Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới tại huyện quảng uyên tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 102 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------

NGUYỄN THỊ MAI TRANG

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA
CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------

NGUYỄN THỊ MAI TRANG

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA
CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mã số: 60.62.01.16


LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS ĐỖ ANH TÀI

THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời
trân trọng cảm ơn đến Thầy giáo PGS. TS Đỗ Anh Tài – Người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thày giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nơng thơn, các Thầy Cơ phịng Đào tạo trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Chi cục Phát triển nông thôn Cao Bằng, Ủy ban nhân dân

huyện Quảng Uyên, UBND các xã: Phúc Sen, Độc Lập, Đồi Khơn và các hộ
gia đình ở 3 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thơng tin cần thiết để tơi hồn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn thể gia
đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2

3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................... 3
3.1 Ý nghĩa khoa học.......................................................................................................... 3
3.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới .............................................................. 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến xây dựng nông thôn mới............................ 4
1.1.1.1. Nông thôn .............................................................................................................. 4
1.1.1.2. Phát triển nông thôn ............................................................................................... 5
1.1.1.3. Nông thôn mới ...................................................................................................... 7
1.1.2. Lý luận về sự tham gia............................................................................................. 9
1.1.2.1. Sự tham gia ............................................................................................................ 9
1.1.2.2. Các hình thức tham gia .......................................................................................10
1.1.2.3. Mức độ tham gia .................................................................................................10
1.1.3. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam..........................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................................13
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về tăng cường sự tham gia của người dân và các
tổ chức xã hội trong phát triển nông thôn.......................................................................13
1.2.1.1. Kinh nghiệm phát triển nông thôn Thái Lan ....................................................14


iv

1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông thôn Hàn Quốc ..................................................16
1.2.1.3. Kinh nghiệm phát triển nông thôn Trung Quốc ...............................................19
1.2.2. Những bài học và kinh nghiệm của Việt Nam trong xây dựng phát triển và
nơng thơn có sự tham gia .................................................................................................20
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................23
2.1.2 .Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................23

2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................23
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu...........................................................................................23
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................24
2.3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp .....................................................................................24
2.3.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp .......................................................................................25
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................25
2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................................25
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................................26
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chung .............................................................26
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội......26
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................28
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ............................................................................28
3.1.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................................28
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................28
3.1.2.1. Địa hình................................................................................................................28
3.1.2.2. Khí hậu thời tiết ...................................................................................................29
3.1.2.3.Tài nguyên rừng..................................................................................................30
3.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản .....................................................................................31
3.1.2.5.Chế độ thủy văn ..................................................................................................31
3.1.2.6.Tài nguyên đất.....................................................................................................31
3.1.2.7. Tài nguyên nước..................................................................................................33


v

3.1.2.8. Cảnh quan môi trường ........................................................................................33
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội huyện Quảng Uyên ...................................35
3.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế.............................................................................................35
3.1.3.2. Tình hình sản xuất nơng, lâm, thủy sản ............................................................35

3.1.3.3. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và giao thông, xây dựng cơ bản ...37
3.2. Kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM tại huyện Quảng Uyên: ...........37
3.2.1. Bối cảnh, mục tiêu và các hoạt động chính .........................................................37
3.2.2. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn của huyện Quảng Uyên 38
3.2.3. Bộ máy tổ chức, quản lý trong triển khai xây dựng NTM .................................39
3.2.4. Các bên liên quan trong triển khai xây dựng NTM ............................................40
3.2.5. Thực trạng tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng NTM
huyện Quảng Uyên ...........................................................................................................43
3.2.5.1. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong tuyên truyền xây
dựng NTM .........................................................................................................................43
3.2.5.2. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong thảo luận chiến lược
phát triển NTM .................................................................................................................44
3.2.5.3. Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong lập kế hoạch và công
tác quy hoạch xây dựng NTM .........................................................................................46
3.2.5.4. Người dân và các tổ chức xã hội tham gia các mơ hình sản xuất, tập huấn
khoa học - kỹ thuật ...........................................................................................................48
3.2.5.5. Sự tham gia của người dân trong huy động nguồn lực để xây dựng NTM...49
3.2.5.6. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong công tác giám sát xây
dựng NTM .........................................................................................................................53
3.2.5.7. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong việc quản lý và sử
dụng tài sản hình thành trong quá trình xây dựng NTM...............................................54
3.2.6. Kết quả đạt được của mơ hình xây dựng NTM...................................................54
3.2.6.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ...................................................................55
3.2.6.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ............................................................................55
3.2.6.3. Văn hóa, xã hội và môi trường ..........................................................................58
3.2.6.4. Kinh tế và tổ chức sản xuất ................................................................................59


