Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nghiên cứu xu hướng chuyển dịch lao động nông thôn tại huyện hiệp hoà, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUY
ỄN VĂN HIẾU


NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH
LAO ðỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN HIỆP HÒA,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.62.01.15


Người hướng dẫn:
TS. NGUYỄN TẤT THẮNG


HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Luận văn thạc sĩ Nghiên cứu xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông


thôn tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, trong luận văn ñã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác
nhau, các thông tin có sẵn ñã trích dẫn rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam ñoan các số liệu và kết quả nghiên cứu ñã ñược trình bày
trong luận án là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào, chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình
nghiên cứu khoa học nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hiếu









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận
ñược sự quan tâm giúp ñỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc ñến:
Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ

môn Kinh tế, Ban ðào tạo Sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
TS. Nguyễn Tất Thắng – người hướng dẫn khoa học ñã tận tình hướng
dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp tôi trong quá trình nghiên
cứu thực hiện và hoàn thành luận văn.
Lãnh ñạo UBND huyện, các phòng, ban cấp huyện, người dân ở ñịa
bàn nghiên cứu ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình ñiều tra
khảo sát thực ñịa và nghiên cứu ñề tài.
Bạn bè, gia ñình ñã ñộng viên và chia sẻ tinh thần những lúc tôi gặp
khó khăn, ñồng thời tạo ñiều kiện, giúp ñỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và
thông tin trong quá trình nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp ñỡ quý báu của
các tập thể và cá nhân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hiếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii


Danh mục các chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục ñồ thị viii

Danh mục hộp và hình ix

PHẦN I: MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3

PHẦN II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4

2.1 Cơ sở lí luận 4


2.1.1 Các khái niệm cơ bản 4

2.1.2 Tác dụng của chuyển dịch lao ñộng nông thôn 8

2.1.3 ðặc ñiểm của xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn 11

2.1.4 Các xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn 13

2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự chuyển dịch LðNT 15

2.2 Cơ sở thực tiễn 21

2.2.1 Kinh nghiệm chuyển dịch lao ñộng của một số nước trên thế giới 21

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


iv

2.2.2 Tình hình chuyển dịch lao ñộng nông thôn ở Việt Nam 27

2.2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho quá trình chuyển dịch lao
ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang
32

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
33
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 33

3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 33


3.1.2 Nguồn lực kinh tế - xã hội 38

3.1.3 Khái quát bối cảnh kinh tế - xã hội của huyện 44

3.1.4 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng ñến chuyển
dịch lao ñộng nông thôn tại huyện
52

3.2 Phương pháp nghiên cứu 55

3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 55

3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu 56

3.2.3 Phương pháp phân tích 56

3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ñề tài 57

PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59

4.1 Thực trạng xu hướng chuyển dịch LðNT tại huyện Hiệp Hòa 59

4.1.1 Khái quát chung về lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa 59

4.1.2 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn theo vùng 63

4.1.3 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn theo ngành 70

4.1.4 Xu hướng chuyển dịch LðNT theo thành phần kinh tế 83


4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự chuyển dịch LðNT tại huyện 89

4.2.1 Các yếu tố khách quan 89

4.2.2 Các yếu tố chủ quan 97

4.3 ðịnh hướng và giải pháp ñối với lao ñộng ñộng nông thôn tại
huyện
101

4.3.1 ðịnh hướng và mục tiêu chuyển dịch LðNT huyện Hiệp Hòa 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


v

4.3.2 Giải pháp tăng cường chuyển dịch lao ñộng nông thôn huyện
Hiệp Hòa trong thời gian tới
103

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 114

5.1 Kết luận 114

5.2 Kiến nghị 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO 117


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCLð Cơ cấu lao ñộng
CDLð Chuyển dịch lao ñộng
CN – TTCN, XD Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
CNH – HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
ðVT ðơn vị tính
GTSX Giá trị sản xuất
ILO Tổ chức lao ñộng quốc tế
KT – XH Kinh tế - xã hội
Lð Lao ñộng
LðNT Lao ñộng nông thôn
LðTB – XH Lao ñộng thương binh – xã hội
NN Nông nghiệp
TM – DV Thương mại – dịch vụ
TPKT Thành phần kinh tế
TW Trung Ương
UBND Ủy ban nhân dân


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


vii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

2.1 Dân số, lao ñộng của Thái Lan 2000-2004 26
2.2 Tình hình chuyển dịch ngành của lao ñộng NT ở Việt Nam 28
3.1 Tình hình phân bổ và sử dụng ñất huyện Hiệp Hòa 37
3.2 Tình hình nhân khẩu của huyện qua 3 năm 2009 - 2011 39
3.3 Tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện (2009 -2011) 43
3.4 Mục tiêu phát triển KT - XH của huyện Hiệp Hòa 45
3.5 Mục tiêu về dân số và lao ñộng ñến năm 2020 46
3.6 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện 49
4.1 Thông tin về lao lao ñộng nông thôn huyện Hiệp Hòa 60
4.2 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng thôn theo vùng 65
4.3 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng theo vùng qua số liệu ñiều tra 68
4.4 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn theo ngành 71
4.5 Xu hướng chuyển dịch ngành của lao ñộng theo số liệu ñiều tra 75
4.6 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT trong ngành nông nghiệp 77
4.7 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT ngành CN – TTCN và XD 80
4.8 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT trong ngành TM – DV 81
4.9 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT theo TPKT 84
4.10 Chuyển dịch lao ñộng NT theo TPKT qua số liệu ñiều tra 86
4.11 Nguyên nhân CDLðNT từ ngành NN sang các ngành phi NN 96
4.12 Nguyên nhân Lð chuyển ñến khu vực ñầu tư nước ngoài giảm 97
4.13 Mục tiêu chuyển dịch LðNT của huyện giai ñoạn 2010 -2020 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


