Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh tại coogn ty TNHH TMXD và trang trí nội thất thành phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.74 KB, 48 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh Viên : lê tiến hùng
Lớp : QTKD cn
khóa : k38
Giáo viên hớng dẫn: Ngô kim thanh
Nội dung đề tài:
Giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH thơng mại
XD và Trang trí nội thất Thành Phong.
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, với đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc đã
từng bớc tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp , công ty, tập đoàn kinh tế
không ngừng phát triển mạnh và vỡn xa tầm châu lục nhờ có những cơ chế mở
cửa và các chính sách hỗ chợ phát triển trong cơ chế thị trờng có sự điều tiết vĩ
mô của Nhà nớc. Nền kinh tế xã hội nớc ta không ngừng phát triển và trong tơng
lai có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới cũng nh các nớc phát triển trong khu
vực. Vì vậy, đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh
và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn đợc chú trọng quan
tâm vì chúng phản ánh chất lợng của hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
Công ty.
Công ty TNHH thơng mại XD & trang trí nội thất Thành Phong công ty
TNHH hai thành viên, khối lợng sản phẩm sản xuất ra rất lớn đủ đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nớc cũng nh xuất khẩu ra nớc ngoài với mẫu mã, chủng loại rất
phong phú và đa dạng. Cũng nh các doanh nghiệp sản xuất khác, việc tổ chức
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty là một vấn
đề bức thiết và tối quan trọng đang cần đợc quan tâm lu ý.
Sau thời gian thực tập tại Công ty, em đã phần nào tìm hiểu đợc thực tế
công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Và em đã


chọn đề tài: Chi phí sản xuất điều kiện và các giải pháp hạ thấp chi phí sản
xuất kinh doanh tại Công ty TNHH thơng mại XD & Trang trí nội thất Thành
Phong làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quát về công ty và hoạt dộng của công ty trong nền
kinh tế thị trờng và lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần II: Thực trạng về chi phí sản xuất và hạ thấp chi phí ở Công ty TNHH
thơng mại XD & Trang trí nội thất Thành Phong.
Phần III: Một số đề xuất nhằm hạ thấp chi phí của Công ty
Trong quá trình làm chuyên đề, mặc dù em đã có nhiều cố gắng và nhận đ-
ợc sự hớng dẫn nhiệt tình của giáo viên hớng dẫn là cô Ngô Kim Thanh cùng sự
giúp đỡ tận tình của Anh kế toán trởng Công ty cùng các bác, các cô chú, anh chị
ở phòng kế toán của Công ty, song do nhận thức và trình độ có hạn, thời gian
thực tế cha nhiều nên bản chuyên đề của em không tránh khỏi những khiếm
khuyết và thiếu sót. Em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu ý kiến đóng
góp, bổ sung của Công ty cùng giáo viên hớng dẫn để bản chuyên đề tốt nghiệp
của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Công ty và cô giáo hớng dẫn đã giúp em
hoàn thành bản chuyên đề tốt nghiệp một cách tốt nhất.
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
PhÇn i
Tæng quan vÒ c«ng ty vµ lý luËn chung vÒ
hiÖu qu¶ kinh doanh cña doanh nghiÖp
SV: Lª TiÕn Hung Líp QTKD c«ng nghiÖp k38
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
I. Vài nét khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Thành Phong.
* Một số thông tin chung về doanh nghiệp:
-Tên đơn vị : Công ty TNHH thơng mại XD & Trang trí nội thất
Thành Phong.
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Thanh phong interior decorate &
construction trading company limited.
- Tên viết tắt: Thanh phong indetra co.,Ltd
- Địa chỉ trụ sở: số 4/ lô 41/ khu giãn dân Mỗ Lao/ P. Mộ Lao/ Hà Đông/
Hà nội.
- Số điện thoại : 04.66556306./ fax: 0466556306.
- website: http:// www.noithatthanhphong.com
- Email:
- Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ nội thất: Đờng bê tông Nhân Trạch/
Xã Phú Lơng/ Thị trấn Xốm/ Hà Đông/ Hà Nội.
- Ngày tháng năm thành lập: 15/ 01/2008
- Tổng số cán bộ công nhân viên: 100 ngời bao gồm 25 nhân viên hành
chính và 75 công nhân lao động sản xuất.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của công ty:
Mua bán chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, hàng thủ công mỹ
nghệ (trừ loại gỗ nhà nớc cấm);
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
( bao gồm t vấn thiết kế công trình);
Thi công lắp đặt, trang trí nội, ngoại thất các công trình xây dựng
( bao gồm t vấn thiết kế công trình);
Thi công, lắp đặt điện, nớc công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, các công trình công cộng ( bao gồm t vấn thiết kế công
trình);
Buôn bán vật liệu xây dựng;

