Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 142 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 7
Học kỳ I: - 14 tuần đầu x 02 tiết = 28 tiết.
- 04 tuần cuối x 01 tiết = 04 tiết.
- 01 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết.
Học kỳ II: - 13 tuần đầu x 02 tiết = 26 tiết.
- 04 tuần cuối x 03 tiết = 12 tiết.
- 01 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết.
Tuần Tiết Tên bài dạy Ghi chú
1 1 §1. Hai góc đối đỉnh
2 Luyện tập
2 3 §2. Hai đường thẳng vng góc
4 Luyện tập
3 5 §3. Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
6 §4. Hai đường thẳng song song
4 7 Luyện tập
8 §5. Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
5 9 Luyện tập
10 §6. Từ vng góc đến song song
6 11 Luyện tập
12 §7. Định lí
7 13 Luyện tập
14 Ơn tập chương I
8 15 Ôn tập chương I
16 Kiểm tra 45’ chương I
9 17 §1. Tổng ba góc của một tam giác
18 §1. Tổng ba góc của một tam giác
10 19 Luyện tập
20 §2. Hai tam giác bằng nhau
11 21 §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
22 §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
12 23 Luyện tập
24 §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c)
13 25 §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c)
26 Luyện tập
14 27 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g)
28 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g)
15 29 Luyện tập
16 30 Ơn tập học kì I
18 32 Trả bài kiểm tra học kì I (phần HH)
34 Luyện tập (về ba TH bằng nhau của tam giác)
21 35 §6. Tam giác cân
36 §6. Tam giác cân
22 37 Luyện tập
38 §7. Định lí Pitago
23 39 §7. Định lí Pitago
40 Luyện tập
24 41 §8. Các Trường hợp bằng nhau của tam giác vng
42 §8. Các Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
25 43 Luyện tập
44 Thực hành ngoài trời
26 45 Thực hành ngoài trời
46 Ơn tập chương II
27 47 §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
48 Luyện tập
28
49 §2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường <sub>xiên và hình chiếu</sub>
50 §2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường
xiên và hình chiếu
29 51 Luyện tập
52 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức
30 53 Luyện tập
54 §4. Tính chất ba trung tuyến của tam giác
31 55 Luyện tập
56 §5. Tính chất tia phân giác của một tam giác
32 57 Luyện tập
58 §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
33
59 §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
60 Luyện tập
61 Ôn tập phần đầu chương III
34
62 Kiểm tra 45’
63 §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
64 Luyện tập
35
65 §8. Tính chất ba trung trực giác của tam giác
66 Luyện tập
67 §9. Tính chất ba đường cao của tam giác
36
68 §9. Tính chất ba đường cao của tam giác
69 Ôn tập cuối năm
70 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần HH)
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>Tuần 1</i> <i>18 / 08 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
<b>CHƯƠNG I - ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
TIẾT 01 - BÀI 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất “Hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau”
2. Kĩ năng: Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc
đối đỉnh trong một hình
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận. Phân tích tổng hợp để tìm ra lời giải. Nghiêm
túc cẩn thận trong quá trình trình bày
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề: </b>
GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:
+) Hai góc đối đỉnh
+) Hai đường thẳng vng góc
+) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
+) Hai đường thẳng song song
+) Từ vuông góc đến song song
Vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. Chỉ ra các góc khác góc bẹt có trên hình
vẽ ? Đọc tên ?
<sub> Góc xOx’ và góc yOy’ gọi là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc </sub>
đối đỉnh có tính chất gì ? Ta nghiên cứu bài hôm nay.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh</b></i>
GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu <i>O</i>1
và <i>O</i>3 là hai góc đối đỉnh
GV: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của
hai góc đối đỉnh ?
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế
nào ?
Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh
khơng? Vì sao?
Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành
mấy cặp góc đối đỉnh ?
Cho xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy
GV kết luận
Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh
<i>*Định nghĩa: SGK-81</i>
<i>*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo </i>
<i>thành 2 cặp góc đối đỉnh</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh </b></i>
Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước
lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả
vừa ước lượng
GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã
học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ?
(GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao?
Tương tự Ô2 + Ô3 = ?
Từ đó suy ra được điều gì ?
GV kết luận.
2. Tính chất
<i>*Tập suy luận:</i>
Ta có: Ơ1 + Ơ2 = 1800 (1) (Vì kề bù)
Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (Vì kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra
Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 -> Ô1 = Ô3
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: Tìm cặp góc đối đỉnh trong hình sau ?
x'
Hinh 3
Hinh 1
Hinh 2
y
x
y'
d
c
b
a
O
C
D
M
+) Làm bài tập 2(VBT), một HS lên bảng chữa.
Vì xBy và x'By' là hai góc đối đỉnh nên xBy = x'By' = 600
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau
- BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>15 / 08 / 2015</i> <i>18 / 08 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
'
<i>x</i>
<i>Tuần 1</i> <i>20 / 08 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 02 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau”
2. Kĩ năng: Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với góc
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn
giản.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các
+) HS 2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
<b>2. Đặt vấn đề: </b>
GV các em nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất của nó. Bài học hôm nay
chúng ta vn dụng kiến thức trên để làm quen với cách suy luận giải bài tập hình học.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Rèn kỹ năng vẽ hình và tính tốn.</b></i>
Bài tập 1: Cho <i>xOy</i>500<sub>. </sub>
a) Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Vẽ tia
Oy’ là tia đối của tia Oy.
b) Viết tên cặp góc đối đỉnh
c) Tính số đo các góc cịn lại ?
Bài tập 6 (SGK-83)
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành
góc 470<sub> ta vẽ như thế nào ?</sub>
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo
góc nào ? Vì sao ?
Bài tập 1:
Bài 6 (SGK-83)
<i>Giải: </i>
Ta có: Ơ1 = Ơ3 = 470 (2 góc đối đỉnh)
Từ đó góc O4 = ?
GV kết luận
Ơ1 + Ơ2 = 1800 (2 góc kề bù)
Ô2 = 1330
Lại có: Ơ4 = Ơ2 = 1330 (đối đỉnh)
<i><b>Hoạt động 2: Tập suy luận bài tập hình học.</b></i>
GV yêu cầu học sinh làm BT7
Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các
cặp góc bằng nhau và giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
bài làm
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8
(SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Qua bài tốn rút ra nhận xét gì ?
Bài 7 (SGK-83)
Gồm có 6 cặp góc đối đỉnh bằng nhau:
xOz<sub> = </sub>x'Oz' <sub>; </sub>zOy <sub> = </sub>z'Oy' <sub>; </sub>xOy' <sub> = </sub>x'Oy <sub>;</sub>
xOy<sub> =</sub><sub>x'Oy'</sub>
; zOy' =z'Oy ; xOz' = x'Oz
(các cặp góc đối đỉnh)
<i>x<sub>O x '</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>y</sub><sub>O y '</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>z</sub><sub>O z '</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0
Bài 8 (SGK-83)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng bài toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: Hai góc đối đỉnh là hai góc như thế nào ? Tính chất hai góc đối đỉnh ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Ôn lại bài học theo vở ghi và sgk
+) Làm BT 3; 4; 5; 6/ SBT.
+) Chuẩn bị giờ học sau: + Các tờ giấy rời, thước đo độ, ekê, thước thẳng, compa.
+ Ơn lại tính chất và định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>15 / 08 / 2015</i> <i>25 / 08 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
TIẾT 03 - BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
Cơng nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vng góc với a. Hiểu
thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vng góc với 1 đường thẳng
cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng
lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Vẽ góc xAy = 900<sub>. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Cho biết số đo góc </sub>
x’Ay’ ?
+) HS 2: Vẽ xx’ cắt yy’ tại O sao cho góc xAy bằng 900<sub>.</sub>
<b>2. Đặt vấn đề: Đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O tạo thành xAy bằng 90</b>0<sub>. Ta nói xx’ vng </sub>
góc yy’. Vậy hai đường thẳng vng góc là hai đường thẳng ntn ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1
(SGK)
Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp
và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách
diễn đạt về 2 đường thẳng vng góc
GV kết luận.
1. Thế nào là 2 đt vng góc
Ta có: <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0
Và <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub><sub>O y '</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (đối đỉnh)</sub>
Mặt khác: <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>x '</sub><sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub> (kề bù)</sub>
<i>⇒x '<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0<i><sub>− x</sub><sub>O y</sub></i><sub>^</sub>
¿1800<i>−</i>900=900
Mà <i>x '<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x</sub><sub>O y '</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub>(đối đỉnh)</sub>
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các
góc vng
<i><b>Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vng góc</b></i>
GV: Muốn vẽ hai đường thằng vng góc
ta làm như thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, u
cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo
các TH đó
Có mấy đường thẳng đi qua O và vng
góc với a ?
GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học
sinh điền vào chỗ trống
GV yêu cầu học sinh BT12, yêu cầu học
sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai
GV kết luận.
2. Vẽ hai đt vng góc
<b>?3: Ta có: </b> <i>a⊥a '</i>
<i>*Tính chất: SGK-85</i>
Bài 12 (SGK)
a) Đúng b) Sai
<i><b>Hoạt động 3: Đường trung trực của một đoạn thẳng</b></i>
điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng
<i>d⊥</i>AB
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường trung trực của đoạn
thẳng
Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng
AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ta làm ntn ?
Ngoài cách vẽ trên, cịn cách vẽ nào khác
khơng ?
GV giới thiệu cách gấp giấy
GV kết luận.
3. Đường trung trực của đt
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng
AB
<i>*Định nghĩa: SGK/85</i>
<i>Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn</i>
<i>AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d</i>
Bài 14 (SGK)
-Vẽ CD = 3 cm
- Xác định <i>H∈</i>CD sao cho CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ d sao cho <i>d⊥</i>AB
-> d là đường trung trực CD
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: Thế nào là hai đường thẳng vng góc ? Thế nào là trung trực của đoạn thẳng ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học theo vở ghi và sgk.
+) BTVN: 14, 15, 16 (SGK) và 10, 11 (SBT).
+) Chuẩn bị giờ sau: Tiết sau chuẩn bị giấy rời, êke, thước thẳng, thước đo góc.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>24 / 08 / 2015</i> <i>25 / 08 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 2</i> <i>27 / 08 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vng góc với nhau, định nghĩa đường
trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường
thẳng cho trước, kĩ năng vẽ trung trực của một đoạn thẳng, sử dụng thành thạo eke, thước
thẳng.
3.Tư duy và thái độ: Phân tích bài tốn để tìm ra lời giải, nghiêm túc trong quá trình làm bài
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vng góc ?
HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ?
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song</b>
để giải bài tập.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập gấp hình, sử dụng êke</b></i>
GV cho học sinh làm BT 15 (SGK-86)
GV kiểm tra và cho học sinh nhận xét về nếp
gấp
GV dùng bảng phụ nêu BT 17 (SGK-87)
Gọi lần lượt ba học sinh lên bảng kiểm tra
xem hai đường thẳng có vng góc hay ko?
<b>Bài 15 (SGK) Gấp giấy</b>
<b>Bài 17 (SGK)</b>
a) a không vng góc với a’
b) <i>a⊥a '</i>
c) <i>a⊥a '</i>
<i><b>Hoạt động 2: Vẽ hình</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 18
(SGK)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
GV nhận xét, sửa sai cho HS
GV dùng bảng phụ nêu h.11 u cầu học sinh
vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ
Cho học sinh hoạt động nhóm để có thể phát
hiện ra các cách vẽ khác nhau
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ ?
GV: Cách vẽ:
-Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý
<b>Bài 18 (SGK)</b>
-Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1
một góc 600
- Lấy diểm A nằm trong góc
- Vẽ AB<i>⊥d</i><sub>1</sub> <sub> tại B</sub>
- Vẽ BC<i>⊥d</i><sub>2</sub> <sub> tại C</sub>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 20
H: Đề bài cho biết điều gì? u cầu làm gì ?
Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể
xảy ra ?
Từ đó hãy vẽ đường trung trực của các đoạn
thẳng AB, BC trong các trường hợp đó
Gọi đại diện học sinh lên bảng vẽ hình
H: Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong
mỗi trường hợp ?
GV kết luận.
<b>Bài 20 (SGK)</b>
a) A, B, C thẳng hàng
*<i><b>B nằm giữa A và C</b></i>
*<i><b>B không nằm giữa A và C</b></i>
b) <i><b>A, B, C không thẳng hàng</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
<b>- Xem lại các bài tập đã chữa</b>
- BTVN: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT)
- Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>Tuần 3</i> <i>08 / 09 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 05 - BÀI 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG
THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được các góc tạo bởi đường thẳng cắt nhau. HS hiểu được tính chất:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Hai
góc so le trong cịn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong
3. Tư duy và thái độ: Tập suy luận, phân tích bài tốn để tìm ra lời giải,nghiêm túc trong
quá trình học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận nhóm trên lớp
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học luyện tập
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp
góc đối đỉnh ?