viii
DANH MỤC ðỒ THỊ


STT Tên ñồ thị Trang

2.1 Xu hướng biểu diễn bằng mũi tên 4
2.2 Xu hướng biểu diễn bằng ñường rích rắc 4
4.1 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT ra ngoài huyện 66
4.2 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT theo ngành 72
4.3 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT theo thành phần kinh tế 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


ix

DANH MỤC HỘP VÀ HÌNH

STT Tên hình Trang

3.1 Bản ñồ hành chính huyện Hiệp Hòa 33

STT Tên hộp Trang

4.1 Hồi ñó công việc thì vất vả, tiền công lại thấp, tôi ñành về quê 98
4.2 Tính ra thu nhập mỗi tháng chẳng ñủ chi tiêu tối thiểu 97
4.3 Nhà ñông con nên chẳng còn cách nào ñành phải ñi làm thuê 94
4.4 Từ ngày khu công nghiệp may Hà Phong thành lập, cuộc sống
của tôi và gia ñình cũng bớt khó khăn phần nào 91

4.5 Tôi làm công nhân ở khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh
ñược 1 năm, thấy mệt mỏi nên tôi về quê làm buôn bán 92
4.6 Công việc nào có thu nhập cao thì mình làm 99
4.7 Khâu giải phóng mặt bằng là khó nhất huyện ñã lo nên các doanh

nghiệp yên tâm ñầu tư 108
4.8 Thiếu vốn ñầu tư nên nhiều thanh niên nông thôn chưa mạnh dạn
mở rộng các mô hình kinh tế hiện có 109



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


1

PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường nhiều biến ñộng, lạm phát và tỷ lệ
thất nghiệp tăng cao như hiện nay ở nước ta thì áp lực về chi tiêu trong sinh
hoạt của người dân càng lớn, không chỉ người dân ở thành thị mà cả người
dân ở khu vực nông thôn cũng vậy, ñặc biệt ñối với những người lao ñộng nói
chung và những người lao ñộng NT nói riêng việc tìm kiếm và có một công
việc phù hợp ngày càng khó khăn thì chuyển dịch lao ñộng là xu thế tất yếu,
ñối với khu vực nông thôn khi các ngành nghề truyền thống như NN dần
không ñáp ứng ñược nhu cầu chi tiêu tối thiểu của các hộ gia ñình, ñất ñai
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do các nhu cầu về phát triển các khu công
nghiệp, các khu ñô thị càng làm cho thời gian nông nhàn tăng lên thì chuyển
dịch lao ñộng càng trở nên cấp thiết giúp họ cải thiện ñời sống, những người
lao ñộng nông thôn ñang từng ngày thay ñổi bản thân, thay ñổi ngành nghề ñể
thích nghi với hoàn cảnh sống mới, bằng sự chuyển dịch lao ñộng họ ñã phát
huy khả năng làm việc ña ngành nghề của mình, nâng cao năng suất lao ñộng
và ñem lại thu nhập cao hơn.(Hồ Cao Việt, 2005)
Trong vài năm gần ñây sự phát triển không ngừng về kinh tế xã hội của
nước ta làm cho mục tiêu chuyển dịch về kinh tế, chuyển dịch về lao ñộng ở

nông thôn càng trở nên quan trọng, người lao ñộng nông thôn trên cả nước nói
chung và lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – tỉnh Bắc Giang nói riêng
luôn phải thay ñổi ñể theo kịp sự biến ñộng ñó, bên cạnh một số kết quả tích
cực trong chuyển dịch lao ñộng nông thôn mà huyện Hiệp Hòa ñạt ñược như
chuyển dịch lao ñộng ñúng hướng, ña dạng về hình thức chuyển dịch, thu
nhập của người lao ñộng nông thôn bước ñầu ñược nâng lên, thì vẫn còn tồn
tại một vài vấn ñề lớn như chuyển dịch lao ñộng vẫn còn chậm, hiệu quả
chuyển dịch chưa cao, chuyển dịch thiếu tính bền vững cả về thu nhập, công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