Xuất nhập khẩu mặt hàng công ty kinh doanh./.
Đại lý mua bán, ký gủi hàng hoá.
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(*)Tóm tắt quá trính phát triển:
Là công ty non trẻ mới đợc hình thành và phát triển hơn một năm, Công ty
THANH PHONG không ngừng phấn đấu , phát triển và trởng thành. Cũng nh rất
nhiều doanh nghiệp khác trên con đờng đi tới thành công và phát triển là những
mốc thời gian đánh dấu một giai đoạn một bớc ngoặt dẫn tới thành công mà toàn
bộ cán bộ công nhân viên công ty thành phong đã phấn đấu nỗ lực không ngừng
nghỉ để vợt qua những thời kỳ khó khăn nhất, cạnh tranh khốc liệt nhất.
- Tháng 2 năm 2008 là khởi đầu một thời kỳ rất khó khăn, vào thời điểm
mà d âm của lạm phát kinh tế khủng hoảng toàn cầu vẫn còn thì công ty thành
phong đang hoạt động trên cơ sở từ sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp cũ hoạt động thiếu bài bảng và còn rất nhiều những yếu điểm và thiếu
chặt chẽ dẫn đế sự trì trệ trong khi đó xởng sản xuất thì trật hẹp máy moóc sản
xuất thì còn rất thô sơ và lạc hậu.Bằng sự quyết tâm , ban lãnh đạo công ty thành
phong đã vạch ra kế hoạch, chiến lợc phát triển công ty bằng cách thay đổi , cải
tổ lại hoàn toàn bộ máy công ty từ ban lãnh đạo, các phòng ban và bộ máy sản
xuất thi công đồng thời kêu gọi đầu t rót vốn để xây dựng nhà máy sản xuất và
mua sắm thiết bị sản xuất và thi công hiện đại tiên tiến nhất.
- Tháng 6 năm 2008 công ty thành phong đã hợp đồng thi công lắp đặt cửa,
khuôn cửa và cải tạo lại toàn bộ nội thất văn phòng với BQLDA TW các công
trình Thuỷ Lợi 23 Hàng tre với tổng dự toán là 1.500.000 (VNĐ) và một số công
trình nội thất nhà dân, trung c.
- Tháng 9 năm 2008 công ty thành phong đã hợp đồng thi công gói gọn
công trình nhà dân tại địa chỉ nhà số 4/ ngõ 126 Hoàng quốc Việt với tổng dự
toán 1.700.000.000(VNĐ)
- Tháng 3 năm 2009 công ty thành phong đã ký hợp đồng vay vốn của

ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Mỹ Đình với khoản
vay là 5000.000.000 (VNĐ).
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cũng thời điểm này công ty Thành Phong đã ký hai hợp đồng thi công xây dựng
khoán gọn 2 lô biệt thự Mỹ Đình với tổng dự toán là 3.000.000.000(VNĐ), với
tiến độ là 6 tháng hoàn thành và bàn giao công trình đa vào sử dụng.
- Tháng 9 năm 2009 Xởng sản xuất và chế biến gỗ nội thất của công ty
thành phong với diện tích 5.000(m2) và dây chuyền sản xuất hiện đại đã chính
thức đi vào hoạt động đạt công xuất vợt mức đề ra của công ty cùng với đó là gói
thầu thi công đợc chỉ định của Thành Phố Hà Đông là công trình san lấp và di rời
nghĩa trang Hà Trì với tổng giá trị dự toán là 2.100.000000(VNĐ).
- Tháng 12 năm 2009 với năng lực sản xuất vợt kế hoạch đề ra công ty
thành phong đã chính thức mở thêm hai đại lý phân phối đồ nội thất văn phòng
tại Hà đông , Hải Phòng ầ công ty đã thu hút tuyển dụng thêm 50 nhân viên vừa
kinh doanh vừa thợ kỹ thuật.
- Tháng 1 năm 2010 công ty Thành phong đã trúng thầu gói thầu thi công
hai trờng tiểu học Xã Hoà Nam và trờng tiểu học Xã Hoà Phú với tổng dự toán
3,500.000.000(VNĐ).
(*)Bảng tổng lợp tình hình kinh doanh những năm vừa qua.
TT Các chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2008 Năm 2009
Thực
hiện
Tỷ lệ
%2008/2007
Thực

