi Yên Lập”.
Tác giả xin cảm ơn đến Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập, Trưởng phòng và
các cán bộ phòng quản lý dự án đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để học viên hồn
thành khóa cao học và luận văn cuối khóa.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,


tháng

năm 2017

Tác giả

Dương Minh Tùng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................2
4.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 2
6. Kết quả đạt được....................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................ 4
1.1. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế thị trường ....................4
1.2. Đặc điểm của sản phẩm và quá trình xây dựng cơ bản ......................................6

1.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước ..............................................8
1.4. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................................9
1.4.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình .........................................................9
1.4.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng .........................................................................10
1.4.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................12
1.5. Các trường phái quản lý dự án phổ biến trên thế giới .....................................14
1.5.1. Quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án của Viện Quản lý dự án
PMI(Mỹ). .......................................................................................................................15
1.5.2. Quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án PRINCE2 (Vương quốc Anh).
.......................................................................................................................................17
1.5.3. Quản lý dự án dựa trên các lĩnh vực kiến thức về quản lý dự án của Hiệp hội
Quản lý dự án APM (Vương quốc Anh và Châu Âu). ..................................................18
iii


1.5.4. Quản lý dự án theo các nội dung quản lý dự án của Hiệp hội quản lý dự án quốc
tế (IPMA). ..................................................................................................................... 20
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................. 23
2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình. .................................................................................................................... 23
2.2. Lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Việt Nam............... 29
2.2.1. Khái niệm, tác dụng và ý nghĩa của quản lý dự án ............................................. 29
2.2.2. Nội dung quản lý dự án ....................................................................................... 31
2.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá và lĩnh vực QLDA ....................................................... 32
2.2.4. Bản chất quản lý dự án, công cụ quản lý dự án .................................................. 36
2.2.5. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................... 36
2.3. Các hình thức quản lý dự án thường gặp .......................................................... 38
2.3.1. Một số nguyên tắc cơ bản khi xây dựng bộ máy tổ chức QLDA. ...................... 39

2.3.2. Các mơ hình tổ chức quản lý dự án ..................................................................... 40
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án........................................... 43
2.4.1. Các yếu tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện
công việc quản lý dự án ................................................................................................. 43
2.4.2. Các yếu tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình
quản lý dự án ................................................................................................................. 44
2.4.3. Năng lực quản lý của đơn vị chủ đầu tư.............................................................. 48
2.4.4. Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án ................................................................. 49
2.4.5. Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch .................................................................. 49
2.4.6. Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin .................................................. 49
2.4.7. Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng cơng trình ................................... 50
2.3.8. Sự biến động của giá cả thị trường...................................................................... 50
2.3.9. Vấn đề quan liêu, tham nhũng, lãng phí.............................................................. 50
2.3.10. Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến q trình quản lý dự án ............................ 50
2.5. Phân tích lựa chọn mơ hình quản lý dự án hiệu quả ........................................ 51
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 54
iv


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI YÊN
LẬP ............................................................................................................. 55
3.1. Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa ,nâng cấp
cơng trình thủy lợi của cơng ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập ...........................55
3.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập ............................55
3.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập ..................................56
3.1.3. Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa ,nâng cấp cơng
trình thủy lợi của công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập..........................................57
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn mà cơng ty gặp phải trong q trình thực hiện dự
án tại cơng ty..................................................................................................................60

3.1.5. Một số kết quả đạt được và đánh giá chung về công tác quản lý dự án tại công ty
TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập ...................................................................................62
3.2.1. Nâng cao hiệu quả của công tác lập kế hoạch .....................................................63
3.2.2. Nâng cao nghiệp vụ quản lý dự án cho cán bộ ....................................................64
3.2.3. Nâng cao hiệu quả của công tác đấu thầu ...........................................................65
3.2.4. Công ty cần nghiên cứu và thực hiện tốt công tác quản lý rủi ro của dự án .......66
3.2.5. Các giải pháp quản lý và điều hành dự án ...........................................................67
3.2.6. Giải pháp cho hoạt động quản lý tài chính: .........................................................69
3.2.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình: ..............................69
3.3. Đề xuất quy trình quản lý dự án tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập 75
3.3.1. Mục đích .............................................................................................................75
3.3.2. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................76
3.3.3. Sơ đồ quy trình ...................................................................................................76
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 86

