Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

KỸ THUẬT XÂY DỰNGCƠNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ BIM XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NÚT GIAO THƠNG KHÁC MỨC NGỌC HỘI -TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.68 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

ĐỖ VĂN PHONG

ĐỖ VĂN PHONG

KỸ THUẬT XÂY
DỰNGCƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CƠNG NGHỆ BIM
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NÚT GIAO THƠNG KHÁC
MỨC NGỌC HỘI -TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

KHỐ 33
Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

ĐỖ VĂN PHONG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ BIM XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NÚT GIAO THƠNG KHÁC MỨC NGỌC


HỘI -TỈNH KHÁNH HỊA

Chun ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
Mã số
: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. CAO VĂN LÂM

Đà Nẵng – Năm 2018



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜİ CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TĨM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC KÝ HİỆU, CÁC CHỮ VİẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN CƠNG NGHỆ BIM ÁP DỤNG TRONG XÂY
DỰNG ........................................................................................................................3
1.1. Định nghĩa & quá trình phát triển BIM ..................................................................3
1.1.1. Định nghĩa.....................................................................................................3
1.1.2. Quá trình phát triển .......................................................................................3

1.2 Cơ sở khoa học về công nghệ BIM & lợi ý mang lại: ............................................6
1.2.1 Cơ sở khoa học và lợi ích ứng dụng BIM cho cơng tác tƣ vấn thiết kế: .......6
1.2.2 Thực trạng sử dụng BIM cho nghành giao thông ........................................10
CHƢƠNG 2 – PHƢƠNG THỨC THỰC HIỆN & ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ ÁP DỤNG MƠ HÌNH BIM ..............................12
2.1. Phƣơng thức thực hiện trong cơng tác thiết kế áp dụng mơ hình BIM ..................12
2.1.1. Xác định mục tiêu, ứng dụng BIM và CDE ...............................................12
2.1.2. Quy trình thực hiện .....................................................................................14
2.1.3. Tổ chức nhân sự ..........................................................................................30
2.1.4. Chiến lƣợc công nghệ .................................................................................32
2.1.5. Thƣ mục dự án ............................................................................................33
2.1.6. Lƣới trục và hệ thống định vị .....................................................................41
2.1.7. Hƣớng dẫn tạo lập mơ hình ........................................................................42
2.1.8. Hệ thống phân loại ......................................................................................44
2.1.9. Trao đổi thơng tin .......................................................................................47
2.1.10. Kiểm sốt chất lƣợng và bàn giao sản phẩm ............................................48
2.2. Đánh giá hiệu quả trong cơng tác thiết kế áp dụng mơ hình BIM: ........................50
CHƢƠNG 3 – ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ BIM XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH NƯT GIAO THƠNG KHÁC MỨC NGỌC HỘI -TỈNH
KHÁNH HỊA ..............................................................................................................52
3.1. NỘI DUNG THỰC HIỆN MƠ HÌNH BIM CHO DỰ ÁN ...................................52
3.1.1. Thơng tin dự án ...........................................................................................52
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................58
3.1.3. Đào tạo ........................................................................................................58


3.1.4. Giải pháp phần mềm ...................................................................................58
3.1.5. Giải pháp phần cứng ...................................................................................59
3.1.6. Giải pháp môi trƣờng dữ liệu chung ...........................................................59
3.1.7. Mô hình địa phƣơng (Local models) ..........................................................60

3.1.8. Khơng gian làm việc chung (Common workspace) ...................................62
3.1.9. Điểm tham chiếu : .......................................................................................62
3.1.10. Định dạng trung gian ................................................................................62
3.1.11. Phối hợp giữa các phần mềm ....................................................................62
3.1.12. Kiểm soát chất lƣợng và bàn giao sản phẩm ............................................62
3.2. PHƢƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ & KẾT QUẢ ........................................................63
3.2.1. Thu thập số liệu...........................................................................................63
3.2.2. Phƣơng thức xử lý số liệu ...........................................................................63
3.2.3. Xử lý & đánh giá kết quả ............................................................................64
3.2.4. Đánh giá chung ...........................................................................................67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


TĨM TẮT
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CƠNG NGHỆ BIM XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH NƯT GIAO THƠNG KHÁC MỨC NGỌC HỘI TỈNH KHÁNH HÕA
Học viên

: Đỗ Văn Phong

Chuyên Ngành

: Kỹ Thuật Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng

Khóa

: K33 – Trƣờng Đại Học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng


Tóm Tắt: Trong những năm gần đây ở Việt Nam các dự án có nguồn vốn nƣớc
ngồi đa phần đƣa cơng nghệ BIM vào từ bƣớc thiết kế. Cuối năm 2016 thủ tƣớng ban
hành quyết định phê duyệt đề án áp dụng mô hình BIM trong hoạt động xây dựng &
Quản lý vận hành, gần đây ngày 23/05/2017 Bộ Xây Dựng ban hành quyết định số
1067/QĐ-BXD V/v quản lý XD bằng mơ hình BIM trong giai đoạn thí điểm cho 20 dự
án xây dựng ở nƣớc ta. Trong có 2 dự án về giao thơng, Để có nhiều thơng tin hơn và
đánh giá cụ thể hơn cho công tác xây dựng hạ tầng, trong luận văn này tƣ vấn muốn
nghiên cứu đánh giá việc sử dụng BIM cho 1 dự án hạ tầng nút giao khác mức trong
đơ thị thì kết quả mang lại nhƣ thế nào tƣơng ứng với nguồn nhân lực hiện nay và
cơng nghệ hiện có dự trên các hƣớng dẫn tạm thời của bộ XD. Cụ thể tác giả nghiên
cứu đánh giá dự án thực tế đã sử dụng BIM trên địa bàn thành phố Nha Trang – tỉnh
Khánh Hịa. Qui mơ dự án rộng lớn , tác giả chỉ nghiên cứu đánh giá 1 phần, sử dụng
BIM cho phần cầu tầng 1 của nhánh N1 (trong tổng thể dự án gồm 4 nhánh & 1 vòng
xuyến). Kết quả tác giả đã phân tích và thu thập đƣợc mức độ hiệu quả BIM mang lại
cho dự án và các hạn chế còn tồn tại khi triển khai BIM cho các dự án hạ tầng giao
thông tƣơng tự về nút giao khác mức.
Từ khóa: BIM, CIM, BIM infrastructure, nút giao khác mức, cầu cong
In brief: In recent years in Vietnam, foreign-funded projects have largely brought
BIM technology into the design stage. By the end of 2016, the Prime Minister issued a
decision approving the project to apply the BIM model in construction and operation
management. Recently, the Ministry of Construction issued Decision No. 1067 / QDBXD on May 23, About construction management by BIM model in the pilot phase
for 20 construction projects in our country. There are two transport projects. For this
purpose, the consultant wants to study and evaluate the use of BIM for an
infrastructure project. In urban areas, the results are consistent with the current human
resources and the technology available on the temporary guidelines of the Ministry.