2

việc, vị thế, ñiều kiện làm việc và an sinh xã hội, phần ñông người lao ñộng
nông thôn vẫn phải chịu sức ép về việc làm, thu nhập, là ñối tượng chịu nhiều
rủi ro và dễ bị tổn thương. Câu hỏi hiện nay mà huyện phải ñối mặt trong
chuyển dịch lao ñộng ñó là làm thế nào ñể tăng cường chuyển dịch lao ñộng
nông thôn, giúp người lao ñộng chuyển dịch một cách bền vững, ổn ñịnh
trong thời gian tới?
Ở Việt nam cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn ñề này: Lê Hồng
Thái, 2002; Thân Văn Liên và cộng sự, 1997; Nguyễn Văn Tài, 1998 mới chỉ
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển dịch. ðỗ Văn Hòa, 1999; Lê
Văn Quân, 2011; ðỗ Trọng Thoan, 2011; Nguyễn Mạnh Hùng, 2008; Nguyễn
Thị Hoa, 2009 nghiên cứu ñơn thuần về cơ cấu lao ñộng nông thôn, sự chuyển
dịch lao ñộng theo ngành nghề, chưa ñi sâu vào phân tích sự chuyển dịch lao
ñộng theo trên một số khía cạnh khác và xu hướng chuyển dịch lao ñộng theo
chuỗi thời gian từ năm 2000 ñến nay. Quan trọng hơn là chưa có nghiên cứu
nào về xu hướng chuyển dịch lao ñộng NT tại huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang.
Xuất phát từ những lý do trên tôi ñã lựa chọn ñề tài “Nghiên cứu xu
hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – tỉnh Bắc Giang”

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng về xu hướng
chuyển dịch lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang từ ñó ñề
xuất một số giải pháp tăng cường chuyển dịch lao ñộng nông thôn tại huyện
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về
xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


3

Phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng chuyển dịch
lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang.
ðề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường chuyển dịch lao ñộng
nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu những nội dung về thực trạng xu hướng chuyển dịch
lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng xu hướng chuyển dịch lao ñộng
nông thôn về xu hướng chuyển dịch lao ñộng theo vùng, ngành và thành phần
kinh tế, các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp tác ñộng vào xu hướng chuyển
dịch lao ñông nông thôn.
Phạm vi không gian: ðề tài nghiên cứu tại ñịa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc
Giang.

Phạm vi thời gian: Thời gian ñiều tra số liệu sơ cấp: các năm 2009, 2010,
2011. Thời gian lấy số liệu thứ cấp: từ năm 2000 - 2011
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Cần tổng hợp những nội dung gì ñể góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ
sở lý luận và thực tiễn của xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn?
Thực trạng xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn tại huyện Hiệp
Hòa – Bắc Giang diễn ra như thế nào?còn tồn tại hạn chế gì cần giải quyết?
Yếu tố nào tác ñộng vào xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn tại
huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang?
Cần có những giải pháp nào góp phần chuyển dịch lao ñộng nông thôn
tại huyện Hiệp Hòa- Bắc Giang có hiệu quả trong thời gian tới?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


4

PHẦN II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lí luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm về xu hướng
Xu hướng là chiều hướng cũng như cách thức di chuyển của một yếu tố
nào ñó, là sự ngả theo của sự vật hiện tượng về một phía nào ñó. (Từ ñiển
tiếng Việt, 2008)
Xu hướng có thể ñược biểu diễn bằng một mũi tên ñi lên, ñi xuống hay
nằm ngang như hình dưới ñây:









ðồ thị 2.1 xu hướng biểu diễn bằng mũi tên
Và nó cũng có thể ñược thể hiện bằng ñường rích rắc, hình sin như
hình dưới ñây:

ðồ thị 2.2 Xu hướng biểu diễn bằng ñường rích rắc
Trường hợp này ta xác ñịnh xu hướng của vấn ñề bằng chiều hướng ñi
lên hay xuống của các ñỉnh và ñáy: Một xu hướng ñược gọi là tăng khi các
xu hướng tăng
không rõ xu hướng

xu hướng giảm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


5

ñỉnh và ñáy liên tục ñi lên, ngược lại, một xu hướng ñược gọi là giảm khi các
ñỉnh và ñáy ñi xuống; còn các ñỉnh và ñáy nằm ngang sẽ tạo nên một xu
hướng ñi ngang (không rõ xu hướng).
b. Khái niệm về lao ñộng
* Lao ñộng Lao ñộng là hoạt ñộng có mục ñích, có ý thức của con người với
tự nhiên, nhằm thay ñổi những vật thể của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu
của con người (Từ ñiển xã hội học ). Trong quá trình lao ñộng, con người sử
dụng các tiềm năng trong cơ thể tác ñộng vào giới tự nhiên chiếm giữ những
chất trong giới tự nhiên, biến ñổi những chất ñó làm cho chúng trở lên có ích
trong ñời sống của mình. Nhà triết học Các -Mác cho rằng lao ñộng trước hết

là một quá trình diễn ra giữa con người với tự nhiên, một quá trình trong ñó
với sức lao ñộng của mình, con người làm trung gian ñiều tiết và kiểm tra sự
trao ñổi chất giữa họ với giới tự nhiên. (Bộ lao ñộng TBXH, 2002)
Ngày nay, khái niệm lao ñộng ñã ñược mở rộng, theo Savchenko
(1987) lao ñộng là hoạt ñộng có mục ñích của con người, bất cứ làm việc gì
con người cũng phải tiêu hao một năng lượng nhất ñịnh. Tuy nhiên chỉ tiêu
hao năng lượng có mục ñích mới ñược gọi là lao ñộng. Theo Từ ñiển tiếng
Việt , lao ñộng sản xuất là hoạt ñộng có mục ñích của con người nhằm tạo ra
các loại sản phẩm vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. Vì vậy, lao ñộng là
ñiều kiện không thể thiếu ñược của ñời sống con người, lao ñộng mãi là
nguồn gốc ñộng lực phát triển xã hội. Bởi vậy, xã hội càng phát triển thì tính
chất, hình thức và phương thức tổ chức lao ñộng càng tiến bộ.
* Lực lượng lao ñộng
Có nhiều quan niệm khác nhau về lực lượng lao ñộng.
Theo quan niệm của tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO) thì lực lượng lao
ñộng là một bộ phận dân số trong ñộ tuổi quy ñịnh, thực tế ñang có việc làm
và những người thất nghiệp. Các nước thành viên của tổ chức này ñều thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


