Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ebook Hỏi - đáp môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

B Ù Ị K I M Đ ỈN H
N G U Y Ễ N Q U Ố C B Ả O


<b>H ỏi - Đ áp</b>



<b>MÓN LỊCH SỬ</b>



<b>ĐẢNG CỘNQ SẢN</b>


<b>VIETN AM</b>



<b>TT TT-TV * ĐHQGHN</b>


3 2 4 . 2 5 9 7 2


<b>Bư-Đ</b>



2 0 0 7


<b>V V - M 4 / 1 4 3 5 2</b>


Hà Nội


NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Q u ố c GIA HÀ NỘI


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H ỏ i - Đ á p


<b>MÔPỈ LỊCH SỬ</b>


<b>ĐẢNG CỌNG SÁN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I S. HÙI KIM ĐÌNH</b>
<b>TS. NGUYỀN QUỐC BẢO</b>



<b>Hỏi - Đáp</b>



<b>Môn LỊCH SỬ</b>



<b>ĐẢNG CỘliQ SẢM</b>


<b>VIETNAM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>L Ờ I N H Ả X U Ấ T B Ả N</b>


.)ổ phục vụ cho V1ỘC nghiên cứu, giáng dạy và học tập


cáác 1 lỏn khoa học Mác - Lênm trong hệ thông phân viện,


tmửờrg (ỉại học, cao clang và trung học dạy nghề, tập thẻ tác
giaả r[S. Hùi Kim Đinh và TS. Nguyễn Quốc Bảo, giảng viên
củàa }*ọc viện ( ‘hình trị Qc gia Hồ Chí Minh đã biên soạn


cuaỏin

<i>'Hủi - tìap mơn IẠch sử Đảng Cộng sản Việt Nam".</i>



( uỏn sách dược trình bày dưới dạng HỎI - Đáp gồm 40
câuu loi kèm theo trả lời, trong đó TS. Bùi Kim Đỉnh biên
S0í)ạjn ừ câu 01 dên câu 22, TS. Nguyễn Quốc Bảo biên soạn
<b>t u i c:â i 2 3 đ ên c â u 4 0 . Với bô c ụ c đơn g i ả n , v ă n p h o n g s á n g</b>
s ú a a , (Uỏn sách đã đề cập đẩy đủ và có hộ thơng những nội


diunig trọng điểm sát với chương trình

<i>mơn Lịch sử Đảng</i>



<i>Cộôĩĩig sản Việt Nam</i>

theo tinh thần đối mới của Đại hội lần
thv.ứ D của Đảng Cộng sản Việt Nam.


7rong quá trình biên soạn, các tác giả đã cố nhiều cô
gắnnig, song không tránh khói những thiếu sót, hạn chế. Rất
moonig điìỢc bạn đọc góp ý kiến đê mỗi lần tái bản sau đượ^
hopàm chình hơn.


Mìà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội trân trọng giới


thiiệiu :uôn sách

<i>Hịi</i>

-

<i>Đáp mơn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt</i>



<i>Nairtti</i>

íùng toàn thể bạn đọc.


<i>Tháng 2 năm 2005</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C â u 1: Dưới á c h th ố n g t r ị c ủ a th ự c d â n P h á p</b>
<b>( c u ố i th ê k ỷ X IX đ ầ u t h ế k ỷ X X ), x ã h ộ i V iệ t N am</b>
<b>có» n h ữ n g b iế n đổi s â u s ắ c n à o ? N êu n h ữ n g m â u</b>
<b>t h u ẫ n </b> <i><b>c ơ</b></i><b> b ả n v à n h ử n g n h iệ m vụ c ầ n p h ả i g iải</b>
<b>q u y ế t ?</b>


<i><b>1. </b></i> <i><b>N h ữ n g b iến dôi củ a x ã hội Viêt N am cuối</b></i>
<i><b>t h ế </b>k ỷ <b>X IX đ ầ u t h ế </b>k ỷ <b>XX</b></i>


Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
S a u khi dặt ách đô hộ, chúng thi hành chính sách phản
độ/ng toàn diện.