vi


3.2.6.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh,
trật tự xã hội.......................................................................................................................60
3.2.6.6. Kết quả huy động vốn xây dựng NTM .............................................................60
3.2.6.7. Kết quả thực hiện tiêu chí của 3 xã nghiên cứu ...............................................61
3.2.4. Tham gia của người dân về chương trình xây dựng nơng thơn mới tại 3 xã. .....63
3.2.5. Bài học kinh nghiệm từ xây dựng nông thôn mới ..............................................66
3.2.6. Tồn tại và bất cập trong xây dựng nông thơn mới ..............................................68
3.2.7. Một số thuận lợi và khó khăn trong việc tham gia xây dựng NTM của người
dân và các tổ chức xã hội. ................................................................................................69
3.2.7.1. Thuận lợi ..............................................................................................................69
3.2.7.2. Khó khăn..............................................................................................................70
3.3. Định hướng và các giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân và các tổ
chức xã hội trong xây dựng mơ hình NTM ...................................................................71
3.3.1. Định hướng .............................................................................................................71
3.3.1.1. Định hướng phát triển chương trình MTQGXDNTM ....................................71
3.3.1.2. Định hướng nâng cao sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong
xây dựng mơ hình NTM ..................................................................................................73
3.3.2. Các giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
trong xây dựng mô hình NTM ........................................................................................74
3.3.2.1. Giải pháp tăng cường cơng tác tun truyền tập huấn đào tạo nâng cao
nhận thức cho các tổ chức chính trị, xã hội và các đồn thể trong xây dựng NTM 74
3.3.2.2. Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM ......76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................78
1. Kết luận .........................................................................................................................78
2. Kiến nghị .......................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................81


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

BCĐ

Ban chỉ đạo

BCH

Ban chấp hành

BQ

Bình qn

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kĩ thuật

MTQG


Mục tiêu quốc gia



Lao động

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp các loại đất huyện Quảng Uyên năm 2016 .................................31
Bảng 3.2: Một số mục tiêu cụ thể trong xây dựng NTM ..............................................38
Bảng 3.3: Các kênh thơng tin mà người dân nhận được về Chương trình xây dựng
NTM...................................................................................................................................44
Bảng 3.4: Tỷ lệ người dân và đại diện các tổ chức tham gia các cuộc họp ................45
Bảng 3.5: Người dân và các tổ chức tham gia lập kế hoạch phát triển và công tác quy
hoạch xây dựng nông thôn mới .......................................................................................47
Bảng 3.6: Người dân tham gia các hoạt động xây dựng NTM ....................................48
Bảng 3.7: Người dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất...............49
Bảng 3.8: Người dân góp cơng lao động xây dựng cơng trình ....................................51
Bảng 3.9: Người dân hiến đất xây dựng các công trình (m2) ......................................52
Bảng 3.10: Các nguồn vốn xây dựng giao thông trên địa bàn huyện

Quảng

Uyên

............................................................................................................................................53
Bảng 3.11: Công tác quản lý và sử dụng tài sản ............................................................54
Bảng 3. 12: Một số thông tin 3 xã điểm thời điểm tháng 10 năm 2016 ......................62
Bảng 3.13: Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM (n=150) ......................64


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng của huyện Quảng Uyên ....................29
Hình 3.2. Lượng mưa trung bình tháng của huyện Quảng Uyên.................................30



