Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ bài THƠ năm CHỮ ( lớp 7 ) mùa XUÂN NHO NHỎ MODUL 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125 KB, 17 trang )

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ BÀI THƠ NĂM CHỮ ( Lớp 7 )

MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải)
(Thời gian: 8 – 10 tiết)
I.

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
- Biết yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xn, vẻ đẹp của cố đơ Huế.
- Có ý thức bảo vệ di sản văn hóa, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản
văn hóa.
- Sống hịa hợp, thân thiện với thiên nhiên, mơi trường.
- Thích đọc sách báo, tìm tư liệu để mở rộng hiểu biết.
2.Năng lực
a.Năng lực đặc thù
- Nêu được ấn tượng chung về bài thơ, nhận biết được các chi tiết tiêu biểu của tác phẩm.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà bài thơ muốn gửi đến bạn đọc.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của bài thơ.
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Thể hiện thái độ đồng tình đối với tình cảm và cách giải quyết của tác giả; nêu được lí do.
- Đọc thuộc một đoạn thơ u thích nhất và một bài thơ có dung lượng tương đương.
- Biết làm một đoạn, bài thơ năm chữ.
- Biết thể hiện trơi chảy, có cảm xúc bài thơ, đoạn văn của mình hoặc nhóm mình.
- Biết lắng nghe, trao đổi ý kiến.
b.Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động và tích cực thực hiện công việc của bản thân trong học tập:
đọc trước ngữ liệu, tìm hiểu những thơng tin liên quan đến tác phẩm, làm chủ tình cảm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, trình bày, thảo luận ý kiến, nhận xét phiếu bài tập của
nhóm bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham


gia hoạt động.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC


1.Phương tiện
-Máy tính, điện thoại kết nối internet, máy chiếu.
-Ngữ liệu: bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”, một số đoạn thơ năm chữ.
-Bài viết về nhà thơ Thanh Hải ( />-Video bài hát “Mùa xuân nho nhỏ” do ca sĩ Anh Thơ thể hiện
( />-Một số làn điệu dân ca Huế ( />-Phiếu học tập, giấy Ao, bút lơng.
2. Hình thức tổ chức dạy học
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Học sinh trình bày, trao đổi, thảo luận.
I.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Yêu cầu cần đạt
và kết quả dự kiến

Hoạt động của giáo viên và học sinh

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 tiết)
MÙA XUÂN NHO NHỎ


Khởi động
*Kết quả dự kiến:

1.Giáo viên đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để
trả lời:


- Nêu được một số hiểu biết: là cố
đô của đất nước, trung tâm văn hóa - Em đã từng đến Huế chưa?
, du lịch, mang vẻ đẹp cổ kính, thơ
- Em có những hiểu biết gì về địa danh Huế của nước ta?
mộng, con người hiền hịa…

- Biết được những thơng tin qua - Em biết được những thông tin này qua những phương tiện
sách báo, truyền thông, mạng nào?
internet…
2.GV dẫn dắt vào bài:
Xứ Huế mộng mơ thật biết cách gieo nỗi nhớ nhung, sự vấn
vương khó dứt cho du khách khơng chỉ bởi tinh hoa văn hóa,
lịch sử mà cịn vì vẻ đẹp nên thơ của cảnh quan, cảm xúc dịu
dàng, thân thiện của con người. Hãy đọc bài thơ Mùa xuân nho
nhỏ của Thanh Hải để hiểu thêm vì sao mà con người lại dành
cho Huế một tình yêu tha thiết như vậy.
3.GV chia lớp thành các nhóm để học tập.
Yêu cầu dụng cụ học tập của học sinh:
- Ngữ liệu: bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
- Giấy Ao, bút lông
Đọc, nghe, xem được thông tin
liên quan đến tác phẩm, nhớ được
những thơng tin về tác giả, hồn
cảnh sáng tác, thể thơ, bố cục, ý
nghĩa nhan đề, chủ đề của bài thơ.
Kết quả dự kiến

