Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài 16. ADN và bản chất của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.61 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 22/10/2017


Ngày dạy 27/10 27/10 28/10 28/10 28/10 30/10 30/10 3/11


Thứ 6 6 7 7 7 2 2 6


Tiết 3 4 2 3 4 3 5 5


Lớp 9/4 9/3 9/5 9/8 9/6 9/1 9/2 9/7


<b>Tiết 18: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b>
<b> </b>


<b>I/Mục tiêu. </b>


<b> 1/ Kiến thức.(chuẩn kiến thức)</b>
a. Nhận biết :


- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung
bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa(bán bảo toàn).


- Biết được chức năng của gen , cụ thể là gen cấu trúc
b. Thông hiểu :


- Hiểu được ý nghĩa của sự tự nhân đôi của ADN trong di truyền.


- Viết được trình tự sắp xếp các nu trên mạch bổ sung khi biết mạch gốc của một đoạn
phân tử ADN theo NTBS trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.


- Phân tích được chức năng của ADN.
c. Vận dụng :



- Giải thích được sự hình thành của NST Kép.


- Tính tốn được số ADN con sinh ra sau x lần nhân đôi liên tiếp.


- Tính tốn được số nu mỗi loại, chiều dài, tổng số liên kết hiđro của phân tử ADN Khi
biết được số lượng từng loại nu.


<b> 2/ Kĩ năng.</b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


- Kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tính tốn.
<b> 3/ Thái độ.</b>


Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
<b>Kĩ năng sống</b>


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm


- Kĩ năng thu thập tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu các nguyên
tắt tự nhân đôi của ADN


<b>Định hướng phát triển năng lực : </b>
- Năng lực giải quyết vấn đề


- Năng lực làm việc nhóm



- năng lực giao tiếp, làm chủ ngơn ngữ
- Năng lực tính tốn, ứng dụng số
- Năng lực tuy duy logic


II/ Chuẩn bị.


- GV: Máy chiếu, phiếu học tập.
- HS: Xem trước bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 1. Phương pháp dạy học : Hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, trực quan + vấn</b>
đáp…


2. Kỹ thuật dạy học : Khăn trải bàn, động não, đặt câu hỏi.
3. Kiểm tra đánh giá :


- Khả năng giao tiếp (trình bày sản phẩm, trình bày ý kiến với sản phẩm các nhóm);
- Khả năng hoạt động nhóm và các sản phẩm của nhóm.


<b>IV . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<b>* Mục tiêu : Huy động kiến thức đã hoc, kinh nghiệm thực tiễn trong đời sống nhằm</b>
tạo mâu thuẫn/nhu cầu nhận thức.


<i><b>* Sản phẩm: câu hỏi/vấn đề cần giải quyết.</b></i>


<i><b>* Cách thức thực hiện: Sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi. Dẫn dắt hs vận dụng những</b></i>
kiến thức đã biết giải quyết một phần vấn đề và cần có thêm kiến thức để giải quyết
nốt vấn đề . Từ đó làm xuất hiện mâu thuẫn/nhu cầu nhận thức.



<b>*Tiến hành : </b>
1/ Ổn định (1’)


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (4’)</b>
<b> - GV đặt câu hỏi : Phân biệt NST kép với NST đơn ?</b>


- HS trả lời : NST kép gồm 2 NST đơn giống nhau liên kết với nhau.
- GV tiếp tục hỏi : Nguồn gốc của NST kép ?


- HS trả lời : Do NST đơn tự nhân đôi


- GV đặt câu hỏi Vậy vì sao NST đơn lại có khả năng nhân đôi tạo thành NST kép?
- Ở câu hỏi thứ 3 này , hs sẽ không đủ kiến thức để trả lời nên nhiều khả năng các em
khơng có câu trả lời hoặc trả lời sai. Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài mới ( Chú ý : Giaso
viên không nhận xét đánh giá câu trả lời thứ 3 của hs là đúng hay sai )


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b>


Tình huống/câu hỏi/nhiệm
vụ mở đầu nhằm huy động
kiến thức/kĩ năng đã có của
HS để chuẩn bị học kiến
thức/kĩ năng mới nhưng
chưa tạo được mâu thuẫn
nhận thức để đặt ra vấn
đề/câu hỏi chính của bài học.