Specifically, the researcher evaluated the actual project using BIM in Nha Trang city Khanh Hoa province. The large scale of the project, the study only partially evaluates,
using BIM for the 1st floor bridge of the N1 branch (in the whole project includes 4

branches and 1 round torus). The authors have analyzed and collected the effectiveness
of BIM for the project and the constraints that existed when implementing BIM for
similar transport infrastructure projects.
Keywords: BIM, CIM, BIM infrastructure, level crossings, curved bridge


CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIM: Building Information Modeling (xây dựng mô hình hóa thơng tin)
LOD: Level of Development (mức độ phát triển thông tin)
EIR: Employer’s Information Requirements (hồ sơ yêu cầu thông tin)
CDE: Common Dât Environment (Môi trƣờng dữ liệu dùng chung)
BEP: BIM Execution Plan (Kế hoạch thực hiện BIM)
WIP : Work in Progress (Công việc đang tiến hành)
SHARED : Chia sẻ
PUBLISHED DOCUMENTATION: Phát hành
ARCHIVE : Lƣu trữ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Mục tiêu và các ứng dụng của mơ hình BIM trong dự án Ngọc Hội ...........12
Bảng 2-2: Bảng các ứng dụng BIM trong nghiên cứu (Viện Kinh Tế Xây Dựng, 2017)
.......................................................................................................................................13
Bảng 2-3: Mục tiêu và các ứng dụng của môi trƣờng dữ liệu chung CDE ...................14
Bảng 2-4: Các kí hiệu đƣợc sử dụng trong quy trình ....................................................15
Bảng 2-5: Vai trị và trách nhiệm các vị trí trong nhóm BIM .......................................30
Bảng 2-6: Bảng quy tắt đặt tên bộ môn .........................................................................35
Bảng 2-7: Bảng quy tắt đặt tên phầm mềm. ..................................................................36
Bảng 2-8: Bảng quy định văn bản .................................................................................37
Bảng 2-9: Bảng quy định đƣờng nét .............................................................................38
Bảng 2-10: Ma trận LOD (LOD Matrix) (Hardin & McCool, 2015) ...........................46

Bảng 2-11: Sản phẩm bàn giao (Viện Kinh Tế Xây Dựng, 2017) ................................50
Bảng 2-12: Qui trình lấy phiếu điều tra và đánh giá kết quả.........................................50
Bảng 3-1: Tiến độ thực hiện ..........................................................................................57
Bảng 3-2: Bảng liệt kê các hạng mục kiểm soát chất lƣợng trong mơ hình..................63
Bảng 3-3: Bảng liệt kê các nội dung bàn giao sản phẩm ..............................................63
Bảng 3-4: Bảng thống kê quá trình đánh giá nhóm 1 từ 3D-5D ...................................65
Bảng 3-5: Bảng thống kê q trình đánh giá nhóm 2 từ 3D-5D ...................................65
Bảng 3-6: Bảng thống kê q trình đánh giá nhóm 3 từ 3D-5D ...................................66
Bảng 3-7: Bảng đánh giá BIM so với PP truyền thống ở mức 3D ................................68
Bảng 3-8: Bảng đánh giá BIM so với PP truyền thống ở mức 5D ................................68


DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: vịng đời của một dự án ...................................................................................4
Hình 1-2: tiến trình phát triển các cấp độ BIM ...............................................................4
Hình 1-3: các cấp độ D trong BIM ..................................................................................5
Hình 1-4: tiến trình phát triển các cấp độ đi kèm với việc các giai đoạn ứng dụng D
trong mơ hình BIM ..........................................................................................................5
Hình 2-1: Quy trình tạo lập mơ hình BIM độc lập ........................................................16
Hình 2-2: Mơ hình BIM độc lập của từng bộ mơn ........................................................17
Hình 2-3: Quy trình mơ hình hiện trạng ........................................................................18
Hình 2-4: mơ hình điều kiện hiện trạng NÚT GIAO ....................................................19
Hình 2-5: Quy trình phối hợp thiết kế - phân tích xung đột ..........................................21
Hình 2-6: Mơ hình phối hợp, phân tích xung đột thiết kế trƣớc khi thi cơng ...............22
Hình 2-7: Các dạng báo cáo kết quả của quá trình phân tích xung đột .........................23
Hình 2-8: Quy trình bố trí mặt bằng cơng trƣờng .........................................................24
Hình 2-9: Mơ hình bố trí mặt bằng cơng trƣờng ...........................................................25
Hình 2-10: Mơ hình mơ phỏng tiến độ thi cơng ............................................................26
Hình 2-11: Quy trình lập mơ hình mơ phỏng tiến độ và biện pháp thi cơng ................28
Hình 2-12: Quy trình tổng quát kết hợp BIM và CDE ..................................................29

Hình 2-13: Giai đoạn thiết lập dự án .............................................................................30
Hình 2-14: Cấu tạo tổ chức dự án ứng dụng BIM và CDE ...........................................31
Hình 2-15: Loại Line và độ dày line .............................................................................37
Hình 2-16: Ví dụ về chú giải .........................................................................................39
Hình 2-17: Mơ tả về quản lý chia sẻ cơng việc .............................................................40
Hình 2-18: Các u cầu thơng tin của mơ hình độc lập ................................................41
Hình 2-19: Điểm tham chiếu trong hệ thống định vị ....................................................42
Hình 2-20: Quy tắt phân loại Sfb ..................................................................................45
Hình 2-21: Các bƣớc kiểm sốt chất lƣợng mơ hình.....................................................48
Hình 3-1: Vị trí xây dựng nút giao ................................................................................52


