Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần môi trường đô thị phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN HỒI THU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Phú Yên, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN HỒI THU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ PHÚ N
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỚ CHUYÊN NGÀNH: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG


Phú Yên, tháng 10 năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên” là kết quả của quá trình học tập,
nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Phạm Văn Năng.
Các số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin
cậy, được xử lý trung thực, khách quan.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Phú Yên, ngày

tháng

Tác giả

Nguyễn Hoài Thu

năm 2018


TÓM TẮT ĐỀ TÀI ....................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài: ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu ............................................... 2
3.1. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 2
3.3. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 2

4. Kết cấu đề tài nghiên cứu ..................................................................................... 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
PHÚ YÊN VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỚN
CỦA CƠNG TY ............................................................................................................ 5
1.1 Tởng quan về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên ......................... 5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi trường
Đô thị Phú Yên ....................................................................................................... 5
1.1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Môi trường
Đô thị Phú Yên ....................................................................................................... 6
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Môi trường Đô
thị Phú Yên ............................................................................................................. 8
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty .......................................................................... 8
1.1.3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ..................................................... 10
1.1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Môi
trường Đô thị Phú Yên ........................................................................................ 12
1.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Môi
trường Đô thị Phú Yên ........................................................................................... 16
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MƠI
TRƯỜNG ĐƠ THỊ PHÚ N .................................................................................. 18
2.1. Tởng quan về hiệu quả sử dụng vốn ............................................................... 18
2.1.1. Khái niệm vốn: ........................................................................................... 18
2.1.2. Phân loại vốn .............................................................................................. 19
2.1.2.1. Theo tài sản ........................................................................................... 19
2.1.2.2. Theo nguồn hình thành .......................................................................... 23
2.1.2.3. Theo thời gian huy động vốn ................................................................ 26



2.1.3. Vai trò của vốn ........................................................................................... 27
2.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................ 28
2.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................... 30
2.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ................................ 30
2.1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng tự tài trợ ..................................................... 30
2.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................. 32
2.1.6.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ................... 33
2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ................................ 38
2.1.7.1 Nhân tố khách quan ................................................................................ 38
2.1.7.2. Những nhân tố chủ quan ....................................................................... 41
2.2 Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty Cở phần Mơi trường Đơ thị Phú
n ............................................................................................................................ 43
2.2.1 Tình hình vốn của Cơng ty CP Mơi trường Đơ thị Phú n ........................ 43
2.2.2 Tình hình nguồn vốn của Cơng ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên ............. 45
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị
Phú Yên .................................................................................................................... 47
2.3.1. Phân tích chung về mức độ độc lập tài chính và khả năng thanh toán 47
2.3.1.1. Đánh giá về mức độ độc lập tài chính ................................................... 47
2.3.1.2. Đánh giá về khả năng thanh toán .......................................................... 48
2.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Môi trường Đô
thị Phú Yên ........................................................................................................... 52
2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên
............................................................................................................................ 52
2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Môi trường Đô
thị Phú Yên ......................................................................................................... 55
2.3.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị
Phú Yên .............................................................................................................. 61
2.3.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động .................................................. 67
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị
Phú Yên .................................................................................................................... 69

2.4.1. Các kết quả đạt được ................................................................................. 69
2.4.2. Các mặt còn tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 70
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 71
3.1 Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................. 73
3.1.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động hiệu quả ............................... 73
3.1.2. Quản lý tốt các khoản phải thu ................................................................ 73