<b>2. Đặt vấn đề: Nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì nó tạo ra các cặp góc có </b>
tên gọi là gì ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị </b></i>
+) GV vẽ hình 12:
Có bao nhiêu góc đỉnh A ? bao nhiêu góc
đỉnh B ?
+) GV đánh số các góc và giới thiệu góc so
le trong, góc đồng vị
+) Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so
le trong, góc đồng vị còn lại
+) GV yêu cầu học sinh làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, viết tên các cặp
góc theo y/c
1. Góc so le trong, góc đồng vị
*Cặp góc so le trong:
^<i><sub>A</sub></i>
1 và <i>B</i>^3 ; ^<i>A</i>4 và <i>B</i>^2
*Cặp góc đồng vị:
^<i><sub>A</sub></i>
1 và <i>B</i>^1 ; ^<i>A</i>2 và <i>B</i>^2
^<i><sub>A</sub></i>
+) GV dùng bảng phụ nêu BT 21 yêu cầu
học sinh điền vào chỗ trống
GV: Nếu có một đường thẳng cắt hai đường
thẳng phân biệt tạo thành bao nhiêu cặp góc
so le trong, đồng vị ?
<b>Bài 21 (sgk/89)</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất </b></i>
GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng
Gọi một học sinh đọc h.vẽ
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2
(SGK-88)
GV u cầu học sinh tóm tắt bài tốn dưới
dạng cho và tìm.
Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo
thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì
các cặp góc so le trong cịn lại và các cặp
góc đồng vị ntn?
- GV nêu tính chất (SGK)
GV kết luận.
<b>2. Tính chất:</b>
+) ? 2.
a) Ta có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>1</sub><sub>+ ^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>4</sub><sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub> (kề bù)</sub>
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
1=135
0
Tương tự ta có: <i><sub>B</sub></i>^
3=135
0
b) ^<i><sub>A</sub></i>
2= ^<i>A</i>4=45
0
(đối đỉnh)
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
2= ^<i>B</i>2=45
0
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
^<i><sub>A</sub></i><sub>1</sub><sub>= ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>1</sub><sub>=</sub><sub>135</sub>0
^
<i>A</i>3= ^<i>B</i>3=1350
^<i><sub>A</sub></i>
4=^<i>B</i>4=450
*) Tính chất: Sgk/89
<i><b>Hoạt động 3: Giới thiệu tên các cặp góc cịn lại.</b></i>
+) GV: Có nhận xét gì về vị trí của <i>A</i>2 và <i>B</i>4 ?
<i>A</i>2 và <i>B</i> 4 là cặp góc so le ngồi.
+) GV thơng báo tiếp cặp góc trong cùng phía , góc ngồi cùng phía.
+) GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành bao nhiêu cặp góc so le
trong, cặp góc đồng vị, cặp góc so le ngồi , cặp góc trong cùng phía, cặp góc ngồi cùng
phía ?
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: BT 22 (SGK): GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, u cầu học sinh tìm tiếp cặp
góc trong cùng phía cịn lại. Từ đó rút ra nhận xét gì ?
<i>Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau.</i>
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Học theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 16; 17; 18; 19; 20/ SBT
- Xem lại hai đường thẳng song song, vị trí giữa hai đường thẳng đã học ở lớp 6.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>06 / 09 / 2015</i> <i>08 / 09 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 3</i> <i>10 / 09 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 06 - BÀI 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu
hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2
đường thẳng song song.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tế. Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
+) HS 1: Cho hình vẽ:
- Điền tiếp số đo các góc cịn lại vào
hình vẽ
- Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1
đường thẳng cắt 2 đường thẳng
+) HS 2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng. Thế nào là 2 đường thẳng song
song ?
<b>2. Đặt vấn đề: Để nhận biết hai đường thẳng song song ta làm ntn ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6</b></i>
GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b.
Muốn biết đt a có song song với đường
thẳng b không ta làm như thế nào?
GV chuyển mục.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(Sgk/90)
<i><b>Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song </b></i>
GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk
Đoán xem các đường thẳng nào song song
với nhau ?
(GV đưa h.17-SGK lên bảng phụ)
H: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trước ở các hình17a, b, c?
GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng
song song, cách ký hiệu và các cách diễn
đạt khác nhau
GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ
xem a có song song với b ko?
a
b
Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta
làm như thế nào?
d không song song với e
m song song với n
<i>*Tính chất: SGK</i>
Ký hiệu: a // b
<i><b>Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song</b></i>
GV đưa ?2 và 1 số cách vẽ (h.18, 19 –
SGK) lên bảng bằng bảng phụ
Yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ bằng
lời
Gọi đại diện học sinh lên bảng vẽ lại hình
GV giới thiệu: 2 đoạn thẳng song song, 2
tia song song (có vẽ hình minh hoạ)
GV kết luận.
3. Vẽ 2 đt song song
?2: Cho đt a và <i>A∉a</i> . Vẽ đt b đi qua A
và b // a
<i>*Chú ý:</i>
¿
xy //<i>x ' y '</i>
<i>A , B∈</i>xy
<i>C , D∈x ' y '</i>
} }
¿
<i>⇒</i> AB // CDAx // Cx<i>'</i>
By // Dy<i>'</i>
<b>4. Củng cố:</b>
GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91)
Gọi hai học sinh đứng tại chỗ trả lời
GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay
sai ?
Thế nào là 2 đoạn thẳng song song ?
Riêng đối với trường hợp sai GV có thể vẽ
hình minh hoạ
GV kết luận.
Bài 24 Điền vào chỗ trống
a)……….a // b
b) ……….a // b
BT: Đúng hay sai ?
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
thẳng khơng có điểm chung
b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn
thẳng nằm trên hai đường thẳng song song
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Học theo SGK và vở ghi. Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
BTVN: 25, 26 (SGK) và 21, 23, 24 (SBT)
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>06 / 09 / 2015</i> <i>15 / 09 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 4</i> <i>16/ 09 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 07 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về hai đường thẳng song song. Công nhận cho HS dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song.
2. kỹ năng: Vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êkê để vẽ hai
đường thẳng song song.
3.Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, có ý thức suy luận.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
+) HS 2: Vẽ cặp góc so le trong <i>xAB</i>và yBAcó số đo bằng 700<sub>. Hỏi đường thẳng Ax và By</sub>
có song song với nhau khơng? Vì sao?
<b>2. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức về hai đường thẳng để giải một số bài</b>
tập.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 26
(SGK-91)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo
cách diễn đạt của đề bài
H: Muốn vẽ một góc 1200<sub> ta có những cách </sub>
nào ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 27
(SGK-91)
Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì?
Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ?
<b>Bài 26 (SGK)</b>
Ax // By (cặp góc so le trong bằng nhau)
<b>Bài 27 (SGK)</b>
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình như
đã hướng dẫn
H: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như
vậy ?
GV gọi một học sinh lên bảng xác định
điểm D’ trên hình vẽ
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 28
(SGK-91)
Nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao
cho xx’// yy’?
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, yêu
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
- Qua A vẽ đường thẳng song song với BC
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho
AD = BC
<b>Bài 28 (SGK)</b>
<i><b>Cách vẽ</b></i>:
- Vẽ đường thẳng xx’
- Lấy <i>B∈</i>xx<i>'</i> . Qua B vẽ đường thẳng
<i>c⊥</i>xx<i>'</i>
- Lấy điểm <i>A∈c</i> . Qua A vẽ đường thẳng
yy<i>'⊥c</i>
Ta có: xx '// yy<i>'</i>
<i><b>Hoạt động 2. Tập chứng minh hình học </b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT
29 (SGK-92)
H: Đề bài cho biết điều gì ? Yêu cầu làm
gì ?
GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc
xOy và điểm O’
H: Có mấy vị trí điểm O’ đối với góc xOy ?
Gọi một học sinh khác lên bảng vẽ góc
x’O’y’ sao cho Ox //<i>O' x '</i> và
Oy //<i>O' y '</i>
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem
<i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^ <sub> có bằng nhau khơng?</sub>
GV kết luận.
<b>Bài 29 (SGK) </b>
Cho <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^ <sub> có: </sub> <sub>Ox //</sub><i><sub>O' x '</sub></i> <sub>;</sub>
Oy //<i>O' y '</i>
Ta có: <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> = </sub> <i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^
<b>4. Củng cố:</b>
+) Có thể sử dụng những góc nào của êke để vẽ hai đường thẳng song song với nhau ?
+) Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? Thế nào là hai đoạn thẳng song
song ? Hai tia song song ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Học lí thuyết và BTVN: 29, 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78)
Làm BT 29: Cm <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^ <sub> cùng nhọn có </sub> <sub>Ox //</sub><i><sub>O' x '</sub></i> <sub> và </sub> <sub>Oy //</sub><i><sub>O' y '</sub></i> <sub> thì</sub>
<i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> = </sub> <i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>14 / 09 / 2015</i> <i>15 / 09 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 4</i> <i>17/ 09 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 08 - BÀI 5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính số đo các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, có ý thức suy luận.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu ĐN và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Đường thẳng a và
b trong hình vẽ có song song khơng? Vì sao?
+) HS 2: Cho điểm M <sub> a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a (sử dụng êke).</sub>
<b>2. Đặt vấn đề: Với M </b><sub> a có mấy đường thẳng đi qua M và song song với a ?</sub>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơclit </b></i>
<i>M</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
GV: Cho <i>M∉a</i> . Vẽ đường thẳng b đi
qua M và b// a
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và
song song với a ?
GV giới thiệu tiên đề Ơclit
Yêu cầu học sinh nhắc lại và vẽ hình vào vở
Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa
biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit
GV kết luận và chuyển mục
<i><b>1.</b><b>Tiên đề Ơclit</b></i>
<i>M∉a</i> , b đi qua M và b// a là duy nhất
<i>*Tính chất: SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song</b></i>
GV cho học sinh làm ? (SGK)
Gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d
của ?
Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì ?
GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng
song song
H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều
gì ?
GV kết luận.
<b>2. Tính chất 2 đt song song</b>
^<i><sub>A</sub></i>
3=^<i>B</i>1
^
<i>A</i>4=^<i>B</i>2
<i>A</i><sub>1</sub>=^<i>B</i><sub>1</sub>
^<i><sub>A</sub></i>
2=^<i>B</i>2
<i><b>*Tính chất: SGK</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
+) GV dùng bảng phụ nêu BT 32
H: Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung
của tiên đề Ơclit ?
+) GV dùng bảng phụ nêu BT 33 (SGK)
Điền vào chỗ trống, yêu cầu học sinh làm.
GV kết luận.
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan
sát h.22 (SGK)
GV vẽ hình 22 lên bảng
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và
tìm
Hãy tính <i><sub>B</sub></i>^
1=<i>?</i>
H: So sánh ^<i><sub>A</sub></i>
1 và <i>B</i>^4 ?
Dựa vào kiến thức nào để tính số đo ^<i><sub>A</sub></i>
1 ?
<b>Bài 32 Phát biểu nào đúng?</b>
a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai
<b>Bài 33 Điền vào chỗ trống</b>
a) bằng nhau b) bằng nhau c) bù nhau
<b>Bài 34 Cho </b> <i>a</i>//<i>b ,</i>^<i><sub>A</sub></i><sub>4</sub><sub>=</sub><sub>37</sub>0
a) Ta có: <i><sub>B</sub></i>^<sub>1</sub><sub>=^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>4</sub><sub>=</sub><sub>37</sub>0 <sub> (So le trong)</sub>
b) Ta có:
^
<i>A</i>1+ ^<i>A</i>4=180
0
(KB)
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
4=180
0
<i>−</i>^<i><sub>A</sub></i>
1
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i><sub>4</sub><sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i>−</i>370=1430
Mà ^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>B</i>4=143
0
(đồng vị)
c) ^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>B</i>2=143
0
(so le trong)
<b>4. Củng cố:</b>
+) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc nội dung tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song.
+) BTVN: 27, 28, 29, 30, 31(SBT-78)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Xem lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+) Gợi ý: Bài 31 (SGK) Để kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song hay khơng, vẽ 1 cát
tuyến cắt 2 đường thẳng đó rồi kiểm tra xem 2 góc so le trong (2 góc đồng vị) có bằng nhau
hay không rồi kết luận.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>14 / 09 / 2015</i> <i>22 / 09 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 5</i> <i>22/ 09 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 09- LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố lại tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng tính số đo của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng khi đã biết số đo của một góc. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai
đường thẳng song song để giải bài tập..
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, bước đầu biết suy luận và biết cách trình
bày bài tốn hình học
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu tiên đề Ơclit. Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song ?