Đọc hiểu khái quát văn bản
1.HS làm việc cá nhân, đọc bài thơ, tìm hiểu một số thông tin

về tác giả, tác phẩm.
2.HS xem, nghe bài giới thiệu về nhà thơ Thanh Hải: Bài viết
về nhà thơ Thanh Hải ( />
- Bài thơ sáng tác tháng 11-1980
khi nhà thơ đang nằm trên giường - Em có suy nghĩ gì về hồn cảnh sáng tác bài thơ ? Từ đó nêu
bệnh và khơng bao lâu sau thì nhà cảm nhận, ấn tượng ban đầu về tác giả và tác phẩm.
thơ qua đời. Điều đó cho thấy
Thanh Hải là con người trần đầy
tình yêu, niềm lạc quan và khát
vọng sống. Cũng chình vì thế mà
bài thơ có ý nghĩa đặc biệt đối với
tác giả , với cuộc đời.
- Nhan đề: danh từ mùa xuân kết - Nhan đề bài thơ có gì đặc biệt? Qua phân tích ý nghĩa nhan đề
hợp vói tính từ nho nhỏ làm cho em hãy cho biết chủ đề của bài thơ.
hình ảnh mùa xuân vốn trừu tượng


trở nên hữu hình. Đây là hình ảnh
ẩn dụ nói về vẻ đẹp mà mỗi con
người có thể cống hiến cho cuộc
đời chung, cho đất nước. Do đó
chủ đề của bài thơ là khát vọng
dâng hiến để làm đẹp cho đời.
- Thể thơ năm chữ.

- Nêu tên gọi thể thơ, chỉ ra những đặc điểm về số câu, số chữ,
vần, nhịp của bài thơ.

- Nhận biết và phân tích được đặc Đọc hiểu chi tiết văn bản
trưng của thơ trữ tình; chỉ ra được

mối quan hệ của ngơn ngữ nghệ 1.GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để thực hiện các
yêu cầu trên phiếu học tập.
thuật với nội dung của tác phẩm.
- Nhận biết, nhận xét được các tín
hiệu nghệ thuật tiêu biểu, đặc biệt
là các biện pháp tu từ trong bài thơ
và tác dụng của chúng trong việc
thể hiện nội dung.
- Nhận biết được cách dùng số từ,
ngữ cảnh và nghĩa của từ trong
ngữ cảnh.
- Nhận biết được công dụng của
dấu chấm lửng trong việc thể hiện
cảm xúc.
Kết quả dự kiến
(1)
- Bố cục 4 phần:
P1: Khổ 1 - Vẻ đẹp của mùa xuân
thiên nhiên.

- Nêu bố cục và nội dung chính của mỗi phần trong bài thơ.
- Chỉ ra mạch cảm xúc để thấy tính mạch lạc của tác phẩm.
- Chỉ ra phương thức biểu đạt chính và các phương thức biểu
đạt khác được kết hợp trong văn bản.

PHIẾU HỌC TẬP THEO NHÓM : PHIẾU SỐ 1
Bố cục

P1:


P4: Khổ cuối - Khúc hát ca ngợi
mùa xuân.
- Mạch cảm xúc: Từ mùa xuân của
thiên nhiên, mùa xuân của đất

Phương thức
biểu đạt

Phương
thức chính

P2:
P3:
P4:

Phương
thức khác

P5:

P2: Khổ 2,3 - Vẻ đẹp mùa xuân
đất nước.
P3: Khổ 5,6 - Khát vọng được hòa
nhập dâng hiến mùa xuân nho nhỏ
cho cuộc đời.

Mạch cảm
xúc

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

HS
thực HS thực hiện đúng HS thực hiện đúng
hiện đúng 2 trong 3 yêu cầu
cả 3 yêu cầu
1 trong 3
yêu cầu


nước tác giả thể hiện khát vọng
được hòa nhập dâng hiến cho đời
và cất lên tiếng hát ca ngợi mùa
xuân.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
kết hợp với miêu tả.
(2)

2.GV yêu cầu học sinh đọc lại khổ thơ đầu, làm việc theo
nhóm, cá nhân và thực hiện các yêu cầu sau:

- Chi tiết: dịng sơng xanh, bơng - Vẻ đẹp mùa xuân xứ Huế được thể hiện qua những chi tiết và
hoa tím biếc, tiếng chim chiền bằng những giác quan nào?
chiện hót vang.
- Tìm những biện pháp tu từ có trong khổ thơ và phân tích tác
- Giác quan: thị giác, thính giác, dụng của chúng.

xúc giác.
- Từ một thuộc từ loại nào? Tìm thêm một số từ trong bài thơ
- Biện pháp tu từ: đảo trật tự cú cùng từ loại ấy. Nêu ý nghĩa của chúng trong từng câu thơ.
pháp (câu 1,2), ẩn dụ chuyển đổi
- Cảm xúc của nhà thơ trong khổ đầu là gì? Tìm những chi tiết
cảm giác (câu 5,6).
thể hiện cảm xúc ấy. Phương thức biểu cảm của đoạn thơ là gì?
- Từ một là số từ
- Ý nghĩa của các số từ trong câu:
một: vừa mới bắt đầu, tinh khôi…;
bốn ngàn năm: lịch sử lâu bền…;
một (cành hoa, nốt trầm, mùa
xuân): nhỏ bé, ít ỏi; hai mươi: tuổi
trẻ.

