Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Chương trình chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp Tiêt TKB 6C 5 Tiết 1: Bài 1:. Ngày dạy 9/8/2011. sĩ số. Vắng. Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết ) I. Trọng tâm kiến thức 1.Kiến thức- kĩ năng: Giúp HS - Nắm được sơ lược khái niệm truyền thuyết . - Nhân vật, sk, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đpạn đầu - bóng dáng ls thì kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện - Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng, kì ảo tiêu biểu trong truyện 2. Giáo dục: -Lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết các dân tộc . II. Chuẩn bị : GV: Tài liệu tham khảo, văn học dân gian, thể loại truyền thuyết lich sử Việt Nam thời cổ đại . Tranh ảnh : Con Rồng cháu Tiên. HS: Chuẩn bị bài . III. Tổ chức các hoạt động : 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài Từ bao đời nay mọi thế hệ người VN đều tự hào với nguồn gốc cao quý con giồng cháu tiên của mình . Truyền thuyết con giồng cháu tiên trở nên quen thuộc và không người VN nào không tự hào yêu thích . Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu truyện ấy ? Ta sã tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên HĐ2: Đọc- tìm hiểu chú thích : GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích * SGK H: Truyền thuyết là gì? GV giải thích cho HS nắm về khái niệm truyện dân gian và phân tích làm rõ hơn khái niệm . GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó trong SGK. HĐ3: Đọc- hiểu văn bản GV hướng dẫn HS cách. Hoạt động của học sinh Lắng nghe Đọc Suy nghĩ trả lời Lắng nghe. Tìm hiểu trong SGK Lắng nghe. Lop6.net. Kiến thức cần đạt I.Đọc- Hiểu chú thích: 1. Truyền thuyết : - Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ . - Thường có yếu tố kì ảo . - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của ND với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 2. Từ khó : SGK II. Đọc- Hiểu văn bản : 1.Đọc:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc, đọc mẫu - gọi HS đọc GV nhận xét Yêu cầu HS quan sát đoạn 1,2 trong văn bản . H : Truyện này kể về ai ? H : Họ có nguồn gốc như thế nào ? H: Lạc Long quân được giới thiệu như thế nào ?. Đọc Lắng nghe Quan sát. -> Nguồn gốc kì lạ đều là thần. - Là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái giúp dân .. H : Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quí nào ? H : Giữa người anh hùng và người phụ nữ cao quí có sự việc gì xảy ra ?. 2.Hiểu văn bản: a. Lạc Long Quân và Âu Cơ: Nguồn gốc : Thần + Lạc Long Quân: Có vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng.. + Âu Cơ: - Dòng tiên ở trên núi thuộc dòng họ thần nông. - Sinh đẹp tuyệt trần. Trao đổi theo bàn Trả lời Họ gặp nhau, đem lòng yêu nhau và trở thành vợ chồng. -> Họ kết duyên b. Sự nghiệp mở nước: H: Chuyện Âu Cơ sinh con -> Âu Cơ sinh ra bọc - Sinh nở kì lạ, có gì kì lạ ? trăm trứng nở một trăm - Kì lạ hoang đường nhưng con trai. giàu ý nghĩa . Phân lớp 6 nhóm CHTL: Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì ?. - Tất cả mọi người dân Việt Nam đều sinh ra từ một bọc trứng của mẹ Âu Cơ VN vốn khoẻ mạnh, cường tráng .. H : Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ?. - Lạc Long Quân đem 50 con xuống biển . - Âu Cơ đem 50 con lên núi .. H : Vì sao cha mẹ lại chia con theo 2 hướng lên rừng xuống biển ?. - Núi rừng là quê mẹ, biển là quê cha đó chính là đặc điểm địa lý của nước ta.. GV : Đó chính là ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai. Là ý nguyện đoàn kết thống nhất DT.. Lắng nghe. - Chia con để cai quản đất nước. - Người Việt là con giồng cháu tiên. c. Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:. H : Các truyền thuyết. Là các chi tiết tưởng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thường chứa các yếu tố tưởng tưởng kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó ? H : Trong văn bản con rồng cháu tiên, có những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nào ? H: Qua phân tích trên em hãy cho biết các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò gì trong truyện ? HĐ4: Tổng kết H: Cách kể truyện của tác giả hấp dẫn như thế nào ? H: Câu truyện mang ý nghĩa gì ?. