Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 125 trang )

..

ðẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––

HOÀNG TRUNG HIẾU

SỬ DỤNG LAO ðỘNG VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ðỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN HIỆP HÒA
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2012


i

LỜI CAM ðOAN
ðây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu được thu thập và
nghiên cứu trong thời gian thực tập tại huyện Hiệp Hòa. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa ñược cơng bố, sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tơi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.



Tác giả luận văn

Hồng Trung Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp ñỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tơi xin bày
tỏ lịng cảm ơn của mình:
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS. ðỗ
Thị Bắc đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy,
cô giáo trường ðại học KT&QTKD, Khoa Sau đại học đã giúp đỡ, dạy bảo
tơi trong q trình học tập.
Qua đây tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các cô, các chú trong
UBND huyện Hiệp Hồ và các cơ quan có liên quan tạo ñiều kiện thuận lợi giúp
ñỡ cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này tại địa phương.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã nhiệt tình
cổ vũ, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ để tơi hồn thành tốt ñề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn


Hồng Trung Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vi
Danh mục các hình ...................................................................................... viii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. ix
MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. ðối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Giới hạn của đề tài...................................................................................... 3
5. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 3
6. Bố cục của luận văn.................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG LAO ðỘNG
VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ðỘNG NƠNG THƠN .................5
1.1. Lý luận về lao động và sử dụng lao động nơng thơn ................................ 5
1.1.1. Lý luận về lao động trong nơng thơn .................................................... 5
1.1.2. Lý luận về sử dụng lao động nơng thơn .............................................. 11
1.2. Lý luận về việc làm và giải quyết việc làm ở nông thôn ........................ 12
1.2.1. Lý luận về việc làm và thất nghiệp ..................................................... 12

1.2.2. Nội dung giải quyết việc làm ở nông thôn .......................................... 15
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới vấn ñề giải quyết việc làm cho lao ñộng
nông thôn .................................................................................................... 16
1.3. Kinh nghiệm về sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở một số nước
trên thế giới và ở Việt Nam .......................................................................... 19
1.3.1. Kinh nghiệm về sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở một số nước
trên thế giới .................................................................................................. 19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.3.2. Kinh nghiệm về sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở Việt Nam ...... 23
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 28
2.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 28
2.1.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ................................................... 28
2.1.2. Phương pháp chọn hộ và ñơn vị kinh tế nghiên cứu............................ 28
2.1.3. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 29
2.1.4. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................ 31
2.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 32
2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về nguồn lao động và cơ cấu Lð nơng thơn . 32
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mơ phát triển và cơ cấu các ngành kinh
tế ở huyện ..................................................................................................... 32
2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về kết quả sử dụng lao động nơng thơn ở huyện ... 33
2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả giải quyết việc làm ở nông thôn ....... 33
Chương 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ðỘNG VÀ GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ðỘNG NƠNG THƠN TẠI HUYỆN HIỆP HỒ,

BẮC GIANG............................................................................................... 34
3.1. ðặc điểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................. 34
3.2. Thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao ñộng nông
thôn tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ..................................................... 41
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho
lao động nơng thơn ....................................................................................... 41
3.2.2. Thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm trong nơng thơn ở
huyện Hiệp Hịa ........................................................................................... 62
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG LAO ðỘNG VÀ GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ðỘNG NƠNG THƠN TẠI HUYỆN HIỆP HỊA
TỈNH BẮC GIANG .................................................................................... 91
4.1. Những quan ñiểm sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao ñộng
nông thôn tại huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang ............................................ 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

4.2. Những căn cứ và ñịnh hướng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho
lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .............................. 93
4.2.1. Những căn cứ chủ yếu ........................................................................ 93
4.2.2. Phương hướng, mục tiêu chủ yếu sử dụng lao ñộng và giải quyết việc
làm cho lao động nơng thơn tại huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang................. 93
4.3. Các giải pháp sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao động nơng
thơn ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ....................................................... 95
4.3.1. Cần phát triển và đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp ở huyện Hiệp Hịa,
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................. 95

4.3.2. Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác đào tạo nghề ở huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc
Giang ........................................................................................................... 96
4.3.3. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện
Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang ............................................................................ 98
4.3.4. ðẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ..... 99
4.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở nông thônở huyện Hiệp Hịa,
tỉnh Bắc Giang ........................................................................................... 100
4.3.6. Tăng cường hoạt động của hệ thống thơng tin thị trường lao động ở
huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang ................................................................ 102
4.3.7. Khuyến khích nơng dân ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang tự tạo
việc làm ..................................................................................................... 103
4.4. Kiến nghị ............................................................................................. 103
KẾT LUẬN ............................................................................................... 106
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................... 108
PHỤ LỤC.................................................................................................. 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tỷ lệ thời gian làm việc ñược sử dụng của lao ñộng trong ñộ tuổi ở
khu vực nông thôn theo vùng........................................................ 23
Bảng 1.2: Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ñộng trong ñộ tuổi ở khu vực
thành thị phân theo vùng............................................................... 24
Bảng 2.1: Thông tin về số cơ sở nghiên cứu ................................................. 29
Bảng 2.2: Ma trận SWOT ............................................................................ 32

Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Hiệp Hồ năm 2010 ...................... 36
Bảng 3.2: Tình hình dân số huyện Hiệp Hồ giai đoạn 2009 - 2011 ............. 37
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện năm 2009 - 2011 .... 40
Bảng 3.4: Diện tích gieo trồng của huyện Hiệp Hịa giai đoạn 2009 - 2011............ 42
Bảng 3.5: Diện tích các cây trồng chính của huyện Hiệp Hịa giai đoạn 2009 - 2011... 43
Bảng 3.6: Quy mô và sản phẩm chủ yếu của ngành chăn nuôi...................... 44
Bảng 3.7: Một số sản phẩm chủ yếu của cơng nghiệp ngồi quốc doanh trên
địa bàn huyện Hiệp Hòa ............................................................... 46
Bảng 3.8: Số cơ sở sản xuất công nghiệp trong khu vực nông thôn ....................... 47
Bảng 3.9: Quy mô sản xuất của một số nhà máy và số việc làm trên ñịa bàn huyện .... 48
Bảng 3.10: Tình hình lao động trong các hộ điều tra phân theo vùng .................... 53
Bảng 3.11: Chất lượng lao ñộng XK - lao ñộng ñang làm việc tại khu cơng
nghiệp ở huyện Hiệp Hịa năm 2011 ............................................. 55
Bảng 3.12 : Xếp hạng các khó khăn trong sản xuất của hộ diều tra .............. 56
Bảng 3.13: ðiều kiện sản xuất của hộ phân theo nhóm hộ điều tra ............... 59
Bảng 3.14: Tình hình phân bổ lao động nơng thơn theo ngành kinh tế và vùng .. 63
Bảng 3.15: Lao ñộng sản xuất cơng nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hịa .... 65
Bảng 3.16: Số người kinh doanh thương mại và khách sạn trên đia bàn huyện ....... 67
Bảng 3.17: Thơng tin cơ bản về nhóm hộ điều tra ........................................ 68
Bảng 3.18: Phân cơng lao động theo ngành sản xuất ở các hộ theo các vùng ở
huyện Hiệp Hòa ............................................................................ 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

Bảng 3.19: Tình hình sử dụng lao động theo thời gian năm 2011 ................. 72
Bảng 3.20: Thời gian sử dụng lao ñộng vào các ngành sản xuất năm 2011 ........ 73

Bảng 3.21: Tình hình sử dụng lao động của các cơ sở điều tra năm 2011........... 75
Bảng 3.22: Tình hình thuê lao ñộng trong hộ qua các tháng trong năm 2011 ..... 76
Bảng 3.23: Quy mơ lao động bình qn của một cơ sở sản xuất công nghiệp..... 77
Bảng 3.24: Quy mơ lao động trong các cơ sở kinh doanh thương mại ............... 79
Bảng 3.25: Tình hình chuyển dịch lao động nơng thơn ra ngồi huyện .............. 82
Bảng 3.26: Một số chỉ tiêu về kết quả sử dụng lao ñộng trong hộ theo các vùng ở
huyện Hiệp Hòa ............................................................................. 85
Bảng 3.27: Một số chỉ tiêu kết quả sử dụng thời gian lao động theo các nhóm hộ ở
huyện Hiệp Hịa ............................................................................. 87
Bảng 3.28 : Một số chỉ tiêu kết quả sử dụng thời gian lao ñộng ở hộ ñiều tra theo
ngành ở huyện Hiệp Hịa ................................................................ 88
Biểu 3.29: Lao động ñộng ñược giải quyết việc làm ở huyện Hiệp Hòa năm
2009 - 2011 .................................................................................. 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hồ ................................................... 35
Hình 3.2: Cơ cấu sử dụng đất huyện Hiệp Hồ năm 2010.................................... 36
Hình 3.3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ huyện Hiệp Hồ năm 2011 ............. 38
Hình 3.4: Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện giai đoạn 2006 - 2011 ....................... 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NN

Nông nghiệp

CN, XD

Công nghiệp, xây dựng

CNH - HðH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

KCN

Khu cơng nghiệp

KTX

Khơng thường xun



Lao động

LVBQ


Làm việc bình qn

LVTT

Làm việc thực tế



Quy đổi

SX

Sản xuất

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNBQ

Thu nhập bình qn

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

TX

Thường xuyên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự gia tăng dân số như hiện nay, lao ñộng và việc làm trở
thành vấn đề bức xúc khơng của riêng quốc gia nào.
Việt Nam có 80% dân số và 70% lao động sống và làm việc ở nơng
thơn. Trên địa bàn nơng thơn cả nước có 6 - 7 triệu lao động dư thừa, khơng có
việc làm thường xun, trong ñó trên 50% lao ñộng có việc làm từ 3 - 4
tháng/năm. Hàng năm nguồn lao ñộng của cả nước vẫn tăng từ 3,4-3,5%, trong
đó nguồn lao động nơng thơn tăng nửa triệu lao ñộng. Song song với sự tăng
lên của lao động nơng thơn, quỹ đất nơng nghiệp có xu hướng giảm do q
trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa nên bình qn diện tích đất nơng nghiệp
trên ñầu người ngày càng giảm. ðất chật người ñông, lao ñộng thừa, việc làm
thiếu là tất yếu. Thực trạng này ñang là một trong những lực cản chính ñối với
sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, là nguyên
nhân sâu xa phát sinh các vấn đề tiêu cực và tệ nạn xã hội. Có thể nói, lao động
và việc làm có quan hệ đa dạng, ña phương với mọi mặt trong cộng ñồng dân
cư và trong toàn xã hội.
Chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hướng chuyển
dần lao động nơng nghiệp sang ngành nghề dịch vụ và phi nông nghiệp ñã có
từ lâu nhưng do nhiều nguyên nhân nên quá trình chuyển dịch lao động nơng
thơn sang ngành nghề phi nơng nghiệp diễn ra cịn rất chậm và khơng rõ nét.
Vì vậy, nghiên cứu thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc

