Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn giáo dục công dân lớp 8 và 9, có ma trận, đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.44 KB, 13 trang )

1


2

Mức độ
Chủ đề
Phần
Phòng chống tệ
I: Trắc nạn xã hội
nghiệ
m
Phòng
chống
HIV AIDS

Nhận biết

Câu 1,2

Câu 5

Quyền sở hữu và
nghĩa vụ tôn
Câu 8,9,13,14
trọng bảo vệ tài
sản
Phần
II:
Tự
luận



Quyền sở hữu và
nghĩa vụ tôn
trọng bảo vệ tài
sản

Câu 3

7 ½ câu
3,8 điểm
38 %

Vận dụng

Tổng

Câu 4

4 câu
1,6 điểm
16 %
3 câu
1,2 điểm
12 %

Câu 6,7

Câu 11, 12,15

½ câu 1


Phịng chống tệ
nạn xã hội

Tổng số câu – số điểm

Thông hiểu

Câu 10

8 câu
3,2 điểm
32 %

½ câu 1

1 câu
2 điểm
20 %

½ câu 2

½ câu 2

1 câu
2 điểm
20 %

6 ½ câu
3,4 điểm

34 %

3 câu
2,8 điểm
28 %

17 câu
10 điểm
100%


3


4

UBND QUẬN ……….
TRƯỜNG THCS
………………..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN GDCD 8
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)

(Đề có 02 trang)
Phần I: Trắc nghiệm: ( 6 điểm, mỗi câu 0,4đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hành vi nào không gây ra tệ nạn xã hội
A. Tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà hàng, quán nước

B. Tham gia các buổi tụ tập dùng chất kích thích
C. Giấu kín chuyện người thân nghiện ngập
D. Chia sẻ cách nhận biết dấu hiệu của tệ nạn
Câu 2: Những tệ nạn nào sau đây là nguy hiểm nhất với xã hội
A. Uống rượu bia
B. Đua xe trái phép
C. Cờ bạc, ma tuý, mại dâm
D. Quay cóp, gian lận
Câu 3: Hành vi nào sau đây khơng phải là biện pháp phịng chống tệ nạn xã hội:
A. Hạn chế giao tiếp với bạn bè B. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Tìm hiểu tác hại của tệ nạn. D. Chú trọng giáo dục con cái sống lành mạnh
Câu 4: Khi nhìn thấy bạn bè đang rủ rê nhau dùng thuốc lá điện tử, em sẽ:
A. Mặc kệ bỏ đi vì sợ bị liên lụy
B. Báo chính quyền giam giữ bạn
C. Báo với thày cơ, gia đình bạn.D. Xin thử cảm giác dùng thuốc lá
Câu 5: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Quan hệ tình dục.
B. Hiến máu.
C. Giao tiếp.
D. Dùng chung ống kim tiêm.
Câu 6: Pháp luật nghiêm cấm hành vi cố ý:
A. Chống lây truyền chất cấm B. Bắt giữ người buôn bán ma túy.
C. Lây truyền virus HIV
D. Kì thị người nhiễm HIV/AIDS.
Câu 7: Pháp luật khơng nghiêm cấm hành vi :
A. Tàng trữ chất kích thích
C. Giúp đỡ người nhiễm HIV

B. Tiêm chích ma túy.
D. Lây truyền đai dịch HIV/AIDS.


Câu 8: Tiền lương là loại tài sản gì?
A. Tư liệu sản xuất
B. Tài sản cơng cộng
C. Thu nhập
D. Của cải
Câu 9: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là:


5

A. Lợi ích.
B. Lợi ích tập thể.
C. Lợi ích cơng cộng.
D. Lợi ích nhóm.
Câu 10: Đối với tài sản nhà nước và lợi ích cơng cộng, cơng dân cần có trách nhiệm gì?
A. Tơn trọng và bảo vệ.
B. Chiếm hữu và sử dụng.
C. Khai thác và sử dụng hợp lí. D. Tôn trọng và khai thác.
Câu 11: Một số bạn viết vẽ lên bàn ghế trong lớp học. Hành vi này gọi là:
A. Phá hoại lợi ích cơng cộng. B. Phá hoại Nhà nước.
C. Phá hoại tài sản cá nhân.
D. Phá hoại lợi ích riêng.
Câu 12: Người con trai trưởng biếu ông bà A chút tiền, ông bà giữ số tiền đó để dành.
Việc làm của ơng bà thể hiện quyền:
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền sử dụng.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 13: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?

