PETROLEUM GEOLOGY
(ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ)
PETROLEUM GEOLOGY
(ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ)
• Mở Đầu
• Chương 1: Nguồn gốc và tính chất dầu khí
• Chương 2: Mỏ dầu khí
• Chương 3: Bẫy dầu khí
• Chương 4: Tầng chắn
• Chương 5: Sự hình thành và di cư của HC
• Chương 6: Môi trường ngầm
• Chương 7: Bản đồ và mặt cắt tầng ngầm
• Chươing 8: Cư trú của HC trong các bồn trầm tích
• Chương 9: Công nghệ khoan-hoàn tất giếng và khai
thác DK
• Chương 10: Các phương pháp tìm kiếm thẩm lượng
DK
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng địa chất dầu khí (Tiếng Anh),
nguồn từ bộ 56 đóa CD về dầu khíIHRDC, Houston, USA.
2. Basic petroleum geology, Peter K. Link, OGCI
publications (Oil and Gas Consultants
International, Inc.), 1987, Tulsa, Oklahoma,
USA.
3. Petroleum Geology, F. K. North, 1990, Unwin
Hyman Inc., London, UK.
4. Geochemistry in petroleum exploration, 1985,
D. W. Waples, International Human Resources
Development Coporation, Boston, USA
• CÁC TẠP CHÍ ĐỊA CHẤT DẦU
– Tạp chí dầu khí, Tổng công ty dầu khí Việt
Nam;
– American Association of petroleum geologist
(AAPG);
– Journal of petroleum geology (England)
– The Australian petroleum exploration association
(APEA)
• CÁC TẠP CHÍ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA CHẤT DẦU
– Tạp chí địa chất
– Sedimentology (Trầm tích học)
– Sedimentary geology (Địa chất trầm tích)
– Journal of sedimentary petrology (Tạp chí thạch
học TT)
PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN ĐẠT &
ĐÁNH GIÁ
• PP TRUYỀN ĐẠT:
1. Ngôn ngữ: Tiếng Anh
2. Học liệu:
–
–
Bài giảng (DPF)
Tài liệu tham khảo: Sách, CD
3. Giáo viên trình bày các nội dung cốt
lõi
4. Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu, giải
bài tập chương & các vấn đề cụ thể
PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN ĐẠT
& ĐÁNH GIÁ
• PP ĐÁNH GIÁ
• Bài tập, câu hỏi trên lớp
(cuối mỗi chương)
• Bài tập-thảo luận nhóm
• Bài kiểm tra giữa kỳ
• Thi cuối kỳ
Mở Đầu
Historical
• Petroleum products have been used for at least
8000 years
• Herodotus 450 BC – natural seeps
• Egyptians – mummification/ Victorian medication
• Ancient Greece everlasting flame in the sacred
Oracle (thánh địa) at Delphi
• Persian Temples built around natural gas sources
Lịch sử phát triển
• Sản phẩm dầu mỏ được sử dụng ít nhất 8000
năm
• Năm 450 trước cơng ngun- dầu rỉ tự nhiên
• Người Ai Cập dùng dầu mỏ để ướp xác, các loại
dược phẩm chế cho nữ hoàng Victoria cũng từ
dầu mỏ
• Người Hi Lạp cổ đại dùng dầu để đốt trong các
thánh địa thiêng liêng ở Delphi
• Những thánh thất của người Ba Tư được xây
dựng quanh các nguồn khí tự nhiên
Historical (cont)
• Early uses:
– medication, waterproofing, warfare
• Up to mid 19th century: all oil produced from seeps, shallow
pits and hand dug shafts
• James Young: extracted oil from carboniferous shales,
Scotland 1847: “oil-shales”
• 1st Natural gas: Sichuan Province -China several thousand
years ago
– Bamboo tools and pipes – salt production
• 1st oil-seeking well = Pechelbronn, France, 1745
• 1st well to produce oil: Oil creek, Pennsylvania by “Colonel”
Drake
•
•
•
•
•
•
Sử dụng sớm để làm dược liệu, vật liệu không thấm nước và còn
dùng trong lĩnh vực quân sự.