Tình huống/câu hỏi/nhiệm
vụ mở đầu chỉ có thể được
giải quyết một phần hoặc


phỏng đoán được kết quả
nhưng chưa lí giải được đầy
đủ bằng kiến thức/kĩ năng
đã có của HS; tạo được mâu
thuẫn nhận thức.


Tình huống/câu
hỏi/nhiệm vụ mở đầu
gần gũi với kinh nghiệm
sống của HS và chỉ có
thể được giải quyết một
phần hoặc phỏng đốn
được kết quả nhưng chưa
lí giải được đầy đủ bằng
kiến thức/kĩ năng cũ; đặt
ra được vấn đề/câu hỏi
chính của bài học.
<i><b>*Đánh giá tình huống/nhiệm vụ mở đầu: Hoạt động khởi động đã thể hiện được:</b></i>


- HS có thể giải quyết một phần và phỏng đốn được kết quả nhưng chưa lí giải
được đầy đủ


- Tạo được mâu thuẩn nhận thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của AND</b></i>


<i><b>* Mục tiêu : Biết được q trình tự nhân đơi của ADN và ý nghĩa của quá trình này.</b></i>
<i> Hiểu được ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?</i>



<i> Giải thích được nguyên nhân của sự hình thành.</i>
<i><b>* Sản phẩm: Kết quả hoạt động kỹ thuật khăn trải bàn.</b></i>


<i><b>* Cách thức thực hiện: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật động não.</b></i>


GV yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập, cử nhóm trưởng , thư ký để
bắt đầu thực hiện các nhiệm vụ học tập


Thời
gian


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


15’ <b>Nội dung 1: Tìm hiểu các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN</b>


- GV : Chiếu sơ đồ tự nhân đôi của
phân tử ADN yêu cầu cả lớp cùng
quan sát


- GV yêu cầu hs thảo luận theo
nhóm hồn thành 5 câu hỏi


Câu 1 : Q trình tự nhân đơi đã diễn
ra trên mấy mạch cả ADN.


Câu 2 :Trong quá trình tự nhân đơi,
các loại nucleotit nào liên kết với
nhau thành từng cặp.



Câu 3 : Sự hình thành mạch mới ở 2
AND con diễn ra như thế nào.


Câu 4 : Có những nhận xét gì về cấu
tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ.
Câu 5 : Quá trình tự nhân đôi của
ADN diễn ra theo những nguyên tắc
nào ?


- GV yêu cầu từng nhóm hs báo cáo
nhiệm vụ học tập , GV tạo điều kiện
cho các nhóm nhận xét, tương tác lẫn
nhau trước khi đưa ra nhận xét cho
từng câu.


<b> I/ AND tự nhân đôi theo những nguyên</b>
<b>tắc nào ?</b>


- HS quan sát thu nhận thông tin


- Hs trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến


- HS báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét đánh
giá lẫn nhau


Câu 1: Diễn ra trên 2 mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gv: Cần nhấn mạnh:



+ Quá trình tự nhân đôi của ADN
diễn


ra trong nhân tế bào,tại các NST ở kì
trung gian.


+ Khi bắt đầu q trình tự nhân đơi,
phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn
tách dần và các nucletit trên mạch đơn
lần lượt liên kết với các nucletit trong
môi trường nội bào để hình thành
mạch mới.


+ Q trình tự nhân đơi của ADN
diễn ra theo nguyên tắt: Dựa theo
mạch khuôn của ADN mẹ, các
nucleotit tự do trong môi trường nội
bào theo nguyên tắt: A – T, G – T.
nguyên tắt giữ lại 1 nửa( bán bảo
tồn). nhờ đó 2 ADN con được tạo ra
giống ADN mẹ. đây là một đặc tính
xác định ADN là cơ sở phân tử của
hiện tượng di truyền.