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng thơn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về
thành phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập
quán của cộng đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết
cho cuộc sống con người. Đến nay, tuy q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ
nhưng vẫn còn hơn 70% dân số và hơn 55% lao động làm việc ở nông thôn.
Trong xu thế phát triển hiện nay, khơng thể có một nước cơng nghiệp nếu
nơng nghiệp, nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nơng dân cịn thấp. Vì vậy, xây
dựng nơng thơn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước. Việc xây dựng nông thôn mới nhằm phục vụ yêu cầu phát triển của đất
nước trong giai đoạn mới. Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh
đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu
to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và
lợi thế: nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển
giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế. Nơng nghiệp,
nơng thơn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thơng, thủy lợi,
trường học, trạm y tế, cấp nước... cịn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm.
Đời sống vật chất, tinh thần của người nơng dân cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao,
chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn làm phát sinh nhiều
vến đề xã hội bức xúc. Khơng thể có một nước cơng nghiệp nếu nơng nghiệp và
nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nhân dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng nông
thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
Quảng Uyên thuộc phía Đơng của tỉnh Cao Bằng với địa hình khá phức tạp,

phổ biến là đồi, núi đá, xen kẽ là các thung lũng nhỏ hẹp gây khó khăn cho phát
triển sản xuất và cản trở đến quá trình cơ giới hóa nơng nghiệp. Thực hiện mục
tiêu phát triển KT-XH tồn diện, nhanh, bền vững, đẩy mạnh giảm nghèo, giảm


2

dần xóm, xã đặc biệt khó khăn, trong những năm qua huyện Quảng Uyên đã
thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển KT-XH địa phương, trong đó chú
trọng huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới
Công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Uyên đã được thực hiện và
thu được những kết quả ban đầu. Tuy nhiên việc triển khai chương trình
MTQGXDNTM tại địa phương và các xã điểm vẫn cịn nhiều bất cập: Cơng tác
tun truyền của các tổ chức xã hội vẫn chưa được sâu rộng, chưa phù hợp với người
dân nông thôn và đặc biệt chưa thể hiện được rõ vai trò chủ thể của người dân, chưa
có giải pháp cụ thể thúc đẩy sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội đây
chính là nguồn lực quan trọng quyết định sự thành cơng của chương trình xây dựng
nơng thơn mới.Để góp phần thúc đẩy việc thực hiện xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng nói chung, đánh giá đúng thực trạng vai trò sự tham gia của
người dân và các tổ chức xã hội ở huyện Quảng Uyên trong xây dựng nơng thơn
mới, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thực hiện tốt mơ hình này, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong
xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng. Trên cơ sở đó
rút ra một số bài học kinh nghiệm, đề xuất những giải pháp nâng cao vai trò của
người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới cho thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
trong xây dựng NTM tại huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, thách thức gì trong việc huy động sự
tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng NTM ở huyện
Quảng Uyên.


3

- Rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sự
tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong thực hiện xây dựng nông
thôn mới tại địa phương cũng như trong khu vực.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1 Ý nghĩa khoa học
Nâng cao năng lực, rèn luyện kĩ năng và phương pháp nghiên cứu khoa học.
Giúp học viên có điều kiện tiếp cận với thực tế củng cố kiến thức đã được
trang bị trên nhà trường đồng thời vận dụng vào thực tế một cách có hiệu quả nhất.
Chương trình nơng thơn mới là một chương trình rất lớn đã và đang được
triển khai trên khắp các tỉnh thành trong nước. Do vậy những nghiên cứu trong
đề tài này sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá được thực trạng sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Quảng Un, tình Cao Bằng.
Kết quả nghiên cứu của đề tài được dùng làm tài liệu tham khảo cho địa
phương trong quá trình xây dựng nông thôn mới trong thời gian tiếp theo, là cơ sở
để các nhà quản lý, các ban ngành địa phương xem xét trong việc điều chỉnh bổ
sung các chính sách trong xây dựng nơng thơn mới cho phù hợp.