hiện
Tỷ lệ
%2009/2008
Dự kiến
thực hiện
năm 2010
Ghi
chú
1
Tổng cán bộ cnv,LĐ Ngời 100 130% 150 150% 250
2
Lao động tuyển mới Ngời 25 130% 50 150% 100
3
Vốn chủ sở hữu Tỉ(vnđ) 3 120% 8 266% 10
4
Doanh thu
5
Tổng vốn đàu t đổi
mới công nghệ cơ sở
vật chất, trang thiết bị
Tỉ(vnđ)
3.2 120% 8.6 268,75% 13
1,5 187,5% 2 133,3% 3

7
Nộp ngân sách nhà n-
ớc
Tr(vnđ
) 192 120% 516 268,75% 780


8
lợi nhuận trớc thuế Tỉ(vnđ) 0,96 120% 2,58 268,75% 3,9
9
Tỉ suất lợi nhuận thực
hiện/ Vốn chủ sở hữu
% 32%

32,5%

39%

10
Nợ phải trả quá hạn

SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Hệ số khả năng thanh
toán nợ đến hạn
% 110% 110% 110%

12
Thu nhập bình quân
ngời/tháng. Trong đó:
Tr(vnđ
)
2.5 108% 2.8 120% 3.5



Lao động có chuyên
môn kt
Tr(vnđ
) 4.8 115% 5.2 125% 6.5

Lao động phổ thông
Tr(vnđ
) 1.5 120% 1.8 128% 2.2

13
Tổng đóng góp hoạt
động XH
Tr(vnđ
) 75 155% 105 140% 120

14
Số lao động đợc đóng
BHXH % 85%

100%

100%

15
áp dụng khoa học
công nghệ
*áp dụng dây truyền công nghệ sản xuất gỗ công nghiệp và sàn gỗ tự nhiên.
Máy sơn PU tự động
Máy soi trục đứng, định hình khung khuuon cánh, cửa, ghép cửa
Máy cắt ván công nghiệp hai lỡi, bàn cắt 3.2m

Máy dán cạnh MFC,MELAMIN. VERNEER
Máy soi hèm, ghép ván sàn dọc
Máy soi hèm, ghép ván ngang
Máy bào cuốn 2 mặt
Lò luộc xấy gỗ tự nhiên bằng hơi nớc
Máy trộn bê tông cấp phối tự động
Máy vận thăng tự động
* áp dụng hệ thống phần mềm quản trị diều hành MIS Mua của công ty công nghệ
của nớc ngoài
Phần mền quản lý dữ liệu DATA base do công ty của Việt nam cung cấp
áp dụng hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001-2000
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
Tổ chức Đảng, đoàn
thể
Liên đoàn LĐ thành phố tặng danh hiệu " công đoàn cơ sở vững mạnh, xuất
xắc"
Liên đoàn LĐ quận tặng danh hiệu " công đoàn cơ sở vững mạnh, xuất xắc"
trong 2 năm liên tiếp
Bằng khen công đoàn xuất xắc vững mạnh
Cá nhân tập thể đạt danh hiệu lao động giỏi
1. Cơ cấu bộ máy tổ chức:
Với hơn 150 lao động và bộ máy quản lý diều hành gọn nhẹ , linh hoạt
trong đó bộ máy quản lý trên 90% là trình độ đại học và sau đại học còn công
nhân sản xuất và kỹ thuật là tôt nghiệp các trờng cao đẳng kỹ thuật và trung cấp
nghề. Sở hữu một bộ máy quản lý và mô hình sản xuất, các kênh đại lý phân phối
, các đội thi công rất có hệ thống và chuyên nghiệp, thuận tiện cho việc quản lý
tầm từ vi mô đến vĩ mô rất chặt chẽ. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

Thành Phong nh sau:
2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty
2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Sơ đồ: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty

SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ tổ chức bộ máy
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
10
P.Giám Đốc
P.TC Hành
chính
P.kế hoạch
kt
P.Kinh
doanh
P.thiết kế
Nhà máy
sản xuất
P.TC sản
xuất
P. vật tư P. bảo vệ
P. kế toán , tài vụ công trường
P. Chỉ huy công trường
P. Vật tư
Các đội thi
công CT