<b>- </b> <i><b>Vi' </b></i>

<i>ch ín h </i>

<i><b>trị</b></i>


Thực dân Pháp thi hành chính sách cai trị trực


tiêĩp, mọi quyền hành đều nằm trong tay bọn tư bản
1’hiáp, vua quan phong kiến nhà Nguyễn chỉ là bù nhìn,
t a y sai. Chúng dùng chính sách "chia để trị", thủ tiêu
mọi quyền tự do, dán chủ; thang tay đàn áp và khủng
bô khốc liệt các tư tưởng, hoạt động yêu nước, làm cho
dâm tộc V iệt Nam lâm vào cảnh ngột ngạt về chính trị.


-

<i>v ề kin h tê</i>



Chúng tiến hành chương trình khai thác thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>địa đại quy mô nhằm khai thác tài nguyên, bóc lộil</b>
<b>nhân công, cướp ruộng đất của nông dân, biến Việt Nairn</b>
<b>và Đông Dương </b>thành <b>thị </b> trường <b>độc quyền của Phốtp.</b>
<b>Tuy có những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, ra đòi miộ't</b>
<b>số ngành công nghiệp, khai thác mỏ, giao thông vận t ả i ,</b>
<b>thương nghiệp, kinh tế đồn điền..., m ang tính ch ấ t tư</b>
<b>bản - thực dân nhưng vẫn không đủ làm biến đổi mền</b>
<b>sản xu ất phong kiến nghèo nàn, lạc hậu.</b>


<b>- </b><i><b>Về văn hóa - xã hội</b></i>


<b>+ Thực dân Pháp thi hành chính sách ngu dám,</b>
<b>lập nhà tù nhiều hơn trường học; đầu độc thanh niiên</b>
<b>bằng rượu cồn, thuốc phiện; mị dân, tuyên truyiền</b>
<b>xuyên tạc lịch sử, văn hóa Việt Nam; bưng bít ngăn Cíản</b>
<b>văn hóa tiến bộ trên thế giới du nhập vào Việt Nairn,</b>
<b>gầy tâm lý tự ti dần tộc... tuyền truyền văn hóa thiực</b>
<b>dần vong bản nhằm thủ tiêu tinh thần yêu nước và mền</b>
<b>văn hóa dân tộc của ta.</b>



<b>+ Việt Nam từ xã hội phong kiến độc lập đã thàinh</b>
<b>xã hội thuộc địa, nửa phong kiến. Dân tộc Việt Nam bị</b>
<b>m ất độc lập tự do, kinh tế không phát triển, đời sống vô</b>
<b>cùng cực khổ.</b>


<b>- </b><i><b>Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, tình hìtnh</b></i>


<i><b>giai cấp - xã hội Việt Nam biến đổi sâu sắc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kiên và nông dân, xã hội Việt Nam xuất hiện các giai
cấp mới: giai cấp công n h â n , giai cấp tiểu tư sản và


tư sản.


Giai cấp địa chủ phong kiến một thời đã từng
thông trị dán tộc, nay để m ất nước. Bộ phận phản động
nhất làm tay sai cho thực dân Pháp. Sô cịn lại phân


<b>hóa </b>sâu <b>sắc, trong đó có những bộ phận có thể tham gia</b>


khá tích cực vào phong trào dân tộc (phong kiến vừa,
nhỏ, trí thức phong kiến).


Giai cấp nông dân: bị bần cùng hố vì chính sách


bóc lột tàn bạo <b>của </b> đế quôc, phong kiến, họ khao khát


độc lập và ruộng đất, ià lực lượng chủ lực của phong
trào giải phóng dân tộc.



Giai cấp công nhân: mới ra đời, sơ" lượng ít nhưng
nhanh chóng trưởng thành. Do những Ưu th ế đặc biệt
nên sẽ là lực lượng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc.


