Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tiếng việt đề thi đặng thị yến lan thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.68 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đề kiểm tra cuối kì I
Mơn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút


A.Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc thành tiếng:(5đ)


GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài ở tiết ôn tập tuần 18
(HS đọc một đoạn khoảng 100 chữ trong các bài thuộc chủ điểm đã học ở kì 1).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ ).


Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc thầm (tiết 7), (TV5- tập 1, trang 177) để làm
bài tập sau:


Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng:
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn đó?


Làng tơi


Những cánh buồm
Quê hương


2.Trong câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về
xi” có mấy cặp từ trái nghĩa?


Một cặp từ. (Đó là các từ :………)
Hai cặp từ. (Đó là các từ :……….)
Ba cặp từ. (Đó là các từ :……….)


3. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong
có quan hệ với nhau như thế nào ?



Đó là 1 từ nhiều nghĩa.
Đó là hai từ đồng nghĩa
Đó là hai từ đồng âm.


Câu 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a. Từ bờ tre làng, tôi gặp những cánh buồm lên ngược về xi.


b. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xi ngược giữa
dịng sơng phẳng lặng.


B.Kiểm tra viết: (10đ)


I. Chính tả (N-Đ): Viết bài “ Bn Chư Lênh đón cơ giáo”, ( sách TV5-tập1,
trang 144), đoạn từ (căn nhà sàn chật ních… khách q).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đề kiểm tra cuối kì II
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút


A.Kiểm tra đọc: (10 đ)
I. Đọc thành tiếng:(5đ)


GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài ở tiết ôn tập tuần 35
(HS đọc một đoạn khoảng 100 chữ trong các bài thuộc chủ điểm đã học ở kì II).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ ).


Câu 1: Dựa vào nội dung bài “Công việc đầu tiên” (TV5 tập 2, trang 126) để làm
bài tập sau:



Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng;
1.Chị Út nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn.


Làm như đang trên đường đi học.
Làm như đang đi đến chợ.


Làm như đang đi đánh cá.
2.Vì sao chị Út muốn thoát li?
Vì chị Út thích tự do.


Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Chị Út muốn bản thân được sung sướng.


3.Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?


Nhận công việc vinh dự đầu tiên, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp
thỏm.


Tay tơi bưng rổ cá, cịn bó truyền đơn dắt trên lưng quần.
Khỗng ba giờ sáng, tơi giã đi bán cá như mọi hôm.
Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.


Câu 2: Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ, quán ngữ sau đây:
a. Chân …… đá …….


b.Nghĩa …… việc ……
B.Kiểm tra viết: (10đ)


I. Chính tả (N-Đ): Viết bài “ Tà áo dài Việt Nam”( sách TV5-tập2, trang 122).
Đoạn từ (áo dài phụ nữ……chiếc áo dài tân thời).



</div>

<!--links-->

×