làm ở nơng thơn để tìm ra những phương hướng và giải pháp hữu hiệu sử
dụng hợp lý nguồn lao động khơng chỉ là vấn đề mang tính cấp bách mà
nó mang tính chiến lược lâu dài trong việc thực hiện CNH-HðH nơng
nghiệp và nơng thơn.
Q trình phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thơn trong
thời gian qua, một số địa phương đã làm tốt vấn đề giải quyết việc làm cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

lao động, giúp lao động có điều kiện và có cơ hội tìm được việc làm. Tuy
nhiên q trình cịn nhiều vấn ñề cần phải ñược nghiên cứu bổ sung, nhằm
hồn thiện để phù hợp với việc đưa ra chính sách giải quyết việc làm cho lao
ñộng của mỗi vùng.
Hiệp Hồ là huyện nơng nghiệp, dân số đơng, số người trong ñộ tuổi
lao ñộng là 95.234 người, chiếm 45% tổng dân số. Theo điều tra thì phần lớn
số lao động có trình độ đại học, cao đẳng cơng tác tại ngành giáo dục và các
cơ quan hành chính sự nghiệp, một tỷ lệ nhỏ làm trong các ngành cơ khí, cịn
lại đa phần là lao động nơng nghiệp chiếm 77,50%. ðây cũng chính là một áp
lực lớn đối với huyện Hiệp Hồ trong q trình thực hiện cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn đến năm 2015 và xa hơn; bên cạnh đó
dân số ngày một tăng, diện tích đất nơng nghiệp bình qn trên nhân khẩu
ngày một giảm... Vì vậy, cần chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế, phát triển công
nghiệp - TTCN theo hướng bền vững và phát triển nền nơng nghiệp đa dạng
hố cây trồng, hiệu quả để tạo cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người
nông dân là rất cần thiết.
Mặc dù nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ yếu. Tuy nhiên, trong

những năm gần ñây các xã ñã phát huy lợi thế của mình, tranh thủ sự ủng hộ
của cấp trên, tích cực giải phóng mặt bằng thu hút đầu tư vào địa bàn; do đó
cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển dịch theo hướng tích cực; tăng dần tỷ trọng
công nghiệp- dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tạo nhiều việc làm mới và
ổn ñịnh cho người dân ñịa phương, đời sống nhân dân ngày càng được cải
thiện, bơ mặt nơng thơn có bước khởi sắc mới.
Xuất phát từ tình hình đó tơi thực hiện đề tài: “Sử dụng lao động và giải
quyết việc làm cho lao động nơng thơn tại huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sử
dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở huyện Hiệp Hịa làm cơ sở đề xuất
giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng lao động hợp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng lao ñộng và việc
làm ở nông thôn .
- ðánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao
động nơng thơn ở huyện Hiệp Hịa, đồng thời chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng ñến
sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao
động nơng thơn của huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang.
3. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là vấn ñề sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm

cho lao động nơng thơn tại huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang, nghiên cứu những
vấn ñề kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng lao động nơng thơn và giải
quyết việc làm cho lao động nơng thơn ở huyện Hiệp Hịa.
4. Giới hạn của đề tài
4.1. Giới hạn về nội dung
Tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng lao ñộng và khả năng giải
quyết việc làm cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Hiệp Hịa.
4.2. Giới hạn về khơng gian
Nghiên cứu đề tài tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
4.3. Giới hạn về thời gian
- Nghiên cứu thực trạng lao ñộng và việc làm của nơng thơn huyện
Hiệp Hịa trong giai đoạn 2009-2011.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp sử dụng lao ñộng và giải quyết việc
làm cho lao động nơng thơn huyện đến năm 2012 - 2015.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn, là ñề tài giúp cho huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang xây dựng kế hoạch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

phát triển nguồn nhân lực, ñảm bảo, việc làm cho người lao động nơng thơn,
nâng cao mức sống cho người dân, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm
nghèo tỉnh Bắc Giang đến năm 2015 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu và phản ánh khá toàn diện về việc làm, tạo việc
làm cho người lao ñộng nơng thơn và tình hình phát triển sản xuất nơng thơn để

tạo việc làm ở huyện Hiệp Hịa. Các giải pháp đưa ra có ý nghĩa thiết thực đối
với tạo việc làm cho người lao động nơng thơn cũng như ñóng góp cho sự phát
triển kinh tế - xã hội chung của huyện Hiệp Hịa và các địa phương có ñiều
kiện tương tự.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn bao gồm 04 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động và giải quyết việc làm
cho lao động nơng thôn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao
ñộng nơng thơn tại huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang
Chương 4: Các giải pháp sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho
lao động nơng thơn tại huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG LAO ðỘNG
VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ðỘNG NƠNG THƠN
1.1. Lý luận về lao động và sử dụng lao động nơng thơn
1.1.1. Lý luận về lao động trong nơng thơn
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm nguồn lao động nơng thơn
a. Khái niệm
Lao động là hoạt động có ý thức của con người, đó là q trình con
người sử dụng cơng cụ lao động tác động lên đối tượng lao ñộng cải biến nó