Giai cấp tiểu tư sản: mới xuất hiện, ngày càng
đông đảo, bị đê qc, phong kiến bóc lột chèn ép. Họ rất
nhạy cảm (đặc biệt là lốp trí thức), có tinh thần dân tộc,
yèu nước.


<b>Tư </b>sản mại bản: gắn liền vối <b>lợi </b>ích <b>tư </b>bản Pháp,


tham gia vào đời sơng chính trị, kinh t ế của thực dân
Pháp.


Tư sản dân tộc: m âu thuẫn với tư bản Pháp và địa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>chủ phong kiến, có tinh thần dân tộc, dân chủ, nhưng</b>
<b>thế lực kinh tế yếu ớt, phụ thuộc, do đó khuynh </b> hưóng


<b>chính trị là cải lương.</b>


<i><b>2. </b></i> <i><b>D ưới x ã hôi th u ô c d ia n ử a p h o n g kiến,</b></i>
<i><b>Việt N am có h a i m â u th u ẫ n cơ bản p h ả i g iả i quyết</b></i>


<b>Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam vói đê quốc,</b>
<b>tay sai (đây là m âu thuẫn chủ yếu); mâu thuẫn giữa</b>
<b>nhân dân Việt Nam (nơng dân) vói địa chủ phong kiên.</b>
<b>Hai ir.âu thuẫn này có quan hệ m ật thiết và quy </b>địr.h



<b>lẫn nhau. Giải quyết đúng đắn hai mâu thuẫn này sẽ</b>
<b>tạo điều kiện cho cách m ạng Việt Nam phát triển.</b>


<b>Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam:</b>
<b>Nhiệm vụ dân tộc: chông đê quôc và phong kiến</b>
<b>tay sai, giành độc lập dân tộc.</b>


Nhiệm vụ dân chủ: chống phong kiến phản <b>động,</b>


đòi quyền dân chủ và ruộng đất.


<b>Hai nhiệm vụ có quan hệ biện chứng, quy định, tác</b>
<b>động lẫn nhau; trong đó, nhiệm vụ hàng đầu là chống</b>
<b>đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.</b>


Việc nhận thức và giải quyết đúng đắn mốì <b>q u a n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C â u 2: Nêu tó m lư ợ c c á c p h o n g t r à o y êu</b>
<b>nư'ớe tiê u b iểu cu ố i th ê kỷ X IX đ ầu th ê kỷ X X ?</b>
<b>G iả i th íc h vì sao c á c p h o n g t r à o đó t h ấ t b ạ i v à</b>
<b>yêĩu c ầ u đ ặ t r a với c á c h m ạ n g V iệt N am lủ c đ ó ?</b>


<i><b>1. N êu tóm lươc cá c p h o n g trào yêu n ư ớ c</b></i>


<b>Trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp và sự bạc</b>


nhược, yếu hèn của triều đình nhà Nguyễn, cuối th ế kỷ
X I X đầu th ế kỷ XX, xã hội Việt Nam đã dấy lên nhiều



<b>phong trào yêu nước vối hai khuynh hướng tư tưởng</b>
<b>chù yếu là: tư tưởng phong kiến và tư tưởng tư sản.</b>


<i>Các phong trào yêu nước theo hệ tư tướng phong kiến:</i>



<i>-</i>

Phong trào Cần Vương. Ngày 1 3 -0 7 *1 8 8 5 , vua


H àm Nghi xuống chiếu "Cần Vương”. Phong trào "Cần


<b>Ylừơng" phát triển nhanh chóng khắp ba miền Bắc,</b>


Trung, Nam và kéo dài đên khi cuộc khởi nghĩa Phan


<b>Đìrnh Phùng th ất bại (1896).</b>


- Cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu

<i>n hắt</i>

của


r.ôrng dân Việt Nam thòi kỳ này là cuộc khỏi nghĩa Yên


<b>Th<ê do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm</b>


(18583 - 1913).