PHIẾU HỌC TẬP THEO NHĨM: PHIẾU SỐ 2
VẺ ĐẸP MÙA XUÂN XỨ HUẾ
Sự vật

Tính
chất

Giác quan cảm
nhận

- Cảm xúc yêu thiên nhiên, say sưa
trước vẻ đẹp đất trời vào xuân, yêu
quê hương nồng nàn và khát vọng
sống mãnh liệt
- Chi tiết thể hiện cảm xúc: Từ

cảm thán ơi, giọng hỏi hót chi mà,
nghệ thuật chuyển đổi cảm giác.
- Phương thức biểu cảm: trực tiếp
và gián tiếp.

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
HS tìm
được 1/3
yêu cầu

Mức độ 2

Mức độ 3

HS tìm được 2/3
yêu cầu

HS tìm được đầy
đủ yêu cầu

3.GV yêu cầu học sinh đọc kĩ khổ 2,3, làm việc nhóm để thực
hiện các yêu cầu sau:


(3)

- Mùa xuân đất nước được thể hiện qua những hình ảnh nào?

- Mùa xuân đất nước được thể hiện - Nêu ý nghĩa biểu tượng của những hình ảnh ấy.

qua:
- Tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ.
+ người cầm súng: những con Nhận xét về hiệu quả của chúng trong việc thể hiện nội dung,
người chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
cảm xúc của đoạn thơ.
+ người ra đồng: những con người - Ngoài các phép tu từ, tác giả còn sử dụng những từ láy nào để
lao động xây dựng, phát triển đất thể hiện vẻ đẹp mùa xuân đất nước?
nước.
- Nhận xét về kết cấu, nhịp thơ của cả đoạn.
+ lộc: sức sống mới đang vươn
lên, đang mơn mởn khắp đất trời
Tổ quốc.
PHIẾU HỌC TẬP THEO NHÓM: PHIẾU SỐ 3
- Biện pháp nghệ thuật: điệp ngữ,
nhân hóa, so sánh
- Từ láy: hối hả, xơn xao
- Nhịp thơ: nhanh, khẩn trương,
sơi động.

NHỮNG TÍN HIỆU NGHỆ THUẬT TRONG KHỔ
2,3
Biện pháp
nghệ thuật

- Tác dụng của các tín hiệu nghệ
thuật: Thể hiện niềm vui rạo rực
của con người , niềm tự hào về
chiều dài lịch sử của đất nước vè
niềm tin về sức sống trường tồn
của Tổ quốc.


Minh
chứng

Hiệu quả
diễn đạt

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

HS tìm được các
phép tu từ, chưa
nêu được đầy đủ
minh chứng.

HS tìm được các
phép tu từ và chỉ
ra được minh
chứng cụ thể; chưa
nhận xét đầy đủ về
hiệu quả diễn đạt.

HS tìm được các
phép tu từ và chỉ
ra được minh
chứng; nhận xét

chính xác về hiệu
quả diễn đạt.

4.GV yêu cầu học sinh đọc kĩ khổ 4,5, làm việc cá nhân để
thực hiện các u cầu:
(4)

- Giải thích vì sao ở khổ đầu tác giả dùng từ tôi mà đến khổ này
lại dùng từ ta?

- Đại từ tôi - ta: nguyện ước của cá - Chỉ ra các hình ảnh ẩn dụ, hốn dụ trong hai khổ thơ và tìm
nhân đã trở thành nguyện ước hiểu thông điệp mà tác giả thể hiện trong đó.
chung, tiếng lịng của nhà thơ cũng - Tìm một số câu thơ cũng thể hiện thơng điệp trên.


là tiếng lòng của mọi người.
- Ẩn dụ: nốt trầm, mùa xn nho
nhỏ.
Hốn dụ: tuổi hai mươi, tóc bạc.
- Thơng điệp: “Mỗi cuộc đời chính
là một mùa xuân và hãy góp phần 5.GV yêu cầu học sinh đọc kĩ khổ cuối làm việc cá nhân để
làm cho mùa xuân của đất nước thực hiện các yêu cầu:
mãi mãi tười đẹp”.
- Khổ thơ cho em hiểu thêm gì về xứ Huế?
(5)

- Nếu được,em hãy hát hoặc giới thiệu một làn điệu dân ca Huế.