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các lĩnh vực quản lý dự án [11] ................................................................... 34

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng ...................................................................12
Hình 1.2. Các nhóm q trình quản lý dự án theo thời gian (PMI 2012)......................16
Hình 1.3. Ba phạm vi năng lực quản lý dự án của nhà quản lý dự án ...........................20

Hình 2.1. Biểu tượng của hệ thống phương pháp luận quản lý .....................................30
Hình 2.2. Chu trình quản lý dự án [11] .........................................................................32
Hình 2.3. Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án [11] ...........................33
Hình 2.4. Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án [12]...........................................40
Hình 2.5. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án [12] .....................................................41
Hình 2.6. Mơ hình chìa khóa trao tay [12] ....................................................................42
Hình 3.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phịng cơng ty TNHHMTV Thủy lợi n Lập .....56
Hình 3.2:Sơ đồ quy trình quản lý dự án đầu tư đề xuất ................................................77

vii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT
BNNPTNT:

Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn.

Sở NN&PTNT

Sở nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.

PGS:

Phó giáo sư.

TS:

Tiến sỹ.

ĐTXDCB:


Đầu tư xây dựng cơ bản.

DAĐTXDCT:

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

QLDA:

Quản lý dự án.

CĐT:

Chủ đầu tư

BQLDA:

Ban quản lý dự án.

QH:

Quốc hội.

NĐ-CP:

Nghị định-Chính phủ.

TT:

Thơng tư.


BXD:

Bộ Xây Dựng.

BTC:

Bộ Tài Chính.

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Muốn
vậy công tác thủy lợi với tư cách là một ngành thuộc kết cấu hạ tầng phải phát triển lên
một trình độ mới trong đó cơng tác đầu tư xây dựng phải được đổi mới và nâng cao
hiệu quả.
Do coi trọng công tác thủy lợi mà nhân dân ta đã bền bỉ làm thủy lợi để cải tạo thiên
nhiên, chiến thắng hạn hán, lũ lụt xây dựng bảo vệ tổ quốc. Hàng ngàn hệ thống cơng
trình thủy lợi được xây dựng đã từng bước thay đổi bộ mặt xã hội. Đời sống của nhân
dân ngày càng khởi sắc. Các hệ thống thủy nông đã đảm bảo tưới tiêu cho hang triệu
ha đất canh tác. Ngăn mặn giữ nước ngọt, thau chua cải tạo đất đai góp phần phát triển
nơng nghiệp. Ngồi ra cịn cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư và các ngành kinh tế
khác. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Tuy vậy hiệu quả của các hệ thống thủy lợi mang lại chưa tương xứng với tiềm năng
công sức mà Đảng, Nhà nước và nhân dân đã đầu tư. Đặc biệt là trong những thập niên
gần đây tình trạng bất cập trong cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình thường
gây sự cố và xuống cấp nghiêm trọng, luôn bị động trước diễn biến phức tạp của thời

tiết đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến cơng trình và hiệu quả thấp. Hàng năm Nhà nước
phải đầu tư hang nghìn tỷ đồng cho cơng tác xây mới, tu sửa,nâng cấp cơng trình mà
vẫn khơng đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và đời sống. Có nhiều ngun nhân
khơng phát huy được hiệu quả của hệ thống thủy lợi trong đó có nguyên nhân quản lý
đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
Xuất phát từ các vấn đề đó cùng với sự đồng ý của khoa Cơng trình trường đại học
Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của PGS.TS Nguyễn Hữu Huế nên tác
giả đã lựa chọn luận văn: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập” làm đề tài nghiên cứu luận văn
Thạc sỹ của mình.
1