4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Nông thôn
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và có nhiều quan
điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thông được coi là khu vực địa lý
nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số
quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi có mật độ dân số thấp hơn so với thành
thị. Vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế
chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác lại cho
rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác
định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và
tiếp cận thị trường thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát
triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển
bằng đơ thị.
Như vậy khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó thay đổi theo
thời gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “ Nơng thôn là vùng
sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này
tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể
chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”. [9]
Nơng nghiệp là q trình sản xuất ra lương thực, thực phẩm cung cấp cho
con người và tạo ra của cải cho xã hội.
Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất
nông nghiệp, sống chủ yếu bằng ruộng vườn sau đó đến ngành nghề khác và tư
liệu chính là đất đai.



5

1.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng lớn được nhận thức đối với
rất nhiều quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng
dụng thuật ngữ này ở các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát
triển nông thơn được đề cập đến từ lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua
các thời kỳ khác nhau. Tuy nhiên nhìn dưới góc độ lý luận quản lý , chúng
ra vẫn chưa có sự tổng hợp lý luận hệ thống về thuật ngữ này. Nhiều tổ chức
phatr triển quốc tế đã nghiên cứu và vận dụng thuật ngữ này ở các nước
đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Ngân hàng thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa:" Phát triển nông thôn là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm
người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất
trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi từ sự phát
triển". Chiến lược này cũng nhằm mở rộng phúc lợi của quá trình phát triển cho
những cư dân nơng thơn, những người đang tìm kiếm sinh kế ở nông thôn.
Một số quan điểm khác cho rằng, phát triển nơng thơn là hoạt động nhằm
nâng cao vị trí về kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua việc sử dụng có
hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương bao gồm nguồn nhân lực, vật lực và
tài lực. Phát triển nông thôn sẽ thành công khi chính người dân nơng thơn tham
gia tích cực vào q trình phát triển. Điều đó địi hỏi chiến lược phát triển nơng
thơn phải được xây dựng trên nền tảng tính tự tin của chính người dân nơng
thơn. Họ phải biết cách duy trì bền vững cuộc sống của họ về tài chính, sự độc
lập về kinh tế , có khả năng tiếp cận các hàng hóa, dịch vụ vật chất và tinh thần
ngày càng nhiều hơn. Qua đó, tự người dân nơng thơn sẽ nâng cao được vị trí
của bản thân họ trong xã hội và trong quá trình quá trình phát triển đất nước.
Phát triển nơng thơn có sự tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau.

Đây là một quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình
phát triển của đất nước.
Phát triển nơng thơn có tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau. Đây là
một quá trình thu hút người dân tham gia vào các chương trình phát triển, nhằm


6

mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn. Đồng thời,
phát triển nông thôn là q trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn,
nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng
khoa học công nghệ.
Khái niệm phát triển nơng thơn mang tính tồn diện và đa phương, bao
gồm phát triển các hoạt động nông nghiệp và các hoạt động có tính chất liên kết
phục vụ nơng nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền
thống, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực nông thôn và xây dựng,
tăng cường các dịch vụ các phương tiện phục vụ cộng đồng nông thôn.
Phát triển vùng nông thôn phải đảm bảo sự bền vững về môi trường, ngày
nay vấn đề phát triển nông thôn bền vững được đặt ra nhằm tạo sự phát triển lâu
dài, ổn định không những cho các vùng nơng thơn mà cịn đối với cả quốc gia.
Có thể hiểu phát triển nông thôn bền vững một cách ngắn gọn gọi là sự phát
triển tập trung vào người dân ( tiếp cận từ dưới lên) đồng thời phát triển đa
ngành và giải quyết thích đáng mối quan hệ liên ngành (tiếp cận tổng hợp) và
phát triển đảm bảo sự cân xứng với việc quản lý môi trường (tiếp cận quản lý
nguồn tài nguyên thiên nhiên).
Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động có
mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, công
nghệ, văn hóa, xã hội, thế chế và mơi trường. Nó khơng thể tiến hành một cách
độc lập mà phải được đặt trong khn khổ của một chiến lược, chương trình
phát triển quốc gia. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ đóng góp tích cực

vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển chung của cả đất nước.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về khái niệm phát triển nông thôn. Trong
điều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan điểm từ các chiến lược phát triển kinh tế
xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu như sau: Phát triển nông thôn
là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa
và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thơn.
Q trình này, trước hết là do chính người dân nơng thơn có sự hỗ trợ tích cực
của Nhà nước và các tổ chức khác.[7]