6

nhất với quan niệm này. Giữa các nước chỉ có sự khác nhau về ñộ tuổi quy
ñịnh. Gần ñây, nhiều nước ñã lấy tuổi lao ñộng tối thiểu là 15, còn ñộ tuổi tối
ña có sự khác nhau tuỳ theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước.
Các trị số tối ña về tuổi thường trùng với tuổi về hưu. Ở Australia không quy
ñịnh giới hạn tuổi tối ña.
Hiện nay, Bộ Luật Lao ñộng ở Việt Nam quy ñịnh là ñủ 15-60 tuổi ñối
với nam và ñủ 15-55 tuổi ñối với nữ. Trong ñề tài chúng tôi quan niệm về lực
lượng lao ñộng phù hợp với ñịnh nghĩa của ILO và theo Bộ luật Lao ñộng

hiện hành, tuy nhiên chỉ lấy trị số tối ña của ñộ tuổi mà không chia theo giới.
Từ ñó khái niệm lực lượng lao ñộng ñược hiểu là những người có năng lực
hành vi, ñủ 15-60 tuổi ñang có việc làm và chưa có việc làm. Người lao ñộng
là bộ phận dân số trong qui ñịnh thực tế tham gia lao ñộng (ñang có việc làm)
và những người không có việc làm nhưng ñang tích cực tìm làm việc.
c. Khái niệm chuyển dịch
Theo Từ ñiển tiếng Việt thì chuyển dịch là thay ñổi hoặc làm thay ñổi vị
trí trong quãng ngắn, chuyển dịch ñược hiểu ở hai khía cạnh; thứ nhất, ñó là
sự thay ñổi từ vị trí này sang vị trí khác; thứ hai, ñó là quá trình làm biến ñổi
các yếu tố trong cấu trúc và mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành một tổng
thể theo chủ ñích và phương hướng xác ñịnh, theo vậy có thể hiểu chuyển
dịch là chuyển từng quãng ngắn hoặc làm thay ñổi cơ cấu thành phần.
d. Khái niệm chuyển dịch lao ñộng
Xét về mặt cầu nó gắn liền và phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế vì vậy trước
hết chúng tôi ñưa ra khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế như sau: Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế là sự thay ñổi cấu trúc nền kinh tế dựa trên sự biến ñổi cơ
cấu của các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế, sự biến ñổi này ñược
quy ñịnh bởi sự thúc ñẩy của lực lượng sản xuất làm cho tốc ñộ tăng trưởng
giữa các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế không ñồng ñều.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


7

Xét về tổng thể nguồn nhân lực trong xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng ñược xem xét sự biến ñổi cấu trúc lực lượng lao ñộng. Vì vậy, có thể
ñịnh nghĩa chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn là quá trình biến ñổi,
chuyển hoá khách quan từ cơ cấu lao ñộng cũ sang cơ cấu lao ñộng mới tiến
bộ hơn, phù hợp quá trình và trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
Từ khái niệm về chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ñó có thể ñịnh nghĩa

chuyển dịch lao ñộng theo ngành kinh tế như sau: Chuyển dịch lao ñộng theo
ngành là quá trình phát triển của các ngành kinh tế dẫn ñến sự thu hút lao
ñộng khác nhau giữa các ngành và làm thay ñổi cấu trúc lao ñộng theo ngành
và mối quan hệ tương quan giữa chúng so với thời ñiểm trước ñó. Lao ñộng
theo ngành của một ñịa phương chia theo 3 nhóm: nhóm ngành công nghiệp -
xây dựng, nhóm ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thuỷ sản, nhóm ngành
thương mại - dịch vụ. Trong từng nhóm ngành có thể còn ñược chia thành các
ngành và ngành hẹp theo sự phân cấp trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
Chẳng hạn, trong nhóm ngành nông nghiệp - thuỷ sản chia thành nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; trong nông nghiệp lại ñược chia thành trồng trọt
và chăn nuôi
Chuyển dịch lao ñộng theo vùng là sự thay ñổi phân công lao ñộng xã
hội về mặt không gian ñịa lý, không gian ñịa lý nơi lao ñộng trong hộ ñang
làm việc xác ñịnh trong ñề tài bao gồm: làm việc tại ñịa bàn huyện ñang sinh
sống và di chuyển ra ngoài huyện.
Chuyển dịch lao ñộng theo thành phần kinh tế là sự thay ñổi, phân công
lao ñộng xã hội về tính chất và hình thức công việc, thể hiện trình ñộ lao ñộng
thông qua ñặc trưng của từng thành phần kinh tế; hiện nay có năm thành phần
kinh tế chính ñó là Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế
tư bản nhà nước và kinh tế có vốn ñầu tư nước ngoài.
e. Khái niệm xu hướng chuyển dịch lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