2. Mục đích của đề tài
Luận văn phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng công tác quản lý dự án và đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án xây dựng cơng trình tại
cơng ty TNHH MTV Thủy lợi n Lập.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập Quảng Ninh là doanh nghiệp nhà nước hoạt
động cơng ích.Trong những năm qua và những năm tiếp theo được nhà nước đầu tư và
tiếp tục đầu tư đề xây dựng mới,sửa chữa nâng cấp cơng trình nhằm phát huy hiệu hệ
thống thủy lợi,theo hướng hiện đại hóa đáp ứng với vị trí và nhiệm vụ được giao.
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác quản lý dự án
xây dựng,sửa chữa,nâng cấp các cơng trình của cơng ty TNHH-MTV Thủy lợi Yên
Lập.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn hệ thống hóa và làm sáng tỏ và bổ sung hồn thiện những vấn đề lý luận và
thực tiễn về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung, dự án đầu tư

xây dựng cơng trình thủy lợi nói riêng và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý dự án cơng trình thủy lợi tại công ty
TNHH-MTV Thủy lợi Yên Lập-Quảng Ninh là những gợi ý thiết thực có thể vận dụng
vào các công ty thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thời gian tới.

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết;
- Tiếp cận các cơ sở lý thuyết chung về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án trong phạm vi nghiên
2


cứu của đề tài.
- Tìm hiểu thực trạng quản các dự án đầu tư xây dựng,sửa chữa,nâng cấp cơng trình
thủy lợi tại công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập,phân tích các tài liệu liên quan: các tài liệu về công tác quản lý
dự án các cơng trình thuỷ lợi tại cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập và các công
ty, ban dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hiện nay.
- Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh
nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.

6. Kết quả đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau:
- Thực trạng công tác quản lý các dự án xây dựng công trình thủy lợi tại Cơng ty
TNHH MTV Thủy lợi n Lập.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý dự án xây dựng các cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập.


3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế thị trường
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng trình
xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài
sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt
động kinh tế.
ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành
hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho ĐTXDCB. ĐTXDCB của nhà nước chiếm tỷ
trọng lớn và giữ vai trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động ĐTXDCB của nền kinh tế
ở Việt Nam. ĐTXDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều cơng trình, nhà máy, đường giao
thơng, … quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn
chung hiệu quả ĐTXDCB của nhà nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía
cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thốt, lãng phí, tiêu cực,
tham nhũng ...
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ. Trong hoạt động đầu tư, các
nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao
động. Khác với đối tượng lao động ( nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm ....) các tư liệu lao động ( như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiên vận
tải,...) là những phương tiện vật chất mà con ngươì sử dụng để tác động vào đối tượng
lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư
liệu lao động là các TSCĐ. Đó là các tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách
trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải, nhà xưởng, các cơng trình kiến trúc, TSCĐ vơ hình....Thơng
thường một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ phải đồng thời thoả mãn hai tiêu

chuẩn cơ bản: Phải có thời gian sử dụng tối thiểu và phải đạt giá trị tối thiểu ở một
mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy định riêng đối với từng nước và có thể được
điều chỉnh cho phù hợp với giá cả của từng thời kỳ.
4


Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là những công
cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. TSCĐ được chia thành hai
loại: TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ khơng có hình thái vật
chất (TSCĐ vơ hình). Để có được TSCĐ, chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách
như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê,...
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ được
gọi là ĐTXDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động ĐTXDCB. XDCB là các
hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt,...).
Vốn của dự án ĐTXDCB nói chung được cấu thành bởi các nguồn sau:
Thứ nhất là nguồn vốn của nhà nước. Nguồn vốn này bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước cấp phát.
+ Vốn của các doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bao gồm
vốn từ khấu hao cơ bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất đai, nhà xưởng còn chưa sử
dụng đến,... được huy động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh; vốn góp của nhà
nước trong liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nước và nước ngồi.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước mà Chính phủ cho vay theo lãi suất ưu
đãi bằng nguồn vốn tự có hoặc nhà nước đi vay để cho vay lại đầu tư vào các dự án
thuộc lĩnh vực được ưu tiên trong kế hoạch nhà nước đối với một số doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế.
+ Vốn vay nợ, viện trợ từ bên ngoài của Chính phủ thơng qua kênh hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA). Trên thực tế, một phần vốn này sẽ đưa vào ngân sách đầu tư, còn
phần ODA cho các doanh nghiệp vay lại thì đưa vào nguồn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà nước.
Thứ hai là nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân và nguồn vốn đóng góp tự nguyện