tạo ra sản phẩm ñể thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội1.
Lao động nơng thơn là tồn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo
ra sản phẩm của những người sống ở nông thôn. Do đó, lao động nơng thơn
bao gồm: lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông thôn, dịch
vụ ở nơng thơn...
Nguồn lao động là lực lượng cơ bản của hoạt động sản xuất xã hội, bao
gồm tồn bộ những người có khả năng tham gia lao động. Nghiên cứu nguồn lao
động có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển kinh tế quốc dân cũng như ñối với sự
phát triển sản xuất nơng nghiệp. Nguồn lao động trong nơng thôn bao gồm số
lượng và chất lượng.
- Số lượng nguồn lao động: Bộ Luật lao động năm 1994 có ghi: Số
lượng lao động là tồn bộ những người nằm trong ñộ tuổi quy ñịnh (Nam từ
15 ñến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55 tuổi) có khả năng tham gia lao động2. Tuy
nhiên, do đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp, số lượng lao động khơng hồn
tồn phụ thuộc vào ñộ tuổi mà chủ yếu dựa vào khả năng lao ñộng. Những
người trên và dưới tuổi quy ñịnh nhưng có khả năng lao động thì vẫn được coi
như một bộ phận của người lao ñộng. Việc tăng số lượng người lao động trực
tiếp sản xuất có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tạo ra sản phẩm.
1
2

Bài giảng kinh tế hộ nông dân, ðỗ Văn Viện, ðặng Văn Tiến, Hà Nội, 2000.
ðiều 13, Bộ luật Lao động năm 1994.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6


Số lượng những người lao ñộng phải gắn liền với số ngày cơng lao
động, nhất là số ngày và số giờ lao ñộng thực tế, số giờ làm việc hữu ích của
người lao ñộng.
- Chất lượng nguồn lao ñộng biểu hiện ở trình độ văn hóa, trình độ lành
nghề, trình ñộ kinh tế - tổ chức, mức ñộ sức khỏe.
Số lượng và chất lượng nguồn lao động ln biến đổi. Yếu tố làm thay
ñổi nguồn lao ñộng gồm: Sự tăng giảm tự nhiên của dân số, hàng năm có một
số người ñến tuổi lao ñộng tham gia lao ñộng, một số khác hết tuổi lao động
rút khỏi lao động nơng nghiệp; Do lao động nơng nghiệp chuyển sang các
ngành kinh tế quốc dân khác, chủ yếu là sang công nghiệp.
Xu hướng chung của sự thay ñổi về số lượng nguồn lao động trong
nơng nghiệp là: giảm liên tục cả về số tuyệt đối cũng như số tương đối, đồng
thời khơng ngừng tăng năng suất lao ñộng với tốc ñộ cao và ổn định do việc
chuyển lao động nơng nghiệp (có năng suất thấp) sang lao động cơng nghiệp
(có năng suất cao) và các ngành kinh tế quốc dân khác, ñồng thời với việc
chuyển đổi đó là khơng ngừng tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho lao
động nơng nghiệp.
b. ðặc điểm nguồn lao động nơng thơn
Cơ cấu lao động làm nơng nghiệp chiếm 90% lao động nơng thơn do đó
đặc điểm của nguồn lao động nơng thơn cũng tương ñồng với ñặc ñiểm của
lao ñộng trong sản xuất nông nghiệp.
ðặc điểm thứ nhất của lao động nơng thơn là tính chất thời vụ cao và
khơng thể xóa bỏ được. Sản xuất nơng nghiệp ln chịu tác động và bị chi
phối mạnh mẽ bởi các quy luật sinh học và ñiều kiện tự nhiên của từng vùng
(ñất, khí hậu,..). Do đó, q trình sản xuất mang tính thời vụ rất cao, thu hút
lao động khơng đồng đều. Chính tính chất này đã làm cho việc sử dụng nguồn
lao động nơng thơn trở nên phức tạp.
ðặc điểm thứ hai là nguồn lao động nơng thơn rất dồi dào và đa dạng
về độ tuổi và có tính thích ứng lớn. Do đó việc huy động và sử dụng đầy đủ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

nguồn lao động có ý nghĩa kinh tế lớn nhưng rất phức tạp, địi hỏi phải có
biện pháp tổ chức quản lý lao ñộng tốt ñể tăng cường lực lượng lao động cho
sản xuất nơng nghiệp.
ðặc điểm thứ ba là lao động nơng thơn đa dạng, ít chun sâu, trình độ
thấp. Sản xuất nơng nghiệp có nhiều cơng việc gồm nhiều khâu với tính chất
khác nhau, hơn nữa mức độ áp dụng máy móc chưa cao nên sản xuất nơng
nghiệp chỉ địi hỏi sức khỏe, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao động có
thể đảm nhiệm được nhiều cơng việc khác nhau nên lao động nơng nghiệp ít
chun sâu hơn lao động cơng nghiệp và các ngành khác. Bên cạnh đó, phần
lớn lao động nơng nghiệp mang tính phổ thơng, ít được đào tạo, sản xuất chủ
yếu bằng kinh nghiệm, tổ chức lao ñộng cũng rất giản ñơn, với cơng cụ thủ
cơng lạc hậu. Lực lượng lao động lành nghề, lao động chất xám khơng đáng
kể, phân bố khơng đều, vì vậy hiệu suất lao động thấp, khó khăn trong việc
tiếp thu kỹ thuật và công nghệ mới.
Nghiên cứu đầy đủ tính chất và những đặc điểm nói trên của lao động
nơng nghiệp là có thể tìm ra những biện pháp sử dụng tốt nhất nguồn lao động
trong nơng nghiệp nói riêng và nơng thơn nói chung.
1.1.1.2. Vai trị của nguồn lao động nơng thơn
a. Nguồn lao động là yếu tố hàng ñầu quyết ñịnh sự phát triển của kinh tế
Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, lao ñộng là yếu tố quan
trọng nhất. Bằng cơng cụ lao động, con người tác động vào tự nhiên ñể tạo ra
của cải vật chất cho xã hội, ni sống bản thân và gia đình. Trong q trình