<b>2. Đặt vấn đề: Vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song để giải một </b>
số bài toán.
<b>3. </b>Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tiên đề Ơclit </b></i>
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 35.
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
H: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy
đường thẳng b? Vì sao
GV yêu cầu làm BT 29 (SBT)
Gọi HS lên bảng: Vẽ 2 đường thẳng a và b
sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A
H: đường thẳng c có cắt đường thẳng b
khơng ? Vì sao
GV hướng dẫn học sinh sử dụng phương
pháp chứng minh phản chứng làm BT
GV kết luận.
<b>Bài 29 (SBT)</b>
Nếu c không cắt b <i>⇒</i> c // b
Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b
<i>⇒</i> trái với tiên đề Ơclit
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất hai đường thẳng song song</b></i>
GV dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK-94)
Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ và đọc nội
dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ
trống
Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời
miệng bài tốn
GV có thể giới thiệu: <i><sub>B</sub></i>^
4 và ^<i>A</i>2 là hai
góc so le ngồi
-Hãy tìm thêm cặp góc so le ngồi khác ?
Có mấy cặp?
-Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngồi
đó ?
<b>Bài 36 (SGK)</b>
a) ^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>B</i>3 (Cặp góc so le trong)
b) ^<i><sub>A</sub></i>
2= ^<i>B</i>2 (cặp góc đồng vị)
c) <i><sub>B</sub></i>^
3+ ^<i>A</i>4=1800 (Cặp góc trong cùng
phía)
d) <i><sub>B</sub></i>^<sub>4</sub><sub>= ^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>2</sub> <sub> (Vì </sub> <i><sub>B</sub></i>^
4= ^<i>B</i>2 và <i>B</i>^2=^<i>A</i>2 )
Hoạt động nhóm bài tập 38.
Các nhóm ở dãy 1: Làm phần a.
Các nhóm ở dãy 2: Làm phần b.
GV lưu ý HS: Trong mỗi BT của nhóm
+ Phần đầu có hình vẽ và BT cụ thể
+ Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát
GV kiểm tra và nhận xét các nhóm
- Biết Aˆ 4= Bˆ2
Bài tập 38(SGK - 95)
Biết d // d’ suy ra
1 = <i>B</i>^3 ;
b, ^<i><sub>A</sub></i>
1 = <i>B</i>^1
c, ^<i><sub>A</sub></i>
1 + <i>B</i>^2 = 1800 .
hoặc Aˆ1= Bˆ1
hoặc Aˆ 4 + Bˆ3= 1800
thì suy ra d // d’
a, Hai góc so le trong bằng nhau.
b, Hai góc đồng vị bằng nhau.
c, Hai góc trong cùng phía bù nhau.
<b>4. Củng cố: </b>
+) Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? Phát biểu tiên đề Ơclit ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc tiên đề, dấu hiệu nhận biết, tính chất hai đường thẳng song song.
+) Làm bài tập về nhà: BTVN: 28, 30, 31/ SBT.
<i><b>Bài tập bổ sung</b></i>: Cho 2 đường thẳng a và b. Biết <i>c⊥a</i> và <i>c⊥b</i> . Hỏi đường thẳng a có
song song với đường thẳng b khơng ? Vì sao ?
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Từ vng góc đến song song
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>20 / 09 / 2015</i> <i>22 / 09 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 5</i> <i>24/ 09 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 10 - BÀI 6. TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng
song song với đường thẳng thứ ba.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, rèn phương pháp suy
luận.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, có ý thức suy luận khi gặp một bài tốn
hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học trực quan
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Cho <i>M∉d</i>
- Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho: <i>c⊥d</i>
- Vẽ đường thẳng d’ đi qua M sao cho: <i>d '⊥c</i>
+) HS 2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vng góc và tính song son</b></i>
+) GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu học sinh
quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK)
+) Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường
thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3
+) BT: Cho <i>a</i>//<i>b</i> và <i>c⊥a</i> . Quan hệ
giữa c và b như thế nào ? Vì sao ?
+) GV gợi ý: Liệu c khơng cắt b được
khơng ? Vì sao ?
-Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao
nhiêu ? Vì sao ?
+) Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì ?
+) GV giới thiệu tính chất 2
+) GV cho học sinh làm nhanh BT 40/sgk
Bài 40 (SGK)
-Nếu <i>a⊥c</i> và <i>b⊥c</i> thì <i>a</i>//<i>b</i>
-Nếu <i>a</i>//<i>b</i> và <i>c⊥a</i> thì <i>c⊥b</i>
GV kết luận.
1. Quan hệ giữa tính ….
<i>a⊥c</i>
<i>b⊥c</i>
}
<i>⇒a</i>//<i>b</i>
<i>*Tính chất 1: SGK</i>
<i>a</i>//<i>b</i>
<i>c⊥a</i>
}
<i>⇒c⊥b</i>
<i>*Tính chất 2: SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song</b></i>
GV cho học sinh làm ?2-SGK
-GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng
H: ?2 cho biết những gì ?
-Dự đốn xem d’ và d’’ có song song với
nhau khơng ?
-Vẽ <i>a⊥d</i> . Cho biết:
+ a có vng góc với d’ ko ? Vì sao ?
+ a có vng góc với d’’ ko ? Vì sao ?
+ d’ có song song với d’’ ko? Vì sao ?
-GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt
song song
GV cho HS làm bài 41 (SGK)
Bài 41 (SGK)
Nếu <i>a</i>//<i>b</i> và <i>a</i>//<i>c</i> thì <i>b</i>//<i>c</i>
GV kết luận.
2. Ba đường thẳng song song
Cho <i>d</i>'//<i>d</i> ; <i>d</i>''//<i>d</i> và <i>a⊥d</i>
Ta có
<i>d</i>'//<i>d</i>
<i>a⊥d</i>
}
<i>⇒a⊥d '</i>
(1)
Ta có:
<i>d</i>''//<i>d</i>
<i>a⊥d</i>
}
<i>⇒a⊥d</i>''
(2)
Từ (1) & (2) <i>⇒d</i>'//<i>d</i>'' (T/c)
<i>*Tính chất 3: SGK</i>
Ký hiệu: d // d’ // d’’
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng
vng góc với c
b) Tại sao <i>a</i>//<i>b</i> ?
c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C,
D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc
tên các cặp góc bằng nhau ? Giải thích ?
<b>4. Củng cố:</b>
+) Các cách chứng minh hai đường thẳng song song ?
+) Chữa bài tập 41, 42 / sgk
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Btvn: 42, 43, 44/ sgk và 33, 34/ SBT.
+) Ghi nhớ các tính chất của quan hệ vng góc và song song, diễn đạt tính chất bằng hình
vẽ và bằng kí hiệu.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>21 / 09 / 2015</i> <i>29 / 09 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 6</i> <i>29 / 09 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 11- LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng
song song với đường thẳng thứ ba.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phát biểu một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận, tư duy,
chứng minh hình học.
3. Tư duy, thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, có ý thức suy luận khi gặp một bài tốn
hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Vẽ <i>c⊥a</i> ; <i>b⊥c</i> . Hỏi a có song song với b khơng ? Vì sao ?
+) HS 2: Vẽ <i>c⊥a</i> ; <i>b</i>//<i>a</i> . Hỏi c có vng góc với b khơng ? Vì sao ?
+) HS 3: Vẽ <i>b</i>//<i>a</i> ; <i>c</i>//<i>a</i> . Hỏi c có song song với b khơng ? Vì sao ?
Sau đó GV u cầu học sinh phát biểu tính chất liên quan tới bài tập
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tập suy luận toán học </b></i>
+) GV cho học sinh làm BT 45 (SGK-98)
+) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và
tóm tắt nội dung BT bằng ký hiệu
+) GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu
hỏi của BT và gọi một HS khác lên bảng
trình bày lời giải bài tập trên
+) GV kết luận.
Bài 45 (Sgk/98)
+) Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M khơng thể nằm
trên d. Vì <i>M∈d '</i> và <i>d</i>'//<i>d</i>
+) Qua M nắm ngồi d vừa có d’// d vừa có
d’’// d
-> trái với tiên đề Ơclit
Vậy d’ và d’’ khơng thể cắt nhau
<i>⇒d</i>'//<i>d</i>''
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song</b></i>
-GV dùng bảng phụ vẽ hình 31 (SGK) lên
bảng
H: Bài tốn cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
H: Vì sao a // b ?
-Nêu cách tính góc DCB ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
tốn
-GV kiểm tra và nhận xét
- Sau đó GV yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm làm BT 47
- Yêu cầu bài làm của nhóm phải có hình
vẽ, ký hiệu trên hình, bài làm phải có căn
cứ
- GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình
bày bài, GV kiểm tra bài làm của một số
nhóm
- GV kiểm tra và kết luận.
<b>Bài 46 (SGK)</b>
a) Ta có: <i>a⊥</i>AB ; <i>b⊥</i>AB (gt)
<i>⇒a</i>//<i>b</i> (tính chất 1)
b) <i>a b</i>/ / <i>⇒A</i>^<i><sub>D C</sub></i><sub>+</sub><i><sub>D</sub><sub>C B</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub> (hai góc </sub>
trong cùng phía)
<i>⇒D<sub>C B</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i>− A</i>^<i><sub>D C</sub></i> <sub>¿</sub><sub>180</sub>0
<i>−</i>1200
<i>⇒D<sub>C B</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>60</sub>0
<b>Bài 47 (SGK)</b>
Ta có: a // b mà <i>a</i><i>AB</i>
<i>⇒b⊥</i>AB tại B <i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
Có: a // b <i>⇒<sub>C</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>D</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub> (hai góc trong </sub>
cùng phía)
<i>⇒</i>^<i><sub>D</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0<i><sub>−</sub><sub>C</sub></i><sub>^</sub>
=1800<i>−</i>1300
<i>⇒</i>^<i><sub>D</sub></i><sub>=</sub><sub>50</sub>0
+) HS 1: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song hay khơng? Hãy nêu
cách kiểm tra mà em biết ?
+) HS 2: Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) BTVN: 48 (SGK) và 35, 36, 37, 38 (SBT)
+) Học thuộc các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Đọc trước bài "Định lí" và trả lời: Định lí là gì ? Thế nào là chứng
minh một định lí.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>21 / 09 / 2015</i> <i>29 / 09 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 6</i> <i>01 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 12 - BÀI 7. ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững cấu trúc của một định lí gồm giả thiết và kết luận. Biết và hiểu thế
nào là chứng minh định lí. Làm quen với mệnh đề logic p ị q.
2. Kỹ năng: Biết phát biểu một định lí dưới dạng “Nếu… thì…”
3. Tư duy và thái độ: Phát biểu chính xác một định lí tốn học dưới dạng "Nếu .... thì..."
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh ?
Điền vào chỗ trống trong bảng phụ :
Giả sử x’y’ cắt yy’ tại O.
Vì O 1và
2
O <sub>……nên</sub>O <sub>1</sub><sub>+</sub>O <sub>2</sub> <sub>= ….(1)</sub>
Vì O 3 và
2
O <sub>………nên ………..(2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra ……….
<i>O</i>
<i>y</i>
'
<i>x</i>
<b>2. Đặt vấn đề: Vậy qua bài tập trên ta thấy có thể khẳng định được “Hai góc đối đỉnh thì</b>
bằng nhau” bằng suy luận. Những tính chất được khẳng định bằng suy luận như thế gọi là
định lí. Vậy định lí là gì ? Chúng ta vào bài học hơm nay.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lí</b></i>
GV cho HS đọc phần định lý (SGK-99)
H: Vậy thế nào là 1 định lý ?
-GV cho HS làm ?1 (SGK)
-Hãy lấy thêm ví dụ về định lý
-Vẽ hình m.hoạ cho định lý: “Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau” ?
-Định lý cho biết điều gì ? Suy ra điều gì ?
-GV giới thiệu GT, Kl của định lý
-Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ? là những
phần nào ?
-GV giới thiệu kết cấu “Nếu... thì…” của
định lý
-GV cho HS phát biểu lại định lý “Hai góc
-GV cho HS làm ?2 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng viết GT-KL của
định lý
GV dùng bảng phụ nêu BT49 yêu cầu học
sinh làm
Bài 49 (SGK)
<i> (Bảng phụ)</i>
GV KL và chuyển mục.
<b>1. Định lý:</b>
+) khái niệm(sgk)
+) <i><b>Định lý</b>: “Hai góc đối đỉnh thì bằng </i>
<i>nhau”</i>
GT <i><sub>O</sub></i>^
1 và <i>O</i>^3 là 2 góc đối đỉnh
KL <i><sub>O</sub></i>^
1=^<i>O</i>3
<i><b>*Chú ý</b></i>: Định lý gồm: GT và KL
GT a // c; b // c
KL a // b
GV trở lại định lý: “Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau”
H: để có KL: <i><sub>O</sub></i>^
1=^<i>O</i>3 , ta đã suy luận như
thế nào ?