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. tượng không có thật, rất phi thường, thường có ở các truyện cổ dân gian. - LLQ nòi rồng có nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái, Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng nở ra trăm con khỏe mạnh. -> Tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật.. - Thần kỳ hóa, thiêng liêng hóa nguồn gốc giống nòi. - Tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. III. Tổng kết:. - Truyện hấp dẫn bởi : + Chi tiết kì ảo . * Ghi nhớ: SGK/ 8 + Ngôn ngữ giản dị, trong sáng . - Giải thích và suy tôn nguồn gốc cao quý của mình , để tự hào và tin yêu. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng dân tộc . Đọc ghi nhớ SGK. 3.Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu HS kể lại câu truyện con Rồng cháu Tiên? - Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết ? - Ý nghĩa của truyện? 4. Hướng dẫn tự học : - Tập kể lại câu truyện diễn cảm . - Học bài và soạn bài : Bánh chưng, bánh giầy .. Lớp 6C. Tiêt TKB 5. Ngày dạy 10/8. sĩ số. Tiết 2: Bài 1:. Lop6.net. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Hướng dẫn đọc thêm ) I. Trọng tâm kiến thức 1.Kiến thức: Giúp HS - Nhân vật,sk, cốt truyện trong thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi ls thời kì dựng nước của dt ta trong một tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương - Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nhà nông- một nét đẹp văn hóa của người việt. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện 3. Giáo dục - Yêu lao đông, biết quí trọng hạt gạo vì chỉ có gạo mới nuôi sống được con người II. chuẩn bị : GV: Tài liệu về lịch sử VN thời kì dựng nước . - Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh: Lang Liêu làm bánh chưng, bánh giầy. HS: Học bài và soạn bài III. Tổ chức các hoạt động : 1.Kiểm tra: - Kể lại truyện con rồng cháu tiên? Nêu nội dung, ý nghĩa ? - Nêu khái niệm truyền thuyết? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1: GV giới thiệu bài HĐ2: Đọc- Hiểu chú thích GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK. - Tích hợp với tư Hán Việt và nghĩa của từ . HĐ3: Đọc- Hiểu văn bản GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu Gọi HS đọc GV nhận xét GV hướng dẫn cách kể Gọi HS kể GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện H: Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? ý định cách thức chọn người nối ngôi?. Hoạt động của HS Lắng nghe ghi vở. Kiến thức cần đạt I.Đọc- Hiểu chú thích: ( SGK ). Tìm hiểu chú thích SGK II. Đọc- Hiểu văn bản : Lắng nghe Đọc Lắng nghe Nghe Kể. Theo dõi văn bản trả lời. Lop6.net. 1. Đoc: 2. Kể: 3. Hiểu văn bản : a. Hùng Vương chọn người nối ngôi: - Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Cuộc thi tài giải đố diễn ra như thế nào ? H: Vì sao thần chỉ mách bảo Lang Liêu mà không mách bảo các Lang khác ? Nhận xét H: Kết quả của cuộc thi tài ? H: Vì Sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn? Và tại sao Lang Liêu được nối ngôi? GV nhận xét bổ sung Phân nhóm CHTL: Qua phân tích trên em hãy cho biết truyền thuyết bánh chưng, bánh giày có ý nghĩa gì ? GV nhận xét HĐ4: Tổng kết H: Em rút ra nhận xét gì về truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giầy" Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Suy nghĩ trả lời Nhận xét bổ sung. b.Cuộc thi tài : - Các Lang: Tìm lễ vật quý - Lang Liêu: Được thần mách bảo lấy gạo làm bánh hình tròn, hình vuông lễ tiên vương.. Trao đổi trả lời Nhận xét. c. Kết quả : - Vua chọn hai thứ bánh suy nghĩ trả lời của Lang Liêu. Bánh hình tròn là tượng trời, bánh -Hai thứ bánh có ý nghĩa hình vuông là tượng đất . -> lang Liêu được chọn nối thực tế . - Hợp ý vua. ngôi. Lắng nghe Vào nhóm - Giải thích nguồn gốc sự việc . - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Lắng nghe. d. ý nghĩa của truyện : - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao sự sáng tạo trong lao động, đề cao nghề nông. III. Tổng kết:. Suy nghĩ trả lời Đọc ghi nhớ. + Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố, luyện tập: - Truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giầy" có những ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS kể lại truyện . 