lao động, người lao động khơng ngừng tìm tịi suy nghĩ, năng ñộng, sáng tạo,
sáng chế ra những tư liệu lao động cho năng suất cao. Q trình đó thúc đẩy
lực lượng sản xuất phát triển phát triển, ñồng thời tạo ra nhiều của cải vật chất
trong xã hội làm cho nền kinh tế phát triển.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của tri thức, khoa học và công
nghệ, con người được đặt vào một q trình lao động rất phức tạp, địi hỏi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

phải có sự sáng tạo, có trình độ kỹ thuật cao và ý thức trách nhiệm rất lớn. Có
như vậy mới ñáp ứng ñược xu thế phát triển của nguồn lao ñộng.
b. Nguồn lao ñộng là chủ thể sáng tạo, đổi mới và hồn thiện phát triển
KT- XH
Trong q trình sản xuất, con người ln ln cố gắng tìm tịi sáng tạo
để vươn tới những cái tốt đẹp nhất, hồn thiện nhất bằng chính khả năng lao
động của mình, với nhu cầu về vật chất ngày càng cao, ña dạng về mẫu mã số
lượng, chủng loại, địi hỏi con người phải có tư duy sáng tạo, nâng cao tay
nghề kỹ xảo ñể tạo ra những sản phẩm phù hợp, thoả mãn nhu cầu con người
và xã hội, quá trình lao động của con người chính là q trình hồn thiện hơn
nữa bản thân mỗi con người và cũng chính là sự hồn thiện của xã hội.
c. Nguồn lao động là lực lượng to lớn ñể phát triển KT- XH
Trong quá trình sản xuất con người ln ln hoạt động theo nhu cầu
của mình, của xã hội. Suy cho cùng tất cả đều xuất phát từ lợi ích, để đảm bảo
và duy trì lợi ích của mình. Dù làm việc ở mơi trường nào, dưới hình thức nào
cũng đều nhằm đạt ñược lợi ích. Lợi ích càng cao càng tạo nên sức hấp dẫn để

con người hoạt động có hiệu quả hơn. Như vậy, lợi ích trở thành động cơ của
hành ñộng, thoả mãn lợi ích chính ñáng của con người là ñộng lực kinh tế trực
tiếp thúc ñẩy phát triển nền kinh tế.
d. Nguồn lao động là mục đích của sự phát triển
Nhu cầu của con người luôn luôn thay ñổi và con người không bao giờ
thoả mãn với nhu cầu của mình. ðáp ứng được nhu cầu của con người là mục
tiêu mà mọi chế ñộ xã hội hướng tới. Văn kiện ðại hội ðảng khẳng ñịnh:
"phát huy yếu tố con người và lấy con người làm mục đích cao nhất của mọi
hoạt động".
Như vậy, nguồn lao động có vai trị quan trọng và quyết định sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội ở mọi thời ñại. Nhận thức ñúng ñắn không chỉ giúp
chúng ta thấy rõ ý nghĩa tầm quan trọng của lao động mà cịn là cơ sở khoa
học ñể nghiên cứu sử dụng lao ñộng ñầy ñủ, hợp lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

1.1.1.3. ðặc điểm của thị trường lao động nơng thơn
a. Sự hình thành thị trường và cung lao động nơng thơn
Trong thực tế, thị trường lao động ở nơng thơn đã có từ rất lâu nhưng
kém phát triển. Hình thức trao ñổi sức lao ñộng diễn ra tự phát theo quan hệ
truyền thống trong cộng ñồng và thiếu một cơ chế điều tiết thống nhất, khơng
được pháp chế hóa. Vì vậy, giá trị cơng lao động thường được đánh giá theo
thỏa thuận dân sự, trực tiếp, việc thanh toán kết hợp cả giá trị và hiện vật.
Quan hệ thuê mướn dựa trên mối quan hệ thân quen là chủ yếu, vừa kết hợp
làm thuê chuyên nghiệp, vừa theo thời vụ. Lao động thủ cơng, cơ bắp là