GV: Quá trình suy luận trên đi từ GT đến
KL gọi là chứng minh định lý
-GV giới thiệu ví dụ
H: Tia phân giác của góc là gì
Vậy khi Om là phân giác của <i>x<sub>O z</sub></i>^ <sub> ta có </sub>
điều gì ?
-Tương tự, khi On là phân giác của <i>y<sub>O z</sub></i>^
ta có điều gì ?
-Mà <i>x<sub>O z</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>y</sub><sub>O z</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>?</sub></i> <sub> Vì sao ?</sub>
-Vậy <i>m<sub>O n</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>?</sub></i> <sub> Vì sao ?</sub>
H: Qua ví dụ trên, muốn chứng minh một
-Vậy chứng minh định lý là gì
-GV yêu cầu HS làm BT 50
GV kết luận.
<b>2. Chứng minh định lý</b>
<i><b>Ví dụ: </b></i>
<i>x<sub>O z</sub></i>^ <sub> kề bù </sub> <i><sub>y</sub><sub>O z</sub></i>^
GT Om là phân giác <i>x<sub>O z</sub></i>^
On là phân giác <i>y<sub>O z</sub></i>^
KL <i>m<sub>O n</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i><b>CM</b></i>
<i>m<sub>O z</sub></i>^ <sub>=</sub>1
2<i>xO z</i>^ (Om là p.giác…)
<i>z<sub>O n</sub></i>^ <sub>=</sub>1
2<i>zO y</i>^ (On là p.giác…)
<i>⇒m<sub>O z</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>z</sub><sub>O n</sub></i>^ <sub>=</sub>1
2(<i>xO z</i>^ +<i>yO z</i>^ )
<i>⇒m<sub>O z</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>z</sub><sub>O n</sub></i>^ <sub>=</sub>1
2. 180
0
(kề bù)
Hay <i>m<sub>O n</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (Oz nằm giữa)</sub>
<b>4. Củng cố:</b>
+) Thế nào là một định lí ? Một định lí gồm mấy phần, là những phần nào ?
+) Chứng minh định lí ta làm ntn ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc lí thuyết theo SGK và vở ghi.
+) Làm bài tập 50, 51, 52. 53 (SGK/102)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Ơn lại tồn bộ các kiến thức đã học trong chương I.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>28 / 09 / 2015</i> <i>06 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 7</i> <i>06 / 10 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIÊT 13 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng diễn đạt định lí dưới dạng “Nếu … thì…”.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày định lí bằng hình vẽ và viết thành giả thiết, kết luận bằng
kí hiệu. Bước đầu rèn luyện chứng minh định lí
3. Tư duy và thái độ: Phát biểu chính xác một định lí tốn học dưới dạng "Nếu .... thì..."
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút )</b>
Đề và đáp án theo nhóm
<b>2. Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức về định lí giải một số bài tập.</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nhận biết định lí</b></i>
GV nêu bài tập 1:
Trong các mệnh đề tốn học sau, mệnh đề
nào là một định lí ? Nếu là định lí hãy minh
hoạ trên hình vẽ và ghi giả thiết, kết luận
bằng kí hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng
tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài
đoạn thẳng đó.
2) Số đo của góc tạo bởi tia phân giác với
mỗi cạnh của góc bằng nửa số đo của góc
đó.
3) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo
thành một góc vng
GV: Em hãy phát biểu các định lí trên dưới
dạng "Nếu...thì..."
+) GV gọi lần lượt học sinh lên bảng làm
từng phần
+) Em hãy phát biểu các định lý trên dưới
dạng “Nếu….thì….”
+) GV sửa bài cho học sinh và kết luận.
<b>Bài tập 1:</b>
a)
GT M là TĐ của AB
KL MA=MB=1
2AB
b)
GT Oz là phân giác <i>x<sub>O y</sub></i>^
KL <i>x<sub>O z</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>z</sub><sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub>1
2<i>xO y</i>^
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh hình học</b></i>
+) GV yêu cầu HS đọc đề bài BT 53/SGK
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-KL của bài tập
-GV dùng bảng phụ nêu phần c, của bài 53.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
-Hãy trình bày lại phần chứng minh một các
<b>Bài 53 (SGK)</b>
Chứng minh:
Ta có: <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>y</sub><sub>O x '</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub>(hai góc kề bù)</sub>
Mà <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (gt) </sub> <i><sub>⇒</sub></i>
<i>y<sub>O x '</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>x '<sub>O y '</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x</sub><sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (đối đỉnh)</sub>
-GV nêu BT: CMR: Nếu hai góc nhọn xOy
và x’O’y’ có Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì
<i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub><sub>O' y '</sub></i>^
-GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-KL của bài tốn
-Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E.
-Hãy c/m: <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub><sub>O' y '</sub></i>^ <sub> ?</sub>
GV giới thiệu <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^ <sub> là 2 </sub>
góc nhọn có cạnh tương ứng song song
GV kết luận.
GT <i>xO y</i>^ <900<i>, x 'O ' y '</i>^ <900
Ox //<i>O' x</i>',Oy //<i>O ' y '</i>
KL <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub><sub>O' y '</sub></i>^
<i><b>CM:</b></i>
Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E.
Vì Ox // O’x’ (gt)
<i>⇒x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub></i>^<i><sub>E y</sub></i> (đồng vị) (1)
Vì Oy // O’y’ (gt)
<i>⇒x '<sub>E y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub><sub>O ' y '</sub></i>^ <sub> (đồng vị) (2)</sub>
Từ (1) & (2) <i>⇒x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x '</sub><sub>O' y '</sub></i>^
<b>4. Củng cố:</b>
+) Thế nào là chứng minh định lí ? Khi chứng minh định lí cần thực hiện những bước nào ?
+) BT: Cho hình vẽ. Biết <i>E</i>^<i><sub>D K</sub></i> <sub> và </sub> <i><sub>M</sub><sub>D I</sub></i>^ <sub> là 2 góc </sub>
đối đỉnh. CMR: <i>E</i>^<i><sub>D K</sub></i><sub>=</sub><i><sub>N</sub></i>^<i><sub>D I</sub></i>
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) BTVN: 41; 42; 43/ SBT. Học thuộc lí thuyết chương I.
+) Làm 10 câu hỏi ôn tập chuẩn bị tiết sau ôn tập.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Chuẩn bị trước các bài tập ở phần ôn tập chương I.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>05 / 10 / 2015</i> <i>06 / 10 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 7</i> <i>08 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 14 - ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hố kiến thức về đường thẳng vng góc, đường thẳng song song,
các góc tạo bởi các đường thẳng cắt nhau.
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường
thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng góc hay song
song ?
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng
góc, song..
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)</b>
+) Bài 1: Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì ? Nêu tính chất của nó ?
<sub> </sub>
+) HS 2: Định lí là gì ? Cấu trúc một định lí ? Chứng minh định lí làm ntn ?
<b>2. Đặt vấn đề: Trong chương I các em được tìm hiểu kiến thức gì ? Tiết học hơm nay </b>
chúng ta ơn tập kiến thức trên.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ</b></i>
Nội dung kiểm tra bài cũ là kiến thức cần nhớ
Bài tập 1.
a) Viết tên các cặp góc đối đỉnh, góc so le
trong, các cặp góc đồng vị, các cặp góc
trong cùng phía
b) Tính số đo các góc cịn lại ?
<i><b>Hoạt động 2. Nhận biết đường thẳng vng góc, song song</b></i>
-GV u cầu học sinh đọc đề bài BT 54
(SGK)
-Hãy viết tên các cặp đường thẳng vng
góc và tên các cặp đường thẳng song song ?
-Nêu cách kiểm tra lại bằng êke ?
<i><b>Bài 54 (SGK)</b></i>
+) Năm cặp đường thẳng vng góc là:
<i>d</i>1<i>⊥d</i>8
<i>d</i><sub>1</sub><i>⊥d</i><sub>2</sub>
<i>d</i><sub>3</sub><i>⊥d</i><sub>4</sub>
<i>d</i>3<i>⊥d</i>5
<i>d</i><sub>3</sub><i>⊥d</i><sub>7</sub>
+) Bốn cặp đường thẳng song song là:
<i>d</i>2//<i>d</i>8
<i>d</i><sub>5</sub>//<i>d</i><sub>7</sub>
<i>d</i><sub>4</sub>//<i>d</i><sub>5</sub>
<i>d</i><sub>7</sub><i>⊥d</i><sub>4</sub>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
1
1
2
2
3
43
4
A
-GV vẽ lại hình 38 (SGK) lên bảng rồi gọi
lần lượt hai học sinh lên bảng làm câu a, b
Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng đó
-GV u cầu học sinh lên bảng vẽ hình và
nêu cách vẽ
GV nhận xét và kết luận.
<b>Bài 55 (SGK)</b>
<b>Bài 56 (SGK)</b>
<b>4. Củng cố:</b>
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức ôn tập trong giờ học và dạng tốn vừa ơn.
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc đề cương ôn tập chương
+) BTVN: 57, 58, 59 (SGK) và 47, 48 (SBT)
<i>Gợi ý: Bài 57 (SGK) Tính Ơ = ?</i>
+ Vẽ đt c đi qua O sao cho c
+ Tính Ô1 = ?, Ô2 = ? <i>⇒</i> Ô = Ô1 + Ô2 = ?
+) Ôn tập hai đường thẳng song song: Tính chất và dấu hiệu nhận biết
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>12 / 10 / 2015</i> <i>13 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 8</i> <i>13 / 10 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 15 - ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vng góc, đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường
thẳng song song.
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng góc hay song song ?
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng
góc, song song
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phương pháp ôn tập
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Thế nào là hai đường thẳng song song ? Tính chất và dấu hiệu nhận biết ?
+) HS 2: Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT-KL của định
lý.
<b>2. Đặt vấn đề: Trong tiết trước chúng ta đã ôn tập một số kiến thức trong chương I. Hôm </b>
nay chúng ta tiếp tục ơn tập kiến thức cịn lại.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính chất hai đường thẳng song song</b></i>
+) GV vẽ hình 57 (SGK) lên bảng
Hãy tính số đo x của góc O
+) GV gợi ý: Vẽ tia Om // a
Khi đó Om quan hệ như thế nào với b ? Vì
sao ?
+) Có nhận xét gì về số đo góc AOB với số
đo hai góc Ơ1 và Ơ2 ?
+) Tính Ơ1; Ơ2 = ?
Từ đó x = ?
-GV vẽ hình 41 (SGK) lên bảng và yêu cầu
học sinh đọc đề bài BT 59 (SGK)
+) Tính các góc: ^<i><sub>E</sub></i>
1<i>;G</i>^2<i>;G</i>^3<i>;D</i>^4<i>;</i>^<i>A</i>5<i>;B</i>^6 ?
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm bài
tập
Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
GV kiểm tra và nhận xét
<b>Bài 57 (SGK)</b>
+) Vẽ tia Om //<i>a⇒</i>Om //<i>b</i>
<i>⇒<sub>O</sub></i>^
1= ^<i>A</i>1=38
0 <sub>(so le trong)</sub>
^
<i>O</i>2+ ^<i>B</i>=180
0 <sub>(trong cùng phía), mà</sub>
^
<i>B</i>=1320 (gt)
<i>⇒<sub>O</sub></i>^
2=1800<i>−</i>1320=480
Mặt khác: <i>A<sub>O B</sub></i>^ <sub>= ^</sub><i><sub>O</sub></i>
1+ ^<i>O</i>2 (Vì Om....)
<i>⇒x</i>=380+480=860
<b>Bài 59 (SGK)</b>
Biết <i><sub>C</sub></i>^<sub>1</sub><sub>=</sub><sub>60</sub>0
<i>,<sub>D</sub></i>^<sub>3</sub><sub>=</sub><sub>110</sub>0
^
<i>E</i>1= ^<i>C</i>1=600 (so le trong)
^
<i>G</i>2=^<i>D</i>3=110
0 <sub> (đồng vị)</sub>
^
<i>G</i>3=1800<i>−G</i>^2=1800<i>−</i>1100 ¿700 (kề bù)
^
<i>D</i>4=^<i>D</i>3=1100 (đối đỉnh)
^
<i>A</i>5= ^<i>E</i>1=600 (đồng vị)
^
-CM: Ax // Cy ?
-Đề bài cho biết điều gì ?
-Nêu cách chứng minh BT ?
GV dẫn dắt, gợi ý học sinh lập sơ đồ phân
tích BT
-Làm thế nào để tính <i><sub>B</sub></i>^
1 ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
GV kiểm tra và kết luận.