P. Bảo vệ
Giám Đốc
P.Kế toán
tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3. Quá trình sản xuất chế biến đồ gỗ nội thất trên dây chuyền sản xuất
Sơ đồ
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
11
Khu sẻ gỗ Khu Xấy gỗ Kho lu trữ
Khu máy
cắt, sẻ thành
khí
Khu gia
công, lắp
giáp
Khu giáp
hoàn thiện
Phòng sơn
Phòng chờ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4. Bộ máy thi công công trình:
3. Đặc điểm kỹ thuật, kinh tế và tổ chức sản xuất của công ty:
- Công ty hoạt động sản xuất trên dây truyền tự động hoá.
- Cơ cấu bộ máy sản xuất:
Sơ đồ
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
12
P. kế toán , tài vụ công trờng
P. Chỉ huy công trờng

P. Vật t
Các đội thi
công CT
P. Bảo vệ
P. kế hoạch
kỹ thuật
P. kế hoạch
kỹ thuật
Nhà máy
sản xuất
P.TC sản
xuất
P. vật t P. bảo vệ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp :
4.1. Khái niệm :
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế đợc mọi ngời quan
tâm tới. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về vấn đề này, chẳng hạn nh:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là các chỉ tiêu đợc xác định bằng tỷ lệ so sánh
giữ kết quả với chi phí.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra
tức là gía trị sử dụng của nó, hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu đợc sau
quá trình kinh doanh.
Ngoài ra nó còn nhiều khái niệm khác nhau về vấn đề này, nhng khái niệm
sau đay có thể là tổng quát nhất:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác nguồn lực và trình
độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất kinh doanh là một yếu tố
quan trọng để đánh giá sự tăng trởng và thực hiện các mục tiêu về kinh tế doanh
nghiệp trong từng thời.

4.2. Những quan điểm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp:
4.2.1 Các quan điểm về kết quả và hiệu quả:
Kết quả sản xuất kinh dóanh: Là một số tiền mà doanh nghiệp thu đợc sau
một quá trình sản xuất kinh doanh và đợc xác định bằng công thức:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội:
+ Hiệu quả kinh tế: Là sự so sánh giữa kết quả kinh doanh đạt đợc với tàon
bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đợc kết quả đó.
+ Hiệu quả xã hội: Phản ánh kết quả mà doanh nghiệp đạt đợc về mặt xã
hội: Mức độ ngân sách, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động, cả thiện môi tr-
ờng .
4.2.2. Sự cần thiết phải kết hợp giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội:
Hiệu qủa kinh tế và hiệu quả xã hội là hai mặt của một vấn đề có tác
động biện chứng, qua lại lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế quyết định hiệu quả xã
hội nhng hiệu quả xã hội cũng có tác động trở lại đối với hiệu quả kinh tế, góp
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
13
Kết quả = Tổng doanh thu Tổng chi phí
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phần làm tăng hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên thực tế hiện nay nhiều doanh
nghiệp có xu hớng quan tâm hơn tới hiệu quả kinh tế, đó là doanh thu, lợi
nhuận, mà không chú trọng quan tâm hơn hiệu quả xã hội, đó là chốn
thuế, không quan tâm tơí môi trờng những quan niệm đo hêt sức sai lầm,
chỉ có nâng cao hiệu quả kinh tế đi đôi với hiệu quả xã hội thì doanh nghiệp
mới có thể phát triển bền vững đợc.
4.3. Các nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh:
4.3.1. Các nhân tố chủ quan.
*Nhân tố chủ quan:
Con ngời là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp.

Trong thời đại ngày nay, hàm lợng chất xám sản phẩm ngày càng cao thì trình
độ chuyên môn của ngời lao động có ảnh hởng rất lớn tới kết quả hoạt động
của doanh nghiệp. Nhất là các cán bộ quản lý. Họ là những lao động gián tiếp
tạo ra sản phẩm nhng lại rất quan trọng bởi họ là những ngời điều hành và
định hớng cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trên
thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác
nhau, trình độ chuyên môn của công nhân cũng có ảnh hởng không nhỏ đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công nhân có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm
đạt chất lợng cao, tiết kiệm thòi gian và nguyên vật liệu, làm tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố con ngời trình
độ chuyên môn có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều
đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch tỉ mỉ từ khâu tuyển dụng tới việc
đào tạo bồi dỡng, nâng cao trìng độ chuyên môn cho ngời lao động, nhất là
đội ngũ các cán bộ quản lý.
*Nhân tố vốn:
Không một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh mà không có vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định
trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp
đợc hình thành từ 3 nguồn chính: Vốn tự có, vốn ngân sách nhà nớc cấp và
vốn vay: đợc phân bổ dới hai hình thức là vốn cố định và vốn lu động. Tuỳ đặc
điểm của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nớc thì vốn ngân sách nhà nớc
cấp là chủ yếu, doanh nghiệp t nhân vốn chủ sở hửu và vốn vay là chủ yếu.
*Nhân tố về kỹ thuật:
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hởng trực tiếp tới mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và
công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai
trò của kỹ thuật và công nghệ đợc các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không
ngừng đầu t vào lĩnh vực này, nhất là đầu t cho nghiên cứu và phát triển.
4.3.2. Các nhân tố khách quan:

SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đó là những nhân tố tác động từ bên ngoài, có ảnh hởng tích cực hoặc
tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta có thể
khái quát thành 2 nhóm:
* Môi trờng vĩ mô: Bao gồm các yếu tố về điều kiện tự nhiên, về dân số
và lao động, xu hớng phát triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính
sách của nhà nớc và các yếu tố khác có liên quan.
* Môi trờng vi mô: Bao gồm các yếu tố gắn liền với doanh nghiệp nh thị
trờng đầu vào và thị trờng đầu ra.
Đối với nhân tố khách quan, không một doanh nghiệp nào có thể loại bỏ
hay thay đổỉ đợc, nhng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh hởng
tích cực hoặc không hạn chế các nhân tố có ảnh hởng tiêu cực đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này là tuỳ thuộc vào khả năng
lãnh đạo của các nhà quản lý ở từng doanh nghiệp.
4.4. Các biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá:
4.4.1. Các biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc đánh giá, đo lờng bằng kết quả đầu ra
và chi phí đầu vào trong một quá trình, ta có:
Kết quả đầu ra
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =
Chi phí đầu vào
Có 4 cách để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đó là:
+ Giảm chi phí đầu vào, giữ nguyên kết quả đầu ra;
+ Giữ nguyên chi phí đầu vào, tăng kết quả đầu ra;
+ Giảm chi phí đầu vào, đồng thời tăng kết quả đầu ra;
+ Tăng chi phí đầu vào, tăng kết quả đầu ra nhng tốc độ tăng kết
quả đầu ra lớn hơn tốc độ tăng chi phí đầu vào.

Rõ ràng biện pháp thứ 3 là lý tởng nhất, là mục tiêu để doanh nghiệp
phấn đấu không ngừng.
Các yếu tố tác động tới chi phí đầu vào:
+ Giá thành nguyên nhiên vật liệu;
+ Tiền lơng cho ngời lao động;
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;
Chi phí về vốn (tiền lãi vay), khấu hao tài sản cố định;
+ Các yếu tố khác.
Các yếu tố tác động tới kết quả đầu ra:
+ Sản phẩm (chất lợng, mẫu mã uy tín, giá thành);
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Hệ thống kênh tiêu thụ;
+ Quảng cáo, xúc tiến bán hàng;
4.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:
*. Chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp:
Kết qủa đầu ra ( Tổng doanh thu)
Hiệu quả SXKD tổng hợp =
Chi phí đầu vào (Tổng chi phí)

ý nghĩa: Cứ 1 đồng chi phí đầu vào thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN theo DT =
Doanh thu thuần trong kỳ
ý nghĩa: Cứ một đồng doanh thu thuần thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng.
*. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nhân lực:
- Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân

Doanh thu thuần
NSLĐ bình quân =
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
ý nghĩa: Cứ 1 lao động thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
- Chỉ tiêu tỷ suất tiền lơng tính theo doanh thu thuần
Tổng quỹ lơng
Tỷ suất tiền lơng/DTT =
Doanh thu thuần trong kỳ
ý nghĩa: Để có 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải trả bao nhiêu
đồng tiền lơng.
- Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động.
Lợi nhuận sau thuế
Mức sinh lời bình quân của LĐ =
Tổng số lao động trong kỳ
ý nghĩa: Cứ một lao động tham gia thì sẽ tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận.
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:
- Chỉ tiêu tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh
Doanh thu thuần
Tỷ suất DT/ vốn KD =
Tổng số vốn kinh doanh trong kỳ
ý nghĩa: Cứ một đồng vốn kinh doanh thì sẽ tạo bao nhiêu đồng doanh
thu thuần.
- Chỉ tiêu số vòng quay vốn lu động.
Doanh thu thuần
Số vòng quay vốn LĐ =
Vốn lu động trong kỳ
ý nghĩa: Bình quân trong kỳ vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng.

- Chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình.
Số d bình quân các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình =
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày trong kỳ
ý nghĩa: Thời gian thu tiền bán hàng kể từ lúc xuất giao hàng đến khi thu
tiền là bao nhiêu ngày.
- Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán hiện thời.
Vốn lu động
Hệ số KNTTHT =
Vốn ngắn hạn trong kỳ
ý nghĩa: Phản ánh mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp.
*. Chỉ tiêu sử dụng hiệu quả chi phí:
- Chỉ tiêu tỷ suất doanh thu thuần trên chi phí
Doanh thu thuần
Tỷ suất DT/CP =
Tổng chi phí trong kỳ
ý nghĩa: Cứ 1 đồng chi phí thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
*. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất của doanh nghiệp:
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhóm chỉ tiêu này chủ yếu đợc xem xét, phân tích bằng định tính, rất
khó có thể lợng hoá đợc; nhng rõ ràng là chúng ta cũng có ảnh hởng không
nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những chỉ tiêu này
là:
- Mức đóng góp cho ngân sách;
- Số lao động đợc giải quyết việc làm;
- Đáp ứng một phần nhu cầu của ngời tiêu dùng;
- Cải thiện môi trờng.

ý nghĩa: Nếu hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp là cao, điều đó sẽ góp phần
làm tăng hiệu quả kinh tế, tạo uy tín cho doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp
ngày càng phát triển nhanh và bền vững.
- Ngoài các chỉ tiêu trên, còn rất nhiều chỉ tiêu khác để đánh giá hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên do điều kiện có hạn, luận
văn này chỉ giới hạn trong việc phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH thơng mại XD & Trang trí nội thất Thành Phong.
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
PhÇn II
Thùc tr¹ng chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty
SV: Lª TiÕn Hung Líp QTKD c«ng nghiÖp k38
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
I. Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí sản xuất kinh doanh ở
Công ty.
1. Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh và công tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh ở Công ty
- CPSX sản phẩm
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Phân tích tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH
thơng mại XD & Trang trí nội thất Thành Phong.
- Chi phí sản xuất sản phẩm:
- Chi phí NVL:
Loại NVL Chi Phí NVL sản phẩm A (bàn học sinh)
(MoPo)KH (M1P1)TH M1Po
NVL gỗ 800 790 798
NVL sơn 240 225 240

NVL phụ 130 117 126
Tổng 1170 1102 1164
Chi phí NVL đơn vị sản phẩm:
A= MjBj
Tỉ lệ % HTKH = 1164 x100% = 99,49%
1170
Chi phí NVL ĐVSPA , vậy Doanhy nghiệp hoàn thành kế hoạch chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp sản phẩm A kỳ Thực hiện giảm so với kỳ kế hoạch :
1164-1170 = -6 ( Ngìn đồng)
Chi phí đơn vị sản phẩm A kỳ thực hiện giảm so với kỳ kế hoạch là do một số
nguyên nhân:
+ Định mức NVL trực tiếp giảm
+ Trình độ tay nghề ngời lao động tăng, giảm tỉ lệ sản phẩm hang
+ Sử dụng dây truyền công nghệ hiện đại, tiết kiệm NVL
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Giá Mua NVL đầu vào giảm do doanh nghiệp tìm đợc nhà cung cấp mới
hoặc giá thị trờng giảm.
Tuy nhiên tỉ lệ % Hoàn thành kế hoạch chi phí NVL đơn vị sản phẩm A vẫn ở
mức cao, phần chi phí giảm không đáng kể
+ ảnh hởng của các nhân tố :
*.Do ảnh hởng của nhân tố định mức tiêu hao NVL.
m = (m
1j
m
oj
)P
oj
= m

1j
P
oj
- m
oj
P
oj
= 1102-1170 = - 68 ( nghìn
đồng)
*. Do ảnh hởng của nhân tố đánh giá NVL đầu vào.
P = m
ij
(P
1j
P
oj
) = m
1j
P
1j
- m
ij
P
oj
= 1164-1102 = 62 ( nghìn đồng)
Ta thấy :
Chi phí NVL đơn vị sản phẩm A giảm chủ yếu do nhân tố định mức
tiêu hao NVL.
Do định mức tiêu hao NVL cả ba loại cùng giảm nên chi phí NVL
đơn vị sản phẩm A giảm 68 nghìn đồng, chứng tỏ DN đã giảm đợc định