7

1.1.1.3. Nông thôn mới
a. Khái niệm xây dựng nông thôn mới:
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch
vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội,
mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nơng thơn phát triển giàu
đẹp, dân chủ, văn minh.
b. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày
càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;

Gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện cơng nghiệp
hố - hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn;
Xây dựng xã hội nơng thơn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
trình độ dân trí được nâng cao; mơi trường sinh thái được bảo vệ;
Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
c. Những nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Trong xây dựng NTM, đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng tới
mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí tỉnh đã ban hành


8

- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà
nước đóng vai trị định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo
cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người
dân ở xóm, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các
quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự
án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trị làm chủ của người dân và
cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp ủy

đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề
án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
d. Các tiêu chí để xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg,
ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí “Xã nơng thơn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy định
tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- 5 nhóm là: Nhóm 1: Quy hoạch, nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội, nhóm 3:
Kinh tế và tổ chức sản xuất, nhóm 4: Văn hóa - xã hội - mơi trường, nhóm 5: Hệ
thống chính trị.
- 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5:
Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bưu điện, 9: Nhà ở dân cư,
10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình thức tổ chức


9

sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Mơi trường, 18: Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội.
e. Các bước xây dựng nông thôn mới:
Điều 3 thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ
Tài chính quy định các bước xây dựng nơng thơn mới như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện
Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng NTM (được thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện)
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia NTM
Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã

Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng NTM của xã
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình .
1.1.2. Lý luận về sự tham gia
1.1.2.1. Sự tham gia
Trong chiến lược phát triển cộng đồng "sự tham gia của cộng đồng" là yếu
tố chủ yếu, nó là một trong những thành tố chính của phát triển cộng đồng trong
thời gian gần đây vì những lí do:
Một là, sự tham gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động
nguồn tài nguyên địa phương, tổ chức tận dụng năng lực, sự khơn ngoan, tính
sáng tạo của quần chúng vào hoạt động phát triển.
Hai là, nó giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng đồng và giúp tiến hành
những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này.
Quan trong hơn cả là sự tham gia của quần chúng cho dự án hay hoạt động
được cơng nhận, khuyến khích người dân tham gia thực hiện và đảm bảo khả
năng bền vững. Kinh nghiệm gần đây trong những hoạt động phát triển cho thấy
rằng có một mối liên hệ quan trọng giữa mức độ và cường độ tham gia của
người dân với sự thành công của những hoạt động phát triển.


10

Sự tham gia tích cực của người dân mặc dù được xem là một thành tố chủ yếu
trong phát triển, vẫn bị chi phối bởi những điều kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động
phát triển. Hơn nữa, mức độ tham gia khác nhau tùy theo tính chất của dự án phát
triển. Ở hầu hết các nước, sự tham gia của người dân vào phát triển diễn ra từ mức
độ cao cho tới chỗ chỉ tham gia một cách hình thức. Mức độ tham gia tùy thuộc vào
nhiều yếu tố như mơ hình phát triển phong cách quản lý mức độ nâng cao quyền
lực và bối cảnh văn hóa xã hội của văn hóa xã hội của đất nước hay cộng đồng.
Khả năng vận động người dân, các tổ chức xã hội tham gia và năng lực để tham gia