-Kẻ tia Bz // Cy. Ta có:
^
<i>C</i>+ ^<i>B</i>2=1800 (hai góc trong cùng phía)
<i>−</i>1500=300
Vì Bz nằm giữa BA và BC
<i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i>
1+ ^<i>B</i>2=<i>AB C</i>^
<i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i>
1=<i>A</i>^<i>BC −</i>^<i>B</i>2=40
0
Ta có:
^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>1</sub><sub>=</sub><sub>140</sub>0
+400=1800
<i>⇒</i>Ax // Bz<i>⇒</i>Ax // Cy(// Bz)
<b>4. Củng cố:</b>
Yêu cầu hs nêu các tính chất hai đường thẳng song song, cách chứng minh hai đường thẳng
song song đã học
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Ôn tập lý thuyết theo nội dung chương I
+) Ôn lai các bài tập đã chữa
+) BTVN 57,59/SGK, 47/48/SBT
+) Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>12 / 10 / 2015</i> <i>13 / 10 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 8</i> <i>15 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 16- KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm
cho thày và trò, về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra ( Cách trình bày bài kiểm tra - Cách suy nghĩ
chọn bài dễ làm trước bài khó làm sau....). Rèn kỹ năg làm bài kiểm tra có trắc nghiệm,
phần tự luận chủ yếu tập trung vào…
3. Tư duy và thái độ: Giáo dục ý thức tự giác - Tính trung thực - Tính nghiêm túc trong khi
làm bài kiểm tra. Chống các biểu hiện tiêu cực trong kiểm tra và thi cử. Hăng hái - Nhiệt
tình trong việc làm bài kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh: Ôn tập theo nội dung hướng dẫn của giáo viên ở giờ trước.
Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ học tập phục vụ cho bài kiểm tra
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp công tác độc lập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài kiểm tra:</b>
A - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
1) Góc tạo bởi
đường thẳng cắt
nhau.
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng
- Hiểu được
ĐN và tính
chất của hai
góc đối đỉnh
- Nhận biết
được cặp góc
đối đỉnh
trong hình.
- Phát biểu
được định lí
về hai góc đối
đỉnh.
- Nhận biết
được cặp góc
SLT, đồng vị,
trong cùng
phía
- Biết vẽ góc
đối đỉnh với 1
góc cho trước
- Biết vẽ
đường thẳng
đi qua 1 điểm
và vng góc
với đường
thẳng cho
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2đ
20%
1
1đ
10%
3
3đ
30%
2) Hai đường thẳng
song song.
Quan hệ từ vng
góc đến song song.
Tiên đề Ơ-Clit
- Hiểu được
quan hệ giữa
tính vng
góc và tính
song song để
chỉ ra được
hai đường
Vận dụng
dấu hiệu
nhận biết 2
đường thẳng
song song để
chứng minh
2 đường
thẳng song
song.
góc.
- Biết vẽ hình
theo định lí.
Ghi được GT
và KL theo kí
hiệu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
2đ
20%
1
1
10%
4
7đ
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
2đ
20%
3
5đ
50%
1
2đ
20%
1
1đ
10%
7
<b>Bài 1. (3 điểm): </b>
a) Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh.
b) Vẽ <i>xOy</i> 500. Vẽ tia Ox’, Oy’ lần lượt là tia đối của Ox và Oy. Kể tên các cặp góc đối
đỉnh trên hình vẽ.
c) Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB = 4cm.
<b>Bài 2.(4 điểm): </b>
Trong hình vẽ 1, biết a // b và <i>D</i>1550
a) Chứng minh: c b
c) Tính số đo <i>C</i>2 ?
<i><b>Hình 1</b></i>
<b>Bài 3. (2 điểm): </b>
Trong hình vẽ 2, biết a // b và A = 300
B<sub>= 45</sub>0
Tính số đo của AOB <sub>? </sub>
<i><b>Hình 2</b></i>
45
30
b
a
O
A
B
<b>Bài 4: (1điểm) Cho </b>ABC, trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AC không chứa B, vẽ
tia AD sao cho DAC = ACB <sub>. Trên nửa mặt phẳng phẳng bờ là đường thẳng AB không </sub>
chứa C vẽ tia AE sao cho EAB = ABC <sub>. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.</sub>
C - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài Nội dung cần đạt Điểm
Bài 1
3 điểm
a) Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh.
b) Vẽ <i>xOy</i> 500.
- Vẽ tia Ox’, Oy’ lần lượt là tia đối của Ox và Oy.
- Kể tên các cặp góc đối đỉnh.
c) HS vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng AB = 4cm.
Bài 2
a) Vì c a và a // b nên c b
b) Ta có <i>D</i> 1<i>ADC</i>= 550 (đối đỉnh)
Vì a // b <sub></sub><i>C</i> 2<i>ADC</i>1800(Cặp góc trong cùng phía)
Tính được <i>C</i> 2 1250
1
1
1
1
Bài 3
2 điểm
- Kẻ tia Oc // a <sub>Oc // b</sub>
Vì Oc // a nên A AOc <sub> (Cặp góc so le trong)</sub> AOc <sub>= 30</sub>0
Vì Oc // b nênB BOc <sub>( cặp góc so le trong) </sub> BOc <sub>= 45</sub>0
Do đó: AOc BOc 30 0450 750 AOB <sub>= 75</sub>0
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 4
1 điểm
Vẽ hình
Vì
Vậy E, A, D thẳng hàng
0.25
0.25
0.25
0.25
<b>3. Nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b>4.</b> Thống kê kết quả kiểm tra :
Lớp Số bài 0<2 2<5 56,4 6,5<8 8 - 10 %TB
7A3
7A4
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà</b>
V. RÚT KINH NGHIỆM
c
45
30
b
a
O
A
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>12 / 10 / 2015</i> <i>20 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 9</i> <i>22 / 10 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 17 - BÀI 1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được định lí về tổng ba góc trong tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào bài tốn. Phát huy trí
lực sáng tạo của HS..
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
+) HS1: Tam giác ABC là hình như thế nào ? Vẽ <i>Δ</i>ABC bất kỳ
Đo  = ? <i><sub>B</sub></i>^ <sub> = ?; </sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub> = ? Tính </sub> ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = ?</sub>
<b>2. Đặt vấn đề: Giới thiệu nội dung chương II: Tam giác</b>
Với ABC trên bảng hãy chỉ các yếu tố của tam giác ABC. Hơn nay chúng ta tìm hiểu
quan hệ giữa các góc của tam giác ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác </b></i>
GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác,
lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK
-Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một
tam giác ?
-Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất
tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800<sub> hay </sub>
không ?
-Nêu cách chứng minh ?
-Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình vẽ ?
Giải thích vì sao ?
-GV giới thiệu phần lưu ý
GV kết luận.
<b>1. Tổng 3 góc của tam giác</b>
<i>*Định lý: SGK</i>
GT <i>Δ</i>ABC
KL ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
CM: Qua A kẻ xy // BC
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>B</i> (2 góc so le trong)
^<i><sub>A</sub></i>
2= ^<i>C</i> (2 góc so le trong)
<i>⇒B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><i><sub>B</sub></i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>A</sub></i>
1+ ^<i>A</i>2
¿1800
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK)
-Đối với mỗi hình, giáo viên yêu cầu học
sinh đọc hình vẽ
-GV trình bày mẫu 1 phần, yêu cầu học sinh
làm tương tự các phần còn lại
-GV giành thời gian cho học sinh làm bài
tập, sau đó gọi đại diện các nhóm lần lượt
lên bảng trình bày bài
-Riêng đối với hình 50 và hình 51 GV yêu
cầu học sinh nêu cách làm của từng phần
GV kiểm tra và nhận xét
<b>Bài 1: </b><i><b>Tính các số đo x, y</b></i>
<i><b>h.47</b></i>: Xét <i>Δ</i>ABC có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
(t/c )
<i>⇒x</i>=1800<i>−(</i>900+550)
<i>x</i>=1800<i>−</i>1450=350
<i><b>h.48</b></i>: Xét <i>Δ</i>GHI có: <i><sub>G</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>H</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>I</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
(t/c)
0 0 0 0
180 30 40 110
<i>x</i>
<i><b>h.49</b></i>: Xét <i>Δ</i>MNP có: ^<i><sub>M</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>N</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>P</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
(t/c)
0 0
0
0
50 180
130
65
2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i><b>h.50</b></i>: Xét <i>Δ</i>DEK có: ^<i><sub>D</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>E</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>K</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
(t/c)
<i>⇒</i>^<i><sub>D</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0<i><sub>−</sub></i><sub>(</sub><i><sub>E</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>K</sub></i><sub>)</sub>
<i>⇒</i>^<i><sub>D</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
-GV dùng bảng phụ nêu đề
GV kết luận. <i>⇒y</i>=180
0<i><sub>−</sub></i><sub>^</sub><i><sub>D</sub></i>
=1800<i>−</i>800 <i>y</i>=1000
Tương tự tính được: <i>x</i>=1400
<i><b>h.51</b></i>: Ta có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>=</sub><sub>2. 40</sub>0
=800
Xét <i>Δ</i>ABC có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i>⇒<sub>C</sub></i>^<sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i>−</i>(^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i>)
<i>⇒y</i>=1800<i>−</i>(800+700)=300
Xét <i>Δ</i>ADC có:
^
<i>D</i>=1800<i>−(</i>400+300)=1100
<i>⇒x</i>=1100
<b>4. Củng cố:</b>
+) Nêu định lí tổng ba góc trong tam giác
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc định lí, làm bài 1; 2; 9/ SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Đọc trước mục: 2; 3/ sgk của bài “Tổng ba góc trong tam giác”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>19 / 10 / 2015</i> <i>20 / 10 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 9</i> <i>22 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 18 - BÀI 1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được định lí về góc của tam giác vng, định nghĩa và tính chất góc
ngồi của tam giác..
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa trong bài để tính số đo góc của tam giác.
3. Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
<b>2. Đặt vấn đề: Nhận xét </b> MNP có số đo góc NMP là bao nhiêu? Là góc gì ?
MNP có ^<i>M</i> = 900<sub> là góc vng </sub><sub></sub> <sub></sub><sub> MNP là tam giác vuông. Vậy thế nào là tam giác</sub>
vuông ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông </b></i>
-Vậy thế nào là tam giác vuông ?
-GV giới thiệu các khái niệm của tam giác
vuông
-GV yêu cầu học sinh chỉ rõ cạnh huyền,
cạnh góc vng của <i>Δ</i>EMF (ở phần kiểm
tra)
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 Cho <i>Δ</i>ABC
vng tại A. Tính <i><sub>B</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Hai góc có tổng số đo bằng 900<sub> là 2 góc </sub>
như thế nào ?
-GV giới thiệu định lý.
GV kết luận.
<b>2. áp dụng vào tam giác vuông:</b>
<i>Δ</i>ABC có: Â = 900
Ta nói: <i>Δ</i>ABC vng tại A
+) AB, AC: cạnh góc vuông
+) BC : cạnh huyền
<i>*Tính chất: SGK</i>
<i>Δ</i>ABC có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0<i><sub>⇒</sub><sub>B</sub></i><sub>^</sub>
+ ^<i>C</i>=900
<i><b>Hoạt động 2: Góc ngồi của tam giác</b></i>
GV vẽ h.46 (SGK) lên bảng và giới thiệu
<i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub> là góc ngồi tại đỉnh C của</sub>
<i>Δ</i>ABC
H: <i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub> có vị trí như thế nào đối với</sub>
^
<i>C</i> của <i>Δ</i>ABC ?
-Vậy góc ngồi của tam giác là góc như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS lên bảng vẽ góc ngoài tại
đỉnh A, đỉnh B của <i>Δ</i>ABC
-GV yêu cầu học sinh làm ?4
So sánh: <i>Δ</i>ABC và ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i> <sub> ?</sub>
-GV giới thiệu ^<i><sub>A</sub></i> <sub> và </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub> là hai góc </sub>
trong ko kề với <i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub>. Vậy góc ngồi của</sub>
tam giác có tính chất gì ?
-GV giới thiệu nhận xét
GV kết luận.
<b>3. Góc ngồi của tam giác</b>
Ta có: <i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub> là góc ngồi tại đỉnh C của</sub>
<i>Δ</i>ABC
<i>*Định nghĩa: SGK-107</i>
<b>?4: Ta có:</b>
^
<i>A</i>+ ^<i>B</i>+ ^<i>C</i>=1800 (định lý)
Và <i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub> (2 góc kề bù)</sub>
<i>⇒A<sub>C x</sub></i>^ <sub>= ^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i>
<i>*Tính chất: SGK</i>
<i>*Nhận xét: </i> <i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub>> ^</sub><i><sub>A ; A</sub><sub>C x</sub></i>^ <sub>> ^</sub><i><sub>B</sub></i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
-GV nêu đề bài bài tập:
-Đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ
sau, chỉ rõ vng tại đâu (nếu có)
-Tìm các giá trị x, y trên hình vẽ ?
-Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải
bài tập
GV nhận xét bài làm của HS
-Qua kết quả phần a, có nhận xét gì về 2
góc cùng phụ với góc thứ ba ?
GV kết luận.
<i>Δ</i>ABH <sub> có </sub> ^<i><sub>H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
(AH<i>⊥</i>BC) <i>x</i>400
+) <i>Δ</i>ABC có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>⇒y</i>=900<i>−</i>500=400
Ta có <i>M<sub>D I</sub></i>^ <sub> là góc ngồi của </sub> <i><sub>Δ</sub></i><sub>MND</sub>
nên <i>x</i>=430+700=1130
* <i>Δ</i>MDI có 430+1130+<i>y</i>=1800 <i>y</i>240
<b>4. Củng cố:</b>
+) Y/c nhắc lại định lý về tổng ba góc trong tam giác, tính chất về góc của tam giác vng,
tính chất góc ngồi của tam giác.
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học bài theo SGK và vở ghi
+) BTVN: 3b; 4; 5; 6/ sgk và 3; 5; 6/ SBT - 98.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Làm các bài tập phần luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>19 / 10 / 2015</i> <i>27/ 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 10</i> <i>27/ 10 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 19 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác là 1800<sub>,</sub>
trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn là 900
2. Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức về góc ngồi để tính tốn và giải quyết một số bài tập.
Rèn kĩ năng tính tốn và kĩ năng suy luận.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào bài tốn. Phát huy trí
lực sáng tạo của HS..
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu định lý tổng ba góc trong tam giác
<b>2. Đặt vấn đề: Hơm nay chúng ta vận dụng tổng ba góc của tam giác giải một số bài toán.</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Các bài tập có hình vẽ sẵn</b></i>
GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.55,
h.57, h.58 (SGK)
-Hãy tìm x trong các hình vẽ?
Nêu cách tìm x trong mỗi hình vẽ ?
GV giới thiệu: ^<i><sub>N</sub></i> <sub> và </sub> <i><sub>I</sub></i>^<i><sub>M P</sub></i> <sub> là 2 góc </sub>
cùng phụ với ^<i><sub>M</sub></i>
1
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc cùng
phụ với góc thứ 3?
-Ngồi cách làm trên, cịn cách nào khác
để tính được x
-GV vẽ hình lên bảng và nêu bài tập
a)Mơ tả hình vẽ
b) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ
?
c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong
hình vẽ
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ?
GV kết luận.
<b>Bài 6 (SGK)</b>
H.55: <i>Δ</i>AHI có ^<i><sub>H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>⇒</i>^<i><sub>I</sub></i>
1+40
0
=900
<i>Δ</i>BKI có ^<i><sub>K</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub>→</sub> <i><sub>x</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>I</sub></i>
2=90
0 <sub> (định </sub>
lý)
mà ^<i><sub>I</sub></i>
1=^<i>I</i>2 (đối đỉnh) <i>⇒x</i>=400
H.57: <i>Δ</i>MNI có ^<i><sub>I</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>⇒</i>^<i><sub>M</sub></i>
1+60
0
=900<i>⇒M</i>^<sub>1</sub>=300
<i>Δ</i>NMP có ^<i><sub>M</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>⇒</i>^<i><sub>M</sub></i>
1+<i>x</i>=900<i>⇒x</i>=600
H.58: <i>Δ</i>AHE có ^<i><sub>H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>E</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (định lý)</sub>
<i>⇒</i>^<i><sub>E</sub></i><sub>=</sub><sub>35</sub>0 <sub>. Mà </sub> <i><sub>H</sub><sub>B K</sub></i><sub>^</sub> <sub> góc ngồi của</sub>
<i>Δ</i>KBE
<i>⇒H<sub>B K</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>B</sub></i>^<i><sub>K E</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>E</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
+350
<i>⇒H</i>^<i><sub>B K</sub></i><sub>=</sub><sub>125</sub>0<i><sub>⇒</sub><sub>x</sub></i><sub>=</sub><sub>125</sub>0
<b>Bài 7</b>
-Các cặp góc phụ nhau:
Â1 và <i>B</i>^ Â2 và <i>C</i>^
Â1 và Â2 <i>C</i>^ và <i>B</i>^
-Các góc nhọn bằng nhau:
^
<i>A</i><sub>1</sub>= ^<i>C</i> (cùng phụ với Â2)
^
<i>A</i><sub>2</sub>= ^<i>B</i> (cùng phụ với Â1)
<i><b>Hoạt động 3: Các bài tập có vẽ hình</b></i>
-GV u cầu học sinh đọc đề bài BT 8
(SGK)
-GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh
vẽ hình theo yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu học sinh ghi GT KL của BT
-Quan sát hình vẽ, cho biết dựa vào dấu
hiệu nào để c/m Ax // BC ?
-Hãy chứng minh cụ thể ?
GV kết luận.
<i>Δ</i>ABC có <i><sub>B</sub></i>^<sub>=^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>40</sub>0 <sub> (gt) (1)</sub>
<i>y</i>^<i><sub>A B</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>80</sub>0 <sub> (góc ngồi của tam </sub>
giác)
Mà Ax là tia phân giác <i>y</i>^<i><sub>A B</sub></i>
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>A</i>2=
1
2 <i>y</i>^<i>A B</i>=40
0
(2)
Từ (1) và (2) <i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i><sub>= ^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>2</sub><sub>=</sub><sub>40</sub>0 <sub>mà so le trong</sub>
<i>⇒</i>Ax // BC (t/c 2 đt song song)
<i><b>Hoạt động 3: Bài tập có ứng dụng thực tế</b></i>
-GV giới thiệu h.59 (SGK)
-GV phân tích đề bài cho HS chỉ rõ hình
biểu diễn mặt cắt ngang của con đê, mặt
nghiêng của con đê
-Hãy nêu cách tính góc MOP
GV kết luận.
<b>Bài 9 (SGK)</b>
<i>Δ</i>ABC có ^<i><sub>A</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0<i><sub>, A</sub><sub>B C</sub></i><sub>^</sub>
=320
<i>Δ</i>DOC có ^<i><sub>D</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub>Mà </sub> <i><sub>B</sub><sub>C A</sub></i><sub>^</sub>
=<i>DC O</i>^
(đđ)
<i>⇒C<sub>O D</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub></i>^<i><sub>B C</sub></i><sub>=</sub><sub>32</sub>0 <sub>(cùng phụ với 2 góc </sub>
bằng nhau)
Hay <i>M<sub>O P</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>32</sub>0
<b>4. Củng cố:</b>
+) Tổng ba góc của một tam giác áp dụng vào tam giác vuông ntn ? Góc ngồi của tam giác
là góc ntn ? cách vẽ ? tính chất của nó ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc các định lí về tổng ba góc trong tam giác, góc ngồi.
+) BTVN: 14; 15; 16; 17; 18/ SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Thước đo góc. Xem trước bài: "Hai tam giác bằng nhau" và cho
biết hai tam giác bằng nhau cần những điều kiện gì ?
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Ghi chú</i>
<i>25/ 10 / 2015</i> <i>27/ 10 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 10</i> <i>29 / 10 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 20 - BÀI 2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu hai tam giác
bằng nhau theo qui ước (viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự).
2. Kỹ năng: Sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV: Đưa hai tấm bìa hình tam giác có kích thước như nhau.
Đo các cạnh, các góc của hai tam giác trong phiếu học tập. Rút ra kết luận gì về số đo các
cạnh và góc của hai tam giác đó ?
<b>2. Đặt vấn đề: Giới thiệu hai tam giác này bằng nhau. Vậy hai tam giác bằng nhau là hai </b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b></i>
<i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có những yếu tố
bằng nhau nào ?
Vậy <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> được gọi là
bằng nhau khi nào ?
-GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, cạnh
tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác
bằng nhau <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i>
-Yêu cầu học sinh nhắc lại
-Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác
như thế nào ?
GV kết luận.
<b>1. Định nghĩa:</b>
<i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có:
AB=<i>A ' B'</i>
AC=<i>A ' C '</i>
BC=<i>B ' C '</i>
^
<i>A</i>= ^<i>A '</i>
^
<i>B</i>= ^<i>B '</i>
^
<i>C</i>= ^<i>C '</i>
<i>⇒</i> <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> là hai tam
giác bằng nhau
<i><b>*Các đỉnh tương ứng</b></i>:
A và A’ , B và B’ , C và C’
<i><b>*Các góc tương ứng:</b></i>
^
<i>A</i> và ^<i><sub>A '</sub></i> <sub> ; </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>B '</sub></i>^ <sub> ; </sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub> và</sub>
^
<i>C '</i>
<i><b>*Các cạnh tương ứng:</b></i>AB và A’B’ , AC và
A’C’<i><b>, </b></i>BC và B’C’
<i>*Định nghĩa: SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Ký hiệu</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc SGK mục 2 “Ký
hiệu”
-GV nhấn mạnh quy ước viết ký hiệu 2 tam
giác bằng nhau
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 và ?3 (SGK)
-Đối với mỗi phần, GV yêu cầu học sinh chỉ
ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc
tương ứng
<b>2. Ký hiệu:</b>
<i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B ' C '⇔</i>
¿
AB=<i>A ' B</i>', AC=<i>A ' C</i>', BC=<i>B ' C '</i>
^
<i>A</i>=^<i>A</i>', \{<i>B</i>^
¿^<i>B</i>', \{<i>C</i>^
¿
¿
¿{<sub>¿</sub>
¿
<b>?2: a) </b> <i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>MNP
b) Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M….
A'
B'
C'
C
GV kết luận. c) <i>Δ</i>ACB=<i>Δ</i>MPN
AC=MP
^
<i>B</i>= ^<i>N</i>
<b>?3: Xét </b> <i>Δ</i>ABC có:
^
<i>A</i>+ ^<i>B</i>+ ^<i>C</i>=1800 (t/c….)
^
<i>A</i>=1800<i>−</i>(<i>B</i>^+ ^<i>C</i>)<i>⇒</i>^<i>A</i>=600
Mà <i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>DEF <sub></sub> <i>A D</i>ˆ <sub></sub> ˆ 60<sub></sub> 0
BC = EF = 3(cm)
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
Bài tập 10 (SGK-111)
Tìm các tam giác bằng nhau trong các hình
vẽ ? Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam
giác bằng nhau ?
-Viết ký hiệu về sự bằng nhau của các tam
giác đó ?
Bài tập 11 (SGK-111)
Cho <i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>HIK
Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC ? Góc
tương ứng với góc H ? Tìm các cạnh bằng
nhau, các góc bằng nhau ?
GV kết luận.
<b>Bài 10 (SGK)</b>
+) <i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>IMN . Vì:
AB=IM<i>,</i>AC=IN<i>,</i>BC=MN
Và ^<i><sub>A</sub></i><sub>= ^</sub><i><sub>I</sub></i><sub>=</sub><sub>80</sub>0<i><sub>;</sub><sub>C</sub></i><sub>^</sub>
= ^<i>N</i>=300
+) QHR=<i>Δ</i>RPQ
<b>Bài 11 (SGK)</b>
<i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>HIK
<i>⇒</i>AB=HI<i>,</i>AC=HK<i>,</i>BC=IK
^
<i>A</i>= ^<i>H ,</i>^<i>B</i>= ^<i>I ,C</i>^= ^<i>K</i>
<b>4. Củng cố:</b>
GV: Chốt các kiến thức cần nhớ: Đ/n, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc lí thuyết: Ghi nhớ định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
+) BTVN: 11; 12; 13; 14/ sgk. 22; 23; 24; 25; 26/ SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Trả lời các câu hỏi: Dựng một tam giác khi biết ba cạnh của nó ta làm như thế nào? Hai tam
giác cần những yếu tố nào thì bằng nhau?
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>25 / 10 / 2015</i> <i>03 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 11</i> <i>03 / 11 / 2015</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 21 - BÀI 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
CNTT – TT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
+) HS 2: Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay khơng ta kiểm tra điều gì ?
<b>2. Đặt vấn đề: Nếu hai tam giác có ba cặp cạnh bằng nhau từng đơi một thì hai tam giác đó có </b>
bằng nhau hay khơng ? Bài học ngày hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vẽ hai tam giác biết ba cạnh </b></i>
GV nêu bài toán 1: Vẽ <i>Δ</i>ABC biết:
AB=2 cm , BC=4(cm)<i>,</i>AC=3(cm)
-Nêu cách vẽ của bài toán ?
-GV ghi cách vẽ lên bảng
-GV thực hành vẽ trên bảng, yêu cầu học
sinh vẽ vào vở
GV nêu BT 2: Cho <i>Δ</i>ABC
Vẽ <i>ΔA ' B ' C '</i> có <i>A ' B '</i>=AB
<i>B ' C '</i>=BC , <i>A ' C '</i>=AC
-Nêu cách vẽ ?