- Huế nổi tiếng với các làn điệu - Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ di sản (các làn điệu
dân ca.

dân ca Huế) được thể hiện qua những hành động nào?
- Khổ thơ cho ta thêm yêu Huế,
yêu đất nước, ý thức trách nhiệm
bảo tồn các làn điệu dân ca Huế di sản văn hóa phi vật thể của Việt
Nam.
Thể hiện thái độ đồng tình đối với Liên hệ, so sánh, kết nối
tình cảm và cách giải quyết của tác
Học sinh làm việc cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ sau:
giả; nêu được lí do.
Kết quả dự kiến
- Giống: cùng vẽ nên bức tranh
xuân với những hính ảnh con
chim, bơng hoa, màu xanh, cùng
thể hiện tình yêu thiên nhiên tha
thiết.

- Nhà thơ Nguyễn Du viết :
“ Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”

- Khác: hoa lê trắng - hoa tím
chim én - chiền chiện
xanh cỏ - sơng xanh
hình ảnh - âm thanh
thơ năm chữ - thơ lục bát

Truyện Kiều
Thanh Hải viết:


“Mọc giữa dịng sơng xanh
Một bơng hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời”
Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau giữa hai đoạn thơ
trên. Em thích đoạn thơ nào? Vì sao?

- Lí giải được cảm xúc của bản
thân, miễn là phù hợp.

- Khái quát được giá trị nội dung GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tổng kết, củng cố bài học .


và giá trị nghệ thuật của văn bản.

- Vẽ sơ đồ khái quát bài học.

- Hệ thống được bài học theo sơ đồ - Trình bày kết quả nhóm mình.
tư duy.
HS nghe bài hát “Mùa xuân nho nhỏ” do ca sĩ Anh Thơ thể
hiện ( />- Đọc thuộc một đoạn thơ u
Đọc mở rộng
thích nhất và một bài thơ có dung
- Học thuộc một khổ thơ em yêu thích nhất trong bài.
lượng tương đương.
- Thích đọc sách báo, tìm tư liệu - Chọn đọc một bài thơ có độ dài tương đương.
để mở rộng hiểu biết.
- Nghe những làn điệu dân ca Huế.


VIẾT (3 tiết)
LÀM THƠ NĂM CHỮ
- Biết cách làm một khổ, bài thơ Khởi động:
năm chữ đúng vần, nhịp.
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời:
- Biết tham khảo thông tin trên
sách báo, internet…để hỗ trợ cho - Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc dành cho quê hương, đất nước,
cho cuộc đời, nhà thơ Thanh Hải đã làm như thế nào?
quá trình viết
- Em có muốn ghi lại cảm xúc của mình theo cách nhà thơ đã
làm không?
(Từ câu trả lời của học sinh, giáo viên dẫn dắt đến mục đích của
giờ viết: sáng tác một bài thơ năm chữ)
Kết quả dự kiến
- Nhận diện được thể thơ năm chữ.

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để nhận diện thể thơ năm
chữ.

- Tìm hiểu luật thơ năm chữ về số câu, số chữ, vần, nhịp qua
- Viết được một đoạn thơ, bài thơ một số ngữ liệu chuẩn bị sẵn.
năm chữ đơn giản.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhóm thực hành sáng tác
- Nhận biết những lỗi của bài làm
một đoạn, bài thơ năm chữ.
của mình, của bạn và sửa chữa, rút
kinh nghiệm.

Yêu cầu: Sáng tác một đoạn thơ năm chữ với chủ đề tự chọn.
- Xác định đề tài, chủ đề.

- Xác định cảm xúc muốn thể hiện.
- Làm thơ.
- Trao đổi với các thành viên trong nhóm sản phẩm của mình,


tự sửa bài.
- Nộp bài cho giáo viên đánh giá.
GV yêu cầu HS về nhà làm một đoạn, bài thơ để chuẩn bị
trình bày trước lớp.

NĨI VÀ NGHE (2 tiết)
- Trình bày đoạn thơ, bài thơ của GV yêu cầu HS làm việc nhóm
mình có cảm xúc.
- Đọc đoạn thơ, bài thơ của mình cho cả nhóm nghe.
- Nghe và cảm nhận được cái hay
trong các đoạn thơ, bài thơ của - Góp ý và tiếp thu ý kiến nhận xét.
bạn.
- Chọn đoạn thơ, bài thơ hay nhất của nhóm để trình bày trước
- Biết lắng nghe góp ý, tiếp thu ý lớp.
kiến của người khác, biết nhận xét, - Đại diện các nhóm trình bài đoạn thơ, bài thơ hay nhất của
góp ý cho bạn.
nhóm mình.
- Nhận xét về cái hay trong từng đoạn, từng bài thơ của nhóm.
GV đánh giá các hoạt động của học sinh, khích lệ học sinh
sáng tác thơ năm chữ.