3.1.3. Quản lý tốt hàng tồn kho........................................................................... 74
3.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................. 74
3.2.1. Quan tâm đến việc đầu tư, đổi mới tài sản cố định ................................ 74
3.2.2 Tổ chức đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định. .................................... 75
3.3 Giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .......................................... 76
3.3.1. Chú trọng phát huy nhân tố con người, có những chính sách quan tâm
đến người lao động ............................................................................................... 76
3.3.2 Phát huy điểm mạnh của công ty để đẩy mạnh định hướng trong tương
lai ........................................................................................................................... 77
3.3.3. Thực hiện các biện pháp tăng doanh thu và lợi nhuận, giảm chi phí ... 77
3.3.4. Xây dựng kế hoạch huy động vốn ............................................................ 78
3.3.5. Quan tâm đến công tác phân tích tình hình tài chính ............................ 78
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 79
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ PHÚ YÊN................ 80
4.1. Định hướng chung của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên trong
thời gian tới .............................................................................................................. 80
4.2. Mục tiêu cụ thể đối với vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong thời
gian tới. ..................................................................................................................... 81
Kết luận chương 4 ....................................................................................................... 82
CHƯƠNG 5: KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 83
5.1 Đối với Nhà Nước .............................................................................................. 83

5.2. Đối với UBND Tỉnh Phú Yên .......................................................................... 83
5.3. Đối với UBND Thành phố Tuy Hòa ............................................................... 84
Kết luận chương 5 ....................................................................................................... 84
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 86


1

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong bất kì một hình thái kinh tế xã hội,
các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích là sản
xuất hàng hóa và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm mục đích tối đa
hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất để doanh nghiệp tiến
hành sản xuất kinh doanh là các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả.
Trong thực tế hiện nay, do nhiều nguyên nhân như việc quản lý, sử dụng vốn còn
nhiều bất cập, xác định cơ cấu vốn chưa hợp lý hay phân bổ vốn nơi thừa nơi thiếu…
dẫn đến việc sử dụng vốn của doanh nghiệp kém hiệu quả.
Chính vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một
trong những vấn đề hàng đầu được nhà quản lý hết sức chú trọng trong các doanh
nghiệp nói chung và Cơng ty Cổ phần Mơi trường Đơ thị Phú n nói riêng.
Trước tình hình các doanh nghiệp cạnh tranh như hiện nay, việc công ty sử
dụng tốt nguồn vốn của mình để đạt lợi nhuận kế hoạch là một điều hết sức quan trọng
và cấp thiết. Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên tiền thân là Công ty TNHH
MTV Phát triển nhà và cơng trình Phú n, từ một cơng ty sở hữu 100% vốn nhà
nước chuyển sang hình thức cổ phần từ năm 2014. Việc chuyển đổi mơ hình kinh
doanh trong giai đoạn này đã gây khơng ít khó khăn đến tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, bản thân chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên” để làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và hệ thống lại những lý luận cơ bản về về vốn và hiệu quả sử
dụng tại các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả
sử dụng vốn, từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên.


2

3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên từ năm 2013 đến 2016.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi
trường Đô thị Phú Yên.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở số liệu về tình hình hoạt động, vốn cố định, vốn lưu động của Công
ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên, trên cơ sở tổng hợp lý thuyết liên quan đến
vốn và hiệu quả sử dụng vốn , tiến hành tổng hợp, phân tích nhằm đánh giá về tình
hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên. Từ đó đưa ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong thời gian tới.
4. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên và ý nghĩa của
việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Môi trường

Đô thị Phú Yên
Chương 4: Kế hoạch thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Môi trường Đô thị Phú Yên
Chương 5: Kiến nghị và kết luận


3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND

: Ủy ban nhân dân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

CP

: Cổ phần

ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đông

HĐQT


: Hội đồng quản trị

TSCĐ

: Tài sản cố định

VCĐ

: Vốn cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

VLĐ

: Vốn lưu động

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


HTK

: Hàng tồn kho

KPT

: Khoản phải thu


4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2016
Bảng 2.1: Tình hình biến động quy mơ và cơ cấu vốn
Bảng 2.2: Tình hình biến động quy mơ và cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.3: Hệ số đánh giá mức độ độc lập tài chính
Bảng 2.4: Hệ số đánh giá khả năng thanh tốn
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn qua các năm
Bảng 2.6: Quy mô và cơ cấu vốn lưu động
Bảng 2.7: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Bảng 2.8: Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động
Bảng 2.9: Phân tích chỉ tiêu hàng tồn kho
Bảng 2.10: Quy mô và cơ cấu vốn cố định
Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.12: Hệ số hao mòn tài sản cố định
Bảng 2.13: Phân tích hiệu quả sử dụng lao độn