8

Dựa vào khái niệm về xu hướng, lao ñộng, chuyển dịch chúng ta có thể
hiểu xu hướng chuyển dịch lao ñộng là sự thay ñổi của người lao ñộng theo
một chiều hướng nào ñó trong một giai ñoạn nhất ñịnh.
2.1.2 Tác dụng của chuyển dịch lao ñộng nông thôn

Chuyển dịch lao ñộng nông thôn ñúng hướng và phù hợp với xu thế
phát triển kinh tế chung tại ñịa phương sẽ ñem lại lợi ích to lớn cho người lao
ñộng và sự phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương. Nhưng chuyển dịch lao
ñộng nông thôn cũng tạo ra những thách thức không hề nhỏ mà người lao
ñộng và các cấp chính quyền phải ñối mặt khi nó không ñược quản lý và ñịnh
hướng tốt.
2.1.2.1 ðối với người lao ñộng
Tạo ra những cơ hội làm việc tốt hơn
Khi người lao ñộng quyết ñịnh dịch chuyển sang làm một công việc
khác nghĩa là họ gặp vấn ñề không tốt về công việc trước ñó, công việc ñó
không mang lại thu nhập cao, không có ñiều kiện làm việc tốt và họ muốn
thử thách với công việc mới có thể tạo ra cho họ nhiều lợi ích hơn, chuyển
dịch lao ñộng là cách thức ñể họ thay ñổi và có một công việc tốt hơn, người
lao ñộng luôn hướng ñến những công việc ñem lại cho họ nhiều lợi ích nhất
hay ít nhất là công việc mà họ có thể chấp nhận ñược trong những hoàn cảnh
và thời gian nhất ñịnh.
Hướng chuyển dịch lao ñộng sẽ là yếu tố quyết ñịnh ñến cơ hội làm
việc của người lao ñộng, lao ñộng nào có sự chuyển dịch phù hợp với khả
năng của bản thân và với xu thế phát triển chung thì sẽ có những việc làm tốt,
người lao ñộng nông thôn cũng rất năng ñộng trong việc thay ñổi ngành nghề,
ñặc biệt là lao ñộng trẻ, họ luôn sẵn sàng tìm ra cho mình những cơ hội làm
việc, họ chấp nhận rủi ro và những công việc nặng nhọc ñể có thể tạo ra năng
suất lao ñộng cao hơn, ñem về cho họ thu nhập lớn hơn. Nhưng người lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


9

ñộng cũng gặp phải khó khăn nhất ñịnh như khó thích nghi với công việc mới
khi chuyển dịch từ NN sang phi NN, người lao ñộng nông thôn không ñược

trang bị những kiến thức cơ bản, trình ñộ cơ bản và kinh nghiệm ñể tham gia
vào các công việc mới, ñiều này sẽ dẫn ñến việc người lao ñộng phải làm
những công việc chân tay nặng nhọc, tạo ra lượng sản phẩm thiếu chất lượng.
Nâng cao năng suất lao ñộng
Chuyển dịch lao ñộng ñể tạo năng suất lao ñộng cao hơn ñó là mục tiêu
của rất nhiều lao ñộng, khi công việc hiện tại không ñủ ñiều kiện ñể họ tạo ra
năng suất cao ví như sản xuất nông nghiệp trình ñộ thấp, họ sẽ chuyển sang
ngành nghề khác mà họ có thể phát huy ñược khả năng của mình, tiếp cận
ñược với nền sản xuất tiên tiến, khi ñó năng suất lao ñộng sẽ ñược tăng lên và
thực tế hiện nay năng suất lao ñộng trong các ngành phi nông nghiệp ñang
cao hơn rất nhiều so với ngành NN.(Nguyễn Phượng Lê, 2010)
Khi năng suất lao ñộng ñược nâng lên sẽ ñem lại cơ hội rất lớn ñể
người lao ñộng tăng thu nhập, nếu lao ñộng dịch chuyển từ NN sang phi NN
thì khả năng thu nhập của người lao ñộng tăng sẽ cao hơn là theo xu hướng
ngược lại.
Nâng cao hiểu biết và các mối quan hệ xã hội
Người lao ñộng di cư từ nông thôn ra thành thị hay từ ngành NN sang
các ngành phi NN ñều mang ñến cho họ những bài học kinh nghiệm trong lao
ñộng sản xuất và mối quan hệ xã hội, những hiểu biết về các vấn ñề ñang tồn
tại ở nơi mình làm việc mà nếu ở nông thôn họ sẽ không bao giờ biết ñược.
Chuyển dịch lao ñộng giúp họ nâng cao giá trị sống, họ có cơ hội va chạm và
tiếp thu sự văn minh nơi ñô thị, họ mang sự văn minh ñó về cuộc sống ở nông
thôn cũng là cách thay ñổi quan ñiểm sống và lối sống của gia ñình họ và toàn
ñịa phương theo hướng tốt hơn. (Hồ Cao Việt, 2005)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