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ BÀI THƠ NĂM CHỮ ( Lớp 7 )

MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải)
(Thời gian: 8 – 10 tiết)

III. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
- Biết yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân, vẻ đẹp của cố đơ Huế.
- Có ý thức bảo vệ di sản văn hóa, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản
văn hóa.
- Sống hịa hợp, thân thiện với thiên nhiên, mơi trường.
- Thích đọc sách báo, tìm tư liệu để mở rộng hiểu biết.
2.Năng lực
a.Năng lực đặc thù
- Nêu được ấn tượng chung về bài thơ, nhận biết được các chi tiết tiêu biểu của tác phẩm.


- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà bài thơ muốn gửi đến bạn đọc.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của bài thơ.
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Thể hiện thái độ đồng tình đối với tình cảm và cách giải quyết của tác giả; nêu được lí do.
- Đọc thuộc một đoạn thơ yêu thích nhất và một bài thơ có dung lượng tương đương.
- Biết làm một đoạn, bài thơ năm chữ.
- Biết thể hiện trơi chảy, có cảm xúc bài thơ, đoạn văn của mình hoặc nhóm mình.
- Biết lắng nghe, trao đổi ý kiến.
b.Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động và tích cực thực hiện cơng việc của bản thân trong học tập:
đọc trước ngữ liệu, tìm hiểu những thơng tin liên quan đến tác phẩm, làm chủ tình cảm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, trình bày, thảo luận ý kiến, nhận xét phiếu bài tập của
nhóm bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham
gia hoạt động.
IV. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Phương tiện
-Máy tính, điện thoại kết nối internet, máy chiếu.

-Ngữ liệu: bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”, một số đoạn thơ năm chữ.
-Bài viết về nhà thơ Thanh Hải ( />-Video bài hát “Mùa xuân nho nhỏ” do ca sĩ Anh Thơ thể hiện
( />-Một số làn điệu dân ca Huế ( />-Phiếu học tập, giấy Ao, bút lơng.
2. Hình thức tổ chức dạy học
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Học sinh trình bày, trao đổi, thảo luận.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Yêu cầu cần đạt
và kết quả dự kiến

Hoạt động của giáo viên và học sinh

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 tiết)
MÙA XUÂN NHO NHỎ
Khởi động
*Kết quả dự kiến:

1.Giáo viên đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để
trả lời:

- Nêu được một số hiểu biết: là cố
đô của đất nước, trung tâm văn hóa - Em đã từng đến Huế chưa?
, du lịch, mang vẻ đẹp cổ kính, thơ
- Em có những hiểu biết gì về địa danh Huế của nước ta?
mộng, con người hiền hòa…

- Biết được những thông tin qua - Em biết được những thông tin này qua những phương tiện
sách báo, truyền thông, mạng nào?

internet…
2.GV dẫn dắt vào bài:
Xứ Huế mộng mơ thật biết cách gieo nỗi nhớ nhung, sự vấn
vương khó dứt cho du khách khơng chỉ bởi tinh hoa văn hóa,
lịch sử mà cịn vì vẻ đẹp nên thơ của cảnh quan, cảm xúc dịu
dàng, thân thiện của con người. Hãy đọc bài thơ Mùa xuân nho
nhỏ của Thanh Hải để hiểu thêm vì sao mà con người lại dành
cho Huế một tình yêu tha thiết như vậy.
3.GV chia lớp thành các nhóm để học tập.
Yêu cầu dụng cụ học tập của học sinh:
- Ngữ liệu: bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
- Giấy Ao, bút lông
Đọc, nghe, xem được thông tin
liên quan đến tác phẩm, nhớ được
những thông tin về tác giả, hoàn
cảnh sáng tác, thể thơ, bố cục, ý
nghĩa nhan đề, chủ đề của bài thơ.
Kết quả dự kiến

Đọc hiểu khái quát văn bản
1.HS làm việc cá nhân, đọc bài thơ, tìm hiểu một số thơng tin
về tác giả, tác phẩm.
2.HS xem, nghe bài giới thiệu về nhà thơ Thanh Hải: Bài viết
về nhà thơ Thanh Hải ( />
- Bài thơ sáng tác tháng 11-1980
khi nhà thơ đang nằm trên giường - Em có suy nghĩ gì về hồn cảnh sáng tác bài thơ ? Từ đó nêu
bệnh và khơng bao lâu sau thì nhà cảm nhận, ấn tượng ban đầu về tác giả và tác phẩm.