Hình 3-2: Mơ phỏng 3D nút giao ..................................................................................53
Hình 3-3: Mặt cắt ngang cầu nhánh N1&N3 ................................................................54
Hình 3-4: Mặt cắt ngang nhánh N1&N3 _ đƣờng dẫn đầu cầu.....................................55
Hình 3-5: Mặt cắt ngang cầu nhánh N4.........................................................................55
Hình 3-6: Mặt cắt ngang đƣờng dẫn sau mố nhánh N4 ................................................56
Hình 3-7: Phạm vi giới hạn nghiên cứu của dự án BIM (bình đồ, trắc dọc) .................57
Hình 3-8: Cấu tạo tổ chức dự án ứng dụng BIM và CDE .............................................58
Hình 3-9: Cây thƣ mục của dự án..................................................................................60
Hình 3-10: Mơ hình độc lập Mố M1 .............................................................................60
Hình 3-11: Mơ hình độc lập Trụ T1.1 ...........................................................................60
Hình 3-12: Mơ hình độc lập Trụ T1.2 ...........................................................................60
Hình 3-13: Mơ hình độc lập Trụ T1.3 ...........................................................................60
Hình 3-14: Mơ hình độc lập Trụ T1.4 ...........................................................................60
Hình 3-15: Mơ hình độc lập Trụ X11, X12 ...................................................................61
Hình 3-16: Mơ hình độc lập Dầm đoạn 1Hình 3-17: Mơ hình độc lập Dầm đoạn 2
.......................................................................................................................................61
Hình 3-18: Mơ hình độc lập Dầm đoạn 3Hình 3-19: Mơ hình độc lập Dầm đoạn 4
.......................................................................................................................................61

Hình 3-20: Mơ hình độc lập Dầm đoạn 5 ......................................................................61
Hình 3-21: Mơ hình trung tâm của dự án ......................................................................62
Hình 3-22: Mơ hình khơng gian làm việc trên BIM 360 Team ....................................62


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết:
-

Theo quyết định số 2500/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của thủ tướng chính phủ
V/v Phê duyệt đề án áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong hoạt
động xây dựng và quản lý vận hành. Mục tiêu sẽ tiết kiệm được 30% chi phí
qui đổi tổng hợp từ các chủ thể có liên quan đến sử dụng mơ hình BIM, tăng
cường minh bạch và thuận lợi trong quản lý, kiểm soát chất lượng hoạt động
xây dựng và quản lý vận hành, chi tiết theo bảng sau:
STT
1
2
3
4

Mức độ tiết kiệm
Giảm 10% (trong đó chi phí vật
liệu giảm 20%)
Thời gian thi công
Giảm 10%
Thời gian thiết kế, điều chỉnh Giảm 10%
thiết kế

Giảm các yêu cầu sửa đổi do sự Giảm 40%
khơng phù hợp thiết kế
Hạng mục chi phí
Chi phí xây dựng

-

Việc phát triển ứng dụng mơ hình quản lý BIM trong xây dựng mang lại nhiều
lợi ít thiết thực, có rất nhiều dự án trong xây dựng cao tầng ở nước ta áp dụng
mơ hình BIM đã có kết quả rất tốt, tuy nhiên trong xây dựng cơng trình hạ
tầng ở nước ta quản lý theo mơ hình CIM cịn rất hạn chế, số lượng cơng trình
cịn ít như: dự án Cầu Cao Lãnh đồng tháp , cầu Rồng Đà Nẵng, ... nhưng
cũng chỉ thực hiện đến BIM 4D.

-

Đề tài quản lý xây dựng cơng trình hạ tầng theo mơ hình CIM (Civil
information Model) là rất cần thiết để cụ thể thể hóa các bước từ khi hình
thành ý tưởng đến khi xây dựng hồn thành cơng trình và vận hành cơng trình
(BIM 7D).

2. Nội dung nghiên cứu:
-

Cơng nghệ BIM trong công tác thiết kế cho hạng mục: cầu vượt nhánh N1

-

Cơng trình: nút giao thơng khác mức Ngọc Hội – tỉnh Khánh Hòa.


-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Nghiên cứu sử dụng mơ hình BIM cho nhà thầu tư vấn trong bước lập
thiết kế BVTC (LOD 300-350) , cho hạng mục Cầu vượt nhánh N1, của
dự án: nút giao thông khác mức Ngọc Hội, thành phố Nha Trang , tỉnh
Khánh Hòa.

-

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:


2
+ Ứng dụng công nghệ BIM trong xây dựng nút giao thơng khác mức
Ngọc Hội – tỉnh Khánh Hịa.
+ Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ BIM
3. Phương pháp nghiên cứu:
-

Khảo sát, lấy ý kiến của người thực hiện theo nhiều kênh thông tin cho nhiều
thông số đầu vào (như :người thực hiện trong công ty, các người hợp tác phía
ngồi, loại kết cấu họ đảm trách, kinh nghiệm số lần họ tham gia,....)

-

Tập hợp số liệu, đánh giá các biến số làm thay đổi mà có thể làm ảnh hưởng
đến q trình thực hiện theo mơ hình quản lý BIM. Từ đó có tổng hợp và đánh
giá kết quả của từng gia đoạn thiết kế dùng BIM cấp độ 1 và đưa ra kết quả
đánh giá & kiến nghị thực tiễn cho việc áp dụng BIM cho dự án Nút giao Ngọc

Hội.