của dân cư vì lợi ích cộng đồng, kể cả đóng góp cơng lao động, của cải vật chất để xây
dựng các cơng trình phúc lợi.

5


Thứ ba là nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn này bao gồm đầu tư gián tiếp và
đầu tư trực tiếp. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài tại Việt Nam là nguồn vốn do nước
ngồi cung cấp thơng qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu của Việt Nam, nhưng không
tham gia công việc quản lý trực tiếp. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Inverstment – FDI) ở Việt Nam là nguồn vốn nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt
Nam dưới hình thức tự đầu tư 100% vốn hoặc liên doanh. Ngồi ra cịn có nguồn vốn
viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức phi chính phủ (Non- Government Organization
– NGO).
Luận văn đề cập tới các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước, bao gồm các dự
án ĐTXDCB được hoạch định trong kế hoạch nhà nước và được cấp phát bằng nguồn
vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
1.2. Đặc điểm của sản phẩm và quá trình xây dựng cơ bản
Sản phẩm của ĐTXDCB là những cơng trình xây dựng như nhà máy, cơng trình công
cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển,... thường là gắn liền với đất đai. Vì thế, nên
trước khi đầu tư các cơng trình phải được quy hoạch cụ thể, khi thi cơng xây lắp
thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải toả giải phóng mặt bằng, khi đã hồn
thành cơng trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác.
Sản phẩm của ĐTXDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra các sản phẩm và dịch
vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ
quan đơn vị khác nhau cùng tạo ra.
Sản phẩm ĐTXDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây
chuyền sản xuất hàng loạt, mà có tính cá biệt. Mỗi cơng trình đều có điểm riêng có
nhất định. Ngay trong một cơng trình, thiết kế, kiểu cách, kết cấu các cấu phần cũng

khơng hồn tồn giống nhau.
Với những cơng trình cơng nghệ cao, có vịng đời thay đổi cơng nghệ ngắn như các
cơng trình thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, điện tử, .. thì việc
thay đổi cơng nghệ, kiểu dáng, hình thức, cơng năng luôn luôn xảy ra.
6


Giá thành của sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo từng giai
đoạn.
Sản phẩm ĐTXDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính nghệ
thuật, chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang màu sắc truyền
thống dân tộc, thói quen, tập quán sinh hoạt,...Sản phẩm ĐTXDCB phản ánh trình độ
kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ văn hố nghệ thuật của từng giai đoạn
lịch sử nhất định của một đất nước.
Quá trình thực hiện ĐTXDCB thiếu tính chất ổn định, ln bị biến động thể hiện trên
các mặt sau: Rất nhiều trường hợp thiết kế phải thay đổi trong quá trình thực hiện do
yêu cầu của chủ đầu tư; Do địa điểm xây dựng các cơng trình ln ln thay đổi đối
với các nhà thầu thi công xây lắp nên phương pháp tổ chức sản xuất và biện pháp kỹ
thuật cũng luôn thay đổi cho phù hợp với mỗi nơi. Trong XDCB, sản phẩm ln đứng
im gắn liền với đất. Con người, máy móc ln di chuyển làm cho máy móc chóng
hỏng, sản xuất dễ bị gián đoạn, làm tăng chi phí do phải xây dựng nhiều cơng trình
tạm. Vật liệu xây dựng số lượng nhiều, trọng lượng lớn, nhất là phần thô nên nhu cầu
vận chuyển lớn, chi phí vận chuyển cao khơng trực tiếp tạo thêm giá trị cho sản phẩm.
Những đặc điểm như vậy địi hỏi đơn vị thi cơng xây lắp phải có phương pháp, cách
thức cung ứng vật tư thiết bị hợp lý đảm bảo tiến độ thi công. Khi thi công không thể
dự trữ vật liệu và bán thành phẩm có khối lượng lớn để đảm bảo sản xuất như các
ngành công nghiệp khác. Nơi làm việc, lực lượng lao động, điều kiện làm việc không
ổn định. Do vậy nếu bố trí thiếu hợp lý có thể dẫn đến tình trạng ngừng việc, chờ đợi,
năng suất lao động thấp, tâm lý tạm bợ, tùy tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ
công nhân ở công trường.