thơ qua đời. Điều đó cho thấy

Thanh Hải là con người trần đầy
tình yêu, niềm lạc quan và khát
vọng sống. Cũng chình vì thế mà
bài thơ có ý nghĩa đặc biệt đối với
tác giả , với cuộc đời.
- Nhan đề: danh từ mùa xuân kết - Nhan đề bài thơ có gì đặc biệt? Qua phân tích ý nghĩa nhan đề
hợp vói tính từ nho nhỏ làm cho em hãy cho biết chủ đề của bài thơ.
hình ảnh mùa xuân vốn trừu tượng
trở nên hữu hình. Đây là hình ảnh
ẩn dụ nói về vẻ đẹp mà mỗi con
người có thể cống hiến cho cuộc
đời chung, cho đất nước. Do đó
chủ đề của bài thơ là khát vọng
dâng hiến để làm đẹp cho đời.
- Nêu tên gọi thể thơ, chỉ ra những đặc điểm về số câu, số chữ,
- Thể thơ năm chữ.
vần, nhịp của bài thơ.


- Nhận biết và phân tích được đặc Đọc hiểu chi tiết văn bản
trưng của thơ trữ tình; chỉ ra được
mối quan hệ của ngôn ngữ nghệ 1.GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để thực hiện các
yêu cầu trên phiếu học tập.
thuật với nội dung của tác phẩm.
- Nhận biết, nhận xét được các tín
hiệu nghệ thuật tiêu biểu, đặc biệt
là các biện pháp tu từ trong bài thơ
và tác dụng của chúng trong việc
thể hiện nội dung.
- Nhận biết được cách dùng số từ,

ngữ cảnh và nghĩa của từ trong
ngữ cảnh.
- Nhận biết được công dụng của
dấu chấm lửng trong việc thể hiện
cảm xúc.
Kết quả dự kiến
(1)
- Bố cục 4 phần:
P1: Khổ 1 - Vẻ đẹp của mùa xuân
thiên nhiên.

- Nêu bố cục và nội dung chính của mỗi phần trong bài thơ.
- Chỉ ra mạch cảm xúc để thấy tính mạch lạc của tác phẩm.
- Chỉ ra phương thức biểu đạt chính và các phương thức biểu
đạt khác được kết hợp trong văn bản.

PHIẾU HỌC TẬP THEO NHÓM : PHIẾU SỐ 1
Bố cục

P1:

P4: Khổ cuối - Khúc hát ca ngợi
mùa xuân.

Phương thức
biểu đạt

Phương
thức chính


P2:
P3:
P4:

Phương
thức khác

P5:

P2: Khổ 2,3 - Vẻ đẹp mùa xuân
đất nước.
P3: Khổ 5,6 - Khát vọng được hòa
nhập dâng hiến mùa xuân nho nhỏ
cho cuộc đời.

Mạch cảm
xúc

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

HS
thực HS thực hiện đúng HS thực hiện đúng
hiện đúng 2 trong 3 yêu cầu
cả 3 yêu cầu
1 trong 3

yêu cầu

- Mạch cảm xúc: Từ mùa xuân của
thiên nhiên, mùa xuân của đất
nước tác giả thể hiện khát vọng
được hòa nhập dâng hiến cho đời
và cất lên tiếng hát ca ngợi mùa
xuân.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
kết hợp với miêu tả.
(2)

2.GV yêu cầu học sinh đọc lại khổ thơ đầu, làm việc theo
nhóm, cá nhân và thực hiện các yêu cầu sau:


- Chi tiết: dịng sơng xanh, bơng - Vẻ đẹp mùa xuân xứ Huế được thể hiện qua những chi tiết và
hoa tím biếc, tiếng chim chiền bằng những giác quan nào?
chiện hót vang.
- Tìm những biện pháp tu từ có trong khổ thơ và phân tích tác
- Giác quan: thị giác, thính giác, dụng của chúng.
xúc giác.
- Từ một thuộc từ loại nào? Tìm thêm một số từ trong bài thơ
- Biện pháp tu từ: đảo trật tự cú cùng từ loại ấy. Nêu ý nghĩa của chúng trong từng câu thơ.
pháp (câu 1,2), ẩn dụ chuyển đổi
- Cảm xúc của nhà thơ trong khổ đầu là gì? Tìm những chi tiết
cảm giác (câu 5,6).
thể hiện cảm xúc ấy. Phương thức biểu cảm của đoạn thơ là gì?
- Từ một là số từ
- Ý nghĩa của các số từ trong câu:


PHIẾU HỌC TẬP THEO NHÓM: PHIẾU SỐ 2

một: vừa mới bắt đầu, tinh khôi…;
bốn ngàn năm: lịch sử lâu bền…;
một (cành hoa, nốt trầm, mùa
xuân): nhỏ bé, ít ỏi; hai mươi: tuổi
trẻ.