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV chốt lại kiến thức


Giải quyết tình huống ban đầu :
Chính sự tự nhân đơi của ADN là cơ
sở của tự nhân đôi của NST.Đây là cơ


sở hình thành NST kép từ các NST
đơn


Câu 3: Mạch mới được hình thành dần dần
dựa theo mạch khuôn của ADN mẹ và theo
chiều ngược nhau


Câu 4: Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và
giống ADN mẹ


Câu 5 :Qúa trình tự nhân đơi của ADN diễn
ra theo 2 nguyên tắc là NTBS ( A-T và G-X )
nguyên tắc giữ lại một nửa ( Bán bảo toàn )


- HS rút ra kết luận


<b>Sản phẩm cần đạt được</b>


<i>- Quá trình tự nhân đơi của ADN diễn ra</i>
<i>theo các ngun tắc: Nguyên tắc bổ sung và</i>
<i>nguyên tắc giữ lại một nửa. nhờ đó 2 ADN</i>
<i>con được tạo ra giống ADN mẹ. đây là một</i>
<i>đặc tính xác định ADN là cơ sở phân tử của</i>
<i>hiện tượng di truyền.</i>


7’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất và chức năng của gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hiểu được bản chất hóa học của gen chính là ADN


- Biết được mỗi gen cấu trúc là 1 đoạn của phân tử ADN , Có chứa năng lưu giữ


thơng tin quy định cấu trúc của 1 loại protein


<i><b>* Sản phẩm: Bản chất hóa học của gen và chức năng của gen ( gen cấu trúc )</b></i>
<i><b>* Cách thức thực hiện: Sử dụng kỹ thuật động não, kỹ thuật chia nhóm </b></i>


- Gv: Y/c hs mỗi nhóm tìm hiểu thông
tin sgk , thảo luận trả lời 2 câu hỏi :


<b>Câu 1 : Gen và ADN có mối liên</b>
quan gì với nhau ?


<b>Câu 2 : Cho biết bản chất hoá học</b>
của gen.


<b>Câu 3 : Nêu chức năng của gen ( gen</b>
cấu trúc ).


- GV yêu cầu từng nhóm hs báo cáo
nhiệm vụ học tập , GV tạo điều kiện
cho các nhóm nhận xét, tương tác lẫn
nhau trước khi đưa ra nhận xét cho
từng câu.


GV nhấn mạnh thêm:


- Gen (nhân tố di truyền). Các nhà
khoa học đã xác định gen nằm trên
NST và bản chất hố học của gen chủ
yếu là ADN. Có nghĩa là ADN được
cấu tạo từ các nguyên tố là C,H,O,N


và P hay ADN cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân gồm nhiều dơn phân là
các nucleoit thuộc 4 loại là A,T,G,X
thì gen cũng có cấu tạo giống như
vậy.


- Trung bình mỗi gen mỗi gen gồm
khoảng 600 đến 1500 cặp nu có trình
tự xác định.


- Mỗi tế bào của mỗi loài chứa nhiều
gen. Thí dụ: Ruồi giấm có khoảng
4000 gen, ở người có khoảng 3,5 vạn
gen. Các gen này đều được phân bố
trên NST.


<b> II/ Bản chất của gen</b>


- HS: Tự thu nhận thông tin, thảo luận, thống
nhất kết quả


- HS báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét đánh
giá lẫn nhau


Câu 1 : Gen chính là 1 đoạn của phân tử
ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận.
- GV chuẩn xác kiến thức



<b>Sản phẩm cần đạt được</b>


- Bản chất hoá học của gen là ADN - Mỗi
<i>gen cấu trúc là 1 đoạn mạch của ADN, lưu</i>
<i>giữ thông tin qui định cấu trúc của 1 loại</i>
<i>prôtêin</i>


4’ Nội dung 3: Tìm hiệu chức năng của AND


<i>Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Chúng ta đã biết chức năng của NST cũng như</i>
<i>chức năng của gen. Vậy chức năng của ADN LÀ GÌ ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội</i>
<i>dung thứ 3 : Chức năng của ADN </i>


<i><b>*Mục tiêu:</b></i>


- Biết được ADN có hai chứa năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di
truyền .