Quá trình XDCB bị tác động nhiều bởi yếu tố tự nhiên. Nhiều yếu tố tự nhiên có thể
ảnh hưởng mà khơng lường trước được như tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng của
khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất, ...
Trong ĐTXDCB, chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy
nhà thầu dễ gặp phải rủi ro khi bỏ vốn khơng thích hợp. Chọn trình tự bỏ vốn thích
7


hợp để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở cơng trình xây dựng dở dang là một
thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Một dự án ĐTXDCB thường do nhiều đơn vị cùng tham gia thực hiện. Để thực hiện
một dự án ĐTXDCB thường có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn. Trên một công
trường xây dựng có thể có nhiều đơn vị tham gia, các đơn vị này cùng hoạt động trên
một không gian, thời gian, trong tổ chức thi cơng cần có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau.
1.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước
Trong ĐTXDCB của nhà nước, vốn là vốn của nhà nước mà không phải là của tư
nhân, do vậy rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất thốt, lãng phí, tham nhũng. Ở
đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý vì thế trách
nhiệm quản lý vốn khơng cao. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng hiệu quả đồng
vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy việc quản lý hiệu quả vốn
trong ĐTXDCB của nhà nước rất khó khăn, phức tạp.
Về lĩnh vực đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường nhằm vào lĩnh vực ít được thương
mại hố, khơng thu hồi vốn ngay, ít có tính cạnh tranh.
Về mục tiêu đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường ít nhắm tới mục tiêu lợi nhuận
trực tiếp. Nó phục vụ lợi ích của cả nền kinh tế, trong khi ĐTXDCB của tư nhân và
đầu tư nước ngồi thường đề cao lợi nhuận.
Về mơi trường đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường diễn ra trong mơi trường thiếu
vắng sự cạnh tranh. Và nếu có sự cạnh tranh thì cũng ít khốc liệt hơn khu vực đầu tư
khác.

Phạm vi đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước: Nhìn trong tổng thể việc đầu tư của
toàn xã hội, mỗi một nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định phải tự định đoạt
cho mình phạm vi ĐTXDCB để đạt được mục tiêu mà nhà nước ấy đặt ra. Nhà nước
phải quyết định ĐTXDCB ở đâu, cơng trình nào, nhằm mục đích gì, để giải quyết
những vấn đề gì. Nhà nước cũng phải xác định rõ ràng phạm vi nào dành cho các
8


nguồn đầu tư khác ngoài ĐTXDCB của nhà nước, quyết định các chính sách ưu tiên
ưu đãi, thuế khố để khuyến khích, điều tiết vĩ mơ ĐTXDCB.
Nhìn chung nhà nước chỉ nên đầu tư vào những nơi có sự thất bại của thị trường, khi
mà khu vực vốn khác không thể đầu tư, không muốn đầu tư và không được phép đầu
tư, khi nhà nước cần giải quyết các vấn đề xã hội, văn hoá, giáo dục, y tế, an ninh quốc
phòng. Việc đầu tư theo vùng miền và theo các ngành kinh tế cũng phải được nhà
nước tính đến. Việc định đoạt phạm vi ĐTXDCB của nhà nước khác biệt với việc xác
định phạm vi đầu tư của khu vực tư nhân ở chỗ nhà nước phải giữ vai trò điều tiết,
khắc phục thất bại thị trường, giải quyết vấn đề kinh tế xã hội cùng với việc tính tốn
lợi ích chung. Trong lúc đó khu vực đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngồi nhìn chung
chỉ chú trọng đến lợi ích kinh tế.
Phạm vi đầu tư trong từng lĩnh vực trong từng thời điểm lịch sử sẽ khác nhau. Nó được
quyết định bởi mục tiêu kinh tế xã hội của từng thời kỳ và được dẫn dắt định đoạt bởi
chính trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường.
1.4. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.4.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Dự án đầu tư xây dựng: Là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
trong khoảng thời gian nhất định.
Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư là: Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể; xác
định được hình thức tổ chức để thực hiện; xác định được nguồn tài chính để tiến hành