Tới giữa thế kỉ 19: tất cả dầu được sản xuất lấy từ sự thấm rỉ từ các
mỏ nông, hoặc các giếng đào tay thủ công.
James Young: hút dầu từ các đá phiến sét có than, năm 1847 ở
Scotland : “đá phiến có dầu”.
Khí tự nhiên đầu tiên: tìm thấy ở tỉnh Tứ Xuyên- Trung Quốc vài
ngàn năm trước. ống dẫn – sản lượng được thêm.
Giếng dầu được thăm dò đầu tiên bởi: Pechelbronn váo năm 1745
tại Pháp.
Giếng đầu tiên có dầu được tìm ra bởi đại tá Drake năm 1850 tại
Pennsylvania
The Demand for Oil Products
• Increased greatly by WWI (1914-18)
• By 1920 the oil industry dominated by the
“seven sisters”
• Post WWII, oil companies began to risk
profits from one productive area to explore
for another.
• 1960: Organization of Petroleum Exporting
Countries (OPEC) formed in Baghdad (Iraq)
– Objective: control the power of the
independent oil companies by price
control & appropriation of company
assets
Những nhu cầu về sản phẩm dầu khí
• Gia tăng do chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)
• Năm 1920, nền cơng nghiệp dầu khí chiếm vị trí thống tri
bởi 7 tập đồn
• Do chiến tranh thế giới thứ 2, các cơng ty dầu khí đã
đánh đổi những mối lợi từ 1 khu vực sản xuất hiệu quả
để khám phá những mục đích khác
• Năm 1960: tổ chức các nước xuất khẩu dầu hỏa
(OPEC) được thành lập ở Bát đa- I Rắc nhằm mục đích
điều tiết sức mạnh của các cơng ty dầu khí tự do bằng
cách điều chỉnh giá cả và sự chiếm dụng tài sản của các
công ty
MAIN ACTIVITIES
OF BIDERS IN VN
BảN Đ ồ VịTr íBồ N TRũNG CửU LONG
NĂ M 2003
B¶N VÏ Sè :01
128
VIET NAM
01
15.1
HO CHI MINH
PHU QUY IS
RUBY
Topaz
Black Lion
15.2
16-1
SOCO
Bå n c ö u l o ng
16-2 CONOCO
25 17
Chom Chom
Emerald
02
J PVC
Rang Dong
09
130
Bach Ho
03
Rong
131
Nam Rong VIETSOVPETRO
04.2
18
04.1
10
132
Bo Cau
26
CON SON IS
11-1
19
VIETSOVPETRO
Dai Bang - Ung Trang
04.3
Thien Nga
05.1AMang Cau
27
133
05.1C
05.1B
05.3
Rong Vi Dai
Rong Bay
11-2
20
Moc Tinh
Rong Doi
KNOC
12W 12E
28
Hai Au
Dai Hung
Ca Cho
AEDC
Lan Tay
21
129
PETRONAS
CLJ OC
VUNG TAU
Thanh Long
05.2
BP
Hai Thach
CONOCO
134
Kim Cuong Tay
Lan Do
05-1
BP
CONOCO
135
Bồ n Na m Cô n sơn
07
29
22
13
- Cấu tạo triể
n vọng
- Mỏ dầu
THEO TàI LIệU TổNG CTY DK VIệT NAM
136
Kíhiệu
- Má khÝ
- Má dÇu - khÝ
The science of petroleum geology
• Chemistry
– Geochemistry is a major component of
petroleum geology
• Detailed knowledge of the mineralogical composition
of rocks – reservoir quality
• Pore-fluid chemistry – reservoir degradation/
enhancement
• Organic geochemistry: biomarkers, fingerprinting
Khoa học địa chất dầu khí
-Về hóa học- địa hóa học là một chuyên
ngành cấu thành nên địa chất dầu khí.
• Những hiểu biết cặn kẽ về thành phần
khống vật cấu thành nên đá- nguồn cung
cấp về chất lượng.