<i>C ác phon g trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản :</i>



- Phong trào Đông Du (1906 - 1908), do nhà yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư s â n .</b>
<b>Phong trào này đã đưa một số thanh niên yêu nước</b>
<b>sang du học ở Nhật, dựa vào N hật để dánh Pháp, dù ng</b>


<b>thơ văn yêu nước để thức tỉnh nhân dân.</b>


- Phong trào Đông <b>Kinh </b> Nghĩa Thục (1907), <b>do</b>


<b>Lương Văn Can, Nguyễn Quyển lãnh đạo diễn ra к há</b>
<b>sơi nổi dưới các hình thức như tuyên truyền cải cách, cổ</b>
<b>vũ lòng yêu nước của quốc dân.</b>


<b>- Phong trào Duy Tân (1 9 0 6 - 1908), do Phan Clhu</b>
<b>Trinh, Trần Quý Cáp, Huỳnh Thúc Kháng... lãnh đfậo,</b>
<b>nhằm vận động cải cách văn hóa xã hội, động viên lị’ng</b>
<b>u nước, đả kích bọn vua quan phong kiến thối n;át</b>
<b>khẩu hiệu là: "ỷ Pháp, đả Pháp".</b>


<b>- Tổ chức Việt Nam Quang Phục hội (1912) nhằiiTí</b>
<b>"đánh đuổi giặc Pháp, khơi phục Việt Nam".</b>


<b>- Phong trào tư sản đấu tran h chống các th ế lực tư</b>
<b>bản nước ngồi, địi cải cách dân chủ, chống độc quyíềr.</b>
<b>xu ất khẩu ỏ cảng Sài Gòn năm 1923.</b>


<b>- Phong trào yêu nước của các tầng lớp tiểu tư s ả r</b>
<b>thành thị phát triển mạnh như phong trào đấu tramb</b>
<b>đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925), tổ chức đáiir</b>
<b>tang và truy điệu cụ Phan Chu Trinh (1926).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>2. </b></i> <i><b>Các p h o n g trào yêu n ư ớ c đó là các cuộc</b></i>
<i><b>biêu d ư ơ n g tinh thần yêu nước, bất k h u ấ t củ a d â n</b></i>


<i><b>tỏc Việt N am , n h ư n g h ầ u hết đã thát bai, vi:</b></i>



<i>■</i>

Trên thực tế, "Các phong trào cứu nước từ các


<b>lập trường phong kiến, tư sản, tiểu tư sản, qua khảo</b>


nghiệm lịch sử đã that bại". T h ấ t bại của phong trào
Crìn Vương là do khơng có đường lối đúng, vì giai cấp


<b>phong kiến, địa chủ đã khơng cịn khả năng dẫn dắt</b>


dân tộc đến thắng lợi.


- Cuộc khởi nghĩa Yên T h ế dưới sự lãnh đạo của


<b>cụ Hoàng Hoa Thám cũng chứng tỏ đó khơng phải là</b>


con đường cứu nước, giải phóng dân tộc đúng đắn.


- Các phong trào yêu <b>nưốc </b>theo khuynh <b>hưóng tư</b>


<b>sản do đường lơi chính trị khơng rõ ràng, nhất là không</b>
<b>biết dựa vào quần chúng nhân dân mà chủ yếu dựa vào</b>
<b>uy tín cá nhân nên khơng tạo ra được sức mạnh tổng</b>
<b>hợp, không tạo ra được sự thống nhất cao trong những</b>
<b>người khởi xưâng phong trào. Vì vậy, khi những người</b>
<b>lãnh đạo bị bắt thì phong trào cũng tan rã theo.</b>


<b>- T h ấ t bại của các phong trà o yêu nước theo</b>
<b>khuynh hướng tư sản đã nói lên một sự thật: con đường</b>
<b>dân chủ tư sản cuối cùng đều rơi vào tình trạng bế tắc,</b>


<b>không thể là con đường cứu nước. Xã hội Việt Nam lâm</b>


vào cuộc khủng hoảng trầm trọng cả vê đường lối cứu


<b>niíóc và giai cấp lãnh đạo cách mạng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Thực tế đó địi hỏi phải có một đường lối c á c h</b>
<b>m ạng đúng đắn và m ột tổ chức cách m ạng có khả năm g</b>
<b>đưa phong trào yêu nưóc đi đến tháng lợi.</b>