5


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
PHÚ YÊN VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỚN
CỦA CƠNG TY
1.1 Tởng quan về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị
Phú Yên
Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên tiền thân là Cơng ty Quản lý Nhà
và Cơng trình Đơ thị trực thuộc Sở Xây dựng Phú Yên theo Quyết định số 304/UB.TC
ngày 17/11/1989 của UBND Tỉnh Phú Yên
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày
20/04/1995, UBND Tỉnh Phú Yên thành lập doanh nghiệp nhà nước là Cơng ty Phát
triển nhà và Cơng trình Đơ thị trên cơ sở tổ chức lại Công ty Quản lý nhà và Cơng
trình Đơ thị theo Quyết định số 1441/QĐ-UB ngày 28/09/1996 của UBND tỉnh Phú
Yên với vốn điều lệ ban đầu là 1.060.000.000 đồng.
Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/09/2001 của Chính Phủ về
chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị xã hội thành
cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty Phát triển nhà và Cơng trình Đơ
thị được chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV Phát triển Nhà và Công trình Đơ thị
Thành phố Tuy Hịa theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 của UBND
Tỉnh Phú Yên với mức vốn điều lệ là 5.789.373.587 đồng.
Căn cứ Quyết định số 1103/QĐ-UBND ngày 25/07/2012 của UBND Tỉnh Phú
Yên, Công ty được đổi tên thành Công ty TNHH một thành viên Môi trường Đô thị
Phú Yên để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Công ty đang thực hiện trong lĩnh
vực công ích và để Nhà nước có kế hoạch đặt hàng ổn định cũng như tranh thủ được
sự hỗ trợ từ các nguồn vốn trong ngồi nước, nhằm góp phần phát triển và nâng cao
các đô thị trên địa bàn tỉnh, cải thiện vệ sinh môi trường.
Công ty TNHH một thành viên Môi trường Đô thị Phú Yên là doanh nghiệp
100% vốn nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng của Nhà nước
chiếm trên 80% trên tổng doanh thu. Với khởi nguồn chỉ có 5.789.373.587 đồng vốn



6

điều lệ và 120 cán bộ công nhân viên, cùng sự phấn đấu nỗ lực của toàn bộ tập thể
nhân viên cũng như sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan ban ngành,
hiện nay, công ty vẫn duy trì, đảm bảo cơng việc làm thường xun, ổn định cho hơn
300 cán bộ nhân viên với đời sống ngày càng cao.
Ngày 27/09/2013, UBND Tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định số 1704/QĐUBND về phê duyệt phương án và chuyển Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị
Phú Yên thành Công ty Cổ phần.
Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND Tỉnh Phú Yên về
việc điều chỉnh cơ cấu, vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Phú
Yên để chuyển qua doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần đã được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 27/09/2013.
Ngày 31/12/2013, Công ty tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông lần đầu
thành lập Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên.
Ngày 02/01/2014, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Phú Yên cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên.
1.1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô
thị Phú Yên
Hiện nay, Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Phú Yên cung cấp những dịch
vụ sau:
Cung cấp dịch vụ công ích:
-

Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải:
Đây là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản của Cơng ty với vai trị là
đơn vị đảm bảo duy trì vệ sinh mơi trường trên địa bàn Thành phố Tuy Hòa
cũng như các vùng phụ cận. Cơng ty có nhiệm vụ qt dọn đường phố ban
ngày, ban đêm, các khu vực công cộng, tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý rác

thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn và
nhà dân. Ngồi ra, Cơng ty cũng tích cực tham gia các công tác đảm bảo vệ
sinh môi trường phục vụ dịp Lễ, Tết và các sự kiện văn hóa lớn tổ chức trên địa
bàn thành phố Tuy Hòa.


