Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh thiên hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ QUỐC TOẢN

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG THIÊN HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ QUỐC TOẢN

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG THIÊN HÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: TS LÊ VĂN CHÍNH

HÀ NỘI - 2018





LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn được hồn thành là do sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, dựa
vào kiến thức đã học trong trường và kiến thức thực tế qua q trình thực tập tại Cơng
ty TNHH Xây dựng Thiên Hà. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đảm bảo trung thực
và chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào trước đây.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập tác giả và phù hợp với chuyên ngành đào
tạo, số liệu thực tế dựa vào các tài liệu báo cáo Công ty TNHH Xây dựng Thiên Hà.

Ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Ngô Quốc Toản

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của Thầy giáo TS. Lê Văn Chính, cùng nhiều ý kiến góp ý của các
thầy, cơ Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thuỷ lợi.
Với lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ
phịng Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý

đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi cũng như quá
trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn, xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức để tác giả có
cơ sở khoa học hồn thành bản luận văn
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của tập thể lãnh đạo,
cán bộ cơng nhân viên (CBCNV) các phịng ban thuộc Cơng ty TNHH Xây dựng
Thiên Hà đã tạo điều kiện để tác giả hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ để
luận văn được hồn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!

Ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Ngô Quốc Toản

viii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .........................................................................xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ ix

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................. 1
1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............1
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .........................1
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ...........................3
1.2 Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .....................................8
1.2.1 Khái niệm, vai trò quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ................................8
1.2.2 Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............12
1.2.3 Phương pháp và công cụ quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp....................................................................................................................18
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp .........................................................................................................20
1.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
...............................................................................................................................23
1.3 Kinh nghiệm về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............25
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp
...............................................................................................................................25
1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty ......................................................28
1.4 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................29
Kết luận Chương 1 ....................................................................................................30
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG THIÊN HÀ ....................................... 31
2.1 Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Thiên Hà ...................................................31
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ...............................................................31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................................32
ix


2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................... 35
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm ............................. 35

2.2.1 Nhiệm vụ đặt ra cho công ty........................................................................ 36
2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................... 36
2.2.3 Kết quả quản lý tài chính ............................................................................. 37
2.2.4 Kết quả thực hiện các cơng trình dự án ....................................................... 38
2.3 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty .............. 40
2.3.1 Lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh .................................................. 40
2.3.2 Cơng tác xây dựng định mức chi phí sản xuất ............................................ 41
2.3.3 Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ........... 43
2.3.4 Cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất kinh doanh ......................................... 53
2.4 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí SXKD của Công ty ....................... 59
2.4.1 Những mặt thuận lợi và những kết quả đạt được ........................................ 59
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 61
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THIÊN
HÀ ................................................................................................................................. 65
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH xây dựng Thiên Hà trong
thời gian tới ............................................................................................................... 65
3.1.1 Định hướng chung ....................................................................................... 65
3.1.2 Định hướng trong quản lý chi phí sản xuất kinh doanh .............................. 65
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh tại Cơng ty TNHH xây dựng Thiên Hà. ................................................. 67
3.2.1 Hồn thiện cơng tác tổ chức sản xuất .......................................................... 67
3.2.2 Đổi mới phương pháp phân loại và lập kế hoạch chi phí SXKD ................ 69
3.2.3 Tăng cường công tác tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị ............................... 73
3.2.4 Tăng cường công tác xây dựng định mức và giao khốn chi phí ................ 77
3.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt chi phí SXKD ............................ 81
3.2.6 Nâng cao chất lượng nhân nguồn nhân lực, nhân công.............................. 85
3.2.7 Ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng ...................... 87
x



Kết luận chương 3 .....................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 89
1. Kết luận .................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 93

xi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổng quan phân loại chi phí trong sản xuất ............................................ 7
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty TNHH XD Thiên Hà ....................... 34
Hình 3.1 Sơ đồ q trình lập dự tốn ............................................................................ 82

xii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty từ 2015 đến 2017 ................ 37
Bảng 2.2 Một số cơng trình điển hình Cơng ty đã và đang thi công ............................. 38
Bảng 2.3 Định mức vật liệu, nhân công, máy thi công ................................................. 42
hạng mục công việc rải thảm mặt đường bê tông nhựa................................................. 42
Bảng 2.4 Định mức hao phí nhiên liệu, nhân cơng, máy thi công ................................ 42
Bảng 2.5 Tổng hợp kế hoạch chi phí và thực hiện quản lý chi phí của một số cơng
trình năm 2015 – 2016 ................................................................................................... 45
Bảng 2.6 Tổng hợp số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất ............................................. 46
Bảng 2.7 Tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ từ 2015 đến 2017 ............. 47
Bảng 2.8 Tổng hợp số lượng danh mục tài sản được sửa chữa ..................................... 48