3

TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ BIM ÁP DỤNG TRONG
XÂY DỰNG
1.1 ĐỊNH NGHIA & QUA TRINH PHAT TRIỂN BIM
1.1.1 Định nghĩa
Theo nghĩa đen BIM là từ viết tắt : Building information moldeling (mơ hình hóa
thơng tin cơng trình)
+ Theo nghĩa bóng BIM bao hàm 1 cơng việc rất có ý đồ :
+ Xuất hiện lần đầu vào năm 1985 trong tài liệu của Simon Ruffle và năm
1986 trong tài liệu của Robert Ais. Tuy nhiên, thuật ngữ 'Mơ hình thơng
tin cơng trình' và 'Mơ hình hóa thơng tin cơng trình' đã khơng được sử
dụng phổ biến cho đến 10 năm sau đó, khi vào năm 2002
hãng Autodesk phát hành một cuốn sách với đề tựa "Building
Information Modeling" và các nhà cung cấp phần mềm khác cũng bắt
đầu khẳng định sự quan tâm tới lĩnh vực này.
+ Đến năm 2007 Việt Nam tiếp nhận cụm từ BIM cùng với phần mềm có
tên Revit do hảng phần mềm Autodesk đã quảng bá thương mại các tính
năng vượt trội trong thế kế Xây dựng, dẫn đến người Việt Nam ngộ
nhận BIM là Revit và Revit là BIM.
+ Trên thực tế Revit và BIM đều biết đến từ đầu năm 2000 và giữa chúng
khơng có quan hệ gì . Revit là một phần mềm về thiết kế kiến trúc, BIM
là một khuynh hướng sản xuất cho nghành sản xuất cơng nghiệp xây
dựng để có nhiều thuận lợi hơn. Trong quá trình phát triển người ta đã
tìm thấy nếu sử dụng Revit để đạt được mục đích BIM thì cần có 1 qui
trình làm việc mới phải đặt ra trong nghành cơng nghiệp.
Như vậy , ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng : BIM là mơ hình thơng tin cơng

trình có gắn kết tồn bộ dữ liệu chung cơng trình (CDE: Common data invironoment)
với 1 mơ hình cấu tạo 3D theo 1 qui trình lập sẵn.
Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) là một thuật ngữ rất rộng mơ tả q trình tạo
và quản lý mơ hình kỹ thuật số của tịa nhà hoặc các cơ sở hạ tầng khác như cầu,
đường cao tốc, đường hầm…
1.1.2 Q trình phát triển
Vịng đời của 1 dự án BIM : từ khi lập kế hoạch đến khi khai thác, vận hành dự
án. Được mơ phỏng (xem hình 1.1)
Q trình phát triển BIM theo 3 cấp độ (xem hình 1.2 , 1.3 &1.4)


4
-

Mức 0 (BIM Level 0): mô tả CAD không được quản lý (Thiết kế Trợ giúp
Máy tính).

-

Mức 1 (BIM Level 1): mô tả CAD được quản lý bằng 2D hoặc 3D.

-

Mức 2 (BIM Level 2): liên quan đến việc phát triển thông tin xây dựng trong
môi trường 3D kết hợp với dữ liệu tích hợp, được tạo ra trong các mơ hình từ
các bộ mơn riêng biệt.

-

Mức 3 (BIM Level 3): chưa được xác định chi tiết, nhưng người ta cho rằng nó

sẽ bao gồm một mơ hình duy nhất, cộng tác, trực tuyến, mơ hình dự án bao
gồm trình tự xây dựng, chi phí và thơng tin quản lý vịng đời.

Hình 1-1: vịng đời của một dự án

Hình 1-2: tiến trình phát triển các cấp độ BIM


5

Hình 1-3: các cấp độ D trong BIM

Hình 1-4: tiến trình phát triển các cấp độ đi kèm với việc các giai đoạn ứng dụng
D trong mơ hình BIM
Các mức độ BIM ứng dụng cho từng các bên liên quan
-

Đối với tư vấn thiết kế: Hai mức quan trọng nhất mà BIM mang lại hiệu quả
cao cho đơn vị tư vấn thiết kế đó là BIM 3D, 4D

-

Đối với nhà thầu: họ cần quản lý tiến độ và giá thành của dự án: 4D đến 5D

-

Đối với chủ đầu tư: Họ ln cần thơng tin về dịng vốn và hiệu quả đầu tư. Để
có thơng tin về dịng vốn họ cần thơng tin chi phí tức thời tại từng thời điểm họ



6
muốn. Điều này BIM mang lại cho họ lợi ích khi thực hiện được BIM
4D,5D,6D, 7D.
1.2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG NGHỆ BIM & LỢİ Ý MANG LẠİ:
BIM là việc tạo ra và quản lý mơ hình phần mềm máy vi tính để mơ phỏng xây
dựng và vận hành một cơng trình. Mơ hình kết quả là một mơ hình thơng tin cơng trình
có hàm lượng thơng tin cao, tập trung vào từng đối tượng, thể hiện bằng tham số hình
học thơng minh của đối tượng mà từ đó góc nhìn và dữ liệu phù hợp với nhu cầu sử
dụng của các người dùng khác nhau có thể được chiết xuất và phân tích để lấy thơng
tin được sử dụng để đưa ra quyết định và cái tiến quá trình bàn giao cơng trình. (pp.7)
Trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng, thuật ngữ này là InfraBIM (Tirkkonen et al.,
2010). Ở Mỹ thuật ngữ viết tắt CIM được sử dụng hàm ý “Mơ hình thơng tin cơng
trình hạ tầng/Civil information model” hoặc “civil integrated management”.
(1) CIM hay là Mơ hình thông tin cơ sở hạ tầng Civil Information Model là hệ
thống dữ liệu kỹ thuật số của một kết cấu hạ tầng từ giai đoạn thiết kế ý tưởng tới tồn
bộ vịng đời kết cấu hạ tầng đó, là bộ phần mềm và các công cụ liên quan tới quy trình
thiết kế, trao đổi thơng tin và phân tích thiết kế và quy trình xây dựng. (2) BIM hay là
Mơ hình hóa thơng tin cơng trình Building Information Model là hệ thống cơ sở dữ
liệu kỹ thuật số của một kết cấu kiến trúc từ gia đoạn thiết kế ý tưởng tới tồn bộ vịng
đời kết cấu hạ tầng đó, là bộ phần mềm và các công cụ liên quan tới quy trình thiết kế,
trao đổi thơng tin và phân tích thiết kế và quy trình xây dựng; (3) Hệ thống cơ sở dữ
liệu, cơng cụ và các quy trình sử dụng mơ hình thiết kế và các dữ liệu đầu vào cho xây
dựng của các thành phần khác nhau trong dự án như BIM hay CIM (3D), tiến độ dự án
CPM Schedules (4D), dự tốn chi phí Cost Estimates (5D) và Quy cách Specifications
(6D) để mô phỏng và hiện thực hóa các mục tiêu của dự án
Về mặt khái niệm, BIM là quy trình tạo lập và sử dụng mơ hình thơng tin trong
các khâu thiết kế, xây dựng và vận hành của cơng trình. Với vai trị là một cơ sở dữ
liệu bao trùm tồn vịng đời của cơng trình, BIM bao hàm các mối liên hệ logic về mặt
khơng gian, kích thước, số lượng, vật liệu, và các đặc tích của các bộ phận cơng trình.
Nó khả năng kết hợp thơng tin các bộ phận cơng trình với các thông tin về định mức,

