DUNG DỊCH KHOAN VÀ XI MĂNG
NỘI DUNG
1. Dung dịch khoan
2. Thủy lực khoan
3. Xi măng
4. Các phương pháp trám xi măng
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
2
1. DUNG DỊCH KHOAN
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
3
Nội dung
1. Định nghĩa
2. Chức năng
3. Các phương pháp rửa lỗ khoan
4. Dung dịch sét
5. Các thông số cơ bản của dung
dịch khoan
6. Phân loại dung dịch khoan
7. Làm sạch dung dịch khoan
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
4
ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa
Dung dịch khoan là bất kì dung dịch nào được tuần hoàn hoặc bơm từ bề mặt
vào cần khoan, đi qua choòng khoan và quay lại bề mặt bằng khoảng không
vành xuyến trong công tác khoan.
Dung dịch khoan có thể là chất lỏng hoặc khí
Dung dịch khoan là khơng khí
Dung dịch khoan dạng bọt
Dung dịch khoan là nước
Dung dịch khoan gốc dầu
Dung dịch khoan gốc polyme tổng hợp (olefin và este)
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
5
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
6
CHỨC NĂNG CƠ BẢN
1. Rửa lỗ khoan, nâng mùn khoan lên khỏi giếng
2. Giữ mùn khoan lơ lửng khi ngưng tuần hồn
3. Làm mát, bơi trơn bộ khoan cụ
4. Giữ ổn định thành lỗ khoan
5. Truyền thông tin địa chất lên bề mặt
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
7
CÁC CHỨC NĂNG KHÁC
Gây tác dụng lý hóa khi phá hủy đất đá
Truyền năng lượng cho turbin khoan
Là mơi trường trung gian để truyền tín hiệu điều khiển
Ngồi ra, dung dịch khoan cịn hỗ trợ đảm bảo tính chính
xác cho cơng tác đánh giá vỉa, kiểm sốt sự ăn mịn thiết
bị, hỗ trợ qui trình trám ximăng và hoàn thiện giếng…
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
8
TÍNH CHẤT - CHỨC NĂNG CỦA DUNG DỊCH KHOAN
Chức năng
Tính chất lý/hóa
Vận chuyển mùn khoan lên bề mặt
Ứng suất trượt tĩnh, Độ nhớt biểu
kiến, Lưu lượng
Giữ mùn khoan lơ lửng khi ngưng
Ứng suất trượt tĩnh
tuần hồn
Làm mát, bơi trơn bộ khoan cụ
Tỉ trọng, Lưu lượng
Giữ ổn định thành lỗ khoan
Tỉ trọng, Tính trơ với sét
Truyền năng lượng cho turbin khoan Lưu lượng, Tỉ trọng, Độ nhớt
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
9
CÁC YẾU TỐ KHÁC
Dung dịch khoan cần phải được lựa chọn và thiết kế để có
tính chất lý hóa phục vụ các chức năng nêu trên. Ngoài ra,
cần chú ý đến:
Ảnh hưởng đến môi trường của dung dịch khoan
Giá thành của dung dịch khoan
Khả năng vận chuyển
Ảnh hưởng của dung dịch khoan đến giai đoạn khai thác
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
10
CÁC PHƯƠNG PHÁP RỬA LỖ KHOAN
Tùy đặc điểm của quá trình khoan và yêu cầu kỹ thuật, thiết
bị, dung dịch khoan có thể tuần hồn trong giếng để rửa lỗ
khoan theo các phương pháp sau:
Phương pháp rửa thuận
Phương pháp rửa nghịch
Phương pháp rửa cục bộ
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
11
CÁC PHƯƠNG PHÁP RỬA LỖ KHOAN
1
1
2
1
2
2
Cần
khoan
1
1
Thành
giếng
khoan
Ống
lắng lấy
mẫu
mùn
khoan
2
2
2
Rửa thuận
1
GEOPET
Đường dung dịch vào
Dung dịch khoan và xi măng
3
Rửa nghịch
2
Đường dung dịch ra
Rửa cục bộ
3
1. Dung dịch khoan
Mùn khoan vào ống lắng
12
DUNG DỊCH SÉT
Dung dịch
- Là một hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều thành phần vật chất.
- Vật chất bị phân chia thành những phần tử riêng biệt được gọi là
chất hòa tan. Chất chứa các phân tử bị phân chia gọi là mơi
trường hịa tan.
- Hệ đồng thể được gọi là dung dịch khi đường kính của hạt hòa
tan nhỏ hơn 10-6 mm.
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
13
DUNG DỊCH SÉT
Hệ phân tán
- Là hệ bao gồm 2 hay nhiều pha (tướng) mà một trong những pha
đó bị phân chia thành những phần tử rất nhỏ (chất phân tán) trong
những pha khác (môi trường phân tán).
- Hệ được gọi là hệ phân tán khi đường kính của chất phân tán
lớn hơn 10-6 mm.