chính. Một số nơi do chưa phát triển ñược ngành nghề dẫn ñến dư thừa lao
động, nhất là vào thời vụ nơng nhàn, người lao ñộng phải ñi làm thuê ở vùng
khác, xã khác hoặc ra đơ thị tìm kiếm việc làm. Do đó, thị trường lao động
trong nơng thơn có tính tự phát cao.
Trong tương lai, khi sản xuất càng phát triển, sự phân cơng lao động và
chun mơn hóa, hợp tác hóa càng cao thì vai trị của thị trường lao động ở
nơng thơn càng được khẳng định rõ rệt. Thị trường lao ñộng phát triển sẽ tạo
ñiều kiện cho người lao động ở nơng thơn có thể tiếp cận được với nhu cầu
thuê lao ñộng, thúc ñẩy người lao ñộng nâng cao trình độ văn hóa, kỹ thuật,
do đó, cơ hội việc làm và thu nhập của họ sẽ cao hơn. Nói theo ngơn ngữ kinh
tế: thị trường lao động ở nơng thơn sẽ giúp cho cầu lao động (việc làm) gặp
được cung lao động (lao động), điều này khơng chỉ giải quyết ñược vấn ñề
việc làm cho lao ñộng mà cịn góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội.
Thị trường lao ñộng là sự thoả thuận trao ñổi hàng hoá giữa một bên là
những người sở hữu sức lao ñộng (cung lao ñộng) và một bên là những người
cần thuê sức lao ñộng (cầu lao ñộng). Như vậy, thị trường lao ñộng là nơi gặp gỡ
giữa lao ñộng và việc làm.
Cung lao ñộng là lượng lao ñộng mà người làm th có thể chấp nhận
được ở mỗi mức giá nhất định. Cung lao động mơ tả tồn bộ hành vi của người

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

ñi làm thuê khi thỏa thuận ở các mức giá ñặt ra. Cung lao ñộng có quan hệ tỷ lệ
thuận với giá cả sức lao ñộng, khi tiền lương tăng, lượng cung lao ñộng sẽ tăng.
Mặc dù, cung lao ñộng của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố

thay thế và thu nhập, nhưng trong tổng thể nền kinh tế, ñường cung lao ñộng
vẫn giống như ñường cung sản phẩm đầu ra khác. Bởi khi tiền cơng tăng lên
có ít người muốn nghỉ ngơi, nhưng lại có nhiều người mong muốn làm việc.
Chính vì vậy, trong thực tế các nhà kinh tế chưa thể quan sát thấy khi giá
nhân cơng tăng mà cung lao động lại giảm cho một cá nhân.
Cung trên thị trường lao ñộng phụ thuộc vào: Quy mô dân số, tỷ lệ
tham gia vào lực lượng lao ñộng, tổng số lao ñộng cụ thể cung cấp, ñộ dài của
thời gian làm việc và chất lượng của lực lượng lao động.
b. Sự hình thành cầu lao ñộng nông thôn
Cầu lao ñộng là lượng lao ñộng mà người thuê có thể thuê ở mỗi mức
giá có thể chấp nhận được. ðối với lao động nơng thơn, cầu thị trường lao
ñộng là tổng cộng cầu lao ñộng của các trang trại, các hộ nông dân, các hãng
sản xuất kinh đoanh trong nơng thơn ở từng mức giá tiền cơng lao động.
Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu lao ñộng: Giá cả sức lao ñộng: cầu lao
ñộng tỷ lệ nghịch với giá cả sức lao ñộng; Năng suất lao ñộng ñể sản xuất ra
hàng hóa, dịch vụ và giá trị của các loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường.
c. ðặc điểm thị trường lao động nơng thơn
Là một bộ phận không thể tách rời của nền kinh tế thị trường, thị
trường lao ñộng cũng chịu sự tác ñộng của hệ thống quy luật kinh tế, như: quy
luật giá trị, giá cả, cạnh tranh, ñộc quyền. Các quy luật này tác ñộng và chi
phối mối quan hệ cung lao ñộng và cầu lao ñộng của thị trường.
Lao ñộng nơng thơn (lao động phổ thơng) thường đối mặt với thị
trường có nhiều người mua và nhiều người bán nên thị trường lao động nơng
thơn có biểu hiện như thị trường cạnh tranh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





11

Do trình độ lao động ở nơng thơn cịn thấp và tính chất mùa vụ của sản
xuất nên thị trường lao động nơng thơn mang tính tự phát cao và khơng chịu
sự điều tiết của các quan hệ pháp lý. ðiều này hịan tồn phù hợp với trình độ
phát triển kinh tế ở nơng thơn trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên đây cũng là
một khó khăn gây nên khó khăn cho cơng tác quản lý lao động nơng thơn và
vấn đề giải quyết việc làm cho nơng dân.
1.1.2. Lý luận về sử dụng lao động nơng thơn
1.1.2.1. ðặc điểm của phát triển kinh tế nông thôn
Ngày nay, cùng với sự phát triển của q trình CNH - ðH nơng nghiệp
nơng thơn, kinh tế khu vực nơng thơn đã có sự phát triển tương xứng. Kinh tế
nơng thơn có những ñặc ñiểm chính như sau:
Sự phát triển kinh tế ở nông thôn phần lớn phụ thuộc vào nguồn lực tự
nhiên, lao ñộng, lợi thế phát triển kinh tế. Những nguồn lực này có tính chất
định hướng cho q trình phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết
việc làm cho lao động.
Bên cạnh đó, kinh tế nơng thơn bao gồm các ngành kinh tế: nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ. Do đó, sự phát triển kinh tế nơng thơn phụ thuộc nhiều vào
sự phát triển của các tiểu ngành kinh tế. Tuy nhiên, kinh tế nông thôn phần lớn
vẫn mang màu sắc ñặc trưng của khu vực kinh tế thuần nơng nghiệp.
1.1.2.2. ðặc điểm và u cầu sử dụng lao động trong nơng thơn
Sử dụng lao động trong nơng thơn là việc dùng lao động trong các hoạt
động sản xuất của hộ và các cơ sở hay doanh nghiệp sản xuất trong nơng thơn.
Do sức lao động là lực lượng sản xuất quan trọng của xã hội nên nhiệm vụ đặt ra
có tính chất ngun tắc là phải sử dụng đầy đủ và hợp lý nguồn lao động trong
nơng nghiệp.
Theo nguyên tắc này, ñơn vị sử dụng lao ñộng nơng nghiệp, nơng thơn
phải sử dụng đầy đủ về mặt số lượng lao động: tồn bộ những người lao động
trong và ngồi tuổi quy định có khả năng lao động ñều cầm ñược tham gia