-Đo và so sánh các góc  và Â’ , <i><sub>B</sub></i>^ <sub> và</sub>
^
<i>B '</i> , <i><sub>C</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>C '</sub></i>^ <sub> ?</sub>
Có nhận xét gì về hai tam giác này ?
GV kết luận.
<b>1. Vẽ tam giác biết ba cạnh</b>
<b>Bài toán 1: Vẽ </b> <i>Δ</i>ABC biết: AB=2 cm ,
BC=4(cm)<i>,</i>AC=3(cm)
<i><b>*Cách vẽ: </b></i>
-Vẽ đoạn thẳng BC=4(cm)
- Vẽ 2 cung tròn (B; 2cm) và cung tròn (C;
3cm) cắt nhau tại A
- Nối AB và AC.
Ta được <i>Δ</i>ABC
<b>Bài toán 2: Cho </b> <i>Δ</i>ABC . Vẽ <i>ΔA ' B ' C '</i>
có <i>A ' B '</i>=AB , <i>B ' C '</i>=BC ,
<i>A ' C '</i>=AC
<i><b>Giải:</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
-GV yêu cầu học sinh làm ?2
Tìm số đo góc B trên hình vẽ
-Dự đốn <i><sub>B</sub></i>^ <sub> bằng bao nhiêu ?</sub>
Hãy giải thích vì sao ?
<b>Bài 16 (SGK) A</b>
GV kết luận.
-GV yêu cầu học sinh làm BT 16 (SGK)
-Nêu cách vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh
bằng 3 cm ?
-Đo số đo các góc của <i>Δ</i>ABC Rút ra
nhận xét gì ?
<b>4. Củng cố:</b>
G: Đưa bảng phụ 3 ghi bài 17/ sgk .
H: Hoạt động nhóm bài 17 trong 7’
G: Thu bài các nhóm và nhận xét cách trình bày.
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Làm bài tập về nhà:
Ghi nhớ các định lí đã học.
BTVN: 15; 18; 19; / sgk. 27; 28/ SBT.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Làm các bài tập luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>02 / 11 / 2015</i> <i>03 / 11 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 11</i> <i>05 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 22 - BÀI 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (C.C.C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Biết sử
dụng trường hợp bằng nhau (c.c.c) để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các
cạnh, góc tương ứng bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. Có kĩ
năng trình bày bài tốn hai chứng minh tam giác bằng nhau.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
+) HS 2: Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay khơng ta kiểm tra điều gì ?
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học ngày hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu THBN c - c - c .</b>
<b>3. Bài mới</b>:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh</b></i>
+) GV: Bài toán:
a) Vẽ <i>Δ</i>ABC bất kì.
b) Vẽ <i>ΔA ' B ' C '</i> có <i>A ' B '</i>=AB ;
<i>B ' C '</i>=BC và <i>A ' C '</i>=AC .
c) Hãy đo và so sánh các góc của <i>Δ</i>ABC
và <i>ΔA ' B ' C '</i> . Có nhận xét gì về hai tam
giác trên ?
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -
cạnh
+) Bài toán
<i><b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c.c.c </b></i>
+) GV: Có dự đốn gì về hai tam giác
trên ? Vì sao ?
+) Qua bài tốn trên hai tam giác chỉ cần
điều kiện nào cũng kết luận được chúng
bằng nhau ?
+) GV giới thiệu TH bằng nhau c.c.c của
hai tam giác ?
+) GV: Có KL gì về <i>Δ</i>MNP và
<i>ΔM ' N ' P'</i> nếu: MP = M’N’, NP = N’P’,
MN = M’N’
<i>*Tính chất: ( sgk /113)</i>
Nếu <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có:
AB
=<i>A ' B'</i>
AC=<i>A ' C '</i>
BC=<i>B ' C '</i>
thì <i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B' C '</i> (c.c.c)
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố </b></i>
-GV u cầu học sinh làm ?2
Tìm số đo góc B trên hình vẽ
-Dự đốn <i><sub>B</sub></i>^ <sub> bằng bao nhiêu ?</sub>
Hãy giải thích vì sao ?
GV kết luận.
GV cho học sinh làm BT 17
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
<b>?2: </b><i><b>Tìm số đo </b></i> <i><sub>B</sub></i>^ <i><b><sub> trên hình vẽ</sub></b></i>
<i>⇒Δ</i>ACD=<i>Δ</i>BCD(<i>c</i>.<i>c</i>.<i>c</i>) <i><sub>⇒</sub></i>^<i><sub>A</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>=</sub><sub>120</sub>0
Bài 17 (SGK)
Hình 68: ABC = ABD
Hình 70: HEK = KIH
HEI = KIE
<b>4. Củng cố:</b>
G: Đưa bảng phụ 3 ghi bài 17/ sgk .
H: Hoạt động nhóm bài 17 trong 7’
G: Thu bài các nhóm và nhận xét cách trình bày.
Bài 17 ( SGK - 114 ) : Trên mỗi hình 68, 69, 70 có các tam giác nào bằng nhau.
Hình 68 Hình 69 Hình 70
<b> </b>ABC = ABD MPQ = QNM HEK = KIH
HEI = KIE
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học bài theo SGK và vở ghi: Ghi nhớ các định lí đã học.
+) BTVN: 18, 19 (SGK) và 27, 28, 29, 30 (SBT)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Làm các bài tập luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>02 / 11 / 2015</i> <i>10 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 12</i> <i>10 / 11 / 2015</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 23 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác qua giải
bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác một góc bằng thước thẳng và
compa.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Vẽ <i>Δ</i>ABC và <i>Δ</i>MND sao cho MN=AB<i>,</i>ND=BC<i>,</i>MD=AC
+) HS 2: Chữa bài tập 18 (SGK)
<b>2. Đặt vấn đề: Vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất để nhận biết hai tam giác bằng nhau và </b>
ứng dụng của nó .
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập các bài tốn vẽ hình và chứng minh</b></i>
-GV u cầu học sinh làm bài tập 19
(SGK)
-GV hướng dẫn học sinh vẽ nhanh hình
(dạng h.72-SGK)
-Nêu GT-KL của bài tập ?
-Để c/m: <i>Δ</i>ADE=<i>Δ</i>BDE , căn cứ trên
hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì ?
Gọi một học sinh lên bảng chứng minh
GV kiểm tra và nhận xét
Bài 19 (SGK)
a) Xét <i>Δ</i>ADE và <i>Δ</i>BDE có:
AD<sub>AE</sub>=BD(gt)
=EB(gt)
DE chung
<i>⇒Δ</i>ADE=<i>Δ</i>BDE(<i>c</i>.<i>c</i>.<i>c</i>)
b) Vì <i>Δ</i>ADE=<i>Δ</i>BDE (phần a,)
<i>⇒D</i>^<i><sub>A E</sub></i><sub>=</sub><i><sub>D</sub><sub>B E</sub></i>^ <sub> (góc tương ứng)</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 20
(SGK0
-GV cho học sinh vẽ hình 73 (SGK) vào vở
-Nêu cách vẽ ?
-GV gọi 2 học sinh lên bảng vẽ
H: Vì sao OC là tia phân giác của <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub> ?</sub>
GV giới thiệu bài tập trên cho ta cách vẽ tia
phân giác của một góc bằng thước thẳng và
com pa
<b>Bài 20 (SGK)</b>
Vì điểm C trong góc xOy theo cách vẽ
OC nằm giữa Ox và Oy (1)
Xét OBC và OAC có
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>x</i>
GV kết luận.
( ) ( - - )
2
<i>OA</i> <i>OB gt</i>
<i>AC</i> <i>BC gt</i> <i>OBC</i> <i>OAC c c c</i>
<i>OC</i>
<i>BOC</i> <i>AOC</i>
<i>yOC</i> <i>xOC</i>
<sub></sub>
là cạnh chung
hay
<sub>OC l tia phõn giỏc của gócxOy</sub>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện bài tập vẽ góc bằng góc cho trước</b></i>
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 22
(SGK)
-Cho học sinh nêu rõ các thao tác vẽ
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
-Tại sao <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>A D</sub></i> <sub> ?</sub>
-Gọi một học sinh lên bảng chứng minh
GV kết luận.
<b>Bài 22 (SGK)</b>
Xét <i>Δ</i>OBC và <i>Δ</i>AED có:
OB=AE=<i>R</i>
OC=AD=<i>R</i>
BC=DE=<i>r</i>
<i>⇒Δ</i>OBC=<i>Δ</i>AED(<i>c</i>.<i>c</i>.<i>c</i>)
<i>⇒B<sub>O C</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>A D</sub></i> <sub> (2 góc t/ứng)</sub>
Hay <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>A D</sub></i>
<b>4. Củng cố:</b>
+) Vậy để chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta làm như thế nào ? Để vẽ tia
phân giác của góc xOy ta cần thực hiện những bước nào ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Xem lại cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước thẳng và com pa
+) BTVN: 21, 22, 23 (SGK) và 32, 33, 34 (SBT)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: "trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác cạnh - góc cạnh.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>08 / 11 / 2015</i> <i>10 / 11 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 12</i> <i>12 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 24. BÀI 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH-GÓC-CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được cách vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa, trường hợp
bằng nhau thứ hai của tam giác (Cạnh - Góc - Cạnh).
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kĩ
năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng
nhau từ đó suy ra các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng
phân tích, tìm lời giải và trình bày chứng minh.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác?
+) HS 2: Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ <i>x</i>^<i><sub>B y</sub></i><sub>=</sub><sub>60</sub>0 <sub>. Vẽ </sub> <i><sub>A</sub><sub>∈</sub></i><sub>Bx</sub><i><sub>, C</sub><sub>∈</sub></i><sub>By</sub> <sub> sao cho</sub>
AB=3(cm)<i>,</i>BC=4(cm) . Nối AC
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa</b></i>
GV nêu bài toán 1 (SGK)
-GV gọi 1 học sinh lên bảng vừa vẽ, vừa
nêu cách vẽ
-GV giới thiệu <i><sub>B</sub></i>^ <sub> là góc xen giữa 2 cạnh </sub>
AB và AC
GV nêu bài toán 2:
-So sánh độ dài AC và A’C’
 và Â’, <i><sub>C</sub></i>^<i><sub>∧</sub><sub>C</sub></i>^<i>'</i>
Cho nhận xét gì về 2 tam giác ABC và
A’B’C’ ?
GV kết luận.
<b>1. Vẽ tam giác….</b>
<i><b>Bài toán 1</b></i>: Vẽ <i>Δ</i>ABC . Biết
AB=2(cm)<i>,</i>BC=3(cm)<i>,</i>^<i>B</i>=700
Giải:
<i><b>Bài toán 2</b></i>: Vẽ <i>ΔA ' B ' C '</i> sao cho
^
<i>B '</i>=^<i>B , A ' B '</i>=AB<i>, B' C '</i>=BC
<i><b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c.g.c </b></i>
GV giới thiệu TH bằng nhau c.g.c của hai
tam giác
H: <i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B' C '</i> theo TH c.g.c khi
<b>2. TH bằng nhau c.g.c</b>
<i>*Tính chất: SGK</i>
nào ?
H: Nếu <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có
 = Â’ thì cần thêm 2 cặp cạnh bằng nhau
nào thì
<i>Δ</i>ABC = <i>ΔA ' B ' C '</i> (c.g.c) ?
GV kết luận.
<sub>BC</sub><i>B</i>^=^<i>B '</i>
=<i>B ' C '</i>
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B ' C '</i>(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<b>?2: </b> <i>Δ</i>ABC và <i>Δ</i>ADC có:
BC<i><sub>B</sub><sub>C A</sub></i><sub>^</sub>=DC(gt)
=<i>DC A</i>^ (gt)
AC chung
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>Δ</i>ADC(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<b>4. Củng cố:</b>
Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Phát biểu bằng lời các trường hợp trên ?
Hai tam giác vuông cần những yếu tố nào bằng nhau thì chúng bằng nhau ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Ghi nhớ tính chất và hệ quả của các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- BTVN: 30, 31, 32/ sgk. 40, 42, 43/ SBT.
Bài tập: Cho ABC có AB = AC, vẽ về phía ngồi của ABC các tam giác vng ABK và
tam giác vng ACD có AB = AK, AC = AD.
Chứng minh ABK = ACD
- Chuẩn bị cho tiết sau: Làm các bài tập phần luyện tập.
- Ôn lại cách vẽ 1 tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
- Học thuộc tính chất và hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c
- BTVN: 24, 26, 27, 28 (SGK) và 36, 37, 38 (SBT)
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>08 / 11 / 2015</i> <i>17 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 13</i> <i>17 / 11 / 2015</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 25 - BÀI 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC - CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác và
hệ quả rút ra từ
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác để
chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh
tương ứng bằng nhau
3.Tư duy và thái độ: Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tịi lời giải và trình bày
bài chứng minh hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác ?