C â u 3 : C u ộ c t ìm đ ư ờ n g c ứ u nư ớ c c ủ a N g u y ễ n


Á i Q u ố c ? V ì s a o đ â y ỉà s ự lự a c h ọ n đ ú n g d ắ n c ủ a
lic h s ử d â n t ơ c ?<sub>• </sub> <sub>•</sub>


<i><b>1. </b></i> <i><b>S ự lự a c h o n c o n đ ư ờ n g c ứ u n ư ớ c c ủ a</b></i>
<i><b>N gu y ễn Ái Q uốc</b></i>


<b>- Giữa ltíc dân tộc ta đang khủng hoảng vể đường</b>
<b>lối cứu nước, năm 1 9 1 1 , người th an h niên trẻ tư ổi</b>
<b>N guyễn Ái Quốc đã ra đi tìm đường cứu nước, giiải</b>
<b>phóng dân tộc, trên cơ sở nhận thức sâu sắc những h.ạn</b>
<b>chế trong chủ trương cứu nước của những người đi trưđc</b>


<b>- Người đã tới r ấ t nhiều nưỏc ở châu Á, châu Ãu,</b>
<b>ch â u P h i, ch â u Mỹ, từ đó r ú t r a những n h ậ n th ứ c</b>
<b>đúng đắn về thù, bạn, nhưng chưa tìm thấy con đường</b>
<b>cứu nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c ỏ n g đ ã ả n h h ư ơ n g r ấ t l ớ n đ ô n x u h ư ớ n g h o ạ t đ ộ n g



của Người.


- Tháng 7-1920, Người <b>đọc </b> <b>bản </b>Sơ thảo luận cương


víì vấn để dân tộc và thuộc địa của V. I. Lênin và dã lựa
chọn dứt khoát: kêt hợp cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc vịi giải phóng giai cấp vô sản. Tháng 12-1920, tại
Đại hội Đảng Xã hội Pháp họp ỏ Tua, Nguyền Ái Quốc
đií bỏ phiếu tán thành Quốc t ế thứ ba và tham gia
th à n h lập Đảng Cộng sản Pháp. Người trở thành Chiến
sỹ Cộng sản đầu tiên của dân tộc Việt Nam.


- Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt từ chủ nghĩa


<i>yì)u</i>

nước đến chủ nghĩa cộng sản trong con người


<b>Nguyễn Ái Quốc, đã mở đường giải quyêt sự khủng</b>


hoảng về đường lối cứu nước ỏ Việt Nam.


<i><b>2 . </b></i> <i><b>Vì sao tro n g sô bao n h iê u n gư ờ i Viêt N am</b></i>
<i><b>đi tìm đ ư ờ n g c ứ u nước, c h ỉ có N guyễn Ái Q uốc là</b></i>


<i><b>n g ư ờ i duy n h ấ t tìm thấy con d ư ờ n g đ ú n g đ ắ n ?</b></i>


- Vào cuổi thê kỷ XIX, đầu thê kỷ XX, lớp lớp người


<b>Việt N am dấn thân tìm đường, lần lượt thử nghiệm các</b>
<b>con đường, phương sách cứu nước, nhưng tấ t cả đều</b>



<i><b>thất</b></i><b> bại, do hạn chế của lịch sử và của bản thân các</b>
<b>nhà yêu nưỏc.</b>


- Nguyễn Ái Quốc là người Việt Nam duy n h ất


<b>tìm th ấy con đường cứu nước đúng đắn vì:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mạng vô sản là tấ t yếu, sau khi tấ t cả các con đường