của các nhóm đối tượng cũng là những yếu tố quyết định [13]
1.1.2.2. Các hình thức tham gia
Người dân tham gia vào các chương trình, dự án phát triển nơng thơn qua
một số hình thức sau:
- Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.
- Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm
và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.
- Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn đề ưu
tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp công sức, tiền của để thực hiện
các hoạt động mang tính lợi ích chung.
- Người dân cùng được lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra
giám sát, đánh giá các chương trình dự án phát triển cộng đồng.
Sự quyết định và tự quản của người dân được đánh giá ở mức độ cao bởi lẽ
nó thể hiện tăng năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền vững vì
người dân thể hiện vai trị làm chủ với trách nhiệm cao của mình.[9]
1.1.2.3. Mức độ tham gia
"Sự tham gia của quần chúng" là yếu tố chủ yếu trong chiến lược phát triển
cộng đồng, đó là phương tiện hữu hiệu để huy động nguồn tài nguyên địa
phương, tổ chức và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào các
hoạt động phát triển; là khởi nguồn cho mọi nhu cầu và mọi hoạt động phát triển


11

nhằm đáp ứng các nhu cầu; quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần chúng để
thực hiện và đảm bảo tính bền vững của các hoạt động phát triển.
Kinh nghiệm gần đây cho thấy "Mức độ tham gia của người dân có mối
liên hệ với sự thành cơng của những hoạt động phát triển. Mức độ tham gia của

người dân khác nhau tùy theo tính chất của dự án phát triển và tùy thuộc vào
nhiều yếu tố như: mơ hình phát triển, phong cách quản lý, mức độ nâng cao
quyền lực, bối cảnh văn hóa xã hội của cộng đồng... Khả năng vận động người
dân tham gia và năng lực để tham gia của nhóm đối tượng cũng là một yếu tố
ảnh hưởng tới hoạt động phát triển. [9]
Các hình thức tham gia
Người dân tham gia vào các chương trình, dự án phát triển có nghĩa là họ
đang thực thi quyền dân chủ qua một số hình thức:
- Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
trực tiếp hay gián tiếp tới đời sống của họ.
- Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm
và thảo luận các vấn đề của cộng đồng. Được cùng quyết định, chọn lựa các giải
pháp hay xác định các vấn đề ưu tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp cơng sức, tiền của để thực hiện
các hoạt động mang tính lợi ích chung.
- Người dân tự lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra giám
sát, đánh giá các chương trình, dự án phát triển cộng đồng. Sự quyết định và
tự quản của người dân được đánh giá ở mức độ cao bởi nó thể hiện sự tăng
năng lực, quyền lực của người dân, mang tính bền vững bởi vai trị làm chủ,
trách nhiệm của người dân.
Mức độ tham gia.
- Không có sự tham gia: cán bộ điều khiển người dân làm và thực hiện
theo ý cán bộ, không được hiểu rõ. Như người dân bị gọi đi làm cơng ích, đóng
góp tiền cho một hoạt động nào đó mà khơng được biết, khơng được thảo luận;
Tham gia mang tính hình thức: cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân phát biểu ý
kiến nhưng chỉ là hình thức, cán bộ quyết định mọi việc.