7

Quản lý, chăm sóc hệ thống cây xanh cơng cộng

-

Hoạt động trồng, chăm sóc, bảo dưỡng cây xanh đường phố, vườn thực vật Núi
Nhạn và các công viên thuộc địa bàn Thành phố Tuy Hịa là hoạt động được
Cơng ty duy trì thường xun. Ngồi ra, Cơng ty CP Mơi trường Đơ thị Phú
n cịn trực tiếp thực hiện cơng tác ươm giống cây trồng tại các cơ sở sản
xuất kinh doanh của Công ty để chủ động hơn về nguồn cung cấp cây xanh
phục vụ cho việc mở rộng quy mô phát triển cây xanh của thành phố.
Duy tu, bảo dưỡng hệ thống điện chiếu sáng công cộng nội thành

-

Công ty quản lý và bảo dưỡng thường xuyên trên 166,3km hệ thống cấp điện
chiếu sáng công cộng đường phố, duy tu bảo dưỡng 22 chốt đèn tín hiệu giao
thơng và bảo dưỡng 52 tủ điều khiển.
Nhằm đảm bảo tiết kiệm điện theo chủ trương chung, Công ty chủ động duy trì
điện chiếu sáng trên thành phố đảm bảo 2 chế độ cắt phù hợp theo thời tiết,
thay thế một số bóng cao áp thủy ngân bằng bóng cao áp ánh sáng có cơng suất
thấp và hiệu suất chiếu sáng cao.
Hàng hóa, thành phẩm

-

Sản xuất xe thu gom rác đẩy tay bằng chất liệu Sắt, tol.

-

Xây dựng hộc mộ để phục vụ an táng.

Sản xuất cây xanh thành phẩm để phục vụ cho cơng việc chăm sóc cây xanh đường
phố.
-

Sản phẩm: Bonsai, cây bụi, cây gỗ lớn, giỏ treo, hoa kiểng, sản phẩm môi trường
và các sản phẩm khác.
Dịch vụ khác

-

Dịch vụ: dịch vụ vệ sinh, dịch vụ cây xanh, thi cơng các cơng trình cây xanh.

-

Thi cơng cơng trình trồng hoa, cây cảnh, hệ thống tưới nước cây cho các cơ quan,
công viên, quảng trường trong nội thành và các huyện lân cận.

-

Tư vấn cho những khách hàng có nhu cầu về chăm sóc cây cảnh, trồng cây
bonsai.


-

Tư vấn về lập hồ sơ mời thầu, dịch vụ thiết kế cây xanh đô thị, công viên, quảng
trường, kiến trúc xanh, kiến trúc cảnh quan.


8

-

Phục vụ xe tang lễ, phục vụ an táng.

-

Cho thuê xe tang, xe chở nước, cây cảnh trang trí hội nghị.

-

Mua bán cây cảnh

-

Thiết kế đường phố.

-

Thiết kế sân vườn.

-


Thiết kế tiểu cảnh.

1.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị
Phú Yên
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty
Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên, cơ
cấu tổ chức và quản lý của Công ty bao gồm:
-

Đại hội đồng cổ đông;

-

Hội đồng quản trị;

-

Ban kiểm soát;

-

Ban giám đốc (01 Giám đốc và 01 Phó giám đốc);

-

Các phịng ban chun trách và các xí nghiệp trực thuộc.

Với cơ cấu như trên, bộ máy tổ chức của Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên
được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:



9

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

KẾ HOẠCH – KỸ THUẬT

KINH DOANH

HÀNH CHÍNH – KẾ TỐN

ĐỘI VỆ
SINH

ĐỘI CÂY
XANH

ĐỘI XE –
SỮA
CHỮA


ĐỘI ĐIỆN

XÍ NGHIỆP
XỬ LÝ RÁC,
QL NGHĨA
TRANG

(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn Cơng ty CP Mơi trường Đô thị Phú Yên)


10

1.1.3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên được tổ chức và điều hành theo mơ hình
Cơng ty cổ phần, tuân thủ theo:
-

Điều lệ của Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên đã được ĐHĐCĐ thông qua.
Tuy nhiên, Điều lệ hiện tại của Công ty được xây dựng theo Luật Doanh nghiệp
60/2005/QH11, Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên cam kết sẽ điều chỉnh Điều
lệ của Công ty theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn trong
ĐHĐCĐ gần nhất.