VẺ ĐẸP MÙA XUÂN XỨ HUẾ
Sự vật

Tính
chất

Giác quan cảm
nhận

- Cảm xúc yêu thiên nhiên, say sưa
trước vẻ đẹp đất trời vào xuân, yêu
quê hương nồng nàn và khát vọng
sống mãnh liệt
- Chi tiết thể hiện cảm xúc: Từ
cảm thán ơi, giọng hỏi hót chi mà,
nghệ thuật chuyển đổi cảm giác.
- Phương thức biểu cảm: trực tiếp
và gián tiếp.

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1

HS tìm
được 1/3
yêu cầu

Mức độ 2

Mức độ 3

HS tìm được 2/3
yêu cầu

HS tìm được đầy
đủ yêu cầu

3.GV yêu cầu học sinh đọc kĩ khổ 2,3, làm việc nhóm để thực
hiện các yêu cầu sau:
(3)

- Mùa xuân đất nước được thể hiện qua những hình ảnh nào?

- Nêu ý nghĩa biểu tượng của những hình ảnh ấy.
- Mùa xuân đất nước được thể hiện
qua:
- Tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ.
Nhận xét về hiệu quả của chúng trong việc thể hiện nội dung,
+ người cầm súng: những con
cảm xúc của đoạn thơ.
người chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Ngoài các phép tu từ, tác giả còn sử dụng những từ láy nào để
+ người ra đồng: những con người

thể hiện vẻ đẹp mùa xuân đất nước?
lao động xây dựng, phát triển đất


nước.
+ lộc: sức sống mới đang vươn
lên, đang mơn mởn khắp đất trời
Tổ quốc.
- Biện pháp nghệ thuật: điệp ngữ,
nhân hóa, so sánh
- Từ láy: hối hả, xơn xao

- Nhận xét về kết cấu, nhịp thơ của cả đoạn.

PHIẾU HỌC TẬP THEO NHĨM: PHIẾU SỐ 3
NHỮNG TÍN HIỆU NGHỆ THUẬT TRONG KHỔ
2,3
Biện pháp
nghệ thuật

Minh
chứng

Hiệu quả
diễn đạt

- Nhịp thơ: nhanh, khẩn trương,
sơi động.
- Tác dụng của các tín hiệu nghệ
thuật: Thể hiện niềm vui rạo rực

của con người , niềm tự hào về
chiều dài lịch sử của đất nước vè
niềm tin về sức sống trường tồn
của Tổ quốc.

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

HS tìm được các
phép tu từ, chưa
nêu được đầy đủ
minh chứng.

HS tìm được các
phép tu từ và chỉ
ra được minh
chứng cụ thể; chưa
nhận xét đầy đủ về
hiệu quả diễn đạt.

HS tìm được các
phép tu từ và chỉ
ra được minh
chứng; nhận xét
chính xác về hiệu
quả diễn đạt.


4.GV yêu cầu học sinh đọc kĩ khổ 4,5, làm việc cá nhân để
thực hiện các yêu cầu:
(4)

- Giải thích vì sao ở khổ đầu tác giả dùng từ tơi mà đến khổ này
lại dùng từ ta?

- Chỉ ra các hình ảnh ẩn dụ, hốn dụ trong hai khổ thơ và tìm
- Đại từ tơi - ta: nguyện ước của cá hiểu thông điệp mà tác giả thể hiện trong đó.
nhân đã trở thành nguyện ước
chung, tiếng lịng của nhà thơ cũng - Tìm một số câu thơ cũng thể hiện thơng điệp trên.
là tiếng lịng của mọi người.
- Ẩn dụ: nốt trầm, mùa xuân nho
nhỏ.
Hoán dụ: tuổi hai mươi, tóc bạc.
- Thơng điệp: “Mỗi cuộc đời chính
là một mùa xuân và hãy góp phần 5.GV yêu cầu học sinh đọc kĩ khổ cuối làm việc cá nhân để
làm cho mùa xuân của đất nước thực hiện các yêu cầu:


mãi mãi tười đẹp”.

- Khổ thơ cho em hiểu thêm gì về xứ Huế?

(5)

- Nếu được,em hãy hát hoặc giới thiệu một làn điệu dân ca Huế.