12


- Tham gia ít: Người dân được thơng báo và giao nhiệm vụ: người dân
được thông báo rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân
đóng góp cơng sức hay tiền theo khả năng của mình; Người dân được hỏi ý kiến;
kế hoạch cơng tác do cán bộ thiết kế và quản lý, người dân được mời tham gia
thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng nghe nghiêm túc, sau đó cán bộ điều chỉnh
kế hoạch (nếu cần thiết) cho phù hợp với người dân rồi thực hiện.
- Tham gia thực sự: Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết
định: cán bộ là người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ động tham gia
cùng cán bộ trong các khâu lập kế hoạch, quyết định chọn các phương án và tổ
chức thực hiện; Người dân khởi xướng quyết định chọn các phương án và có sự
hỗ trợ của cán bộ: người dân khởi xướng, lập kế hoạch, quyết định chọn các
phương án và tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát, cán bộ tham gia khi người
dân cần sự tư vấn, giúp đỡ; Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ
hỗ trợ khi cần thiết; Các mức độ tham gia trên có thể minh họa cho phương thức
"Nhà nước và nhân dân cùng làm" với các bước dân biế,t dân làm, dân bàn, dân
kiểm tra, cộng thêm bước xuất phát là dân nhận tự nhà nước và bước cuối cùng
là dân tự quyết định nên chọn nhận những gì.
Các mức độ tham gia của người dân có thể được coi như một tiến trình liên
tục và chia thành 5 cấp độ khác nhau.
- Tham gia thụ động: Người dân thụ động tham gia vào các hoạt động phát
triển làng xã, báo gì làm đấy, khơng tham gia vào quá trình ra quyết định.
- Tham gia cung cấp thông tin: Thông qua việc chỉ trả lời các câu hỏi điều
tra của các nhà nghiên cứu. Người dân không tham gia vào q trình phân tích
và sử dụng thơng tin.
- Tham gia bởi nghĩa vụ hay bị bắt buộc: Thơng qua việc đóng góp lao
động, tiền hay một số nguồn lực khác. Người dân cho rằng đây là nghĩa vụ họ
phải đóng góp. Các hoạt động thường do các tổ chức quần chúng, cán bộ dự án
khởi xướng, định hướng và hướng dẫn.



13

- Tham gia bởi định hướng từ bên ngoài: Người dân tự nguyện tham gia
vào các tổ nhóm do dự án hoặc chương trình khởi xướng. Bên ngồi hỗ trợ và
người dân tự chịu trách nhiệm trong việc ra quyết định.
- Tham gia tự nguyện: Người dân tự khởi xướng về việc xác định, lập
kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động phát triển khơng có sự định
hướng từ bên ngồi.[13]
1.1.3. Cơ sở pháp lý xây dựng nơng thôn mới ở Việt Nam
- Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/8/2008 của BCH Trung ương Đảng (Khóa
X) về “Nơng nghiệp, nông dân, nông thôn”.
- Quyết định số 491/TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
- Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-20120.
- Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển văn
hóa nơng thơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
- Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về “Chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn” để chỉ đạo các chi nhánh, ngân hàng
thương mại các tỉnh, thành phố bảo đảm tang cường nguồn vốn tín dụng xây
dựng NTM tại các xã.
- Nghị định 61/2010/NĐ-CP về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nơng nghiệp, nơng thơn.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về tăng cường sự tham gia của người
dân và các tổ chức xã hội trong phát triển nông thôn
Để công cuộc xây dựng nông thôn mới sớm thành công, chúng ta cần phải

nghiên cứu những kinh nghiệm của một số nước đã đạt được trong lĩnh vực này.
Kinh nghiệm quý báu của Nhật Bản - quốc gia được coi là nghèo tài nguyên, chỉ dựa


14

vào khả năng sáng tạo của mình đã đạt được những thành tựu rất quan trọng trong
quá trình xây dựng nơng thơn mới có thể được coi là một trong những thí dụ cụ thể
mà chúng ta có thể tham khảo trong q trình xây dựng nơng thơn mới.
Phát triển nông nghiệp để xây dựng một nông thôn mới trong giai đoạn
hiện nay, từ các góc cạnh khác nhau, đang là mối quan tâm chung của cả cộng
đồng thế giới. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về vấn đề này là
bài học cho Việt Nam.
1.2.1.1. Kinh nghiệm phát triển nông thôn Thái Lan
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông
nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá
nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào
học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và
các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường
công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp;
giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh với
các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công tác tiếp
thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa học và hợp lý, từ đó góp
phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên bừa bãi và kịp thời phục hồi những khu
vực mà tài nguyên đã bị suy thoái; giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử
dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác.
Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có chiến lược trong xây dựng và phân bố
hợp lý các cơng trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo đảm

tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên tồn quốc, góp phần nâng cao năng suất lúa và các
loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chương trình điện khí hóa nơng thơn
với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước…
Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nơng nghiệp, chính phủ Thái Lan đã tập
trung vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công
nghiệp nông thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ


×