Bảng 2.9 Tổng hợp sử dụng chi phí tiền lương năm 2015 - 2017 ................................ 49
Bảng 2.10 Tổng hợp CP quản lý doanh nghiệp của Công ty năm 2017 ....................... 50
Bảng 2.11 Tổng hợp một số máy móc thiết bị của Công ty .......................................... 51
Bảng 2.12 Tổng hợp chi phí trích khấu hao tài sản cố định 2015 – 2017 ..................... 52
Bảng 2.13 Tổng hợp một số khoản chi khác từ 2015 đến 2017 .................................... 53
Bảng 2.14 Tổng hợp doanh thu, lợi nhuận 2015- 2017 ................................................. 60
Bảng 3.1 Tỷ lệ lao động trực tiếp, gián tiếp trước và sau khi sắp xếp .......................... 69
Bảng 3.2 Kế hoạch chi phí cho cơng trình Cải tạo, nâng cấp đường Khe Mo - La Dẫy71
Bảng 3.3 So sánh chi phí quyết tốn của Cơng ty năm 2017 và chi phí khi khoán theo
đơn giá tổng hợp ............................................................................................................ 81

xiii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Nghĩa đầy đủ

- BCHCT:

Ban chỉ huy công trường

- CĐT:

Chủ đầu tư

- Công ty TNHH XD Thiên Hà:

Công ty TNHH Xây dựng Thiên Hà


- DN:

Doanh nghiệp

- DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

- KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

- KTKT

Kinh tế kỹ thuật

- TVGS:

Tư vấn giám sát

- TSCĐ:

Tài sản cố định

- SXKD:

Sản xuất kinh doanh

- CPSXKD:


Chi phí sản xuất kinh doanh

xiv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, quản trị tài chính là cơng cụ
quan trọng phục vụ cho việc quản lý kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mơ. Muốn có được
lợi nhuận trong cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xun
quan tâm đến chi phí sản xuất. Do đó cơng tác quản lý chi phí là cơng việc trọng tâm
và luôn được xoay quanh trước các quyết định quản trị tài chính. Việc doanh nghiệp có
tồn tại hay khơng phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có bảo đảm bù đắp được chi phí bỏ
ra trong q trình sản xuất kinh doanh hay khơng. Điều dó có nghĩa là doanh nghiệp
phải tính tốn hợp lý chi phí sản xuất và thực hiện q trình sản xuất theo đúng sự tính
tốn ấy. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng phản
ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền vốn. Việc phấn đấu tiết kiệm
chi phí sản xuất là mục tiêu quan trọng khơng những của mọi doanh nghiệp mà còn là
vấn đề quan tâm của tồn xã hội. Vì vậy, cơng tác quản lý chi phí sản xuất là một khâu
quan trọng đảm bảo cung cấp thơng tin kịp thời chính xác về kết quả hoạt động sản
xuất, đáp ứng nhu cầu trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt, vì vậy để
tồn tại và phát triển được thì yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sản xuất ra
các sản phẩm với giá thành thấp nhất và đi cùng với đó là chi phí sản xuất thấp nhất.
Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi nói riêng, cần phải tính tốn hợp lý chi phí sản xuất và thực hiện
quá trình sản xuất theo đúng mục tiêu đề ra. Vì chi phí là chỉ tiêu quan trọng để phản

ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nên chi phí sản xuất sản phẩm thấp
hay cao, giảm hay tăng phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền
vốn của doanh nghiệp. Do đó, chi phí là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung. Chi phí sản
xuất kinh doanh trong Công ty được quản lý tốt sẽ góp phần hạ giá thành, góp phần
1


nâng cao hiệu quả kinh doanh và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong Công
ty. Công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh có một ý nghĩa quan trọng đối với các
doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH xây dựng Thiên Hà nói riêng. Đó cũng
chính là lý do học viên chọn đề tài "Tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Thiên Hà" làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu
vào quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp cơ bản, có tính khả thi
nhằm tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH xây dựng Thiên Hà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về mặt không gian và nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng chi
phối đến chi phí sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH xây
dựng Thiên Hà.
- Về thời gian: Luận văn sẽ tập trung thu thập thông tin và số liệu của doanh nghiệp
đến năm 2017 để nghiên cứu, phân tích, từ đó đề xuất các giải pháp cho những năm

tiếp theo.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí và các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
2


- Phạm vi về không gian và nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu công tác
quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng
Thiên Hà
- Về thời gian: Luận văn sẽ tập trung thu thập thông tin và số liệu của doanh nghiệp từ
2012-2017 để nghiên cứu, phân tích, từ đó đề xuất các giải pháp cho những năm tiếp
theo.