hoạt động đầu tư; xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình: là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo các nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
9


dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
- Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
+ Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ
cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào
đó;
+ Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án cũng phải trải qua các giai
đoạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc;
+ Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng và quản lý dự án;
+ Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn lực nhất
định để thực hiện, bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực;
+ Dự án ln có tính bất định và rủi ro: Trong khi thực hiện dự án cụ thể do sự tác
động của hoàn cảnh bên trong và bên ngồi nên việc thực hiện đó có sự thay đổi so với
kế hoạch ban đầu. có thể thay đổi về thời gian, giá thành, thậm chí có cả sự thay đổi về
kết quả thực hiện dự án so với ban đầu;
+ Tính trình tự trong q trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là một nhiệm vụ có tính
trình tự và giai đoạn, khơng phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không
phải là cơng việc khơng có kết thúc;
+ Mỗi dự án đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay cịn gọi là khách hàng. Đó
chính là người u cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên vật liệu để

thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có
chung nhu cầu về kết quả một dự án.
1.4.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng [1]
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:

10


Tùy theo tính chất của dự án và quy mơ đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.
Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân thành 5 nhóm :
- Dự án đầu tư XDCT dân dụng
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật
- Dự án đầu tư XDCT giao thông
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo
cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30%
vốn Nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn
trong nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước

hoặc sử dụng vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án
đầu tư mà nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
11


Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT;
dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.
1.4.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án đầu
tư; Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng : [1]

CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ hội
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi

THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thiết kế, đấu thầu

VẬN HÀNH DỰ ÁN
Vận hành dự án

Thi công xây lắp

Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án


Chu kỳ dự án mới

Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng

12


Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện
tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Về cơ bản các dự án thông thường bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi. Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: nghiên cứu thị
trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong
các trường hợp sau: CTXD sử dụng cho mục đích tơn giáo; CTXD quy mơ nhỏ và
cơng trình khác do Chính phủ quy định.
-Giai đoạn thực hiện dự án:
Sau khi dự án được phê duyệt, mục tiêu của dự án đã được xác định thì sẽ chuyển sang
bước thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án phức tạp có yêu cầu thiết kế ba bước), thiết
kế bản vẽ thi công.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với
cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I
và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, CĐT sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu
thi cơng và triển khai thi cơng xây dựng cơng trình. Sau khi cơng trình được hồn

thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bị nghiệm thu, bàn giao cơng trình.
Như vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đất hoặc thuê đất để xây
dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; Thiết kế cơng trình và lập dự toán hoặc tổng dự
13


toán; Xin cấp phép xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị; Tổ chức triển khai thi công XDCT và mua sắm, lắp đặt thiết bị.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng:
Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi cơng, vận hành thử và nghiệm thu
bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao cơng trình; Đưa
cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư.
Trong giai đoạn này nhà thầu phải có nghĩa vụ bảo hành cơng trình, các dự án thông
thường thời gian bảo hành là 12 tháng, đối với các dự án quan trọng của Nhà nước thì
thời gian bảo hành là 24 tháng, hoặc một số trường hợp đặc biệt CĐT có thể yêu cầu
nhà thầu kéo dài thời gian bảo hành cơng trình.
Cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được
bảo trì; Quy trình bảo trì phải được CĐT tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục
đích sử dụng, loại và cấp cơng trình xây dựng, hạng mục cơng trình, thiết bị được xây
dựng và lắp đặt vào cơng trình; Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có
trách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng, máy, thiết bị cơng trình.
Theo phân tích trên đây, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên hệ mật thiết
với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong
quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trò quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.5. Các trường phái quản lý dự án phổ biến trên thế giới