10

Người làm NN và sống ở nông thôn ñã quen với lối sồng giản ñơn, tùy

tiện nhưng khi họ ñến với những công việc ñòi hỏi sự kỷ luật, chính xác và
trình ñộ sản xuất cao sẽ làm thay ñổi cách làm việc, cách tư duy của họ, giúp
những người lao ñộng hoàn thiện kỹ năng lao ñộng và cách sống, có vậy họ
mới thích nghi ñược với sự thay ñổi nhanh của khoa học công nghệ, tiến bộ
xã hội và nền kinh tế phát triển.
2.1.2.2 ðối với kinh tế - xã hội tại ñịa phương
Tận dụng ñược nguồn lực sẵn có của ñịa phương
Mỗi người lao ñộng ñều mang trong mình những khả năng riêng, những
sở trường và sức chịu ñựng riêng, nếu họ cứ mãi bám trụ vào một nghề, ñặc
biệt là nghề Nông, thì họ sẽ không có cơ hội phát huy khả năng lao ñộng của
mình, không công hiến ñược sức lực của mình vào các công việc khác nhau
ñể nâng cao thu nhập cho bản thân, việc chuyển dịch lao ñộng sẽ giúp ñịa
phương nhìn nhận ra ñâu là lợi thế kinh tế - xã hội của ñịa phương mình, ñể từ
ñó có những ñiều chỉnh và giải pháp phù hợp giúp thúc ñẩy hiệu quả của
chuyển dịch, khắc phục những khó khăn, khiếm quyết trong chuyển dịch, tận
dụng những ñiều kiện kinh tế vốn có của ñịa phương và hướng người lao
ñộng tập trung tận dụng những lợi thế ñó.( Hồ Cao Việt, 2005)
Mỗi ñịa phương ñều có những lợi thế riêng có thể về ñiều kiện tự nhiên,
cũng có thể về xã hội việc tận dụng lợi thế ñó ñể phát triển kinh tế, hướng
người lao ñộng phát huy tiềm năng, khi ñó sự chuyển dịch lao ñộng sẽ mang
ñến hiệu quả cao hơn, sự di cư sang các vùng khác cũng hạn chế, giúp ñịa
phương quản lý tốt sự biến ñộng về lao ñộng, việc làm tại ñịa phương.
Sự chuyển dịch không chỉ giới hạn giữa các ngành, các vùng mà nội tại
trong các ngành, các vùng cũng có sự chuyển dịch mạnh mẽ về nghề lao
ñộng, khi ñó nguồn lực sẵn có là yếu tố con người, lợi thế về vị trí ñịa lý, cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


11


sở hạ tầng của từng gia ñình sẽ ñược tận dụng và phát huy, ñó là cách chuyển
dịch nhanh, ñơn giản và hiệu quả.
Thúc ñẩy nền kinh tế toàn ñịa phương
Năng suất lao ñộng ñược nâng lên sẽ tạo ra lượng sản phẩm lớn hơn và
nền kinh tế ñịa phương ñược thúc ñẩy, phát triển. Việc người lao ñộng tăng
thu nhập khi tham gia chuyển dịch lao ñộng sẽ góp phần làm giàu cho gia
ñình họ và phúc lợi xã hội cũng tăng lên, vấn ñề liên quan ñến lao ñộng, việc
làm tại ñịa phương cũng ñược giảm bớt áp lực.
2.1.3. ðặc ñiểm của xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn
Lao ñộng nông thôn chủ yếu chuyển dịch từ ngành nông nghiệp sang
các ngành phi nông nghiệp; chuyển dịch từ khu vực nông thôn ra thành thị:
Do xuất phát từ sản xuất nông nghiệp lạc hậu, thu nhập thấp và có nhiều rủi ro
tạo áp lực không nhỏ ñến chi tiêu trong các gia ñình nông thôn nên người lao
ñộng luôn có xu hướng thay ñổi và chuyển dịch sang các ngành có trình ñộ
sản xuất cao hơn ñể tăng thu nhập. Bên cạnh ñó ở khu vực nông thôn ngành
nghề phi nông nghiệp không phát triển mạnh nên người lao ñộng phải di
chuyển ñến các ñô thị, thành phố lớn. (Nguyễn Bá Ngọc, 2010; Nguyễn
Trọng Thoan, 2011)
Sự chuyển dịch của lao ñộng nông thôn thường mang tính tự phát: Thể
hiện bởi sự ồ ạt, vội vàng trong chuyển dịch, người lao ñộng nông thôn hay có
sưy nghĩ giản ñơn và bộc phát, họ thường làm việc không có sự chuẩn bị kĩ
lưỡng, tạo ra sự chuyển dịch thiếu bền vững và rất khó kiểm soát. Người lao
ñộng nông thôn thường có tâm lý ñám ñông, di cư hay chuyển dịch ngành
nghề, nơi làm việc theo trào lưu ở ñịa phương, việc theo anh em, hàng xóm ñi
làm ăn là chuyện thường gặp ở người lao ñộng nông thôn, nên việc chuyển
dịch qua lại giữa các ngành nghề, các vùng thường xảy ra. Việc mạnh ai
người ñó làm, chuyển dịch ñi ñâu, làm gì của người lao ñộng không theo sự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