3



CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN
XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến việc
quản lý chi phí, vì mỗi đồng chi phí bỏ ra đều có ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, vấn
đề quan trọng được đặt ra cho nhà quản trị doanh nghiệp là phải kiểm sốt được chi
phí của doanh nghiệp trong q trình hoạt động sản xuất.
Trong kế tốn tài chính thì chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí

khác. Theo chuẩn mực chung - chuẩn mực Kế toán Việt Nam ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính thì chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền. Những chi phí này phát sinh dưới
dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: chi phí về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm
hợp đồng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của một doanh nghiệp là tạo ra những sản
phẩm nhất định và tiêu thụ những sản phẩm đó trên thị trường nhằm thu được lợi
nhuận. Nhưng bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thì cũng đều phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định [1].
Các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trước hết là các chi phí cho việc sản xuất sản
1


phẩm. Trong khi tiến hành sản xuất, các doanh nghiệp phải tiêu hao các vật tư như:
Nguyên vật liệu, hao mịn máy móc, thiết bị, các cơng cụ dụng cụ, các khoản chi phí
về tiền lương hay tiền cơng cho người lao động.
Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ hao phí về vật chất và lao động mà các doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản
phẩm trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xun
và gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm nên gọi là chi phí sản xuất của doanh
nghiệp [1].
Q trình sản xuất hàng hố là quá trình kết hợp và tiêu hao của ba yếu tố: tư liệu lao

động, đối tượng lao động và sức lao động. Như vậy để tiến hành sản xuất hàng hố,
doanh nghiệp phải bỏ chi phí về sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu
khách quan, các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản phẩm,
dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Giá trị sản phẩm, hàng hóa:
W=C+V+M

(1.1)

Trong đó:
- W: Giá trị sản phẩm hàng hóa
- C: là tồn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm dịch
vụ như: khấu hao tài sản cố định, chi phí ngun vật liệu, cơng cụ, năng lượng... bộ
phận này được gọi là hao phí vật chất.
- V: là chi phí tiền lương, tiền cơng phải trả cho người lao động tham gia quá trình sản
xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ, được gọi là hao phí lao động cần thiết.
- M: là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động sản xuất ra giá trị
sản phẩm, dịch vụ.
Tiếp theo sau quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm để
thu tiền về. Để thực hiện được việc này, doanh nghiệp cũng phải bỏ ra những chi phí
2


nhất định chẳng hạn như chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo
quản sản phẩm. Hơn nữa, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh như
hiện nay, ngồi các chi phí tiêu thụ trên, doanh nghiệp còn phải bỏ ra chi phí để nghiên
cứu thị trường, chi phí quảng cáo để giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm.
Những khoản chi phí này phát sinh trong lĩnh vực lưu thơng sản phẩm nên được gọi là
chi phí tiêu thụ hay chi phí lưu thơng sản phẩm.

Ngồi những chi phí nêu trên, doanh nghiệp còn phải thực hiện được nghĩa vụ của
mình với Nhà nước như nộp thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế khai thác tài nguyên. Những khoản chi phí này đều diễn ra trong q
trình kinh doanh vì thế đó cũng là khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong luận văn này, khái niệm về chi phí sản xuất được hiểu như sau: chi phí sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp là tồn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản
phẩm, các khoản tiền thuế và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của
doanh nghiệp là chi phí cá biệt, chịu sự kiểm sốt quản lý của doanh nghiệp. Do vậy
quản lý tốt chi phí đóng vai trị quan trọng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí và phát sinh
thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi loại chi phí có đặc tính cơng
dụng khác nhau do vậy u cầu quản lý đối với từng loại cũng khác nhau. Để quản lý
tốt chi phí sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí để
đáp ứng đầy đủ những thông tin cần thiết cho việc tính tốn hiệu quả các phương án
sản xuất, phục vụ tốt cho cơng tác kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh có nhiều cách phân loại như sau:
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí tức là phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí, cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà
doanh nghiệp đã chi ra, giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động
cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí để phục vụ cho việc tập hợp