4. Hướng dẫn tự học: - Về học bài, làm bài tập 2 SGK. - Soạn bài : Thánh Gióng - Chuẩn bị trước bài : Từ và cấu tạo từ tiếng việt. Lớp 6C. Tiêt TKB 3. Ngày dạy 12/8. sĩ số. Tiết 3: Bài 1: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: Giúp HS - Khái niệm về từ , từ đơn, từ phức, các loại từ phức. Lop6.net. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đơn vị cấu tạo tiếng việt. 2. kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt được + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo từ 3. Giáo dục: - ý thức sử dụng từ tiếng việt trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, và sơ đồ cấu tạo từ , phiếu bài tập . - HS: Chuẩn bị bài và học bài .II III.Tổ chức các hoạt động : 1. Kiểm tra: Lồng giới thiệu bài GV đưa câu: " từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi" H: Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học câu trên có mấy từ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1: Khái niệm từ Đưa bảng phụ. Hoạt động của học sinh. GV gọi HS lên bảng điền ( Nội dung bài tập 1 SKG. Lên bảng điền và cột tương ứng.. H: Các đơn vị được gọi là Căn cứ vào bảng phụ trả lời tiếng và từ có gì khác nhau . GV chốt lại Lắng nghe H:Thế nào là từ tiếng việt Suy nghĩ trả lời Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Đọc HĐ2: Cấu tạo của từ GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 Đưa bảng phân loại. Lên bảng điền theo yêu cầu. Dưới lớp lấy ví dụ Lên bảng điền Trả lời Trả lời. H: Từ ghép và từ láy có. Lop6.net. Kiến thức cần đạt I.Từ là gì : 1. Bài tập Từ Tiếng Thần,dạy Thần,dạy, dân,cách, dân, trồng trọt cách,trồng, chăn nuôi trọt,chăn, và,cách,ăn,ở nuôi và,cách,ăn, ở -Tiếng : có một âm tiết dùng tạo từ. -Từ : có một hoặc hai âm tiết dùng tạo câu. 2 . Ghi nhớ1SGK/13 II . Từ đơn và từ phức: 1.Bài tập: Kiểu cấu tạo ví dụ Từ đơn Từ,đấy,nước Từ phức:từ Chăn nuôi... ghép. Từ láy Trồng trọt 2.Cấu tạo từ : + Từ : Từ đơn,từ phức -Từ phức:Từ ghép,từ láy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gì giống và khác nhau.. Suy nghĩ trả lời. H: Từ có cấu tạo như thế nào ? H: Khái niệm từ ghép , từ phức ? GV nhận xét trốt lại Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2/SGK. HĐ3: Luyện tập Yêu cầu HS đọc bài tập 1 Yêu cầu HS trả lời nhanh ý a,b,c.. trả lời *Ghi nhớ 2 (SGK) Lắng nghe Đọc Đọc. Làm nhanh vào nhóm nhận phiếu Làm nhanh dán kết quả lên bảng Theo dõi Lắng nghe. Yêu cầu HS làm bài tập 2 ( Hình thức trả lời ) Phân nhóm Phát phiếu bài tập. Đọc Suy nghĩ làm bài. Nhận xét. III.Luyện tập: Bài1: a.Từ : Nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép . b. Các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc : Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, cô dì , anh chị cậu mợ, chú dì... Bài tập 2: - Theo giới tính ( Nam nữ ): Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì ... - Theo bậc ( Bậc trên, bậc dưới ): Bác cháu, chú cháu,chị em,dì cháu, cô cháu ... Bài 4:. Gọi HS đọc bài 4 Tổ chức thi tìm nhanh theo yêu cầu bài tập 5 Xem xét kết quả nhận xét. Bài 5:. 3. Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm. - Bài tập ứng dụng a. Tìm 5 từ có 1 tiếng . + Tìm 5 từ có 2 tiếng. b. Cho trước từ " làm" - Tìm 5 từ ghép và từ láy . 4. Hướng dẫn tự học: - Học bài và làm các bài tập còn lại vào vở . - Chuẩn bị bài: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt . Lớp 6C. Tiêt TKB 4. Ngày dạy 12/8. Lop6.net. sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: Bài1:. GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: giúp HS - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp,văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản - Sự chi phối của mục đích giao tieepstrong việc lựa trọn pt biểu đạt để tạo lập văn bản - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu vb ở một vb cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1 đoạn văn cụ thể. 3. Giáo dục: - ý thức sử dụng văn bản trong giao tiếp . II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ : Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt . - Phiếu bài tập . HS: Học bài và chuẩn bị bài . III. Tổ chức các hoạt động : 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HĐ1: Giới thiệu bài Lắng nghe HĐ2: Tìm hiểu văn bản Ghi đầu bài vào vở và mục đích giao tiếp. GV nêu câu hỏi 1a SGK giải thích cụ thể về giao Suy nghĩ trả lời tiếp và hỏi khái niệm giao tiếp.. GV nêu câu hỏi 1b SGK Trao đổi thảo luận GV nhấn mạnh tới sự biểu Trả lời đạt đầy đủ chọn vẹn. GV nhấn mạnh Lắng nghe Phân nhóm Vào nhóm Yêu cầu HS thảo luận câu nhận phiếu thảo luận Phát biểu ý kiến hỏi 1 SGK. Phát phiếu bài tập (1c) Nhận xét bổ sung SGK Lop6.net. Kiến thức cần đạt I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt : 1.Văn bản và mục đích giao tiếp : a. Khi muốn biểu đạt một tư tưởng nguyện vọng -> Nói học viết -> Giao tiếp . + Khái niệm giao tiếp : Ghi nhớ ý 1/ SGK. b. Muốn biểu đạt đầy đủ chọn vẹn một tư tưởng, tình cảm nguyện vọng -> Tạo lập văn bản . c. Câu ca dao: " Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV nhận xét chốt lại Cho HS quan sát, giấy mời, báo cáo -> Nhận xét. Lắng nghe Quan sát Nhận xét. H:Em hiểu như thế nào về Suy nghĩ trả lời văn bản ? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Đọc ý1,2. Yêu cầu HS lần lượt trả lời ý d,đ,e SGK. GV nhận xét bổ sung Lắng nghe HĐ3: Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản . GV dẫn dắt Cho HS quan sát bảng Lắng nghe phụ ( Nội dung: Kiểu văn Quan sát bản và phương thức biểu Suy nghĩ tìm ra nháp đạt SGK) Yêu cầu HS lên bảng điền Lên bảng điền Nhận xét bổ sung Nhận xét bổ sung Yêu cầu học sinh lần lượt Lắng nghe Lần lượt làm bài tập làm bài tập mục 2 SGK Nhận xét Nhận xét Lắng nghe H qua đó em nào cho cô biết có mấy kiểu văn bản Suy nghĩ trả lời phương thức biểu đạt? Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ? Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ ý 2 Đọc ghi nhớ Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bộ ghi nhớ HĐ4: Luyện tập Đọc Gọi học sinh lần lượt đọc các ý bài tập 1 và trả lời. Yêu cầu học sinh đoc bài tập 2. Đọc Suy nghĩ làm bài Trả lời nhận xét. Lop6.net. mặc ai" - Chủ đề là : Giữ chí cho bền . - liên kết : + Luật thơ 6,8 hiệp vần"Ên" + ý : Câu sau giải thích làm rõ câu trước -> Liên kết mạch lạc . -> Coi là một văn bản * Ghi nhớ ý 2/ SGK. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản : Bài tập : Nhận xét: +Tình huống : - Văn bản hành chính công vụ : Đơn từ - Văn bản thuyết minh hoặc tường thuật, kể chuyện . - Văn bản miêu tả . - Văn bản thuyết minh. - Văn bản biểu cảm . - Văn bản nghị luận .. * Ghi nhớ ý 2: SGK. II. Luyện tập : Bài 1: a. Tự sự b.Miêu tả c. Nghị luận d.Biểu cảm đ. Thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nhận xét bổ sung.. Đọc Trao đổi theo bàn Trả lời Lắng nghe. Bài 2: - Văn bản tự sự : Truyện kể việc, người và được trình bày diễn biến sự việc .. 3. Củng cố, luyện tập: H: Mục đích của giao tiếp ? GV đưa bảng phụ bài tập trắc nghiệm . Câu 1: Tại sao khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản . " Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy thức đủ năm canh A. Hình thức câu chữ rõ ràng B. Có nội dung thông báo đầy đủ C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh D. Được in trong sách Câu 2: Câu ca dao trên được trình bày theo phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Hành chính công vụ D. Biểu cảm 4.Hướng dẫn tự học : - Về học bài và làm các bài tập còn lại vào vở . - Bài tập : Cho biết 2 truyền thuyết đã học thuộc kiểu văn bản nào? - Soạn bài : Thánh Gióng .. Lớp 6C. Tiêt TKB 4. Ngày dạy 15/8/2011. sĩ số. Vắng. Tiết 5: Bài 2: Văn bản : THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ) I. Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: Giúp HS - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước - Những sự kiện và di tích phản ánh ls đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng; - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian 3. Giáo dục: - Tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc, ý thức bảo vệ nền độc lập của đất nước . II. Chuẩn bị : GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, Tranh ảnh Thánh Gióng. HS: Học bài và soạn bài . III. Tổ chức các hoạt động : 1. Kiểm tra: H: Kể lại truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giầy" H: Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ước những điều gì ? 