A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 14: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là:
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 15: Việc Bà X để lại trang sức vàng cho con gái đi lấy chồng đã thể hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nêu khái niệm quyền sở hữu tài sản? Học sinh có trách nhiệm gì với tài sản của người
khác?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………


6

Câu 2: (2 điểm)
Cho tình huống:
Trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19 sau Tết, học sinh lớp 8A thường xuyên ở nhà. Một
hôm, bạn An rủ cả lớp đến nhà chơi bài cá cược bằng tiền mừng tuổi trong dịp Tết vừa qua.
1/
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
ĐA A

C

A

C

C


C

C

C

C

C

A

A

A

A

B

Em nhận xét gì về hành vi của An?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
2/ Nếu là bạn của An, em nên làm gì?
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I: Trắc nghiệm ( 6 điểm)
- Mỗi câu đúng: 0,4 điểm
- Đáp án:

Phần II: Tự luận (4điểm)
Câu 1: (1 điểm)
-Khái niệm
Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân (Chủ sở hữu) đối với tài sản
thuộc sở hữu của mình (1đ)
-Rèn luyện: (mỗi ý đúng 0,25đ)
Gợi ý
-Tơn trọng quyền sở hữu của người khác.


7

-Không xâm phạm tài sản của người khác, ồi thường khi gây thiệt hại tài sản.
-Khi vay, nợ phải có trách nhiệm trả đầy đủ, đúng hẹn.
-Khi mượn, giữ phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ, b
Câu 2: (2 điểm)
Gợi ý
1/ Hành vi của An cho thấy biểu hiện của tệ nạn xã hộ (0,5 điểm)

Ngoài ra bạn vi phạm quy định phòng chống dịch bệnh của nhà nước vì rủ rê, tụ tập đơng
người (0,5 điểm)
2/ Nếu là bạn của An, em nên giải thích cho bạn hiểu hành vi đó là sai trái, thiếu ý thức
(0,5 điểm)
Em sẽ cùng bạn nhận lỗi, hứa sửa chữa sai lầm để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa
khu dân cư (0,5 điểm)

PHÒNG GD & ĐT ………

MA TRẬN ĐỀ GIỮA KÌ II

TRƯỜNG THCS ………………..

MƠN: CƠNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút

Mức độ
Nội dung

Nhận biết
TN

Nhớ
được
1Quyền và
khái
nghĩa vụ của niệm,
công dân trong biểu
hôn nhân
hiện


TL
- Hs
nhớ
được
khái
niệm

Thơng hiểu
TN
Hiểu,
phân tích,
giải thích
… được
khái
niêm,
biểu
hiện .

TL

Vận dụng

Vận dụng
cao

TN

TN


- Nhận
xét,
đánh
giá
hành
vi.

TL

TL

Cộng


8

Số câu

4

1 3

1

9

Số điểm

1,6


1 1,2

0.4

4,2

Hs
nhớ
được
khái
niệm

Hiểu,
phân tích,
giải thích
… được
khái
niêm,
biểu hiện

Nhận
xét,
đánh
giá
hành
vi

Giải
quyết
tinh

huốn
g
trong
thực
tiễn

Số câu

4

2

1

1

9

Số điểm

1,6

0,8

0,4

3

5,8


2. Quyền và
nghĩa vụ lao
động của công
dândân tộc

Tỉ lệ %
Tổng

17 câu = 10 điểm


9

PHỊNG GD & ĐT …………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

TRƯỜNG THCS …………………

MÔN: CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng. (6 điểm)
Câu 1: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?
A. Hơn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.
B. Cơng dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.
C. Được kết hơn với người nước ngồi.
D. Cả A,B,C
Câu 2: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đơng cũng cạn " có ý nghĩa
gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 3: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau. Người quyết định là người chồng.
B. Gia đình một vợ, một chồng. Người quyết định là người vợ.
C. Trong gia đình người chồng ln có quyền quyết định.
D. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau. Gia đình một vợ, một chồng.
Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hơn nhân và gia
đình ?
A. Cùng đóng góp cơng sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.