3


quản lý các chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà khơng xét đến
địa điểm phát sinh và chi phí được dùng cho mục đích gì trong sản xuất. Theo cách
phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) được chia thành các chi phí sau:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm tồn bộ giá trị tài ngun vật liệu chính,
ngun vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng
với nhiên liệu động lực).
- Chi phí nhiên liệu, động lực mua ngồi sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương và phụ
cấp mang tính chất lương chủ doanh nghiệp phải trả cho cán bộ cơng nhân viên chức
và người lao động.
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương chủ doanh nghiệp phải trả cho cơng nhân
viên chức và người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích
trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả cho dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: là tồn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các
yếu tố trên dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng cơng dụng kinh tế, cùng mục
đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, khơng phân biệt tính chất kinh tế. Phân
loại chi phí sản xuất theo cách này giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho
cơng tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, có ba khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
4


trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

tế, kinh phí cơng đồn trích theo tiền lương của cơng nhân trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: máy móc thi cơng là loại máy phục vụ sản xuất. Chi
phí này bao gồm chi phí cho các máy nhằm thực hiện khối lượng sản xuất bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời:
+ Chi phí thường xun cho hoạt động của máy thi cơng gồm: lương chính, phụ của
cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng, chi phí ngun liệu, vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngồi (sửa
chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền.
+ Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung tu,...), chi phí cơng
trình tạm thời cho máy thi cơng (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy,...).
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp)
- Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng, chi phí tiếp thị phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: chi phí xúc tiến ký kết hợp đồng, chi phí bàn
giao quyết tốn cơng trình.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành
chính, các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất của tồn doanh nghiệp. Cụ
thể khoản mục chi phí này gồm: chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản
trích theo lương theo quy định của nhà nước (Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí
cơng đồn) của cán bộ quản lý, cán bộ hành chính, tiền khấu hao tài sản cố định dùng
cho doanh nghiệp, thuế, lệ phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác.
1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản xuất sản phẩm.
Việc phân loại chi phí theo tiêu thức trên có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý doanh
5


nghiệp, nó giúp nhà quản lý tìm ra các biện pháp quản lý thích ứng với từng loại chi
phí để hạ thấp giá thành sản phẩm. Nó cũng giúp cho việc phân điểm hoà vốn để xác

định được khối lượng sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm, công việc lao
vụ sản xuất trong kỳ, chi phí sản xuất được chia làm ba loại:
- Chi phí cố định (hay chi phí bất biến) là những chi phí khơng thay đổi về tổng số
khi tổng khối lượng sản phẩm thay đổi. Nhưng chi phí cố định chỉ giữ nguyên
trong mức độ phạm vi phù hợp, định phí một đơn vị sản phẩm thay đổi khi sản
lượng thay đổi.
- Chi phí biến đổi (hay cịn gọi là chi phí khả biến): là những chi phí bị biến động một
cách trực tiếp theo sự thay đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm các chi phí này cũng
tăng theo tỷ lệ tương ứng. Thuộc về chi phí khả biến bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: Là loại chi phí có một phần là chi phí bất biến
và một phần là chi phí khả biến như chi phí tiền điện thoại, điện.
1.1.2.4 Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, một công việc nhất định. Với những chi phí này kế tốn có thể căn
cứ số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm, nhiều cơng việc. Đối với những chi phí này kế toán phải tập hợp lại
cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất
định. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng được đúng đắn và hợp lý, chính xác.
1.1.2.5 Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền ra quyết định
- Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được: Một khoản chi phí được
xem là chi phí có thể kiểm sốt được hoặc là chi phí khơng kiểm sốt được ở một cấp
quản lý nào đó là tuỳ thuộc vào khả năng cấp quản lý này có thể ra các quyết định để
6


chi phối, tác động đến khoản chi phí đó hay khơng. Như vậy, nói đến khía cạnh

quản lý chi phí bao giờ cũng gắn liền với một cấp quản lý nhất định: Khoản chi phí mà
ở một cấp quản lý nào đó có quyền ra quyết định để chi phối nó thì được gọi là chi
phí kiểm sốt được (ở cấp quản lý đó), nếu ngược lại là chi phí khơng kiểm sốt
được.