- Hiểu được nguyên nhân từ đâu mà ADN thực hiện được chức năng đó.
<i><b>* Sản phẩm: Chức năng của ADN</b></i>


<i><b>* Cách thức thực hiện: Sử dụng kỹ thuật động não, kỹ thuật chia nhóm( Cặp đơi)</b></i>
- Gv: Y/c hs mỗi nhóm tìm hiểu thông


tin sgk , thảo luận trả lời 2 câu hỏi :
Câu 1 : Đặc điểm nào giúp ADN lưu
giữ thông tin di truyền ?


Câu 2 : Đặc điểm nào giúp ADN
truyền đạt thông tin di truyền ?



- GV yêu cầu từng nhóm hs báo cáo
nhiệm vụ học tập , GV tạo điều kiện
cho các nhóm nhận xét, tương tác lẫn
nhau trước khi đưa ra nhận xét cho
từng câu.




- Gv: Bản chất hoá học của gen là
ADN. Vì vậy ADN là nơi lưu giữ
thông tin di truyền, nghĩa là thông tin
về cấu trúc của prơtêin.chính q
trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở
phân tử của hiện tượng di truyền và
sinh sản, duy trì đặc tính của từng loại
ổn định qua các thế hệ.


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về
chức năng của ADN


- GV nhận xét , chuẩn xác kiến thức


<b>III/ Chức năng của ADN</b>


- HS: Tự thu nhận thông tin, thảo luận, thống
nhất kết quả


- HS báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét đánh
giá lẫn nhau



Câu 1 : ADN là cấu trúc mang gen, mà gen
chứa thông tin di truyền nghĩa là ADN chứa
thông tin di truyền.


Câu 2 : Nhờ hoạt động tự nhân đôi của ADN
dẫn đến sự tự nhân đôi của NST tiếp theo là
sự phân li


- HS rút ra kết luận


<b>Sản phẩm cần đạt được</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> + Lưu giữ thông tin di truyền</i>
<i> + Truyền đạt thông tin di truyền</i>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b>


Kiến thức mới được trình bày
rõ ràng, tường minh bằng kênh
chữ/kênh hình/kênh tiếng; có
câu hỏi/lệnh cụ thểcho HS
hoạt động để tiếp thu kiến thức
mới.


Kiến thức mới được thể hiện
trong kênh chữ/kênh


hình/kênh tiếng; có câu
hỏi/lệnh cụ thể cho HS hoạt


động để tiếp thu kiến thức
mới và giải quyết được đầy
đủ tình huống/câu hỏi/nhiệm
vụ mở đầu.


Kiến thức mới được thể
hiện bằng kênh chữ/kênh
hình/kênh tiếng gắn với
vấn đề cần giải quyết; tiếp
nối với vấn đề/câu hỏi
chính của bài học để HS
tiếp thu và giải quyết được
vấn đề/câu hỏi chính của
bài học.


- NHẬN XÉT: HĐ đã thể hiện được:


+ Kiến thức mới được thể hiện bằng kênh chữ/kênh hình (thơng qua hình và video) gắn
với vấn đề cần giải quyết


+ Kênh hình có liên quan đến câu hỏi chính của bài để học sinh tiếp thu và giải quyết được
vấn đề của bài học.