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Đọc- Hiểu chú thích GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích trong SGK HĐ3: Đọc - Hiểu văn bản GV hướng dẫn HS cách đọc - kể, đọc mẫu . Gọi HS đọc bài GV nhận xét H: Bố cục gồm mấy đoạn. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Lắng nghe- Ghi vở I. Đọc- Hiểu chú thích: ( SGK ) Tìm hiểu chú thích SGK II. Đọc- hiểu văn bản : 1.Đọc - kể: Lắng nghe Đọc Nghe Chia làm 4 đoạn : - Đ1: Từ đầu -> Đặt đâu thì nằm đấy. - Đ2: Tiếp -> Chú bé dặn - Đ3: Tiếp -> Cứu nước - Đ4: Còn lai. GV hướng dẫn HS tìm Suy nghĩ trả lời Nhận xét bổ sung hiểu nội dung bài. H: Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể Kì lạ về sự ra đời của Gióng? H: Một đứa trẻ sinh ra như Gióng là bình thường - Để về sau Gióng thành hay kì lạ ? H: Vì sao nhân dân muốn người anh hùng . sự ra đời của Gióng kì lạ như thế ? GV giảng : Trong quan Lắng nghe niệm dân gian, đã là bậc. Lop6.net. 2.Bố cục: Chia làm 4 đoạn - Đ1: Sự ra đời của Gióng . - Đ2: Gióng đòi đi đánh giặc . - Đ3: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc: - Đ4: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời. 3. Phân tích: a. Sự ra đời của Gióng: + Mẹ mang thai 12 tháng mới sinh Gióng, lên 3 vẫn không biết nói, cười,... + Kì lạ. + Gióng là con của người nông dân lương thiện . - Gióng gần gũi với mọi người . - Gióng là người anh hùng của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> anh hùng thì phi thường , kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc mới được sinh ra. H: Em nghĩ gì về nguồn gốc của Gióng ? H: Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc. Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ? GV giảng : Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta... H: Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt ...để đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?. Trả lời - Biểu lộ lòng yêu nước sâu sắc của Gióng, thể hiện niềm tin chiến thắng . Lắng nghe. Suy nghĩ trả lời. H: Từ sau hôm gặp sứ giả Trả lời Gióng lớn nhanh như thổi nhận xét bổ sung có gì kì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? H: Những người nuôi Gióng lớn lên là ai? Nuôi bằng cách nào? Theo em, điều đó có ý nghĩa gì?. H: Cậu bé Gióng đã trở thành tráng sĩ đánh giặc như thế nào? H: Em nghĩ gì về cái vươn vai thần kì của Gióng? H: Theo em, chi tiết " Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc" khi roi sắt gẵy, có ý nghĩa. b.Gióng đòi đi đánh giặc: + Biểu lộ lòng yêu nước sâu sắc của Gióng, thể hiện niềm tin chiến thắng.. Cha, mẹ, bà con làng xóm góp gạo nuôi chú bé Trả lời. Suy nghĩ trả lời Trả lời. Suy nghĩ trả lời Nhận xét bổ sung. Lop6.net. + Đánh giặc cứu nước là ý chí của toàn dân tộc. - Gióng là người thực hiện ý chí và sức mạnh của toàn dân tộc. c. Gióng được nuôi lớn để đánh giặc: + Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ . -> Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ nước. + Cha mẹ , bà con làng xóm góp gạo nuôi chú bé . - Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân . - Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng. d. Gióng đánh thắng giặc và trở về trời: - Vươn vai một cái trở thành tráng sĩ oai phong lẫm liệt ... - Là cái vươn vai phi thường . Là ước mong của nhân dân về người anh hùnh đánh giặc . - Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ, bình thường.