vào sự phát triển kinh tế của hộ gia đình nói riêng và xã hội nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

Lao ñộng cần ñược sử dụng hợp lý về mặt thời gian: ðể ñạt ñược hiệu
suất lao ñộng nhất ñịnh, việc sử dụng sức lao ñộng cần ñảm bảo khai thác hết
khả năng lao ñộng của họ cả về thể lực và trí lực, nhưng phải phù hợp với
trình độ, ñiều kiện sức khoẻ của từng người lao ñộng. ðể làm ñược ñiều này,
thời gian lao ñộng trong năm cần ñược phân bố một cách hợp lý theo các
tháng và theo mùa vụ.
Tóm lại, sử dụng lao động đầy đủ, hợp lý có quan hệ mật thiết nhau. Sử
dụng đầy ñủ, hợp lý thì hiệu quả mang lại sẽ thúc ñẩy việc tăng thu nhập cho
lao ñộng. Ngược lại thì hiệu quả sử dụng lao động sẽ khơng cao. Q trình sử
dụng lao động trong nơng thơn gắn liền với sự phát triển của kinh tế nông
thôn. Khi kinh tế phát triển, sử dụng lao ñộng càng yêu cầu cao về chất lượng
và phân cơng lao động ngày một hợp lý hơn.
Sử dụng lao ñộng cần ñạt hiệu quả kinh tế cao: Trong thời vụ căng
thẳng, ngồi lao động gia đình thì các nơng hộ vẫn phải th lao động trên thị
trường, vì lao động là một hàng hố đặc biệt, nên vấn ñề thuê mướn lao ñộng
cũng thay ñổi theo quan hệ cung cầu. Do đó, hộ gia đình cần so sánh giá trị
vật chất mà lao ñộng thuê làm ra (giá trị biên do lao ñộng ñem lại) có bằng
với tiền th lao động đó (chi phí biên của lao động) hay khơng.
1.2. Lý luận về việc làm và giải quyết việc làm ở nông thôn
1.2.1. Lý luận về việc làm và thất nghiệp
1.2.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm việc làm và thất nghiệp trong nơng thơn

a. Khái niệm về việc làm và thất nghiệp
Theo điều 13 Bộ luật lao ñộng (1994) quy ñịnh: “Mọi hoạt ñộng lao ñộng
tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm, ñều ñược thừa nhận là việc làm".
Như vậy, việc làm là hoạt động lao động có ích, khơng bị pháp luật
ngăn cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ích cho bản thân, gia đình người lao động
hoặc cho một cộng ñồng nào ñó. Với cách hiểu này, nội dung khái niệm việc
làm ñược mở rộng, tạo ra khả năng giải quyết việc làm cho nhiều người.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

Người lao ñộng ñược tự do hành nghề, tự do liên doanh, liên kết ñể tạo việc
làm và tự do thuê mướn lao ñộng theo luật pháp của Nhà nước, ñể tự tạo việc
làm cho mình và thu hút lao ñộng xã hội theo quan hệ cung - cầu về lao động
trên thị trường.
Thất nghiệp chỉ tình trạng khơng có việc làm mang lại thu nhập. Bộ
Luật lao ñộng sửa ñổi và bổ sung của Việt Nam (2002) quy ñịnh: “Thất
nghiệp là những người trong ñộ tuổi lao ñộng muốn làm việc nhưng chưa tìm
được việc làm”3.
Một người được coi là có việc làm nếu người đó sử dụng hầu hết tuần
trước đó để làm cơng việc được trả tiền lương.
Một người được coi là thất nghiệp nếu người đó tạm thời nghỉ việc,
đang tìm việc hoặc đang đợi ngày bắt đầu làm việc mới. Người khơng thuộc
hai loại trên, chẳng hạn sinh viên học dài hạn, người nội trợ hoặc người nghỉ
hưu khơng nằm trong lực lượng lao động.
b. ðặc điểm việc làm trong nơng thơn

Ở nơng thơn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp, phi nơng nghiệp (cơng
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ) thường bắt nguồn từ kinh tế hộ gia
đình. Các thành viên trong gia đình có thể chuyển đổi, thay thế để thực hiện
cơng việc của nhau. Vì vậy, việc chú trọng thúc đẩy phát triển các hoạt ñộng
kinh tế khác nhau của kinh tế hộ gia đình là một trong những biện pháp tạo
việc làm có hiệu quả.
Khả năng thu hút lao động trong các hoạt động trồng trọt, chăn ni với các
cây trồng vật ni khác nhau sẽ khác nhau, đồng thời thu nhập cũng rất khác nhau,
vì vậy việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng thu dụng nhiều lao
ñộng cũng là biện pháp tạo thêm việc làm ngay trong sản xuất nông nghiệp.
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở nơng thơn là hoạt động phi nơng nghiệp
với một số nghề thủ cơng mỹ nghệ được lưu truyền từ ñời này sang ñời khác
3