mức tiêu hao NVL do sử dụng NVL tốt hơn nên mức tiêu hao ít hơn, sử
dụng máy móc công nghệ cao hơn, hiện đại hơn làm tiêu hao ít NVL ,
làm giảm tỉ lệ sản phẩm hang, nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh của DN trên thị trờng ( Đây là một cố gắng của DN quản
lý chi phí, giảm tiêu hao NVL)
Do đơn giá mua cả ba loại NVL tăng nên chi phí NVL đơn vị sản
phẩm A tăng 62 nghìn đồng. Điều này chứng tỏ DN mua đợc nguồn NVL
chất lợng cao hoặc giá cả thị trờng tăng do ảnh hởng của cung bằng cầu,
có thể giúp cho DN nâng cao chất lợng sản phẩm A, làm tăng lợi nhuận.
Nhng DN hiện nay đang đi tìm nhà cung cấp NVL khác có chất lợng vẫn
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đảm bảo và giá thành lại giảm để tăng lợi nhuận, hoặc chi phí thu mua
tăng hoặc NVL do nhà nớc độc quyền cung cấp có chiến lợc.
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua (cha thuế) +
Giá trị còn lại = Nguyên giá -
Bảng tổng mức khấu hao TSCĐ
(Triệu đồng)
Chỉ tiêu KH TH
1. KH TSCĐ đầu năm 80.000x12%=9.600 90.000x12%= 10.800
2. KH tăng trong năm 640x12%x9/12=57,6 680x12%x7/12= 47,6
3. KH giảm trong năm
Thanh lý 840x12%x7/12=58,8 930x12%x5/12=46,5
Nhợng bán 930x12%x7/12=66,5
9.598,8 10.734,6
+ Tỉ lệ % KHKH = 10.734,6 = 11,83 %
CP KHTSCĐ 9.598,8
Nh vậy CP KHTSCĐ kỳ thực hiện tăng so với Kh 11,83% tơng ứng

1.135,8 (Tr đ) chi phí tăng là do ảnh hởng của các nhân tố .
Do ảnh hởng của nhân tố nguyên giá TSCĐ.
N = ( 90.000- 80.00)12% x1 + (680 640 )x12%x9/12 ( 930-
840)x12%x7/12 950x12%x0 = 1.197,3 (tr đ)
Do Nhân tố tỉ lệ kh không đổi nên không ảnh hởng đến chi phí KHTSCĐ
của DN.
Do ảnh hởng của nhân tố thời gian KH: Số tháng KH
t = 90.000x12%(1-1) + 680x12%x(7/12-9/12)-930x12%x(5/12-7/12)-
950x12%x(7/12 - 0) = 61,5 (tr đ)
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ta thấy: Do ảnh hởng của NG TSCĐ tăng làm CP KHTSCĐ tăng
1.197,3(trđ) là do nhiều nguyên nhân gây ra, trong kỳ doanh nghiệp mở
rộng quy mô sản xuất nên phải mua thêm máy móc và trang thiết bị hiện
đại để đổi mới công nghệ hiện đại, nâng cao trình độ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá làm tăng Ng TSCĐ . Đông thòi cung do một nguyên nhân
khác nữa là do giá mua TSCĐ tăng làm NG mua tăng ( vì TSCĐ này đợc
phân phối độc quyền do nhà cung cấp định giá).
- Chi phí nhân công và chi phí quản lý ( chi phí tiền lơng):
Bảng tính quỹ tiền lơng
ĐVT:1000Đ
Loại CNV
Quỹ lơng
S
o
l
o
S
1

l
o
S
1
l
1
CN 51000 527000 514600
NVKT 153000 157250 148000
NVQLKT 95000 133000 134400
NVQLHC 118800 153450 147250
876800 970700 944250
Ta có:
;= S
1i
= 1100 = 1,1
S
0i
1000
Tỉ lệ % HTKH = 944.250/876.800x100% = 107,693%
Tổng quỹ lơng ký TH tăng tăng so với kế hoạch la : 67.450 (ngđ) tức là tăng
7,693%. Quỹ lơng toàn DN tăng là do Dn mở rộng quy mô sản xuất làm tăng số
lợng lao động và doanh nghiệp quyết định tăng lơng cho CNV nhằm khuyến
khích sản xuất và cơ cấu lao động cũng thay đổi làm cho quỹ lơng tăng.
Tổng quỹ lơng tăng là do ảnh hởng của 3 nhân tố:
+ ảnh hởng của nhân tố SLLĐ:
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
S = (;xS
oi