đơn giá, tiến độ thi công, chế độ vận hành bảo dưỡng… BIM mang lại những thay đổi
mang tính cách mạng trong việc tạo ra, thể hiện và sử dụng thông tin của công trình
xuyên suốt các quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành.
1.2.1 Cơ sở khoa học và lợi ích ứng dụng BIM cho công tác tư vấn thiết kế:
Cơ sở khoa học
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các công việc tư vấn thiết kế xây dựng
là nâng cao một bước cơ bản chất lượng các sản phẩm thiết kế, dễ dàng quản lý và kết
nối các bộ môn kỹ thuật, tiết kiệm thời gian, nhân công và hiệu quả trong quá trình xây


7
dựng. Đòi hỏi 5 yêu cầu cơ bản để ứng dụng BIM ảnh hưởng đến quá trình sử dụng
BIM:
-

Quy trình: Sự cần thiết phải tăng cường hợp tác giữa các đối tác tham gia dự
án đòi hỏi những thay đổi cơ bản trong cách thức chia sẻ, truyền đạt, chuyển
giao và quản lý các thông tin dự án. Như vậy, thành phần thiết yếu đầu tiên để
triển khai thực hiện BIM thành cơng là xác định các quy trình cơng việc phù
hợp với dự án xây dựng được hỗ trợ bởi BIM.

-

Chính sách: Nếu khơng có một tập hợp các tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật
được xác định rõ ràng, các thông tin được tạo ra bằng cách sử dụng công nghệ
BIM không thể áp dụng một cách hiệu quả. Các chính sách được thiết lập sẽ là
cơ sở cho sự phát triển và trao đổi mơ hình của BIM. Các đặc tả kỹ thuật có
liên quan đến BIM cần phải được đưa vào trong các tài liệu lập, hướng dẫn dự
án, hợp đồng… ngay từ khi giai đoạn lập kế hoạch dự án.


-

Con người: Khả năng của những người tham gia trong suốt quá trình thực hiện
dự án sẽ ảnh hưởng đến khả năng đạt được mục tiêu của dự án sử dụng BIM.
Vì vậy, việc tổ chức đào tạo đầy đủ và hỗ trợ kịp thời cho các thành viên tham
gia nhóm sử dụng BIM là chìa khóa cho thành cơng về lâu dài của chương
trình khai thác, sử dụng BIM.

-

Công nghệ: Lựa chọn đúng các công cụ trong q trình vận hành BIM có thể
gặp phải khó khăn. Các yếu tố như phần cứng, phần mềm, qui trình trao đổi dữ
liệu và lưu trữ phải được cấu hình đúng cách, theo dõi liên tục và điều chỉnh
khi cần thiết để phù hợp với sự phát triển các thông số dự án và tiêu chuẩn
thực hành.

-

Quản trị BIM: Đây có thể nói là cơng việc quan trọng giúp đảm bảo việc vận
hành hệ thống BIM có thành cơng và hiệu quả hay khơng. Người đứng ở vai
trị quản trị BIM sẽ phải xác định các yêu cầu liên quan đến BIM của dự án
thông qua bốn thành phần cốt lõi ở trên, hỗ trợ việc quản lý giúp cho các nhân
tố đó có thể làm việc đồng bộ trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Các lợi ích của BIM mang lại
Tăng năng suất và chất lượng.

-

Ngay từ trước khi giai đoạn thiết kế bắt đầu, mô hình BIM với liên kết tới hệ
thống dữ liệu về chi phí hỗ trợ cho cơng tác đánh giá tính khả thi về mặt tài

chính của cơng trình. Trong giai đoạn tiền thi cơng, có thể tiến hành phân tích
tính bền vững, quy trình vận hành, bàn giao, hiệu quả trong sử dụng năng
lượng của dự án dựa vào mô hình BIM, nhờ đó nâng cao chất lượng của cơng
trình . BIM cũng hỗ trợ phân tích lựa chọn phương án thiết kế đáp ứng u
cầu cơng năng và tính bền vững của cơng trình. Thêm vào đó tổng chi phí của


8
cả vòng đời dự án và ảnh hưởng hoạt động cơng trình với mơi trường xung
quanh cũng có thể ước tính nhờ BIM.
BIM giúp tăng cường tính bền vững của cơng trình.
-

Khi xem xét tới chất lượng và năng suất dự án, cũng cần tính tới yếu tố bền
vững của dự án có nghĩa là tiêu thụ năng lượng và sử dụng các nguồn lực ít
hơn. BIM chứng tỏ tính bền vững nhờ có ứng dụng integrated project delivery
(IPD) và tối ưu hóa thiết kế. BIM giúp các bên tham gia dự án đi đến các quyết
định thiết kế hợp lý nhất để đạt được các mục tiêu về kinh tế, xã hội và mơi
trường. Lãng phí gây ra bởi các lỗi và hoạt động không hiệu quả sẽ giảm đi
trong khi IPD góp phần nâng cao yếu tố an toàn do phát hiện được các xung
đột từ sớm, chất lượng cơng trình tốt hơn và do đó tạo ra một mơi trường sống
tốt hơn.
Quy trình quản lý nhanh hơn và hiệu quả hơn