<i><b>Vì vậy hoạt động này được xếp vào Mức 3</b></i>
3’ C: Luyện tập


<i><b>* Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa hình thành. Vận dụng kiến thức giải bài tập.</b></i>
<i><b>* Sản phẩm: Đáp án trả lời</b></i>


<i><b>* Cách thức thực hiện: Tìm hiểu/giải thích</b></i>



<b>Hãy chọn câu trả lời đúng nhất</b>
Câu 1 : Q trình tự nhân đơi của ADN xảy ra ở


a. kỳ trung gian. b. yỳ đầu. c. kỳ giữa. d. kỳ sau. e. kỳ cuối.
Câu 2 : ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là vì :


a. Có khả năng tự sao theo đúng khn mẫu.
b. Có trình tự các nu đặc trưng cho lồi.


c. Có số lượng khơng đổi qua giảm phân và thụ tinh.
d. Có khối lượng khơng đổi qua giảm phân và thụ tinh.


Câu 3 : Có một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số phân tử ADN con được
tạo ra là bao nhiêu ?


a. 6. b. 7. c. 8. d. 9.
Đáp án : Câu 1 : a ; Câu 2 : a ; Câu 3 : c


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Có câu hỏi/bài tập vận dụng
trực tiếp những kiến thức
mới học nhưng chưa nêu rõ
lí do, mục đích của mỗi câu


hỏi/bài tập.


Hệ thống câu hỏi/bài tập
được lựa chọn thành hệ
thống; mỗi câu hỏi/bài tập



có mục đích cụ thể, nhằm
rèn luyện các kiến thức/kĩ


năng cụ thể.


Hệ thống câu hỏi/bài tập
được lựa chọn thành hệ


thống, gắn với tình
huống thực tiễn; mỗi
câu hỏi/bài tập có mục


đích cụ thể, nhằm rèn
luyện các kiến thức/kĩ


năng cụ thể.
NHẬN XÉT: HĐ đã thể hiện được:


Câu hỏi/bài tập được lựa chọn thành hệ thống, bài tập có mục đích cụ thể và đã
rèn luyện được các kiến thức, kĩ năng cụ thể.


<i><b>Vì vậy hoạt động này được xếp vào Mức 3</b></i>


7’ <b>D. Vận dụng – tìm tịi</b>


<i><b>* Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập. </b></i>
<i><b>*Sản phẩm: Bài giải của nhóm hs thể hiên trong phiếu học tập.</b></i>


<i><b>* Cách thức thực hiện: Thảo luận theo nhóm hồn thành bài tập trong phiếu học tập</b></i>
theo hướng dẫn của GV.



Bài tập 1 : Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
Mạch 1: -


A-T-G-X-T-A-G-T-X-Mạch 2: - T-A-X-G-A-T-X-A-G-
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con tạo thành
<b>Hướng dẫn hs giải bài tập :</b>


<b>Đáp án : - A-T-G-X-T-A-G-T-X- - A-T-G-X-T-A-G-T-X- </b>



-T-A-X-G-A-T-X-A-G-Bài 2 : Một phân tử ADN có A = 1600 Nu và số nu loại X nhiều hơn gấp đôi số nu
loại A


a. Tính tổng số nu của phân tử ADN.


b. Nếu phân tử AND đó tự nhân đơi liên tiếp 2 đợt thì mơi trường nội bào cần
cung cấp thêm bao nhiêu nu mỗi loại .


<b>Đáp án </b>


a. Theo NTBS : A = T = 1600 nu ; G = X = 2.A = 3200 nu
Tổng số nu của phân tử ADN


N = 2A + 2G = 2.1600 + 2. 3200 = 9600 nu


Số vòng xoắn : N : 20 = 9600 : 20 = 480 vòng xoắn
b. Số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp



A = T = (22<sub> – 1)600 = 1800 Nu</sub>


G = X = (22<sub> – 1)1200 = 3600 Nu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Có yêu cầu HS liên hệ thực
tế/bổ sung thông tin liên quan
nhưng chưa mô tả rõ sản phẩm
vận dụng/mở rộng mà HS phải


thực hiện.


Nêu rõ yêu cầu và mô tả rõ
sản phẩm vận dụng/mở rộng


mà HS phải thực hiện.