<b>khác đã th ất bại.</b>


<b>- Về lơgíc, trước đây dân tộc ta đã chiến th ắ n g</b>
<b>những kẻ địch m ạnh hơn, nhưng nay lại thất bại triước</b>
<b>thực dân Pháp, vì kẻ thù mới hơn ta một trình độ plhát</b>
<b>triển, về vật chất, kỹ thuật. Chỉ riêng lực lượng dân tộc</b>
<b>và kho vũ khí truyền thống không đủ sức chiến thắìng.</b>
<b>Đặt cuộc giải phóng dân tộc vào cùng quỹ đạo cách</b>


mạng vô sản, sẽ có sức mạnh tổng hợp của dân tộ»c -


<b>truyền thông và giai cấp, quốc tế và thời đại... để chiiến</b>
<b>thắng thực dân Pháp.</b>


- Con đường cứu nưóc mới là kết luận cuối cùmg


<b>sau quá trình khảo cứu khoa học, cơng phu của nhà y'êu</b>
<b>nước </b>chân chính <b>và </b>lãnh <b>tụ </b>thiên <b>tài </b>Nguyễn <b>Ái </b>Quốc .


<b>- Thực tê lịch sử Việt Nam đã kiểm chứng. Sự ra</b>


<b>đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với cương lĩnh <rứu</b>
<b>nước đúng đắn đã chấm dứt cuộc khủng hoảng c:on</b>
<b>đường cứu nưóc, mở ra bưóc ngoặt thắng lợi của cáíct</b>
<b>mạng Việt Nam.</b>


<b>- Từ khi trở thành người cộng sản, Nguyễn Á</b>
<b>Quốc tích cực chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chiứ(</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>C â u 4 : Sự c h u ẩ n bị c h o v iệ c th à n h lậ p Đ ả n g</b>
<b>c ủ a N g u y ể n Ái Q u ố c?</b>


<i><b>1. C h u á n bi về m ăt tư tư ở n g , ch ín h tri</b></i>


<i>-</i>

Người viết sách, báo ("Người cùng khổ", "B ản án


chê độ thực dân Pháp"... tập trung lên án chủ nghĩa
thực dân và thực dân Pháp, vạch trần bản chất xâm


<b>lược, phản dộng, bóc lột, đàn áp tàn bạo của chúng,</b>
<b>thức tỉnh lịng u nướe, ý chí phản kháng của các dân</b>
<b>tộc thuộc địa.</b>


- Trong những năm ở Pháp, Nga và Trung Qc,


<b>Người vừa họ dộng tích cực trong phong trào công</b>
<b>nhân và phong trào giải phóng dân tộc, vừa nghiên cứu</b>
<b>lý luận, học hỏi kinh nghiệm cách mạng các nước, kinh</b>
<b>nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng 10 Nga, dần hình</b>
<b>th àn h tư tương về con đưịng cứu nước, giải phóng dân</b>
<b>tộc. Lý luận Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ trở</b>


<b>thàn h nên tảng tư tưỏng, kim chỉ nam cho hoạt động</b>
<b>của Đảng và là cơ sở cho hoạch định đưòng lối của Đảng</b>


<b>vê sau.</b>


- Phác thảo đường lối cứu nước (thể hiện tập trung
trong tác phẩm "Đường cách mệnh", năm 1927). Nội
dung cơ bản của tác phẩm:


+

<i>Đi sâu vạch rõ bản c h ấ t p h ả n độn g củ a :hủ</i>


<i>n g h ĩa thực dân.</i>

Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>của các dân tộc thuộc địa, của giai cấp công nhân và</b>
<b>nhân dân lao động trên th ế giới, là kẻ thù trực tiếp và</b>
<b>nguy hại n h ất của nhân dân các nưóc thuộc địa...</b>


<b>+ </b> <i><b>Con đường đi lên của cách mạng Việt Nam</b></i><b> là</b>


<b>làm cuộc cách m ạng giải phóng dân tộc, hướng lên chủ</b>
<b>nghĩa xã hội. Hai giai đoạn cách mạng này có quan hệ</b>
<b>m ật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.</b>