Luật lao ñộng sửa ñổi và bổ sung của Việt Nam (2002)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

trong từng gia đình, từng dịng họ, từng làng xã dần dần hình thành nên những
làng nghề truyền thống tạo ra những sản phẩm hàng hóa tiêu dùng độc đáo vừa
có giá trị sử dụng vừa có giá trị văn hóa nghệ thuật đặc trưng cho từng cộng
đồng, từng dân tộc.
Sản xuất nông nghiệp luôn phụ thuộc vào yếu tố ñất ñai, cơ sở hạ tầng
(giao thông, thủy lợi và các hoạt động cung ứng giống, phân bón, phịng trừ
sâu bệnh..). Hoạt động dịch vụ nơng thơn bao gồm hoạt ñộng cung ứng ñầu

vào cho sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và các mặt hàng nhu yếu phẩm cho
đời sống dân cư nơng thơn, là khu vực thu hút đáng kể lao động nơng thơn và
tạo ra thu nhập cao cho lao động.
Ở nơng thơn, có một số lớn cơng việc tại nhà khơng định thời gian:
trơng nhà, trơng con cháu, nội trợ, làm vườn… có tác dụng hỗ trợ tích cực
trong việc tăng thêm thu nhập cho gia đình. Thực chất đây cũng là việc làm
có khả năng tạo thu nhập và lợi ích đáng kể cho người lao động.
Tóm lại, Sản xuất nơng nghiệp là lĩnh vực tạo việc làm truyền thống và
thu hút nhiều lao động của cư dân nơng thơn, nhưng diện tích đất canh tác có
xu hướng giảm đã hạn chế khả năng giải quyết việc làm trong nông thôn.
Hiện nay, những việc làm trong nông thôn chủ yếu là những công việc giản
đơn, thủ cơng, ít địi hỏi tay nghề cao với tư liệu sản xuất chủ yếu là đất đai và
cơng cụ cầm tay, dễ học hỏi, dễ chia xẻ. Vì vậy, khả năng thu dụng lao ñộng
cao, tuy nhiên sản phẩm làm ra chất lượng thấp, mẫu mã ñơn ñiệu, năng suất
lao động thấp dẫn đến thu nhập bình qn của lao động ở nơng thơn khơng
cao, tỷ lệ đói nghèo cao so với khu vực thành thị.
1.2.1.2. Phân loại việc làm và thất nghiệp
a. Phân loại việc làm ở nông thôn
Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc, việc làm ñược phân chia thành:
- Việc làm ổn ñịnh và việc làm tạm thời: Căn cứ vào số thời gian có
việc làm thường xuyên trong một năm (quy ước: từ 180 ngày trở lên).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

- Việc làm đủ thời gian và việc làm khơng ñủ thời gian: Căn cứ vào số

giờ thực hiện làm việc trong một tuần.
- Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lượng thời gian
hoặc mức ñộ thu nhập trong việc thực hiện một công việc nào đó.
b. Phân loại thất nghiệp ở nơng thơn
Căn cứ vào thời gian mà thất nghiệp ñược phân chia thành:
- Thất nghiệp dài hạn là thất nghiệp liên tục từ 12 tháng trở lên tính từ
ngày đăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời điểm điều tra trở về trước.
- Thất nghiệp ngắn hạn là thất nghiệp dưới từ 12 tháng trở xuống tính
từ ngày đăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
1.2.2. Nội dung giải quyết việc làm ở nông thôn
1.2.2.1. Giải quyết việc làm cho lao ñộng là trách nhiệm của nhà nước
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao ñộng giữa các vùng, ñể vừa tạo thêm
việc làm, vừa khai thác ñược tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. Việc phát triển
kinh tế tại các vùng kinh tế mới có khả năng tiếp nhận hàng chục vạn người
ñến xây dựng các vùng kinh tế mới.
- ðẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình và đa dạng hóa các hoạt động kinh
tế nơng thơn. Việc khẳng định vai trị của kinh tế hộ gia đình sẽ tạo điều kiện
sử dụng có hiệu quả hơn lao động nơng nghiệp. Nền nơng nghiệp đang
chuyển dần từ tự cấp, tự túc thành nơng nghiệp hàng hóa, thâm canh và
chuyên canh. Các nghề thủ công truyền thống, các hoạt động dịch vụ ở nơng
thơn được khơi phục và phát triển do đó, lao động thuần nơng ngày càng giảm
đi. Nước ta đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa nơng thơn, nhờ vậy vấn đề việc
làm ở nơng thơn sẽ ñược giải quyết vững chắc hơn.
- Phát triển các hoạt động cơng nghiệp và dịch vụ, trong đó có các hoạt
động cơng nghiệp và dịch vụ quy mơ nhỏ, thu hồi vốn nhanh, sử dụng kỹ
thuật tinh xảo và cần nhiều lao động, có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới
cho thanh niên ở các thành phố, thị xã.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×