Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.9 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 19
Ngày soạn: 15 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 19 măm 2010
Toán: LUYỆN PHÉP NHÂN
<b> I. Mục tiêu:</b>
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau; Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng
nhau thành phép nhân; Biết đọc viết ký hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận trong tính tốn.
<b> II. Chuẩn bị : 10 chấm tròn</b>
<b> III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> 1.Bài cũ :</b>
-Gọi 2 em lên bảng , lớp bảng con.
-Tính 6 + 6 + 6 + 6 = 24
5+ 5 + 5 + 5 = 20
- Nhận xét các số hạng trong phép
tính.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Luyện tập:
a.GVHDH nhận biết về phép
nhân
- GVgắn 1 tấm bìa có 2 hình trịn
lên bảng và hỏi: Có mấy hình trịn
?
- Gắn 5 tấm bìa mỗi tấm 2 hình
trịn và nêu bài tốn : Có 5 tấm
bìa, mỗi tấm có 2 chấm trịn . Tất
cả có bao nhiêu chấm tròn ?
* Yêu cầu một em đọc lại phép
tính trong bài tốn trên .
-Vậy 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng
2 là tổng của mấy số hạng ?Các số
hạng trong tổng như thế nào với
nhau - Như vậy tổng trên có 5 số
hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta
chuyển thành phép nhân ,viết là 2
x 5 . Kết quả của tổng cũng chính
là kết quả của phép nhân nên ta
có : 2 x 5 = 10 . Yêu cầu HS đọc
phép tính
- Chỉ dấu x và nói : Đây là dấu
nhân .
-Hai em lên bảng , lớp bảng con.
- Có 2 chấm trịn
-Có tất cả 10 chấm tròn .
- 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Là tổng của 5 số hạng .
- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và đều
bằng 2
-H quan sát lắng nghe
- Hai em đọc : 2 nhân 5 bằng 10 .
- 2 là số hạng của tổng .
- YC viết phép tính 2 x 5 = 10 vào
bảng con
- Yêu cầu so sánh phép nhân với
phép cộng
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 +
2
- 5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 +
2
* Chỉ có tổng các số hạng giống
b. Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu 1 em nêu đề bài.
(miệng)
*. 3 được lấy 2 lần: 3+3=6
3x2=6
- Mời một em đọc bài mẫu .
- Vì sao từ phép cộng 3+3 = 6 ta
lại chuyển được thành phép nhân 3
x 2 = 6?
-YC lớp suy nghĩ để trả lời tiếp
phần còn lại
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài .
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi 1đọc yêu cầu bài:
- Viết lên bảng :4 + 4 + 4 = 12 .
Yêu cầu HS đọc lại .
- Yêu cầu nêu cách chuyển tổng
trên thành phép nhân tương ứng .
- Tại sao ta lại chuyển được tổng
của 4 cộng 4 cộng 4 bằng 12
- Yêu cầu lớp suy nghĩ làm tiếp
phần còn lại .
- Nhận xét bài làm của học sinh và
ghi điểm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Theo em tổng như thế nào có thể
chuyển thành phép nhân ?
-Nhận xét đánh giá tiết học
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép
nhân .
- 1 em đọc mẫu 4 + 4 = 8 ; 4 x 2 = 8
- Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng , các số
hạng đều là 4 , 4 được lấy hai lần nên ta có phép
nhân 4 x 2 = 8
- Hai em làm bài trên bảng
a. 4+4+4=12 4x3=12
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Viết phép nhân tương ứng ....
- Đọc:4 cộng 4 cộng 4 bằng 12
- Vì tổng 4 + 4 + 4=12 là tổng của 3 số hạng
mỗi số hạng là 4 ( hay 4 được lấy 3 lần )
b. 5+5+5+5=20 5x4=20
c.2+2+2+2=8 2x4=8
d. 6+6+6=18 6x3=18
e. 7+7+7+7=28 7x4=28
g. 10+10+10+10+10+10= 60
10x6=60
-2 em lên bảng. Nhận xét bài bạn .
-Tự quan sát hình vẽ và viết phép nhân tương
ứng vào vở .
a.- Có 3 hàng học sinh tâp thể dục
- Mỗi hàng có 4 bạn.
- Phép nhân 4x3=12
- làm bài tập vào vở.
b.5+5+5+5+5=25 5x5=25
- Hai em nhắc lại nội dung bài
-Những tổng mà có các số hạng đều bằng nhau
thì chuyển thành phép nhân tương ứng
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
<b> Thể dục: BÀI 37</b>
<b> - Ơn hai trị chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi”.</b>
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
- Giáo dục học sinh chăm chỉ luyện tập thể dục để rèn luyện thân thể.