<b>+ </b><i><b>Mối quan hệ giữa cách mạng chính qc và cách</b></i>


<i><b>mạng thuộc địa.</b></i><b> Cách mạng chính quốc và cách mạng</b>


<b>thuộc địa có mối quan hộ khăng khít với nhau. Phải</b>
<b>thực hiện sự liên minh chiến dấu giữa các lực lượng</b>
<b>cách m ạng ỏ thuộc địa và chính quốc. Đặc biệt Người</b>
<b>chỉ rõ, cách m ạng thuộc địa có tính chủ động, độc lập,</b>


<b>có thể giành thắng lợi trưốc cách m ạng chính quốc, góp</b>
<b>phần đẩy m ạnh cách m ạng ỏ chính quốc.</b>


<b>+ </b> <i><b>Về lực lượng cách mạng:</b></i><b> công nông là chủ, là</b>
<b>gốc củ a cách m ạng; còn học trị, nhà bn nhỏ, điển</b>
<b>chủ nhỏ là bầu bạn của công nông. Cách m ạng là việc</b>
<b>chung của dân chúng chứ không phải là việc của một</b>
<b>hai người.</b>


<b>+ </b> <i><b>M ụ c tiêu cá ch m ạ n g :</b></i><b> q u y ền lự c th u ộ c vể</b>
<b>n h â n d ân .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>+ </b> <i><b>vé Đảng,</b></i><b> tác phẩm nhấn mạnh: cách mạng</b>
<b>muốn thắng lợi trước hết phải có Đảng Cộng sản lãnh</b>


(dạo. Đảng đó phải lây chủ nghĩa Mác - Lênin làm hệ tư
tưởng và vận dụng học thuyết đó vào Việt Nam.


- Tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá
vào Việt Nam đầu thê kỷ XX, hướng cho các phong trào


<b>giai phóng dân tộc theo cách mạng vô sản, dẫn đến sự</b>
<b>r a đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.</b>


<i><b>2. C h u â n bị về m ật tổ c h ứ c</b></i>


- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một sô nhà
cách mạng ỏ các nưỏc thuộc địa Pháp lập ra Hội liên


<b>hiệp các dân tộc thuộc địa, nhằm tập hợp lực lượng</b>


<b>chòng chủ nghĩa thực dân.</b>


N ăm 1 9 2 4 , N g u y ễ n Ái Q uốc tới Q u ả n g C h â u
( T r u n g Quôc). Người đã cùng nhữ ng n h à lã n h đạo


<b>cách mạng Trung Quốc, Triều Tiên, Ấn Độ, Thái Lan,</b>
<b>Inđônêxia... thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp</b>


bức ở Á Đông.


- T h án g 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập


<b>Hội Việt Nam cách m ạng thanh niên (nòng cốt là Cộng</b>


sản Đoàn) để huấn luyện cán bộ, trực tiếp truyền bá


<b>chủ nghĩa M ác - Lênin vào phong trào công nhân,</b>


phong trào yêu nước ở V iệt N am . Đây là tổ chức tiền
th â n của Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tác phẩm</b>
<b>"Đường cách mệnh" đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị,</b>
<b>tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảnp vơ</b>
<b>sản ở Việt Nam, dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng</b>
<b>sản: Đông Dương cộng sản Đảng (6-1929), An Nam</b>
<b>cộng sản Đảng (11-1929), Đông Dương cộng sản liên</b>
<b>đoàn (1-1930).</b>


<b>Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập và chủ trì</b>


<b>Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở cử u Long </b>
<b>-Hương Cảng - Trung Quốc, thành lập Đảng Cộng sản</b>
<b>Việt Nam vào ngày 3-2-1930. Hội nghị thơng qua Chính</b>
<b>cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắ t của</b>
<b>Đảng và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc nhân dịp</b>
<b>thành lập Đảng.</b>