- Quản lý dự án là một lĩnh vực được các nhà khoa học và các nhà thực hành chuyên

môn trên thế giới rất quan tâm, vì dự án tồn tại trong hầu hết các khía cạnh của đời
sống xã hội. Vài chục năm trở lại đây, xuất hiện rất nhiều trường phái quản lý dự án
14


khác nhau, cả ở các nước Phương Tây như Anh, Mỹ, cả từ Nhật Bản, sử dụng các cách
tiếp cận khác nhau nhưng với cùng mục đích là đảm bảo cho việc thực hiện các dự án
được thành công. Trong số các trường phái này, có một số trường phái mà các nguyên
lý và phương pháp của chúng được thừa nhận và áp dụng rộng rãi, nhưng còn chưa
được áp dụng rộng rãi hoặc chưa được biết đến rộng rãi ở Việt Nam. Đó là các trường
phái quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án của Viện Quản lý dự án PMI
(Mỹ); dựa trên chuẩn mực quản lý dự án PRINCE2 (Vương quốc Anh); dựa trên các
lĩnh vực kiến thức về quản lý dự án của Hiệp hội Quản lý dự án APM (Vương quốc
Anh và Châu Âu); và theo các nội dung quản lý dự án của Hiệp hội quản lý dự án quốc
tế IPMA.
1.5.1. Quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án của Viện Quản lý dự án
PMI(Mỹ).
- Viện Quản lý dự án (Project Management Institute - PMI) đóng trụ sở tại Mỹ là một

hiệp hội phi lợi nhuận có hơn 600,000 thành viên ở trên 185 nước trên thế giới. Hệ
thống quản lý dự án do tổ chức vực kiến thức, đó là: (1) Quản lý tổng thể/tích hợp dự
án; (2) Quản lý phạm vi dự án; (3) Quản lý thời gian dự án; (4) Quản lý chi phí dự án;
(5) Quản lý chất lượng dự án; (6) Quản lý nguồn nhân lực dự án; (7) Quản lý giao
tiếp/thông tin dự án; (8) Quản lý rủi ro dự án; (9) Quản lý mua sắm dự án và (10)
Quản lý các bên hữu quan dự án (PMI 2012). Các lĩnh vực kiến thức này được PMI
giới thiệu qua một tài liệu nổi tiếng: cuốn “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý
dự án” (Project Management Body of Knowledge - viết tắt là PMBOK) được sửa
chữa cập nhật liên tục, hiện đã phát hành phiên bản thứ 5 cuối năm 2012.

- Các lĩnh vực kiến thức này được áp dụng vào việc quản lý dự án nhờ việc thực hiện
42 q trình quản lý dự án có mối quan hệ mật thiết với nhau. Mỗi quá trình đều được
tài liệu PMBOK mô tả rõ dựa trên các đầu vào cần thiết, các đầu ra là sản phẩm của
quá trình và các công cụ, kỹ thuật cần sử dụng trong từng q trình. Các q trình nói
trên được thực hiện trong một khn khổ gồm 5 nhóm q trình có tương tác lẫn nhau,
được phân chia theo vòng đời một dự án, đó là: (1) Nhóm q trình thiết lập/khởi
động; (2) Nhóm q trình hoạch định; (3) Nhóm q trình thực hiện; (4) Nhóm quá

15


trình theo dõi và kiểm sốt dự án; và (5) Nhóm q trình kết thúc dự án (xem Hình
1.1) .
- Ngoài các lĩnh vực kiến thức chung cho tất cả các dự án, PMI còn đề xuất thêm các
lĩnh vực bổ sung cho từng loại dự án trong các phiên bản mở rộng cho từng lĩnh vực.
Ví dụ, các dự án xây dựng, theo họ, cần bổ sung thêm các lĩnh vực kiến thức về (1)
Quản lý an toàn; (2) Quản lý mơi trường; (3) Quản lý tài chính và (4) Quản lý khiếu
nại với tổng cộng 13 quá trình cần thực hiện. Ngoài ra, phiên bản mở rộng cho các dự
án xây dựng còn giới thiệu bổ sung 4 quá trình cho các lĩnh vực Quản lý thời gian và
Quản lý nguồn nhân lực .