-

Các luật chuyên ngành và các quy định khác có liên quan.
a) Đại hội đồng cổ đơng

ĐHĐCĐ gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của

công ty cổ phần. ĐHĐCĐ có quyền và nghĩa vụ sau đây:
-

Thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;

-

Thông qua định hướng phát triển của Công ty;

-

Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;

-

Thơng qua báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh;

-

Quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư;

-

Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

-

Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
b) Hội đồng quản trị

HĐQT là cơ quan quản lý Cơng ty, có quyền nhân danh Cơng ty quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của ĐHĐCĐ. Số lượng thành viên HĐQT Công ty là 3 thành viên. Nhiệm kỳ
của HĐQT là 5 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
HĐQT có trách nhiệm và quyền hạn:


11

-

Quyết định chiến lược phát triển trung dài hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của
Công ty;

-

Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

-

Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại;

-

Quyết định huy động thêm vốn dưới hình thức khác;

-

Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;


-

Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Giám đốc và các chức danh quản lý
khác trong Công ty;

-

Quyết định triệu tập ĐHĐCĐ;

-

Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
c) Ban kiểm sốt
Số lượng ban kiểm sốt của Cơng ty là 3 thành viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên
là 5 năm và Kiểm sốt viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
Các kiểm sốt viên bầu một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm sốt theo
ngun tắc đa số. Ban kiểm sốt phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt
Nam. Trưởng ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp
và phải làm việc chuyên trách tại Cơng ty.
Ban kiểm sốt có nhiệm vụ và quyền hạn:

-

Thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Cơng ty;

-

Kiểm tra tính hợp lý, pháp lý, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong công tác tổ chức kế toán, thống kê và lập báo

cáo chính;

-

Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Cơng ty quy định.

d) Giám đốc và cán bộ khác trong Ban điều hành
Giám đốc Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên là người điều hành và chịu
trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của


12

ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, Điều lệ Công ty. Giám đốc Công ty là người đại diện
theo pháp luật của Cơng ty. Hiện tại, giúp việc cho Giám đốc có 01 Phó giám đốc và 01
Kế tốn trưởng.
e) Các khối, phịng ban, chi nhánh trong Cơng ty
Các phịng ban, đơn vị trong Công ty thực hiện công việc chức năng theo chức
năng chuyên môn, được xây dựng theo cơ cấu tinh giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cho
việc quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo chỉ đạo của Ban
giám đốc đạt hiệu quả và năng suất cao.
1.1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Môi trường
Đô thị Phú Yên


13

BẢNG 1.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2013-2016
ĐVT: đồng
Chênh lệch

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2014/2013
Tuyệt đối

1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

55.178.136.664

2015/2014
Tỷ lệ

4,96%

Tuyệt đối

53.485.499.361

(3.839.730.379)

-


-

-

-

55.178.136.664

51.338.406.285

53.883.828.210

53.485.499.361

(3.839.730.379)

-6,96%

2.545.421.925

4,96%

(398.328.849)

-0,74%

37.819.555.861

37.940.560.525


40.063.639.782

40.704.040.863

121.004.664

0,32%

2.123.079.257

5,60%

640.401.081

1,6%

17.358.580.803

13.397.845.760

13.820.188.428

12.781.458.498

(3.960.735.043)

-22,82%

422.342.668


3,15%

(1.038.729.930)

-7,52%

161.941.009

192.319.516

43.629.079

204.989.788

30.378.507

18,76%

(148.690.437)

-77,31%

161.360.709

369,85%

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5.452.757.295

5.602.125.886

5.549.013.286

5.516.492.198


149.368.591

-

(398.328.849)

Tỷ lệ

53.883.828.210

doanh thu

2.545.421.925

Tỷ lệ

51.338.406.285

2. Các khoản giảm trừ

-6,96%

Tuyệt đối

2016/2015

-0,74%

-


3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Phần lãi lỗ trong công
ty liên kết, liên doanh
9. Chi phí bán hàng
10. Chi phí quản lý
doanh nghiệp