Hướng dẫn để HS tự xác
định vấn đề, nội dung,
hình thức thể hiện của sản


phẩm vận dụng/mở rộng.
NHẬN XÉT: HĐ đã thể hiện được:


Học sinh tự xác định được vấn đề, nội dung, hình thức thể hiện của sản phẩm vận dụng
<i><b>Vì vậy hoạt động này được xếp vào Mức 3</b></i>


3’ <b> E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng</b>
<i><b>* Mục tiêu: Tìm hiểu về xét nghiệm ADN</b></i>


<i><b>*Sản phẩm: Bản báo cáo</b></i>



<i><b>*Cách thức thực hiện: </b></i>Tìm hiểu qua tài liệu/mạng/thực tế (Giáo viên khuyến khích
HS thực hiện, kết quả thực hiện được trưng bày ở góc học tập của lớp)


<b>*Nhiệm vụ thực hiện: Bằng những hiểu biết thực tế, qua tìm hiểu thơng tin trên sách,</b>
báo, đài truyền hình, mạng Itnet.. Hãy tìm hiểu cở sở khoa học của việc xét nghiệm
ADN


Nhiệm vụ Tìm hiểu việc xét nghiệm ADN
Mục đích


Cơ sở khoa học
Kết luận


Độ chính xác so với
các phương pháp khác
<i>HĐ 5: Tìm tịi và mở rộng</i>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Có u cầu học sinh liên hệ
thực tế/bổ sung thông tin liên
quan nhưng chưa mô tả rõ sản
phẩm vận dụng/mở rộng mà
học sinh phải thực hiện.


Nêu rõ yêu cầu và mô
tả rõ sản phẩm vận
dụng/mở rộng mà học
sinh phải thực hiện.



Hướng dẫn để học sinh tự
xác định vấn đề, nội dung,
hình thức thể hiện của sản
phẩm vận dụng/mở rộng.
NHẬN XÉT: HĐ đã thể hiện được:


Học sinh tự xác định vấn đề, nội dung, hình thức thể hiện của sản phẩm tìm tịi và mở
rộng.


<i><b>Vì vậy hoạt động này được xếp vào Mức 3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>PHIẾU HỌC TẬP BÀI AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b>


Tên nhóm :…. Số thành viên………Nhóm
trưởng…………..


<b>Phiếu học tập số 1</b>


Câu 1 : Quá trình tự nhân đơi đã diễn ra trên mấy mạch cả ADN.


………
………
………


Câu 2 :Trong q trình tự nhân đơi, các loại nucleotit nào liên kết với nhau thành từng
cặp.


………
………


………


Câu 3 : Sự hình thành mạch mới ở 2 AND con diễn ra như thế nào.


………
………
………
……….


Câu 4 : Có những nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ.


………
………
………


Câu 5 : Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào ?


………
………
………
………
………
………..


<b>Phiếu học tập số 2</b>
<b>Câu 1 : Gen và ADN có mối liên quan gì với nhau ?</b>


………
………
<b>Câu 2 : Cho biết bản chất hoá học của gen.</b>



………
………
<b>Câu 3 : Nêu chức năng của gen ( gen cấu trúc ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Phiếu học tập số 3</b>


<b>Câu 1 : Đặc điểm nào giúp ADN lưu giữ thông tin di truyền ?</b>


………
………
………
<b>Câu 2 : Đặc điểm nào giúp ADN truyền đạt thông tin di truyền ?</b>


………
………
………


<b>Phiếu học tập số 4</b>
Bài tập 1 : Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
Mạch 1: -


Mạch 2: - T-A-X-G-A-T-X-A-G-


Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con tạo thành


...
...
...
...


...
...
Bài 2 : Một phân tử ADN có A = 1600 Nu và số nu loại X nhiều hơn gấp đôi số nu loại
A


a. Tính tổng số nu của phân tử ADN.


b. Nếu phân tử AND đó tự nhân đơi liên tiếp 2 đợt thì mơi trường nội bào cần cung
cấp thêm bao nhiêu nu mỗi loại .


Giải


</div>

<!--links-->

×