12

ñịnh hướng và hệ thống ñã và ñang gây ra rất nhiều khó khăn trong chuyển
dịch lao ñộng.(Nguyễn Bá Ngọc, 2010)
Người lao ñộng nông thôn thường chuyển dịch lao ñộng thiếu tính lâu
dài và họ quan tâm nhiều ñến lợi ích ngắn hạn, người lao ñộng nông thôn
thường thiếu tính ổn ñịnh trong chuyển dịch, với suy nghĩ mang nặng tính
“tiểu nông” nên họ dễ bỏ việc và chuyển sang các ngành nghề khác có thu
nhập cao hơn, họ thiếu quan tâm việc họ làm công việc gì, có phù hợp và
nguy hại cho họ không mà ñiều họ quan tâm là nghề ñó ñem lại cho họ thu
nhập cao hay không ñó là nguyên do họ chuyển dịch lao ñộng rất nhanh
chóng và chạy theo lợi ích ngắn hạn. (Lê Xuân Bá, 2006)
Chuyển dịch lao ñộng nông thôn thường có xu hướng chuyển dịch qua
lại giữa các công việc giản ñơn, không cần qua ñào tạo: ðó là thực tế thường
thấy khi người lao ñộng nông thôn có trình ñộ tay nghề thấp, xuất phát từ nền
NN lạc hậu nên họ cần sự dễ dàng trong chuyển dịch, không cần quá quan
tâm ñến sự ổn ñịnh của việc làm; việc dịch chuyển qua lại giữa các công việc
chân tay diễn ra dễ dàng và không tạo ra nhiều chi phí cho người lao ñộng
nông thôn ví dụ như họ chuyển từ làm NN sang làm thợ mộc, thợ nề hay dịch
vụ sửa chữa ñó là sự chuyển dịch thuận tiện và không cần qua ñào tạo, ñây
cũng là nguyên do tỷ lệ lao ñộng chuyển dịch chưa qua ñào tạo rất cao,
thường từ 73 – 75% tổng lao ñộng, tạo ra chất lượng chuyển dịch rất thấp và
thiếu tính lâu dài. (Nguyễn Phượng Lê, 2010; Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2013)
Sự chuyển dịch lao ñộng ở khu vực nông thôn luôn chậm và khó khăn
hơn so với chuyển dịch lao ñộng ở khu vực thành thị: ðây là ñiều dễ hiểu khi
xét về trình ñộ tay nghề, các ñiều kiện làm việc và môi trường ña dạng ngành
nghề ở khu vực thành thị tốt hơn khu vực nông thôn, sự thuận lợi trong di
chuyển, trong lựa chọn ngành nghề giúp lao ñộng thành thị chuyển dịch dễ
dàng và nhanh hơn lao ñộng nông thôn. Ngoài ra người lao ñộng ở thành thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



13

luôn sống trong môi trường năng ñộng, nhộn nhịp nên sự thích nghi và nhạy
bén trong dịch chuyển sẽ tốt hơn lao ñộng nông thôn.
2.1.4. Các xu hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn
2.1.4.1 Chuyển dịch lao ñộng theo vùng
Chuyển dịch lao ñộng theo vùng có thể hiểu là sự di cư của lao ñộng
ñến các huyện khác, tỉnh khác khác ñể làm việc, có các hình thức chuyển dịch
theo vùng như di chuyển ngoài huyện nhưng trong tỉnh, di chuyển ngoài tỉnh.
Chuyển dịch lao ñộng muốn có hiệu quả cần phải gắn với lợi thế của
từng vùng, từng ñịa phương, phát huy nội lực sau ñó mới tìm nguồn ngoại
lực, việc tận dụng yếu tố vùng, miền sẽ giúp người lao ñộng tiết kiệm chi phí
ñầu tư, ñem lại sự bền vững trong chuyển dịch.
ðối với chính quyền ñịa phương việc nằm bắt ñược xu hướng chuyển
dịch của lao ñộng, mức ñộ và quy mô chuyển dịch sẽ giúp các nhà quản lý
ñưa ra những ñịnh hướng, mục tiêu, cách thực hiện và giải pháp phù hợp,
người lao ñộng luôn dịch chuyển theo hướng từ nơi có ñiều kiện kinh tế - xã
hội thấp ñến nơi có ñiều kiện kinh tế - xã hội tốt hơn và ñó cũng thể hiện tính
chất vùng trong ñó, họ có thể chuyển từ vùng nông thôn ñến thành thị, thị trấn
– thị xã ñến các thành phố lớn tạo ra dòng chuyển dịch về lao ñộng kéo theo
sự tăng lên về chất lượng và giá trị lao ñộng.
2.1.4.2 Chuyển dịch lao ñộng theo ngành, nghề lao ñộng
Chuyển dịch lao ñộng theo ngành có thể hiểu là sự dịch chuyển lao
ñộng từ ngành này sang ngành khác, có thể là từ ngành NN sang TM –
DV còn chuyển dịch theo nghề là lao ñộng chuyển làm việc từ nghề nà sang
nghề khác, có thể chuyển dịch khác nghề nhưng cùng ngành, có thể chuyển
dịch khác nghề, khác ngành ví dụ như lao ñộng chuyển từ nghề mộc sang
nghề thợ nề ( khác nghề, cùng ngành) hay chuyển từ nghề buôn bán sang làm

công nhân (khác nghề, khác ngành)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