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
14
DUNG DỊCH SÉT
Đá phiến sét chưa phong hóa
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
Đá sét tầng chắn
1. Dung dịch khoan
15
DUNG DỊCH SÉT
Khi trộn sét vào nước ta
được hệ phân tán bao
gồm:
Pha phân tán là sét
Môi trường phân tán
là nước
Sét trong tự nhiên khơng
đồng nhất, do đó khơng
thể tạo hệ phân tán đồng
nhất của sét trong nước.
“Dung dịch sét” là tên gọi
do thói quen.
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
16
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DUNG DỊCH SÉT
Bao gồm các thơng số sau:
GEOPET
Trọng lượng riêng ()
Độ nhớt (µ)
Ứng suất trượt tĩnh ()
Độ thải nước (B)
Hàm lượng hạt rắn ()
Độ ổn định (C)
Độ lắng ngày đêm (O)
Độ pH
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
17
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Khối lượng riêng, g/cm3 (lbm/gal): = m/V
Trọng lượng riêng, G/cm3 (lbf/gal): = F/V = mg/V = g
Khi điều chế và sử dụng dung dịch, thường dùng và được xác định
bằng phù kế. Điều kiện khoan bình thường, = 1,05 - 1,25 g/cm3.
Thường dùng khi xác định áp suất thủy tĩnh và được đo bằng cân.
Phù kế
Tỉ trọng kế dạng cân
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
18
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Đổi đơn vị đo khối lượng riêng
Tỉ trọng (S.G)
psi/ft
ppg
Tỉ trọng (S.G)
1.0
0.433
8.33
psi/ft
2.31
1.0
19.23
ppg
0.12
0.052
1.0
Ví dụ:
Dung dịch có khối lượng riêng 12 ppg tương đương với 12x0.052 = 0.624 psi/ft.
Dung dịch có tỉ trọng 1.4 S.G tương đương với 1.4x0.433 = 0.606 psi/ft.
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
19
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Khi giảm
Thành giếng sập lở
Thành hệ trương nở
Chất lưu từ vỉa xâm nhập vào giếng
Vận tốc cơ học tăng do giải phóng nhanh mùn khoan
Khi tăng
Mất dung dịch khoan vào thành hệ
Vận tốc cơ học giảm
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
20
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Khối lượng riêng của một số thành phần dung dịch thông thường.
Vật liệu
GEOPET
Đơn vị
g/cm3
lb/gal
lb/ft3
lb/bbl
Nước
1,0
8,33
62,4
350
Dầu
0,8
6,66
50
280
Barite
4,3
35,8
268
1500
Sét
2,5
20,8
156
874
Muối
2,2
18,3
137
770
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
21
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Khi dung dịch khoan tuần hoàn, áp suất đáy giếng sẽ cao hơn áp suất
thủy tĩnh của cột dung dịch.
Tỉ trọng dung dịch tuần hoàn tương đương ECD là thơng số áp suất
tính theo tỉ trọng dung dịch:
Trong đó:
ECD: equivalent circulating density, ppg
GEOPET
:
khối lượng riêng của dung dịch, ppg
Pd :
tổn thất áp suất do ma sát trong vành xuyến, psi
D:
độ sâu tính tốn, ft
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
22
ĐỘ NHỚT
Độ nhớt: một đặc tính của lưu chất, thể hiện khả năng chống lại sự
dịch chuyển tương đối giữa các phần tử của lưu chất.
Phân loại theo đặc tính độ nhớt, chất lỏng gồm:
Chất lỏng Newton: trong dung dịch khơng chứa các phần tử lớn
hơn kích thước phân tử, ví dụ: nước, dung dịch muối, dầu,
glycerine,… Độ nhớt là hệ số góc của đường đặc tính ổn định.
Chất lỏng phi Newton: trong dung dịch chứa đáng kể các phân
tử kích thước lớn hơn phân tử.
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
23
ĐỘ NHỚT
Chất lỏng phi Newton bao gồm:
Chất lỏng Bingham: đặc trưng bằng ứng suất trượt tới hạn (yieldpoint) - ứng suất tối thiểu để chất lỏng bắt đầu xuất hiện biến dạng.
Khi ứng suất vượt quá ứng suất trượt tới hạn, chất lỏng tn theo mơ
hình Newton. Ví dụ: dung dịch sét có hàm lượng hạt rắn cao.
Chất lỏng theo mơ hình hàm mũ: quan hệ giữa ứng suất trượt và
tốc độ trượt tuân theo quy luật hàm mũ.
Dung dịch khoan, tùy theo hàm lượng hạt rắn, thể hiện đặc tính trung
gian giữa chất lỏng dẻo Bingham và chất lỏng theo mơ hình hàm mũ.
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
24
ĐỘ NHỚT
Các mơ hình chất lỏng
t lỏn
ấ
h
C
ham
g
n
i
oB
g dẻ
hìn
Mơ
Ứng suất trượt tới hạn
Ứng suất trượt
Độ nhớt dẻo
ởng
ư
t
ũ lý
m
m
h hà
Dd khoan điển hình
t
Chấ
lỏ
ton
w
e
ng N
Độ nhớt
Tốc độ trượt
GEOPET
Dung dịch khoan và xi măng
1. Dung dịch khoan
25