-

Những lợi ích khác bao gồm quy trình hiệu quả hơn có nghĩa là lưu chuyển dữ
liệu (dữ liệu có thể tái sử dụng và dữ liệu giá trị gia tăng) hiệu quả hơn. Diễn
họa dữ liệu từ sớm giúp cho khách hàng có thể hiểu được các phương án thiết
kế tốt hơn. Dữ liệu có thể được sử dụng trong cả vòng đời dự án xây dựng từ

giai đoạn trước thi công tại công trường cho tới giai đoạn quản lý vận hành hạ
tầng BIM nên được nhìn nhận như là một quy trình chứ khơng chỉ là một mơ
hình dữ liệu. Thiết kế dựa trên mơ hình thơng tin xây dựng là q trình tạo lập
mơ hình 3D hàm chứa các thơng tin vịng đời của dự án. Đây là các thông tin
mô tả chi tiết về dự án, các hoạt động của dự án và lợi ích của chúng. BIM
giúp các bên tham gia dự án cộng tác với nhau trong toàn bộ các giai đoạn của
1 vòng đời dự án. Chủ đầu tư hiểu được một cách chi tiết về bản chất và các
yêu cầu của dự án ngay từ khi nó bắt đầu. Khi có quy trình cộng tác thì thiết
kế, lập kế hoạch và phân tích sẽ dễ dàng hơn. Cuối cùng thì quản lý dự án và
quản lý thi cơng tại cơng trường cũng dễ dàng hơn khi có quy trình cộng tác
dựa vào BIM.
Khả năng tương thích tốt hơn

-

Có rất nhiều cơng nghệ mơ hình hóa, các chương trình tăng cường khả năng
tương thích đã và đang được thực hiện. Tất cả những cơng việc này cần có để
tạo điều kiện ứng dụng BIM dễ dàng và cuối cùng mục tiêu của công nghiệp
xây dựng dựa trên nền tảng kỹ thuật số có thể đạt được. Khả năng tương thích
tốt địi hỏi các tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu được sử dụng để trao đổi tương
tác giữa các hệ thống dữ liệu khác nhau. Trong lĩnh vực kiến trúc, IFC được sử
dụng từ năm 1997. Tại Phần Lan có một tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu cho các
dự án cơ sở hạ tầng được gọi là Inframodel. Dưới đây sẽ chỉ ra quy trình dữ


9
liệu được trao đổi giữa các hệ thống thiết kế và từ giai đoạn thiết kế tới giai
đoạn thi công ở cơng trường ra sao. Có 1 mơ tả về mơ hình dữ liệu nguồn đưa
ra các chỉ dẫn về định dạng chuẩn cho các dữ liệu nguồn được sử dụng trong
các dự án cơ sở hạ tầng. Nhà thầu có thể tải mơ hình dữ liệu nguồn và cùng lúc

đó khách hàng có thể gửi các chào hàng bằng mơ hình thơng tin xây dựng với
định dạng chuẩn mở. Các tài liệu tương tự cho lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng
được công bố trong 2015. Tổ chức Building SMART đang phát triển và duy trì
tiêu chuẩn trao đổi dữ liệu IFC và cũng đang bắt đầu phát triển IFC cho lĩnh
vực cơ sở hạ tầng.
Quản lý cơ sở dữ liệu hiệu quả hơn trong quá trình vận hành cơng trình
-

Sau giai đoạn xây dựng, mơ hình thơng tin xây dựng BIM giúp cải tiến quy
trình nghiệm thu và bàn giao hạ tầng. Trong quá trình xây dựng, thơng tin cơng
trình được gắn kết với các chủ thể của mơ hình để các thơng tin này có thể
được sử dụng trong giai đoạn quản lý hệ thống hạ tầng khi cơng trình hoạt
động thực tế. Thơng tin này cũng có thể được sử dụng để kiểm tra các hệ thống
cơng trình hoạt động có đúng theo các thiết kế trước đó hay khơng trước khi
chủ đầu tư nghiệm thu cơng trình. Mơ hình cơng trình cung cấp hệ thống thông
tin của tất cả các hệ thống hạ tầng của cơng trình, thơng tin được sử dụng để
quản lý và vận hành cơ sở hạ tầng tốt hơn
Luồng thông tin thông suốt hơn trong tất cả các giai đoạn của dự án

-

BIM giúp luồng thông tin thông suốt, làm tăng chất lượng thiết kế và hoạt
động của cơng trình. BIM cải thiện quy trình trao đổi thơng tin, quy trình cộng
tác, tính liên tục của hoạt động dự án và cải tiến quy trình quản lý việc chia sẻ
tài liệu. Ứng dụng BIM không chỉ phụ thuộc vào công nghệ mà cịn phụ thuộc
vào con người và quy trình. Với cách thưc tiến hành dự án tích hợp hệ thống
IPD khi mà chủ đầu tư, các đơn vị thiết kế chính và nhà thầu song hành phối
hợp ngay từ sớm BIM giúp nâng cao khả năng phối hợp giữa các thành phần
ham gia dự án, nâng cao hiểu biết của các bên về các mục tiêu của dự án, các
mục tiêu tài chính. Luồng thơng tin lưu chuyển nhanh hơn rất nhiều so với

cách thức trao đổi thông tin bằng giấy tờ truyền thống.
Vận hành, quản lý, bảo trì cơ sở hạ tầng hiệu quả hơn

-

Công việc vận hành và bảo trì cơ sở hạ tầng được thực hiện có hiệu quả nếu
ứng dụng BIM trong quản lý trong khi chất lượng cơng trình được cải tiến.
Quản lý hạ tầng với BIM giúp cho các bên thu thập, mô phỏng, chia sẻ các
thơng tin có liên quan với mơ hình 3D dễ hình dung, mang lại những lợi ích
khác biệt so với dùng bản vẽ 2D truyền thống. BIM cho phép các thành phần
khác nhau tham gia dự án cộng tác chặt chẽ, kiểm soát các thay đổi và cung