2,74%

(53.112.600)

-0,95%

(32.521.088)

-0,59%



14
11. Lợi nhuận thuần từ

12.067.764.517

7.988.039.390

8.314.804.221

7.469.956.088

(4.079.725.127)

-33,81%

326.764.831

4,09%

(844.848.133)

-10,16%

12. Thu nhập khác

3.360.000

9.123.238

22.100.000


500.000

5.763.238

171,52%

12.976.762

142,24%

(21.600.000)

-97,74%

13. Chi phí khác

35.192.749

147.600.444

31.026.909

128.608.161

112.407.695

319,41%

(116.573.535)


-78,98%

97.581.252

314,51%

14. Lợi nhuận khác

(31.832.749)

(138.477.206)

(8.926.909)

(128.108.161)

(106.644.457)

335,01%

129.550.297

-93,55%

(119.181.252)

1335,08%

12.035.931.768


7.849.562.184

8.305.877.312

7.341.847.927

(4.186.369.584)

-34,78%

456.315.128

5,81%

(964.029.385)

-11,61%

3.017.781.130

1.799.789.898

1.844.120.568

1.494.091.218

(1.217.991.232)

-40,36%


44.330.670

2,46%

(350.029.350)

-18,98%

-

-

-

-

-

9.018.150.638

6.049.772.286

6.461.756.744

5.847.756.709

(2.968.378.352)

956


999

952

-

-

hoạt động kinh doanh

15. Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
16. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
17. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
18. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
19. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu(*)
20. Lãi suy giảm trên cổ
phiếu (*)

-

-32,92%

-


411.984.458

6,81%

(614.000.035)

-9,50%

956

43

4,50%

(47)

-4,70%

-

-

.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty năm giai đoạn 2013-2016 và tính tốn của tác giả)

-


15


Qua bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2013-2016. Ta thấy:
- Doanh thu thuần qua các năm nhìn chung nhiều biến động. Cụ thể, năm 2014 doanh thu
thuần đạt 51.338.406.285 đồng, giảm 3.839.730.379 đồng, tương ứng giảm 6,96% so với
năm 2013. Sang năm 2015, doanh thu thuần khả quan hơn đạt 53.883.828.210 đồng, tăng
2.545.421.925 đồng, tương ứng tăng 4,96% so với năm 2014. Nhưng đến năm 2016 thì
doanh thu thuần khơng thay đổi nhiều so với năm 2015, giảm khoảng 0,74%, tương ứng
398.328.849 đồng.
- Giá vốn hàng trong nhưng năm gần đây nhìn chung có chiều hướng tăng. Năm 2014,
giá vốn hàng bán tăng 0,32%, tương ứng với 121.004.664 đồng so với năm 2013. Năm
2015 tăng mạnh 2.123.179.257 đồng, tương ứng tăng 5,6% so với năm 2014. Đến năm
2016, giá vốn hàng bán tiếp tục tăng so với năm 2015 640.401.081 đồng, tương ứng
1,6%.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty nhìn chung là thay đổi qua
các năm. Năm 2014, lợi nhuận gộp đạt 13.397.845.760 đồng, giảm mạnh đáng kể
3.960.735.043 đồng so với năm 2013, tương ứng giảm 22,82% do sự tác động đồng thời
của việc doanh thu giảm nhưng giá vốn hàng bán lại tăng . Năm 2015, lợi nhuận gộp tăng
3,15% so với năm 2014, nhưng đến năm 2016 tiếp tục giảm còn 12.781.458.498 đồng,
tương ứng 7,52% so với năm 2015.
- Lợi nhuận sau thuế của cơng ty những năm qua nhìn chung có nhiều biến động. Năm
2014 giảm mạnh 2.968.378.352 đồng, tương ứng 32,92% so với năm 2013. Năm 2015
tăng 6.81% so với năm 2014. Năm 2016 , lợi nhuận sau thuế đạt 5.847.756.709 đồng,
giảm 614.000.035 đồng, tương ứng giảm 9,5% so với năm 2015.
Nhìn chung, trong giai đoạn 2013-2016, tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty có
nhiều biến động. Đặc biệt là giai đoạn 2013-2014, giai đoạn cổ phần hóa từ cơng ty có
vốn 100% sở hữu nhà nước, nên cơng ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận đồng thời sụt giảm. Tuy nhiên, sang đến năm 2015 và
2016 cho dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng cơng ty đã cải thiện được phần nào tình hình
sản xuất kinh doanh của mình.