Hình 1.1 Sơ đồ tổng quan phân loại chi phí trong sản xuất
+Chi phí kiểm sốt được là các khoản chi phí ở một đơn vị mà nhà quản lý ở cấp đó
được giao quyền hạn và chịu trách nhiệm quản lý. Phạm vi chi phí kiểm sốt được ở
một đơn vị nội bộ phụ thuộc vào mức độ phân cấp quản lý chi phí cho nhà quản lý
ở cấp đó như: chi phí ngun nhiên vật liệu, chi phí máy thi cơng, khấu hao, chi phí
nhân cơng lán trại kho bãi.
+ Chi phí khơng kiểm sốt được ở một bộ phận nào đó thường thuộc hai dạng: các
khoản chi phí phát sinh ở ngồi phạm vi quản lý của bộ phận hoặc là các khoản chi phí
phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhưng thuộc quyền chi phối và kiểm

7


soát từ cấp quản lý cao hơViệc phân chia chi phí ở đơn vị nội bộ thành chi phí kiểm
sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được sẽ tạo điều kiện định hướng cho việc thực
hiện chức năng kiểm sốt của nhà quản lý.
- Chi phí trong q trình kiểm tra và ra quyết định
Trong quá trình kiểm tra và ra quyết định các nhà quản lý còn phải quan tâm đến các
chi phí khác như:
+ Chi phí chìm: (cịn gọi là khoản chi phí khác biệt) là khoản chi phí đã bỏ ra trong
quá khứ và sẽ hiển hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị như nhau hay hiểu
một cách khác, chi phí chìm được xem như là một khoản chi phí khơng thể tránh
được cho dù người quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án nào,
như chi phí tìm hiểu và khảo sát dự án.
+ Chi phí chênh lệch: x uất hiện khi so sánh chi phí gắn liền với các phương án

trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí chênh lệch được hiểu là phần
giá trị khác nhau của các loại chi phí của một phương án này so với một phương
án khác.
+ Chi phí cơ hội: chi phí cơ hội là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn
thực hiện phương án này thay cho phương án khác.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất, mỗi cách có đặc điểm riêng nhưng các cách
phân loại lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh
mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho đơn vị mình một cách phân loại phù hợp nhất phục
vụ cho công tác quản lý chi phí cũng như kiểm tra và ra quyết định tại doanh nghiệp.
1.2 Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm, vai trị quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.1.1 Khái niệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là hành
động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hồn thành mục
tiêu chung. Cơng việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm sốt. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản
8


lý là nhân lực, tài chính, cơng nghệ và thiên nhiên.
Đối với người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận nhiều hay
ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của các chi phí đã chi ra. Do đó vấn đề được đặt ra là làm
sao kiểm sốt được chi phí, nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là điều
máu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên thực tế, quản lý chi phí là tổng hợp,
phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra
những quyết định về các chi phí ngắn hạn cũng như dài hạn của doanh nghiệp.
Quản trị chi phí là sự kết hợp của các kỹ thuật tập hợp, tính tốn, phân tích và kiểm sốt để
cung cấp các thơng tin chi phí (bao gồm cả thơng tin tài chính, thơng tin phi tài chính)
phục vụ cho quản trị doanh nghiệp. Đối tượng của quản trị chi phí là các thơng tin về chi

phí, một sự thay đổi của chi phí sẽ tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh
nghiệp [2].
Tóm lại, Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm một hệ thống các phương pháp
lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động phát sinh chi phí của doanh nghiệp liên quan
đến mục tiêu chiến lược ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
Mục đích quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà quản lý
là đạt được lợi nhuận tối đa với chi phí ít nhất nên họ ln quan tâm đến chi phí
như: Tính tốn chi phí, lập dự tốn cũng như xây dựng định mức chi phí làm cơ sở cho
kiểm sốt và kiểm tra việc thực hiện định mức và dự toán chi phí. Nếu như thơng tin
kế tốn chi phí cung cấp là những thơng tin q khứ, thì thơng tin quản lý chi phí từ
các nhà quản lý là q trình phân tích các thơng tin q khứ và những thơng tin có tính
dự báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự tốn trên cơ sở định mức chi phí nhằm kiểm
sốt chi phí thực tế, đồng thời là cơ sở để nhà quản lý doanh nghiệp ra quyết định về
việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, kí kết hợp đồng, tiếp tục sản xuất
hay thuê ngồi.
Có thể nói, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là một yếu tố thiết yếu trong đầu tư và
kinh doanh. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ln đóng vai trị quan trọng trong bất
cứ kế hoạch mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các doanh nghiệp muốn tăng
9


×