10
cấp thơng tin liên tục cho cả vịng đời dự án cơ sở hạ tầng. Ứng dụng BIM
cũng hỗ trợ kiểm sốt tốt chi phí tổng thể của dự án cũng như các thông tin liên
quan tới vấn đề môi trường.
1.2.2 Thực trạng sử dụng BIM cho nghành giao thông
Ở các nước trên thế giới
Hiện nay trên thế giới việc quản lý xây dựng theo mơ hình BIM (building
information Model) được phát triển rất mạnh mẽ. Cụ thể, Anh đã áp dụng BIM cho
các dự án có tổng mức đầu tư từ 5 triệu euro trở lên. Ở Mỹ, BIM được phát triển từ
khá sớm. Năm 2008, nước này cũng đã yêu cầu áp dụng BIM cho các dự án xây dựng
của Chính phủ. Các nước Bắc Âu như Phần Lan, Na Uy, Đan Mạch cũng là quê hương
của các phần mềm ứng dụng BIM. Trong đó, Phần Lan đang đi đầu trong việc phát
triển tiêu chuẩn BIM cho dự án hạ tầng kỹ thuật (InfraBIM), khu vực châu á Singapore
đã xây dựng lộ trình áp dụng BIM: từ ngày 1/7/2013, tất cả những cơng trình kiến trúc
có diện tích trên 20.000 m2 phải nộp mơ hình BIM cho cơ quan quản lý Nhà nước; từ
ngày 1/4/2014, yêu cầu trên sẽ áp dụng cho các cơng trình kỹ thuật (dân dụng, công
nghiệp, hạ tầng kỹ thuật); và đến ngày 1/7/2015 tất cả các dự án xây dựng nói chung

có diện tích sàn lớn hơn 5.000m2 phải nộp mơ hình BIM cho cơ quan quản lý Nhà
nước
BIM được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong lĩnh vực Thiết kế
và xây dựng dân dụng (AEC) tại Mỹ. Ước tính của hãng Autodesk chỉ ra con số ½ thị
phần của ngành công nghiệp thiết kế và xây dựng dân dụng của Mỹ sử dụng BIM
(Parve, 2012). Trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng tình hình khơng khả quan được
như vậy. Chỉ có 14% các doanh nghiệp tiên phong đã sử dụng BIM. Tình hình ở Phần
Lan cũng tương tự như ở Mỹ. Phần Lan là một trong các quốc gia hàng đầu trong ứng
dụng triển khai BIM (Khosrowshahi & Arayici, 2012). Theo khảo sát Finnish BIM
Survey (2013) 65% doanh nghiệp được khảo sát trong lĩnh vực AEC sử dụng BIM.
Ở Việt Nam
Ở Việt Nam hiện nay, Luật Xây dựng đã đề cập đến việc ứng dụng “Mơ hình
thơng tin cơng trình” (BIM) vào quản lý xây dựng. Đồng thời theo quyết định số
2500/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 V/v Phê duyệt đề án áp dụng mơ hình thơng tin cơng
trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành. Mục tiêu sẽ tiết kiệm được
30% chi phí qui đổi tổng hợp từ các chủ thể có liên quan đến sử dụng mơ hình BIM,
tăng cường minh bạch và thuận lợi trong quản lý, kiểm soát chất lượng hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành
Bên cạnh đó ngày 23/05/2017 bộ Xây dựng ban hành quyết định số 1067/QĐBXD V/v quản lý XD bằng mơ hình BIM trong giai đoạn thí điểm
Lộ trình BIM phát triển theo thời gian dự kiến (xem Phụ lục 1)


11
Tổng hợp đánh giá việc sử dụng BIM trong lĩnh vực giao thông
Trong lĩnh vực giao thông vấn đề ứng dụng quản lý cơng trình từ bước thiết kế
đến thi cơng, vận hành cịn rất hạn chế . Hiện nay bộ xây dựng ban hành qui trình tạm
thời theo quyết định số 1067/QĐ-BXD ngày 23/05/2017, V/v: quản lý XD bằng mơ
hình BIM trong giai đoạn thí điểm, cho nên cũng chưa nhiều dự án có đánh giá cụ thể
vì chưa hồn thành, theo quyết định số 362/QĐ-BXD ngày 2/4/2018 cơng bố danh
sách 20 dự án thực hiện thí điểm áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong

hoạt động xây dựng và vận hành . Trong đó có dự án giao thông như sau: Cầu cửa đạitỉnh Quãng Ngãi (9), xây dựng cầu Sông Chùa trên QL1- tỉnh Phú Yên (10). Tại Nha
Trang tư vấn thiết kế đang áp dụng mơ hình BIM trong giai đoạn thiết kế BVTC cho
dự án Nút Giao Ngọc Hội. Thực hiện BIM cấp độ 1, ở mức 3D (xem phụ lục 2).
Kết luận chương:
- Chương này trình bày tổng qt về cơng nghệ BIM từ khi bắt đầu sơ khai đến thời
điểm hiện nay, đánh giá cơ sở khoa học và các lợi ích cơ bản về BIM để thấy được
việc áp dụng BIM cho cơng trình xây dựng là nhu cầu tất yếu. Đồng thời đánh giá phát
triển công nghệ BIM của thế giới & Việt Nam hiện nay đang phát triển ở cấp độ nào
và mức độ phát triển đến đâu & tính pháp lý của việc áp dụng cơng nghệ BIM của
chính phủ Việt Nam
- Để áp dụng BIM vào dự án cần phải xây dựng một qui trình thực hiện BIM (hoặc xây
dựng lộ trình BIM) cho tổ chức hoặc cho một dự án tùy thuộc vào năng lực thực tế của
từng tổ chức hoặc dự án để có cách làm phù hợp và hiệu quả nhất.


12

PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN & ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ ÁP DỤNG MƠ HÌNH BIM
2.1

PHƯƠNG THỨC THỰC HİỆN TRONG CƠNG TÁC THİẾT KẾ ÁP
DỤNG MƠ HÌNH BIM

2.1.1 Xác định mục tiêu, ứng dụng BIM và CDE
Để việc ứng dụng BIM và CDE đem lại các giá trị cho dự án, điều cần thiết là
các thành viên phải hiểu được định hướng sử dụng các thông tin mà họ đang phát
triển. Việc định hướng sử dụng mơ hình thơng và mơi trường dữ liệu chung sẽ có ảnh
hưởng đến phương pháp tạo lập mơ hình, trao đổi dữ liệu, phối hợp giữa các bộ phận
hoặc các vấn đề về kiểm soát chất lượng sau này.