II. Địa điểm :Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi ,khăn để tổ chức trò
chơi .
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a.Phần mở đầu :</b>
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết
học .
- Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối, hơng .
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu .
- Ơn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8
nhịp
<b>b.Phần cơ bản :</b>
* Trị chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết
hợp với chỉ dẫn trên sân , sau đó cho HS chơi
* Trị chơi : “ Nhanh lên bạn ơi “ Sau khi
khởi động cho HS chuyển thành đội hình
vòng tròn để chơi trò chơi với 3 -4 “Dê” lạc
đàn và 2 -3 người đi tìm .
<b>c.Phần kết thúc:</b>
-Thực hiện các động tác thả lỏng.
-Giáo viên hệ thống nhận xét đánh giá tiết
học .
Giáo viên
-Lớp thực hiện theo yêu cầu.
-H chơi trò chơi.
-Lớp thực hiện các động tác thả lỏng
Tiếng Việt: KIỂM TRA: LUYỆN VIẾT: A, Ă, Â, B, C, D, Đ
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chữ hoa Q, chữ và câu ứng dụng
<i> -</i>H có kĩ năng viết chữ hoa đúng mẫu, rèn chữ viết.
- Giáo dục học sinh cần nắn nót để viết đẹp, đúng.
<b> II. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa Q</b> đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
<b> III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ
Phong
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới
* Hướng dẫn viết chữ hoa :
a.Quan sát số nét quy trình viết chữ A, Ă, Â,
B, C, D, Đ
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có
nét cong kín ?
- Hãy nêu qui trình viết chữ A
- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2
vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ...
Tương tự với các chữ khác
b.Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoaấ, Ă, Â, B, C, D, Đ
vào khơng trung và sau đó cho các em viết
chữ vào bảng con .
Quan sát , nhận xét :
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở :
-GV nêu yêu cầu viết và tư thế ngồi viết.
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong
vở .
-2H lên bảng viết các chữ theo yêu
cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
-Chữ A gồm 2 nét là nét cong kín và
nét vịng nhỏ bên trong .
. - Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 .Sau
khi viết lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~
dưới đáy về bên phải chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con
- Viết vào vở tập viết :
-H viết bài theo yêu cầu.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa vừa
viết ”
********************************************************
Ngày soạn: 18 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiếng Việt: LTVC: LUYỆN : TUẦN 19
I. Mục đích yêu cầu
-H có vốn từ phong phú. Rèn kĩ năng đặt câu.
- Giáo dục học sinh nắm chắc vốn từ về bốn mùa vận dụng đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 3 lên bảng
<b> III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ
chỉ đặc điểm vật ni trong gia đình
.- Nhận xét đánh giá bài làm học
sinh .
<b> 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập:</b>
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Hỏi : Mùa xn bắt đầu từ tháng
nào và kết thúc vào tháng nào ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 :
- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm
quả ngọt.
- Yêu cầu thực hành nhóm 2, hỏi
đáp.
- Mời đại diện 2N trình bày
*Kết luận : Mỗi mùa trong năm đầu
có khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp
riêng . Các em siêng quan sát thiên
nhiên các em sẽ phát hiện được
nhiều điều thú vị , bổ ích .Việc quan
sát sẽ giúp các em hiểu và viết
được những bài văn hay về bốn mùa
.Bài tập 3: H làm vở. GV chấm,
chữa bài
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>
-Giáo viên NX đánh giá tiết học
- Mỗi học sinh đặt 1 câu trong đó có các từ chỉ
đặc điểm lồi vật nuôi trong nhà .
- Nhận xét bài bạn .
- Thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng ( một ) và kết
thúc vào tháng ba .
-Nhóm khác nhận xét.
- Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt
- Thực hành hỏi- đáp.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số em tập nói trước lớp : Mỗi năm có bốn
mùa : Xuân - hạ - thu - đông .Mùa xuân bắt đầu
từ tháng giêng và kết thúc vào tháng ba hắng
năm . Vào mùa xuân , cây lá đua nhau đâm chồi
nảy lộc ,...
-1H nêu bài tập đã hoàn chỉnh.
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học và làm các bài tập còn lại .