16

1.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Môi
trường Đô thị Phú Yên
Ý nghĩa khoa học

-

Từ việc đánh giá số liệu về hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty, góp phần bổ sung
hoàn thiện hơn về cơ sở khoa học về vốn trong doanh nghiệp, đặc biệt là những công
ty 100% vốn nhà nước chuyển đổi sang cổ phần. Sau khi đánh giá thực trạng, phân
tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty, từ
đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho hoạt
động của doanh nghiệp.
-

Ý nghĩa thực tiễn
Khi bắt đầu tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì yếu tố cơ bản đầu tiên là

phải có vốn điều lệ để tiến hành, vì vậy vốn giữ vai trị quan trọng và không thể thiếu
trong mỗi doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng đối
với cơng ty, thơng qua sự phân tích tình hình sử dụng vốn, xem xét mối quan hệ cân đối
giữa tài sản và nguồn hình thành từ tài sản của cơng ty và phân tích tài chính, từ đó tìm ra
giải pháp cụ thể để sử dụng đồng vốn bỏ ra sao cho đạt được hiệu quả cao nhất.
Khi đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn, công ty đánh giá được hiệu quả
sử dụng qua từng năm, từ đó đánh giá được chiến lược kinh doanh của công ty là đúng
đắn hay sai lầm. Việc đánh giá các chỉ tiêu sẽ thấy được việc sử dụng, khai thác tài sản
của công ty là hợp lý hay khơng, từ đó thay đổi chính sách phân bổ hợp lý lượng vốn bỏ
ra cho mỗi loại tài sản. Qua sự phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty,
người quản lý có căn cứ để cân nhắc kỹ số vốn hàng năm cần bổ sung vào quá trình kinh

doanh.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp cho cơng ty tìm ra những thiếu sót trong q
trình kinh doanh, từ đó đề ra giải pháp khắc phục những vấn đề gây ảnh hưởng xấu đến
việc sử dụng vốn của công ty.
Trên cơ sở xác định và đánh giá cơ cấu vốn, công ty xác định được quy mô vốn
hợp lý, xây dựng chiến lược kinh doanh, phương án đầu tư dài hạn. Việc đánh giá nhằm


17

đề ra các biện pháp quản lý các khoản nợ ngắn hạn, xử lý hàng tồn kho, sản phẩm dở
dang, lựa chọn vốn đầu tư, tránh rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Từ kinh nghiệm quản lý, sử dụng vốn của một số công ty kinh doanh cùng lĩnh
vực xây dựng, công ty vận dụng vào quản lý, sử dụng vốn, tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, tìm kiếm và mở rộng thị trường; Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ tham gia
quản lý, điều hành cơng ty, tổ chức thi công để đạt hiệu quả cao hơn.
Trong giai đoạn 2013-2016, do gặp khó khăn trong vấn đề chuyển đổi sang mơ
hình kinh doanh cổ phần hóa nên doanh thu và lợi nhuận đồng thời giảm ở năm 2014.
Tuy cơng ty đã có một số biện pháp kịp thời để ổn định doanh thu cũng như lợi nhuận
nhưng vẫn chưa thật sự rõ rệt. Những khó khăn này cho thấy sự thay đổi quy mô, cơ cấu
vốn trong q trình cổ phần hóa đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Vì vậy, việc đánh giá
thực trạng quả sử dụng vốn tại cơng ty để từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kịp thời là hết sức cần thiết.