- Huế nổi tiếng với các làn điệu - Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ di sản (các làn điệu

dân ca.
dân ca Huế) được thể hiện qua những hành động nào?
- Khổ thơ cho ta thêm yêu Huế,
yêu đất nước, ý thức trách nhiệm
bảo tồn các làn điệu dân ca Huế di sản văn hóa phi vật thể của Việt
Nam.
Thể hiện thái độ đồng tình đối với Liên hệ, so sánh, kết nối
tình cảm và cách giải quyết của tác
Học sinh làm việc cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ sau:
giả; nêu được lí do.
Kết quả dự kiến
- Giống: cùng vẽ nên bức tranh
xn với những hính ảnh con
chim, bơng hoa, màu xanh, cùng
thể hiện tình yêu thiên nhiên tha
thiết.

- Nhà thơ Nguyễn Du viết :
“ Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”

- Khác: hoa lê trắng - hoa tím
chim én - chiền chiện
xanh cỏ - sơng xanh
hình ảnh - âm thanh
thơ năm chữ - thơ lục bát

Truyện Kiều

Thanh Hải viết:

“Mọc giữa dịng sơng xanh
Một bơng hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời”
Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau giữa hai đoạn thơ
trên. Em thích đoạn thơ nào? Vì sao?

- Lí giải được cảm xúc của bản
thân, miễn là phù hợp.

- Khái quát được giá trị nội dung GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tổng kết, củng cố bài học .
và giá trị nghệ thuật của văn bản.
- Vẽ sơ đồ khái quát bài học.
- Hệ thống được bài học theo sơ đồ
- Trình bày kết quả nhóm mình.
tư duy.
HS nghe bài hát “Mùa xuân nho nhỏ” do ca sĩ Anh Thơ thể
hiện ( />- Đọc thuộc một đoạn thơ yêu
thích nhất và một bài thơ có dung

Đọc mở rộng


lượng tương đương.

- Học thuộc một khổ thơ em yêu thích nhất trong bài.

- Thích đọc sách báo, tìm tư liệu - Chọn đọc một bài thơ có độ dài tương đương.

để mở rộng hiểu biết.
- Nghe những làn điệu dân ca Huế.

VIẾT (3 tiết)
LÀM THƠ NĂM CHỮ
- Biết cách làm một khổ, bài thơ Khởi động:
năm chữ đúng vần, nhịp.
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời:
- Biết tham khảo thông tin trên
sách báo, internet…để hỗ trợ cho - Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc dành cho quê hương, đất nước,
cho cuộc đời, nhà thơ Thanh Hải đã làm như thế nào?
quá trình viết
- Em có muốn ghi lại cảm xúc của mình theo cách nhà thơ đã
làm không?
(Từ câu trả lời của học sinh, giáo viên dẫn dắt đến mục đích của
giờ viết: sáng tác một bài thơ năm chữ)
Kết quả dự kiến
- Nhận diện được thể thơ năm chữ.

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để nhận diện thể thơ năm
chữ.

- Tìm hiểu luật thơ năm chữ về số câu, số chữ, vần, nhịp qua
- Viết được một đoạn thơ, bài thơ một số ngữ liệu chuẩn bị sẵn.
năm chữ đơn giản.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhóm thực hành sáng tác
- Nhận biết những lỗi của bài làm
một đoạn, bài thơ năm chữ.
của mình, của bạn và sửa chữa, rút
kinh nghiệm.


Yêu cầu: Sáng tác một đoạn thơ năm chữ với chủ đề tự chọn.
- Xác định đề tài, chủ đề.
- Xác định cảm xúc muốn thể hiện.
- Làm thơ.
- Trao đổi với các thành viên trong nhóm sản phẩm của mình,
tự sửa bài.
- Nộp bài cho giáo viên đánh giá.
GV yêu cầu HS về nhà làm một đoạn, bài thơ để chuẩn bị
trình bày trước lớp.

NĨI VÀ NGHE (2 tiết)


- Trình bày đoạn thơ, bài thơ của GV yêu cầu HS làm việc nhóm
mình có cảm xúc.
- Đọc đoạn thơ, bài thơ của mình cho cả nhóm nghe.
- Nghe và cảm nhận được cái hay
trong các đoạn thơ, bài thơ của - Góp ý và tiếp thu ý kiến nhận xét.
bạn.
- Chọn đoạn thơ, bài thơ hay nhất của nhóm để trình bày trước
- Biết lắng nghe góp ý, tiếp thu ý lớp.
kiến của người khác, biết nhận xét, - Đại diện các nhóm trình bài đoạn thơ, bài thơ hay nhất của
góp ý cho bạn.
nhóm mình.
- Nhận xét về cái hay trong từng đoạn, từng bài thơ của nhóm.
GV đánh giá các hoạt động của học sinh, khích lệ học sinh
sáng tác thơ năm chữ.




×