Hình 1.2. Các nhóm q trình quản lý dự án theo thời gian .
- Có thể nói, 14 lĩnh vực kiến thức quản lý dự án do PMI đề xuất đã bao trùm được các
nội dung cơ bản, đảm bảo việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thành công. Tuy nhiên,
việc ứng dụng chuẩn mực này vào quản lý các dự án xây dựng Việt Nam vẫn còn chưa
phổ biến, một phần do nó cịn chưa được nhiều người biết đến, mặt khác, việc áp dụng
đòi hỏi người dùng phải thấu hiểu các nội dung của các quá trình, và cũng do chưa có
những nghiên cứu vận dụng cụ thể để áp dụng các lĩnh vực kiến thức và quá trình này
vào điều kiện cụ thể của các dự án đầu tư xây dựng Việt Nam.
16



1.5.2. Quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án PRINCE2 (Vương quốc
Anh).
- PRINCE2 được viết tắt từ PRojects IN Controlled Environments (Dự án trong môi

trường được kiểm soát), phiên bản thứ 2, là một chuẩn mực quản lý dự án của Vương
quốc Anh. Đây là một phương pháp quản lý dự án dựa trên kinh nghiệm rút ra từ hàng
ngàn dự án, với sự đóng góp của vô số các nhà tài trợ dự án, các nhà quản lý dự án,
các nhân viên dự án và các học giả, nhà nghiên cứu và tư vấn. Chuẩn mực này được
bắt buộc áp dụng trong các dự án do Chính phủ Vương quốc Anh tiến hành và được
khu vực tư nhân áp dụng rộng rãi cả trên nước Anh và thế giới.
- Phiên bản thứ nhất, PRINCE, được phát triển cho các dự án công nghệ thông tin từ
năm 1989, nhưng phiên bản thứ hai PRINCE2, hoàn thành lần đầu năm 1996
(JISCinfoNet Service 2012), đã được thiết kế mở rộng để có thể áp dụng cho các loại
dự án khác. PRINCE2 được phát triển dựa trên các nguyên lý trình bày trong tài liệu
PMBOK của PMI bằng cách trích xuất và tập trung vào các thành phần được xác định
là thiết yếu cho việc hoàn thành một dự án thành cơng. PRINCE2 xây dựng một q
trình để kết nối các thành phần này với nhau để giảm thiểu rủi ro tổng quát của dự án
và cung cấp các kỹ thuật để thực hiện việc này. PRINCE2 chỉ tập trung vào các vấn đề
“găng”, vì thế các nhà quản lý dự án vẫn cần phải nghiên cứu các nội dung của
PMBOK và các nguồn tài liệu khác để hoàn thành các hoạt động quản lý dự án. Nhưng
so với PMBOK, PRINCE2 tổ chức lại việc tích hợp các lĩnh vực kiến thức quản lý dự
án thành một thể thống nhất theo một cách hiệu quả hơn .
- Phương pháp quản lý dự án PRINCE2 bao gồm 4 thành phần được tích hợp thành
một thể thống nhất bao gồm: các nguyên tắc (principles), các chủ đề (themes), các quá
trình (processes) và việc vận dụng (tailoring). Phương pháp này thể hiện cấu trúc quản
lý dự án bằng việc xác định cái gì cần phải làm (các nội dung), khi nào thực hiện các
nội dung đó trong vịng đời dự án (các quá trình), việc thực hiện dựa trên các nguyên
tắc nào và đặc điểm của mỗi dự án có thể địi hỏi sự điều chỉnh phương pháp cho phù

hợp (vận dụng) .

17


×