14

Chuyển dịch theo ngành nghề là phương thức chuyển dịch phổ biến và
có vai trò quan trọng trong xu hướng chuyển dịch lao ñộng, nó thể hiện rõ nét
trình ñộ tay nghề của người lao ñộng nông thôn, thường người lao ñộng lựa
chọn ñầu tiên là ngành nghề, còn vấn ñề làm ở ñâu và như thế nào ñược người
lao ñộng cân nhắc sau và cũng có thể họ chấp nhận làm ở bất cứ ñâu nếu công
việc ở ñó phù hợp với họ.
Ở khía cạnh khác vấn ñề lựa chọn theo ngành nghề sẽ quyết ñịnh ñến
việc người lao ñộng có thể làm ở vùng nào, người lao ñộng luôn muốn ñến
các thành phố, ñô thị nơi ñó có rất nhiều việc ñể họ làm, nhiều thứ ñể họ tìm
hiểu, giải tỏa sự tò mò của họ; ñó cũng là lý do là không phải ai cũng có lựa
chọn ñúng về cái nghề của mình, họ vẫn hành ñộng theo cảm tính nhiều, theo
sự giới thiệu và họ cuốn vào dòng chuyển dịch lao ñộng một cách tự phát,
chuyển dịch lao ñộng theo ngành nghề sẽ ñem lại thu nhập cao cho người lao
ñộng nếu họ lựa chọn ngành nghề phù hợp và thuận theo sự phát triển chung
của nền kinh tế.
2.1.4.3 Chuyển dịch lao ñộng theo thành phần kinh tế
Chuyển dịch lao ñộng theo thành phần kinh tế là sự thay ñổi lao ñộng
theo các thành phần kinh tế khác nhau, người lao ñộng có thể chuyển từ các
doanh nghiệp nhà nước sang doanh nghiệp tư nhân Lựa chọn làm việc trong
thành phần kinh tế nào của người lao ñộng phụ thuộc vào sự chọn lựa ngành
nghề của họ, phụ thuộc vào môi trường làm việc họ muốn, những ñặc trưng
nhất ñịnh của từng thành phần kinh tế. Chuyển dịch này cũng tạo ra sự hiệu
quả, tận dụng ñược khả năng của từng lao ñộng, bởi mỗi lao ñộng thích nghi
tốt với một thành phần kinh tế có thể do yếu tố trình ñộ, sức khỏe

Mỗi thành phần kinh tế có ñặc ñiểm riêng về môi trường làm việc,
cách thức làm việc, cơ chế làm việc và các mối quan hệ sản xuất, làm cho sự
chuyển dịch theo TPKT trở nên ña dạng và tạo ra những giá trị sản xuất khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


15

nhau, lợi ích khác nhau, nên ñây cũng là hình thức chuyển dịch tác ñộng
mạnh mẽ ñến hiệu quả chuyển dịch của người lao ñộng.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự chuyển dịch LðNT
Phân tích các yếu tố tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông
thôn về thực chất là xem xét các yếu tố ảnh hưởng ñến cả cung và cầu về lao
ñộng và tác ñộng qua lại của hai nhân tố này. Sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
cụ thể ñối với một quốc gia nhất ñịnh ở một thời ñiểm nhất ñịnh là kết quả
của hành vi chuyển dịch hay không chuyển dịch của từng cá nhân người lao
ñộng trong thời kỳ ñó. Vì vậy, về mặt bản chất, các yếu tố ảnh hưởng ñến
hành vi chuyển dịch lao ñộng (cụ thể ở ñây là lao ñộng nông thôn) cũng chính
là các yếu tố ảnh hưởng ñến cơ cấu lao ñộng ở tầm vĩ mô.(Lê Xuân Bá và các
cộng sự, 2005)
2.1.5.1 Chính sách
Sự quan tâm của ðảng và nhà nước luôn là ñộng lực và cơ hội phát
triển của lao ñộng nông thôn nói riêng và lao ñộng cả nước nói chung, việc
ban hành các chính sách như ñào tạo nghề, chính sách tam nông tạo ñiều
kiện tốt cho lao ñộng nông thôn ñược học nghề, rèn luyện nghề và có một
công việc tốt, sản xuất trong ngành nông nhiệp cũng có hiệu quả hơn, ñịnh
hướng lâu dài của Nhà nước là hướng ñến ñào tạo nghề cho lao ñộng nông
thôn ñể nâng cao sự lành nghề, ñồng thời tạo ra lượng lao ñộng có trình ñộ kỹ
thuật cao giúp người lao ñộng thích nghi với nền sản xuất tiên tiến.
2.1.5.2 ðịnh hướng phát triển kinh tế và nguồn nhân lực ñịa phương

Việc phân tích thực trạng xu hướng chuyển dịch chung về lao ñộng tại
ñịa phương ñể ñưa ra các ñịnh hướng, kế hoạch phát triển kinh tế và nhân lực
phục vụ cho quá trình chuyển dịch lao ñộng có ảnh hưởng không nhỏ ñến
hiệu quả và mức ñộ chuyển dịch lao ñộng, việc theo sát xu hướng chuyển dịch
giúp ñỡ người lao ñộng từ khâu ñào tạo ñến chuyển dịch, từ chuyển dịch ñến

×