- S
oi
)

l
o
= (;-1) S
oi
l
o
= (1,1-1)x876800( ng đ)
+ ảnh hởng của nhân tố cơ cấu lao động:
K = (S
1i
;S
oi
)l
oi
do S + K = ( S
1i
S
oi
) l
oi
= K= ( S
1i
S
oi
) l
oi

- S = (970.700- 876.800)-87.680 = 6.220(ngđ)
+ ảnh hởng của nhân tố lơng bình quân:
l = S
1i
(l
1i
;l
oi
) = 944.250-970.700 = -26.450(ngđ)
Nh vậy trong 3 nhân tố ảnh hởng, có hai nhân tố làm tăng tổng quỹ lơng:Số lợng
lao động và cơ cấu LĐ, nhân tố lơng BQ nhóm CNV làm giảm tổng quỹ lơng. cụ
thể nh:
Do ảnh hởng của nhân tố SLLĐ tăng làm tổng quỹ lơng tăng 87.680(ngđ). Do
trong kỳ DN mở rộng quy mô sản xuất, tăng nhu cầu sử dụng LĐ dẫn đến tăng
tổng quỹ lơng cùng vói đó là trong kỳ DN có thêm đơn đặt hàng do đó tăng thời
gian lao động, tăng quỹ lơng. Đây là một dấu hiệu tích cực, doanh nghiệp cần
phát huy mạnh hơn nữa.
Do ảnh hởng của nhân tố cơ cấu lao động tăng làm tăng tổng quỹ lơng là :
62.220(ngđ).
Loại CNV
Tỉ trọng LĐ(%)
KH TH
CN 60 56,4
NVKT 18 16,8
NVQLKT 10 12,7
NVQLHC 12 14,1
100% 100%
Cơ cấu lao động của doanh nghiệp kỳ TH thay đổi theo hớng không hợp lý. Đối
với 1 doanh nghiệp sản xuất thì xu hớng hợp lý là tăng lao động trực tiếp, giảm
lao động gián tiếp . Do đó việc giảm tỉ trọng CN và CNKT, tăng tỉ trọng NVQL

SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
là không hợp lý, làm cho chi phí gián tiếp tăng, quỹ lơng tăng, việc tăng tỉ trọng
NVL cũng phản ánh sự chồng chéo, phức tạp trong khâu quản lý của doanh
nghiệp, làm giảm hiệu quả sử dụng lao động. Do vậy doanh nghiệp nên tinh giảm
bộ máy quản lý mà vẫn đảm bảo hiệu quả và hiệu lực quản lý.
Do nhân tố tiền lơng bình quân giảm nên tổng quỹ lơng giảm 26.450 (ngđ) nên
đay có thể coi là u điểm của doanh nghiệp vì đã TK quỹ lơng nhng đây không
phải là cơ sở tốt vì giảm tiền lơng bình quân sẽ khong khuyến khích ngời lao
động làm việc hết sức mình và có thể mất đI những lao động giỏi, đây là một nh-
ợc điểm mà doanh nghiệp cần quan tâm và khác phục.
- CP Nhiên liệu: 5%
- Phụ tùng thay thế máy móc thiết bị, Công ty cần nhiều loại phụ tùng thay thế để
đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động tốt, kịp thời thay thế những bộ phận hỏng,
tránh gián đoạn sản xuất nh:
+ Bao bì ngoài:
+ Phế liệu thu hồi:
Chi phí NVL bao gồm:
Tại Công ty việc tính trả lơng cho công nhân viên đợc áp dụng theo hai hình thức:
lơng sản phẩm và lơng thời gian:
+ Trả lơng theo sản phẩm:
Quỹ lơng sản phẩm = x
- Trích BHXH: 20% theo lơng cấp bậc, trong đó 15% tính vào chi phí, 5%
trừ vào thu nhập ngời lao động.
- Trích KPCĐ: 2% theo lơng cấp bậc, đợc toàn toàn bộ vào chi phí.
- Trích BHYT: 3% theo lơng thực tế, trong đó 2% tiính vào chi phí, 1% ng-
ời lao động chịu.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Chi phí dịch vụ khác quá trình sản xuất chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí

sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản chi phí sản xuất cha đợc hạch toán trong
các chỉ tiêu, đã chi bằng tiền nh chi phí sản xuất cha đợc hạch toán trong các chỉ
SV: Lê Tiến Hung Lớp QTKD công nghiệp k38
25

×