Mục tiêu và các ứng dụng của BIM
Xác định mục tiêu của mơ hình BIM nhằm đề ra các giá trị thực tế mà dự án có
thể đạt được thơng qua việc sử dụng mơ hình BIM. Ứng dụng của BIM là việc xác
định các nhiệm vụ đặc thù và phương pháp mà nhóm muốn sử dụng mơ hình BIM để
đạt được mục tiêu. Những mục tiêu và ứng dụng BIM trong dự án Ngọc Hội được
trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 2-1: Mục tiêu và các ứng dụng của mơ hình BIM trong dự án Ngọc Hội
Ưu tiên
(cao/ trung Mục tiêu BIM
bình/ thấp)

Ứng dụng của bim
Giai đoạn thiết kế

cao

Tối ưu hóa thiết kế

Mơ hình thơng tin độc lập

cao

Tăng hiệu quả phối
Mơ hình phối hợp thiết kế
hợp các bộ phận
Mơ hình điều kiện hiện trạng

trung bình

Hiệu quả trong lập Mơ hình bố trí mặt bằng thi cơng

và quản lý tiến độ thi Mơ hình mơ phỏng tiến độ thi cơng
cơng
Mơ hình mơ phỏng biện pháp thi công, phục vụ
đào tạo

Các ứng dụng của BIM có thể triển khai được với cơng nghệ hiện tại. Chủ đầu tư
và các bên liên quan có thể tham khảo để lựa chọn áp dụng phù hợp với nhu cầu và
giai đoạn triển khai của dự án.


13
Bảng 2-2: Bảng các ứng dụng BIM trong nghiên cứu (Viện Kinh Tế Xây Dựng, 2017)
ỨNG DỤNG BIM
MÔ TẢ
SẢN PHẨM
MÔ HÌNH ĐIỀU KIỆN Xây dựng mơ hình BIM Phối cảnh khu vực dự án, mặt
HIỆN TRẠNG
của hiện trạng công bằng bố trí hiện trạng cơng
trường/dự án
trường tại thời điểm xem xét,
thể hiện được địa hình, địa vật,
các điều kiện và cơ sở vật chất
tại cơng trường/dự án
MƠ HÌNH THƠNG Chuyển đổi từ bản vẽ 2D Mơ hình BIM được dựng từ
TIN ĐỘC LẬP
sang mơ hình BIM trong bản vẽ 2D đảm bảo được khả
trường hợp chưa thực năng bóc tách được khối lượng
hiện thiết kế theo BIM.
công việc chủ yếu và nghiên
cứu phương án thiết kế trong

các giai đoạn, cung cấp các bản
vẽ 2D cho các thành phần của
cơng trình.
MƠ HÌNH PHỐI HỢP Tích hợp các mơ hình Mơ hình BIM đã được phối hợp
THIẾT KẾ
BIM riêng lẻ từng bộ mơn các bộ mơn thiết kế, bảng báo
vào mơ hình liên kết. Xác cáo xung đột của các bộ môn.
định và giải quyết các
xung đột thiết kế trước
khi thi công. Cập nhật mơ
hình sau xử lý xung đột
(nếu có u cầu).
MƠ HÌNH BỐ TRÍ Mơ tả trực quan và xây Mơ hình BIM bố trí mặt bằng
MẶT
BẰNG
THI dựng mơ hình BIM cho thi cơng cơng trường tại thời
CƠNG
hiện trạng cơng trường, điểm xem xét, thể hiện được
dự kiến bố trí thiết bị, kho các điều kiện, cơ sở vật chất tại
bãi, giao thông nội bộ công trường, phân bố giao
công trường.
thơng nội bộ của cơng trường.
MƠ HÌNH MƠ PHỎNG Lên kế hoạch trình tự xây Bản tiến độ thi cơng, mơ hình
TIẾN ĐỘ
dựng trên cơ sở BIM. mơ phỏng tiến trình thi cơng
Phân tích các xung đột theo thời gian, báo cáo xung
trong trình tự thi cơng.
đột trình tự thi cơng.
MƠ HÌNH MƠ PHỎNG Mơ tả trực quan và xây Mơ hình BIM hạng mục đặc
BIỆN

PHÁP
THI dựng mơ hình BIM cho thù, mơ hình mơ phỏng biện
CƠNG PHỤC VỤ ĐÀO hạng mục đặc thù có u pháp thi cơng.
TẠO
cầu thể hiện biện pháp thi
công sử dụng để đào tạo.


14
Trong đó:
-

Mơ hình BIM độc lập cho từng bộ mơn để tăng tính trực quan và tối ưu hồ sơ
thiết kế;

-

Phối hợp các bộ mơn thơng qua mơ hình BIM chung nhẳm giảm thiếu các
xung đột trong thiết kế trước khi đưa ra thi cơng;

-

Xây dựng mơ hình điều kiện hiện trạng để có cái nhìn tồn diện nhất về khu
đất để hỗ trợ cho thiết kế cũng như thi cơng;

-

Mơ phỏng tiến độ thi cơng thơng qua mơ hình giả lập trên dòng thời gian của
dự án để hỗ trợ cho việc lập và quản lý tiến độ
Mục tiêu và các ứng dụng của CDE


Việc xác định mục tiêu của mơi trường dữ liệu chung có thể dựa trên khả năng về
ứng dụng công nghệ thông tin và cam kết tuân thủ trên một môi trường tương tác
chung giữa các bên tham gia dự án. Trong nghiên cứu này, các mục tiêu của CDE
hướng tới bao gồm tăng khả năng trao đổi thơng tin và kiểm sốt tiến độ.
Bảng 2-3: Mục tiêu và các ứng dụng của môi trường dữ liệu chung CDE
ƯU TIÊN
(CAO/
TRUNG
BÌNH/
THẤP)

MỤC TIÊU CDE

cao

Tăng khả năng trao Thu thập, kiểm sốt và chuyển giao dữ liệu
đổi thơng tin và kiểm
Hệ thống hóa dữ liệu
sốt chất lượng dữ
Phân quyền và hệ thống tổ chức nhân sự
liệu

trung bình

Tăng hiệu quả cập
Cập nhật dữ liệu di động
nhật dữ liệu

ỨNG DỤNG CỦA CDE

GĐ THIẾT KẾ

2.1.2 Quy trình thực hiện
Sơ đồ quy trình chi tiết cho các ứng dụng BIM cụ thể của dự án giúp xác định rõ
trình tự các quá trình khác nhau sẽ được thực hiện và nhiệm vụ các bên liên quan trong
mỗi quá trình. Các quy trình này được tham khảo trong nghiên cứu của (The Computer
Integrated Construction Research Group, 2011) và được sử dụng để các bên tham gia
xác định nội dung thông tin, cách thức trao đổi thơng tin trong đó bao gồm việc tạo và
chia sẻ với các quá trình khác.


×