<b> Thủ công: LUYỆN GẤP, CẮT, DÁN CÁC LOẠI BIỂN BÁO</b>
<b> GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh gấp, cắt, dán được các loại biển báo giao thông theo yêu cầu.
- Rèn kỹ năng gấp cắt dán thành thạo, đúng đẹp.
II. Chuẩn bị: Giấy thủ công, kéo, hồ dán
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<b> 2.Luyện tập:</b>
*Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh nhớ
và nêu lại các loại biển báo đã học:
-Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm đỗ
xe, biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển
báo chỉ lối đi ngược chiều....
-Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích
thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu
các biển báo vừa học .
*Hoạt động 2 : Thực hành
* Bước 1 :Gấp căt biển báo cấm đỗ
<b>xe,biển báo chỉ lối đi thuận chiều và </b>
<b>biển báo chỉ lối đi ngược chiều.... </b>
- Gấp cắt hình trịn màu đỏ từ hình vng
có cạnh 6 ơ .Gấp cắt hình trịn màu xanh
khác từ hình vng có cạnh 4 ơ Cắt hình
chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ơ rộng
1ơ . Gấp đơi hình chữ nhật để cắt tạo ra
mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác có
chiều dài 10ơ rộng 1ơ làm chân biển báo (
màu trắng ).
Bước 2 -Dán biển báo cấm đỗ xe biển
<b>báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo </b>
<b>chỉ lối đi ngược chiều.... . </b>
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình
dáng , kích thước và màu sắc mẫu .
- Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân
-Mặt là hai hình trịn màu xanh . Ở giữa
hình trịn có hình chữ nhật màu trắng .
-Chân biển báo có dạng hình chữ nhật
được sơn màu trắng .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển
báo cấm đỗ xe biển báo chỉ lối đi thuận
chiều và biển báo chỉ lối đi ngược
chiều.... .
H1.
- Dán hình trịn màu đỏ chờm lên chân
biển báo khoảng nửa ơ H2. Dán hình trịn
màu xanh vào giữa hình trịn màu đỏ .Dán
chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình
trịn xanh như H4.
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán
thử biển báo... .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực
tế .
thông cấm đỗ xe biển báo chỉ lối đi thuận
chiều và biển báo chỉ lối đi ngược
chiều.... . .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo cấm
đỗ xe theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết
sau Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng
tiếp theo.
<b> Toán: LUYỆN BẢNG NHÂN 2, GỌI TÊN THỪA SỐ, TÍCH.</b>
<b> GIẢI TỐN CĨ PHÉP NHÂN</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
-Nhận biết và nắm vững bảng nhân 2, gọi đúng tên thừa số, tích .Biết đọc viết ký hiệu
của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân và giải tốn có phép nhân.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận trong tính tốn.
<b> II. Chuẩn bị : 10 chấm trịn</b>
<b> III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng ,lớp bảng con.
-Chuyển các phép cộng thành phép nhân
tương ứng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 +
7 + 7 + 7 = 28
- Nhận xét ghi điểm từng em.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a.HDH nhận biết tên gọi, thành phần và
kết quả của phép nhân
- Viết lên bảng : 2 x 5 = 10
- Yêu cầu một em đọc lại phép tính trên.
- Vừa giảng vừa viết các thành phần phép
tính
2 x 5 = 10
<i>↓</i> <i>↓</i>
<i>↓</i>
thừa số thừa số tích
-YC H nêu tên của từng thành phần và kết
quả phép nhân.
-Hai em lên bảng ,lớp bảng con.
-Học sinh khác nhận xét .
- 2 nhân 5 bằng 10 .
-H quan sát và lắng nghe.
* Lưu ý: 2 x 5 = 10 (10 là tích; 2 x 5 cũng
gọi là tích)
b. Luyện tập :
Bài 1: Luyện bảng nhân 2
Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 2
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi học sinh đếm thêm 2
Học sinh đếm giáo viên nhận xét ghi điểm
.
Bài 3: Một con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà
có bao nhiêu chân?
- Giáo viên chấm một số vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh và sữa
chữa
3. Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài học
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Học sinh lắng nghe bạn đọc và nhận xét
Nhiều học sinh đếm
- Một em đọc đề và giải vào vở
- Một học sinh lên bảng lớp giải
Bài giải
Số chân của 6 con gà là:
2x6= 12 ( chân)
Đáp số: 12 chân
-H nhắc nội dung bài học
- Về học bài và làm các bài tập còn lại
<b> Kiểm tra</b>