10

Câu 5. Kết hôn là
A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hơn và
đăng kí kết hơn
B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách
nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị
mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và
đăng kí kết hơn
Câu 6. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam,
nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 7. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hơn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình u lứa đơi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 8. Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong cơng việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ ni phải có trách nhiệm ni dạy con cái như con ruột.
D. Ơng bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ
cơi cha mẹ.
Câu 9. Vai trị của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?
A. Nhân tố quyết định.B. Là điều kiện.
C. Là tiền đề.D. Là động lực.


11

Câu 10: Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động
A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.
Câu 11. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?
A. Quyền tự do kinh doanh.B. Quyền sở hữu tài sản.
C. Quyền được tuyển dụng lao động.D. Quyền bóc lột sức lao động.

Câu 12.: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là
mọi người đều có quyền lựa chọn ?
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà khơng bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình
Câu 13. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?
A. trong tuyển dụng lao động.B. trong giao kết hợp đồng lao động.C. thay đổi nội dung
hợp đồng lao động.D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 14Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?
A. 15 tuổi

B. Từ đủ 15 tuổi.

C. 18 tuổi.D. Từ đủ 18 tuổi.
Câu 15. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh
thần cho xã hội được gọi là?
A. Lao động.B. Sản xuất.
C. Hoạt động.D. Phát triển
II. Tự luận( 4 điểm)
Câu 1(1 điểm) 1. Để thể hiện ý thức chấp hành nghiêm túc Luật lao động, người sử dụng
lao động cần phải?
Câu 2(3điểm).2. Ông Long mở một nhà hàng ở phường Đằng Lâm. Dịp nghỉ hè, An, 14
tuổi đã đến xin làm nhân viên phục vụ của nhà hàng, Thấy An lớn và rất nhanh nhẹn nên


12

ông Long đồng ý cho cậu vào làm và trả lương bằng ½ lương của nhân viên chính thức của
nhà hàng. Ơng Long cũng chia sẻ với ơng Minh, bạn thân của mình về cách tuyển nhân

viên như vậy.
a. Việc ông Long nhận An vào nhà hàng làm việc có đúng khơng?
b. Nếu là ơng Minh, em làm gì?

PHỊNG GD & ĐT …………
TRƯỜNG THCS …………………..

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm: 6 điểm (Mỗi ý đúng đạt 0,4 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


Đáp án D

B

D

A

A

A

D

B

Câu

9

10

11

12

13

14


15

Đáp án A

A

C

B

B

B

A

II. Tự Luận: 4 điểm
Câu 1( 1 đ):Để thể hiện ý thức chấp hành nghiêm túc Luật lao động, người sử dụng lao
động cần phải
– Thực hiện đúng theo hợp đồng lao động
– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động
– Đảm bảo tính dân chủ trong quá trình sử dụng lao động
– Tạo điều kiện cho nhân viên lập ra các tổ chứ của họ
– Tạo điều kiện cho nhân viên học tập nâng cao trình độ lao động


13

Câu 2( 3 đ):
a. Việc làm của ông Long như thế là sai vì ơng đã vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ

lao động của cơng dân, khơng kí hợp đồng lao động, sử dụng lao động khi chưa đủ dộ tuổi
(1,5 điểm)
b. Nếu là ông Minh khi được ông Long chia sẻ kinh nghiệm tuyển lao động như vậy, em
sẽ: Không áp dụng cách làm của ông Long vì đó là việc làm vi phạm Luật Lao động và sẽ
nói cho ơng Long biết. Tại vì theo em đây là cách ưng xử phù hợp nhất vừa khiến bản thân
vi phạm pháp luật, vừa giúp cho ông Long nhận ra được sự sai trái trong hành vi của mình.
(1,5 điểm)



×