Kết luận chương 1
Công ty CP Môi trường Đô thị Phú Yên tiền thân là doanh nghiệp 100% sở hữu
Nhà nước. Trải quả nhiều năm xây dựng và phát triển, cơng ty chính thức chuyển đổi
sang mơ hình cổ phần cuối năm 2013. Với thế mạnh là kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh
vực cung cấp các dịch vụ cơng ích trên địa bàn Tỉnh Phú n, công ty đã và đang chứng

tỏ bản thân là một trong những doanh nghiệp nhận được sự tin tưởng các sở ban ngành
địa phương và khách hàng. Tuy nhiên, sự chuyển đổi mơ hình kinh doanh ngồi mang lại
cơ hội phát triển cũng kèm theo những thách thức cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty, địi hỏi cơng ty cần có những giải pháp tích cực nhằm sử dụng dụng tốt nguồn
vốn tăng thêm trong giai đoạn này.


18

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỞ PHẦN MƠI
TRƯỜNG ĐƠ THỊ PHÚ N
2.1. Tởng quan về hiệu quả sử dụng vốn
2.1.1. Khái niệm vốn:
Theo sự phát triển của lịch sử và ở mỗi hoàn cảnh kinh tế khác nhau, các quan
điểm về vốn xuất hiện càng nhiều và ngày càng hoàn thiện. Tùy theo mỗi cách tiếp cận
của các nhà kinh tế học thuộc các trường phái kinh tế khác nhau mà ta có những khái
niệm khác nhau về vốn.
Dưới góc độ hiện vật, các nhà kinh tế học cho rằng vốn là một trong những yếu tố
đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là khái niệm trong giai đoạn kinh tế học
mới xuất hiện và bắt đầu phát triển .
Dưới góc độ các yếu tố sản xuất, theo Marx, vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư,
là đầu vào của quá trình sản xuất. Nhận định này bao hàm đầy đủ bản chất và vai trị của
vốn. Mặc dù nó được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau như nhà cửa hay tiền của…
nhưng bản chất của vốn là giá trị. Vốn là giá trị đem lại thặng dư vì nó tạo ra sự sinh sơi
về giá trị thơng qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ
phát triển của nền kinh tế nên quan điểm trên của Marx chỉ nêu ra khái niệm về vốn trong
khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có q trình sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nên kinh tế.
Theo David Begg, Dtandley Fishcher, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế
học”, vốn là một loại hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh

doanh tiếp theo. Ở đây, ông đưa ra 2 loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện
vật là dự trữ các loại hàng hóa để sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ khác. Vốn tài chính là
các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp.
P.A.Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại coi
vốn là một hàng hóa được sản xuất để phục vụ cho quá trình sản xuất mới. Vốn cùng với


19

đất đai và lao động là ba yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Như vậy, vốn theo quan điểm này được coi như tài sản cố định của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được coi là một yếu tố đầu vào của
không chỉ sản xuất riêng lẻ mà là của một quá trình sản xuất và tái sản xuất diễn ra liên
tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp.
Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác
nhau, trong những điều kiện lịch sử khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu một cách
khái qt vốn là tồn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo, vốn được
biểu hiện bằng cả tiền mặt lẫn các giá trị vật tư, hàng hóa, tài sản của doanh nghiệp;
được doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích đem lại lợi
nhuận, tức tạo ra giá trị thặng dư.
2.1.2. Phân loại vốn
Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà có nhiều tiêu thức phân loại vốn theo nhiều tiêu
thức khác nhau. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, người ta thường
phân loại vốn theo tài sản, tức là phân chia vốn làm hai loại là vốn cố định và vốn lưu
động, đồng thời kết hợp với các tiêu thức khác nhau như phân chia theo nguồn hình thành
hoặc theo thời gian huy động và sử dụng vốn,… để xem xét dưới nhiều góc độ hơn.
2.1.2.1. Theo tài sản
+ Vốn cố định
Vốn cố định là giá trị ứng ra ban đầu và trong quá trình tiếp theo để đầu tư vào tài
sản cố định nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói

cách khác, vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của các TSCĐ trong doanh nghiệp.
Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, đồng thời giá trị của nó được chuyển dịch dần
từng phần vào giá trị của sản phẩm trong các chu kì sản xuất.


×