• Nghiên cứu các chất lưu- nguồn làm mủn
ra hoặc gia tăng lượng dầu
• Hệ thống địa hóa học bao gồm:
The science of petroleum geology
(cont)
• Physics
– Geophysics contribute to
• Understanding the earth’s crust
• Understanding the structures involved in trapping:
folds, faults
• Identifying the position of such traps: magnetics,
gravity, seismics
• Understanding the wells: wireline logs, lithology,
porosity..
Về vật lý: địa vật lí góp phần để
• Làm hiểu rõ thêm về lớp vỏ trái đất
• Hiểu hơn về các cấu trúc ảnh hưởng đến
các bẫy: các nếp uốn, các đứt gãy
• Nhận biết đặc tính các bẫy:từ tính, trọng
lực, địa chấn
• Hiểu thêm về giếng:( wireline) biểu đồ
giếng khoan, thạch học, tính xốp...
The science of petroleum geology
(cont)
• Biology
– Study of fossil life: Palaeontology contributes
• Dating/ stratigraphic characterization
• Environmental characterization (fossil environments,
palaeoecology)
• Biochemistry: transformation of plant and animal
tissues into kerogen and through to oil and gas.
Về sinh vật học
-Học về các hóa thạch: cổ sinh vật học góp
phần:
• Xác định niên đại/địa tầng đặc trưng
• Mơi trường đặc trưng( cổ mơi trường, cổ
sinh thái)
• Hóa sinh : sự biến đổi hàng loạt của động
vật và thực vật trong kerogen và đi đến
hình thành dầu và khí
CHAPTER 1
ORIGIN & PROPERTIES OF HYDROCARBON
• THE ORIGIN OF PETROLEUM HYDROCARBON
• REQUIREMENTS FOR PETROLEUM
ACCUMULATION
• PETROLEUM CHEMISTRY
• PHYSICAL and CHEMICAL PROPERTIES OF
CRUDE OIL
• CLASSIFICATION AND OCCURRENCES OF
CRUDE OIL
• ALTERATION OF CRUDE OIL
• GAS PROPERTIES AND CLASSIFICATION
Chương 1
nguồn gốc và đặc tính của hidrocacbon
• Nguồn gốc của các hidrocacbon dầu mỏ
• Những nhân tố cần thiết cho sự tích lũy
dầu
• Hóa học về dầu khí
• Đặc tính vật lý và hóa học của dầu thơ
• Phân lọai và sự xuất hiện của dầu thơ
• Sự biến đổi của dầu thơ
• Đặc tính của khí và phân loại
THE ORIGIN OF
PETROLEUM HYDROCARBON
• THEORIES OF INORGANIC ORIGIN
– Hypothesis of Dimitri Mendeleev
– Hypothesis of Sokoloff
• THEORY OF ORGANIC ORIGIN
• Analogy with organic matter
• Biomarker
• The present of porphyrins
• The polarization of ray-light
• Evidence of carbon isotopes
Nguồn gốc của các hidrocacbon
dầu khí
• Những thuyết về nguồn gốc vô cơ
- Giả thuyết của Dimitri Mendeleev
- Giả thuyết của Sokoloff
• Những thuyết về nguồn gốc hữu cơ
–
–
–
–
–
Sự giống nhau về vật chất hữu cơ
Biomakers
Sự hiện diện của porphirin
Sự phân cực của ray-light
Vết tích của cacbon đồng vị
VẾT TÍCH CỦA CACBON ĐỒNG VỊ
Giá trị ở châu thổ( 13C)
•
Cacbon của manti trên
-2 to -20
( đá magma, khí núi lửa??, kim cương, và cacbbon của đá trong thời
tiền sử hoặc trong các đá thiên thạch)
•
Cacbon trong cơ thể sinh vật hoặc trong các vật chất hữu cơ
-15 to -30
•
Thực vật biển và động vật (không xương sống )
-12 to -30
•
Thực vật trên cạn, than đá và chất mùn
-23 to -28
•
Dầu thơ
-22 to -36
•
Liên quan đến khí dầu mỏ
-35 to -55
•
Khơng liên quan đến khí dầu mỏ
-45 to –65