<i><b>3. Ý n g h ĩa s ự ra đời củ a Đ ả n g</b></i>


<b>- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của lịch</b>
<b>sử cách m ạng nước ta, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng</b>
<b>về đưòng lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo cách mạng</b>
<b>đầu th ế kỷ X X ỏ Việt Nam. Nó chứng tỏ rằng giai cấp</b>
<b>công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành và đủ</b>
<b>sức lãnh đạo cách mạng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đảng ra dời mỏ ra một thời kỳ mới cho sự phát
tr iể n của dân tộc - thòi kỳ dộc lập dân tộc, dân chủ. gắn
liề n với chủ nghĩa xã hội. Đảng ra dời trở thành ngọn cơ
đồtn kết các yếu tơ giai câp, dân tộc, quốc tế tạo thành


<b>sức mạnh tống hợp cho cách mạng thắng lợi.</b>


<b>C â u 5: N êu đ ậ c d iể m c ủ a g ia i c ấ p cô n g n h â n</b>
<b>v à p h o n g t r à o c ô n g n h â n V iệ t N am trư ớ c k h i</b>
<b>Đ ả n g C ộ n g s ả n th à n h lậ p ?</b>


<i><b>1</b></i><b>. </b> <i><b>N h ù n g d ă c d iêm cư b ả n củ a g ia i cấp cô n g</b></i>
<i><b>nhiàn Việt N am</b></i>*



- Từ trước Chiên tranh th ế giới lần thứ nhất, giai


<b>cấp công nhân nước ta đã dần dần hình thành, chiếm</b>
<b>khoiảng 1% dân sô. Giai cấp công nhân ra đời và phát</b>


triểỉn cùng với cuộc khai thác thuộc địa của thực dân


<b>Phátp.</b>


- Công nhân V iệt Nam có những phẩm chất chung


<b>của giai câp vô sản quốc tế:</b>


+ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên


<b>tiếm nhất.</b>


+ Là lực lượng cách mạng có tính tổ chức, kỷ luật


<b>Cr.o nhất và có tác phong cơng nghiệp, có tính quốc tế.</b>


+ Có lý luận cách mạng tiên tiến soi đường - lý
k ậ m Mác - Lênin.


- Do sinh ra ở nước thuộc địa, nửa phong kiến,
ccng* nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>+ R a đời trưóc giai cấp tư sản dân tộc, phân bô'</b>
<b>đểu khắp trên cả nước nhưng rấ t tập trung, lại chịu</b>
<b>ảnh hưởng to lớn của Cách m ạng Tháng Mười Nga nên</b>


<b>có ưu th ế hơn hẳn giai cấp tư sản trong việc giành</b>
<b>quyền lãnh đạo cách mạng.</b>


<b>+ Khơng có tầng lớp cơng nhân q tộc nên khơng</b>
<b>có cờ sở chính tri - xã hội cho chủ nghĩa cải lương.</b>


<b>+ Phần lớn xu ất thân từ nông dân; cịn duy trì</b>
<b>mối liên hệ thường xuyên, gần gũi với giai cấp nông</b>
<b>dân, thuận lợi cho liên minh công - nông. (Tuy nhiên</b>
<b>việc thiếu công nhân kỹ th u ật và chưa có cơng nhân lâu</b>
<b>đời sẽ gây những hạn ch ế nhất định cho giai cấp công</b>
<b>nhân nh ất là trong việc tổ chức xây dựng chê độ mới).</b>


<b>+ Vừa bị áp bức về m ặt giai cấp, vừa bị áp bức vé</b>
<b>m ặt dân tộc nên có khả năng kết hợp sức mạnh củi</b>
<b>phong trào công nhân và phong trào yêu nước.</b>


<b>+ Trong các giai cấp hiện có ỏ Việt Nam, công</b>
<b>nhân là giai cấp duy nhất có đủ khả năng và điểu kiệr</b>
<b>để giương cao ngọn cờ giải phóng, dẫn dắt tồn dân t ậ</b>
<b>đi đến thắn g lợi.</b>


<i><b>2 . S ự p h á t triể n c ủ a p h o n g trào cô n g n h ă n</b></i>


<b>- </b> <b>N gay từ khi mới ra đời, công nhân đã tiến hànl</b>
<b>đấu tran h chống thực dân Pháp áp bức, bóc lột, nhưnỊ</b>


</div>

<!--links-->

×