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì?. Vào nhóm Nhận câu hỏi thảo luận Đại diện trình bày Nhận xét. Phân nhóm CHTL: Sau khi đánh tan giặc " Gióng cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời" . Theo em, chi tiết này có ý Lắng nghe nghĩa gì? GV nhận xét H: Hình tượng Gióng cho Suy nghĩ trả lời em những suy nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của nhân dân? HĐ4: Tổng kết 2 HS đọc GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.. nhất. - Là người có công đánh giặc nhưng Gióng không màng danh vọng. - Dấu tích chiến công, Gióng để lại cho quê hương. đ. ý nghĩa: - Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc. - Gióng là ước mơ của nhân dân về sức mạnh tự cường của dân tộc ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. III. Tổng kết: + Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố, luyện tập: H: Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em ? H: Bức tranh SGK hình 23 vẽ cảnh gì? 4. Hướng dẫn tự học: - Về học bài và xem trước bài: Từ mượn . Lớp Tiêt TKB Ngày dạy sĩ số 6C 5 17/8 Tiết 6: Bài 2:. TỪ MƯỢN I. Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: Giúp HS nắm - Khái niệm từ mượn . - Nguồn gốc cuat từ mượn trong tiếng việt - Vai trò của từ mượn trong hoạt động gt và tạo lập vb 2. Kĩ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong vb - xác định đúng được các nguồn gốc của từ mượn - Viết đúng cac từ mượn - Sử dụng từ mượn để hiểu nghĩa từ mượn - Sử dụng từ mượn trong nói và viết 3. Giáo dục: - ý thức sử dụng từ mượn một cách hợp lí. Lop6.net. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu mến tiếng việt . II. Chuẩn bị: GV: Tài liệu về từ mượn . - Từ điển Hán- Việt. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập HS: Học bài và chuẩn bị bài . III. Tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra: - Vẽ sơ đồ từ tiếng việt? Nêu khái niệm ? Lấy VD? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Từ thuần việt và từ mượn . Yêu cầu HS giải thích từ "tráng sĩ", Trượng .. Lắng nghe ghi vở. H: Các từ ấy có nguồn gốc từ đâu? GV đưa bảng phụ HS lên điền. Quan sát bảng em hãy nhận xét cách viết các từ mượn ? GV nhận xét H: Từ bài tập trên hãy cho biết: - Từ mượn là gì? - Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn có nguồn gốc từ tiếng nước nào ? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. Dựa vào chú thích 10,11 văn bản Thánh Gióng trả lời . Trả lời Cầm SGK lên điền từ thích hợp vào bảng .. Trao đổi trả lời Nhận xét bổ sung Lắng nghe. Kiến thức cần đạt I.Từ thuần việt và từ mượn : 1.Bài tâp: Bài 1: - Tráng sĩ - Trượng -> Nguồn gốc tiếng Hán ( Trung Quốc ) Bài 2: Tiếng Hán Ngôn ngữ khác Sứ giả, Ti vi, xà buồm phòng, mít điện,giang tinh, rađi-ô, insơn, gan. tơ- nét, Xô viết. -> Có từ được viết như từ thuần việt, có từ dùng dấu gạch ngang nối các tiếng .. Trao đổi thảo luận rút ra bài học Đọc. 2.Ghi nhớ 1: SGK/ 25. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ3: Nguyên tắc mượn từ GV gọi HS đọc bài tập 1 SGK Phân nhóm Yêu cầu HS thảo luận. Đọc Vào nhóm thảo luận Trình bày kết quả Nhận xét Lắng nghe Đọc. GV nhận xét Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ý 2 HĐ4: Luyện tập Gọi HS đọc bài tập 1và yêu cầu thực hiện .. Đọc Thực hiện Nhận xét Lên bảng làm ý a. Yêu cầu HS làm ý a GV hướng dẫn HS về nhà làm Thi tìm các từ mượn theo yêu cầu bài tập 3 SGK Phân nhóm làm bài tập 4 Yêu cầu HS xác định từ mượn GV nhận xét. GV đọc. Chia lớp thành 3 tổ Thi tiếp sức Vào nhóm thảo luận Trình bày nhận xét Lắng nghe. Nghe ghi Viết đúng : n/ l / s. II. Nguyên tắc mượn từ 1.Bài tập: Nhận xét: - Tích cực: Làm giàu TV - Tiêu cực: Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho TV kém trong sáng . 2. Ghi nhớ 2: SGK/ 25 III. Luyện tập: Bài 1: a.Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,sính lễ -> Từ Hán b.Gia nhân -> Tiếng Hán c. Pốp, Mai- cơn Giắcxơn, in- tơ-nét-> Tiếng Anh. Bài 3: Bài 4: - Từ mượn :Phôn, pan, nốc ao có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân, có thể viết trên báo . + Ưu điểm : Ngắn gọn . + Nhược điểm : Không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức. Bài 5:. 3.Củng cố, luyện tập: - GV yêu cầu HS đọc 2 ghi nhớ SGK. 4. Hướng dẫn tự học: - Học bài, làm các bài tập vào vở . - Xem trước bài: tìm hiểu chung về văn từ sự. -------------------------------------------------------------------Lớp 6C. Tiêt TKB 3. Ngày dạy 19/8. sĩ số. Tiết 7, : Bài 2:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ Lop6.net. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức - Đặc điểm của vb tự sự 2. Kĩ năng : - Nhận biết được vb tự sự. - Sử dụng được 1 số thuật ngữ : Tự sự, kể truyện, sự việc, người kể 3. Giáo dục: - ý thức học tập , thái độ tích cực với phân môn. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ , tài liện tham khảo về văn tự sự . HS : Chuẩn bị bài . III. Tổ chức các hoạt động : 1. Kiểm tra. H : Khái niệm giao tiếp ? Văn bản ? Các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp? 2. Bài mới : Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Giới thiệu bài HĐ2 : Tìm hiểu khái niệm văn tự sự . Yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK. H: Theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì ? Nhận xét bổ sung Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1b SGK. GVtổng kết. Lắng nghe ghi vở. Phân nhóm phát phiếu bài tập ( Nội dung bài tập 2 SGK ).. Vào nhóm-Thảo luận Trình bày Nhận xét. GV nhận xét, đưa đáp án trên bảng phụ .. Lắng nghe. H: Từ đó em hãy nêu suy nghĩ về đặc điểm của phương thức tự sự ? GV bổ sung rút ra bài học Gọi HS đọc ghi nhớ .. Kiên thức cần đạt I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự :. Đọc Suy nghĩ trả lời Nhận xét bổ sung Lắng nghe. Trao đổi trả lời Lắng nghe Đọc. Lop6.net. 1. Bài tập 1: a. Bài 1: (SGK) - Người nghe muốn biết nội dung câu truyện . - Người kể phải kể được chuỗi các sự việc có liên quan đến nhân vật . Có mở đầu, có kết thúc để ta hiểu nội dung truyện . b. Bài 2: (SGK) - Truyện Thánh Gióng - Nhân vật chính : Gióng - Thời : Vua Hùng - Diễn biến kết quả : Một em bé không biết đi, biết nói, nghe tin có giặc bỗng lớn vụt lên thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đánh tan giặc Ân. - ý nghĩa : Truyện ca ngợi công đức của anh hùng làng Gióng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Ghi nhớ: SGK:. 3. Củng cố, luyện tập: H: Em hãy kể về gia đình em . Đây có phải là tự sự không? 4. Hướng dẫn tự học - Học bài và chuẩn bị bài : Tiết 2 phần luyện tập . Lớp 6C. Tiêt TKB 4. Tiết 8: TÌM. Ngày dạy 19/8. sĩ số. Vắng. HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ( Tiếp). 1. Kiểm tra: H: Nêu khái niệm và vai trò của văn tự sự ? H: Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự , hay miêu tả ? Vì sao? 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên HĐ3: Luyện tập GV gọi HS đọc mẩu truyện " Ông già và thần chết" SGK. H: Truyện này phương thức tự sự thể hiện như thế nào ? ý nghĩa của truyện ? GV nhận xét. Yêu cầu HS đọc bài tập 2 SGK. H: Bài thơ có được viết theo phương thức tự sự không? Vì sao? GV nhận xét Yêu cầu HS kể lại bài thơ bằng miệng . Nhận xét tổng hợp Gọi HS đọc bài tập 3 và yêu cầu của bài ?. Hoạt động của học sinh Đọc Một HS lên bảng làm HS khác làm vào vở Nhận xét bổ sung Lắng nghe. Đọc Thảo luận theo bàn Làm vào vở Trình bày Nhận xét lắng nghe Kể Nhận xét Lắng nghe Đọc 2 HS lần lượt đọc 2 đoạn Lop6.net. kiến thức cần đạt II. Luyện tập : Bài 1: - Phương thức tự sự : Trình bày một chuỗi các sự việc có quan hệ mật thiết với nhau, có mở đầu, có kết thúc nhằm thể hiện một ý nghĩa . - ý nghĩa : Ca ngợi trí thông minh của con người và thể hiện tình yêu cuộc sống . Bài 2: Bài thơ " Sa bẫy" là văn tự sự. - Bài thơ kể lại một sự việc có mở đầu, có kết thúc, có nhân vật nhằm thể hiện mục đích : Chế diễu tính tham ăn .. Bài 3: - Văn bản 1: Là một bản tin-> Văn bản tự sự : Vai.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV nhận xét định hướng.. Nêu yêu cầu của bài 4. Một HS trình bày miệng , các em khác làm vào vở. Nhận xét định hướng Yêu cầu HS đọc bài tập 5và trả lời câu hỏi .. văn và trả lời trên bảng . HS khác làm vào vở Nhận xét. Trình bày Nhận xét Lắng nghe Đọc Trả lời câu hỏi Nhận xét. trò giới thiệu tường thuật - Văn bản 2: Là một đoạn trong SGK/56-> Văn bản tự sự : Vai trò kể truyện lịch sử. Bài 4:. Bài 5:. 3. Củng cố, luyện tập: - Gọi HS kể miệng : Giới thiệu về cô giáo cũ của em . - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và vai trò của văn tự sự ? 4. Hướng dẫn tự học : - Học bài và làm các bài tập vào vở . - Viết một đoạn văn giới thiệu quê hương em . - Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Lớp Tiêt TKB Ngày dạy sĩ số 6C 4 22/8. Vắng. Tiết 9: bài 3: Văn bản : SƠN. TINH, THỦY TINH. I. Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: Giúp HS nắm - Nhân vật, sự kiện trong TT ST-TT - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt hằng nămử ĐBBB và khát vọng của người việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình - Những nét chính về nghệ thuật của truyện, sử dụng nhiều chi tiết kì lại, hoang đường. 2. Kĩ năng. - đọc- hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện - Xác định ý nghĩa của truyện - Kể lại được truyện 3. Giáo dục : - ý thức bảo vệ tự nhiên và môi trường sống xung quanh. II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh về thiên tai lũ lụt . - Phiếu bài tập , Bảng phụ HS: học bài, chuẩn bị bài . III. Tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra: H: Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 2. Bài mới : Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Họat động của giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài Treo bức tranh thiên tai và dẫn bài . HĐ2: Đọc- Hiểu chú thích GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK. HĐ3: Đọc- Hiểu văn bản GV hướng dẫn HS cách đọc , Đọc mẫu . Gọi HS đọc GV nhận xét H: Căn cứ vào nội dung truyện tìm bố cục của truyện ? Nhận xét tích hợp. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết . H: Lí do kén dể của vua Hùng? H: Nhân vật chính trong truyện là ai? GV giới thiệu đoạn 1 GV đưa bảng phụ Yêu cầu HS hoàn thành . Yêu cầu HS quan sát tranh. H: Bức tranh vẽ cảnh nào Nhận xét gì về cuộc giao tranhgiữa 2 vị thần ?. Hoạt động của học sinh. Kiến thức cần đạt. Lắng nghe ghi vở I. Đọc- Hiểu chú thích: ( SGK ): Lắng nghe tìm hiểu SGK Lắng nghe Đọc Lắng nghe Bố cục chia làm 3 phần - Đ1: Từ đầu ->một đôi:Vua hùng kến dể - Đ2: Tiếp -> rút quân: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn, và cuộc giao tranh giữa 2 vị thần . - Đ3: Còn lại : Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinhvà chiến thắng của Sơn Tinh.. II. Đọc- Hiểu văn bản : 1. Đọc: 2. Bố cục: 3 phần - Mở truyện : Vua Hùng kén dể . - Thân truyện : Diễn biến - Kết truyện : cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm.. 3. Phân tích: a. Vua Hùng kén dể:. Suy nghĩ trả lời Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Quan sát Trả lời câu hỏi Quan sát tranh Trả lời. H: Em có nhận xét gì về 2 Suy nghĩ trả lời vị thần ?. Lop6.net. - Kén dể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm. Ai hoàn thành sớm , mang đế sớm là thắng . b. Hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: Sơn Tinh Thuỷ Tinh -Lai lịch là - Thần thần núi . nước - Tài năng: - tài năng: Vẫy tay Gọi gió ...núi đồi gió đến, hô mưa mưa - Cuộc giao tranh: về .. - Cuộc Bốc từng giao tranh: quả đồi... - Kết quả : Hô mưa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thắng. Phân nhóm CHTL: Hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của nhân vật ? GV nhận xét. H: Qua hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh em hãy nêu ý nghĩa của truyện ? GV nhận xét. Vào nhóm Thảo luận đại diện trình bày Nhận xét bổ sung Lắng nghe. Suy nghĩ trả lời Lắng nghe. HĐ4: Tổng kết H: Em có nhận xét gì nghệ thuật dựng truyện và nội dung? Yêu cầu hS đọc ghi nhớ. Trả lời Đọc. gợi gió ... - Kết quả : Thua -> Hai vị thần đều có tài cao phép lạ . * ý nghĩa tượng trưng: - Thuỷ Tinh: Hiện tượng mưa bão lũ lụt ghê gớm hàng năm . - Sơn Tinh: Lực lượng cư dân cổ đắp đê chống lụt , là mơ ước chiến thắng thiên tai của người xưa. là hình tượng sinh động của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống lũ lụt lưu vực sông Hồng. c. ý nghĩa của truyện : - Giải thích nguyên nhân lũ lụt hàng năm . - Thể hiện sức mạnh và mơ ước, và chế ngự bão lụt của người Việt cổ. Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng . III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu HS kể diễn cảm câu truyện ? Nêu nội dung ý nghĩa của truyện ? 4.Hướng dẫn tự học: - Về học bài . - Xem trước bài: Nghĩa của từ . ----------------------------------------------------------------------Lớp Tiêt TKB Ngày dạy sĩ số Vắng 6C 5 23/8 Tiết 11: Bài 3: NGHĨA. CỦA TỪ. I. Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: Giúp HS nắm - Thế nào là nghĩa của từ . Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×