+) HS 2: Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ <i>x</i>^<i><sub>B y</sub></i><sub>=</sub><sub>60</sub>0 <sub>. Vẽ </sub> <i><sub>A</sub><sub>∈</sub></i><sub>Bx</sub><i><sub>, C</sub><sub>∈</sub></i><sub>By</sub> <sub> sao cho</sub>
AB=3(cm)<i>,</i>BC=4(cm) . Nối AC
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3.</b> Bài mới :
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ quả</b></i>
-GV giải thích hệ quả là gì
-GV vẽ hai tam giác vng lên bảng
-GV giới thiệu nội dung hệ quả
GV kết luận.
<b>3. Hệ quả:</b>
<i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có:
AB=<i>A ' B</i>
^
<i>A</i>= ^<i>A '</i>=1<i>v</i>
AC=<i>A ' C '</i>
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B ' C '</i>(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<i>*Hệ quả: SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
-GV yêu cầu học sinh làm BT 25 (SGK)
-Trên mỗi hình có những tam giác nào
bằng nhau ? Vì sao?
-Tại sao <i>Δ</i>NMP<i>≠ Δ</i>PMQ ?
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập 26 (SGK),
yêu cầu HS làm miệng
GV kết luận.
<b>Bài 25 (SGK)</b>
<i><b>H.82</b></i>: <i>Δ</i>ABD=<i>Δ</i>AED(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>) . Vì
AB<sub>^</sub><i><sub>A</sub></i> =AE(gt)
1=^<i>A</i>2(gt)
AD chung
<i><b>H.83</b></i>: <i>Δ</i>HGK=<i>Δ</i>IKG(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>) Vì
HG<i><sub>H</sub><sub>G K</sub></i><sub>^</sub>=IK(gt)
=<i>I</i> ^<i>K G</i>(gt)
GK chung
<b>Bài 26 (SGK)</b>
(Bảng phụ)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV chốt kiến thức: Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Phát biểu bằng lời
các trường hợp trên ? Hai tam giác vuông cần những yếu tố nào bằng nhau thì chúng bằng
nhau ?
+) Ghi nhớ tính chất và hệ quả của các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+) BTVN: 30, 31, 32/ sgk. 40, 42, 43/ SBT.
Bài tập: Cho ABC có AB = AC, vẽ về phía ngồi của ABC các tam giác vng ABK và
tam giác vng ACD có AB = AK, AC = AD.
Chứng minh ABK = ACD
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Làm các bài tập phần luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>15 / 11 / 2015</i> <i>17 / 11 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 13</i> <i>19 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 26 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác. Rèn kĩ năng áp
dụng các trường hợp bằng nhau c. g.c của hai tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ
đó suy ra hai cạnh hoặc hai góc tơng ứng bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập chứng minh hình học. Phát huy trí
tuệ của học sinh.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>2. Đặt vấn đề: Cho hình </b> <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> như hình vẽ:
<i><b>Hỏi</b></i>: <i>Δ</i>ABC có bằng <i>Δ</i>MNP khơng ? Vì sao ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn </b></i>
GV dùng bảng phụ giới thiệu hình vẽ 89
(SGK) của BT 28 (SGK)
-Trên hình sau có các tam giác nào bằng
nhau
<i>Δ</i>ABC và <i>Δ</i>KDE có bằng nhau
khơng ? Vì sao ?
GV kết luận.
<b>Bài 28 (SGK)</b>
<i>Δ</i>DKE có: ^<i><sub>K</sub></i><sub>=</sub><sub>40</sub>0
<i>,<sub>E</sub></i>^<sub>=</sub><sub>40</sub>0
Mà ^<i><sub>D</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>K</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>E</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
(<i>t</i>/<i>c</i>)
<i>⇒D</i>0=1800<i>−</i>(^<i>K</i>+ ^<i>E</i>)=600
<i>Δ</i>ABC và <i>Δ</i>KDE có:
AB=KD(gt)
^
<i>B</i>=^<i>D</i>=600
BC=DE(gt)
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>Δ</i>KDE(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình,
ghi GT-KL của bài tập 29 (SGK)
-Quan sát hình vẽ, cho biết <i>Δ</i>ABC và
<i>Δ</i>ADE có đặc điểm gì ?
-Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp
nào ?
GV nêu đề bài bài tập: Cho <i>Δ</i>ABC có
AB = AC, Tia phân giác của  cắt cạnh BC
tại D.
CMR: a) D là TĐ của BC
b) AD<i>⊥</i>BC
GV yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT-KL
của bài tốn
H: D là trung điểm của BC khi nào ?
(GV dẫn dắt học sinh lập sơ đồ phân tích
<b>Bài 29 (SGK)</b>
Xét <i>Δ</i>ABC và <i>Δ</i>ADE có:
 chung
AB=AD(gt)
AC=AE(AB=AD<i>,</i>BE=DC)
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>Δ</i>ADE(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<b>Bài tập: </b>
GT <i>Δ</i>ABC , AB = AC
AD là phân giác của Â
KL a) D là TĐ của BC
b) AD<i>⊥</i>BC
Chứng minh:
a) <i>ABD</i><i>ACD c g c</i>( . . )
chứng minh )
Gọi một học sinh lên bảng chứng minh
phần a,
H: AD<i>⊥</i>BC khi nào ?
Gọi một học sinh lên bảng chứng minh
phần b,
GV kết luận.
<i>⇒</i> D là trung điểm của BC
b) <i>Δ</i>ABD=<i>Δ</i>ACD (phần a)
<i>⇒</i>^<i><sub>D</sub></i>
1= ^<i>D</i>2 (2 góc t/ứng)
Mà ^<i><sub>D</sub></i>
1+ ^<i>D</i>2=180
0
(kề bù)
<i>⇒</i>^<i><sub>D</sub></i>
1= ^<i>D</i>2=
1
2. 180
0
=900
<i>⇒</i>AD<i>⊥</i>BC
<b>4. Củng cố:</b>
Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Phát biểu bằng lời các trường hợp trên
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) BTVN: 30; 35; 39; 47/ SBT
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Nghiên cứu trước bài: " Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>15 / 11 / 2015</i> <i>24 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 14</i> <i>24 / 11 / 2015</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 27 - BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm đựơc trường hợp bằng nhau g - c - g của tam giác và biết cách vẽ một
tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh ấy.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước
đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau (g - c – g) từ đo suy ra các cạnh và các góc tư ơng
ứng bằng nhau.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>+) HS 1: Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? </b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề</b></i>
-GV nêu bài tốn
-Nêu cách vẽ tam giác ABC ?
GV giới thiệu <i><sub>B</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub> là hai góc kề </sub>
cạnh BC
H: Trong <i>Δ</i>ABC cạnh AB kề với những
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh…
<i><b>Bài toán 1</b></i>: Vẽ <i>Δ</i>ABC . Biết
BC=4(cm)<i>,B</i>^=600<i>,C</i>^=400
Giải:
<i><b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc</b></i>
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
-Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh
AB và A’B’ ?
-Từ đó có nhận xét gì về <i>Δ</i>ABC và
<i>ΔA ' B ' C '</i> ?
-GV giới thiệu TH bằng nhau g.c.g của 2
tam giác
<i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B' C '</i>(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>) khi nào
-GV yêu cầu học sinh làm ?2
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày
bài
GV kiểm tra và kết luận.
2. Trường hợp bằng nhau g.c.g
<i>*Tính chất: SGK</i>
<i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có:
<i><sub>B</sub></i>^<sub>=^</sub><i><sub>B '</sub></i>
BC<sub>^</sub>=<i>B ' C '</i>
<i>C</i>=^<i>C '</i>
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B ' C '</i>(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
?2: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình
vẽ:
a) <i>Δ</i>ABD=<i>Δ</i>CDB(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>) . Vì:
<i>AB D</i>^ =<i>B</i>^<i>D C</i>(gt)
<i>A</i>^<i><sub>D B</sub></i><sub>=</sub><i><sub>C</sub><sub>B D</sub></i>^ <sub>(</sub><sub>gt</sub><sub>)</sub>
BD chung
b) <i>Δ</i>EOF=<i>Δ</i>GOH(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>) . Vì:
^
<i>F</i>= ^<i>H</i>(gt)
^
<i>E</i>= ^<i>G</i>(<i>EO F</i>^ =<i>GO H ,</i>^ ^<i>F</i>=^<i>H</i>)
FE=HG(gt)
c) <i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>EDF(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>) .
<b>4. Củng cố:</b>
+) HS: Chữa bài tập 35 (sgk / 123)
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc tính chất và hệ quả trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
+) BTVN: BTVN: 35, 36, 37 (sgk/ 124)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>23 / 11 / 2015</i> <i>24 / 11 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 14</i> <i>26 / 11 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 28 - BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC-CẠNH-GÓC (G.C.G)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng
nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp bằng nhau cạnh
huyền góc nhọn của tam giác vng. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng
bằng nhau.
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
vuông bằng nhau khi nào ?
-GV giới thiệu hệ quả 1
-GV nêu bài tập: Cho hình vẽ.
Hỏi <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có bằng nhau
khơng ? Vì sao ?
GV gợi ý: Có nhận xét gì về <i><sub>B</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>B '</sub></i>^
? Có bằng nhau ko ? Vì sao ?
-Từ đó cho biết 2 tam giác vuông bằng
nhau khi nào ?
GV kết luận.
<i>*Hệ quả 1: SGK</i>
<i>Δ</i>ABC( ^<i>A</i>=900)<i>⇒</i>^<i>B</i>+ ^<i>C</i>=900
<i>ΔA ' B ' C '</i>( ^<i>A '</i>=900)<i>⇒B '</i>^ + ^<i>C '</i>=900
Xét <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> có:
<i><sub>⇒</sub>C</i>^<i><sub>Δ</sub></i>=^<sub>ABC</sub><i>C</i>'; BC=<i>B ' C</i>'; \{^<i>B</i>= ^<i>B '</i>
=<i>ΔA ' B ' C '</i>(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
<i>*Hệ quả 2: SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
-Nhắc lại TH bằng nhau g.c.g
-GV yêu cầu học sinh làm BT 34 (SGK).
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV kết luận
Bài 34 (SGK)
<i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>ABD(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>) . Vì:
^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>A</i>2=<i>n ;B</i>^1=^<i>B</i>2=<i>m</i> ,
AB chung
<i>Δ</i>ADB=<i>Δ</i>AEC(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
<i>Δ</i>ADC=<i>Δ</i>AEB(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Để vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó làm thế nào ? Hai tam
giác cần điều kiện nào thì chúng bằng nhau theo trường hợp G – C – G ?
+) HS: Chữa bài tập 37 (sgk / 123)
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học thuộc tính chất và hệ quả trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
+) BTVN: Học thuộc lí thuyết và 35, 40, 41 (sgk/ 124)
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>23 / 11 / 2015</i> <i>01 / 12 / 2015</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 15</i> <i>01 / 12 / 2015</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 29 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g. c. g của tam giác. Từ đó vận dụng vào
để chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng
minh hình học.
3.Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Chữa bài tập 35 (SGK)
+) HS 2: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
Chữa bài tập 36 (SGK)
Cho: OA=OB<i>, O</i>^<i>A C</i>=<i>OB D</i>^
CM: AC=BD
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập về 2 tam giác bằng nhau trên hình vẽ sẵn</b></i>
GV dùng bảng phụ nêu các hình vẽ 101,
102, 103 (SGK)
H: Trên mỗi hình có những tam giác nào
bằng nhau ? Vì sao ?
-Tại sao h.102 khơng có tam giác nào bằng
nhau ?
-GV yêu cầu học sinh làm BT 38 (SGK)
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh ghi
GT-KL của bài toán
-Để chứng minh: AD =BC
AB = CD ta làm như thế nào?
-Hai tam giác này đã có những yếu tố nào
bằng nhau?
-Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày phần
chứng minh
GV kết luận.
<b>Bài 37 </b><i><b>Tìm các tam giác bằng nhau trên </b></i>
<i><b>mỗi hình vẽ.</b></i>
<i><b>H.101</b></i>: <i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>FDE(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>) Vì:
^
<i>B</i>=^<i>D</i>=800
BC<i><sub>C</sub></i><sub>^</sub> =DE=3
= ^<i>E</i>=400
<i><b>H.103</b></i>: <i>Δ</i>NRQ và <i>Δ</i>RNP có:
<i>P<sub>N R</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>N</sub><sub>R Q</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>40</sub>0
NR chung
<i>P<sub>R N</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>R</sub><sub>N Q</sub></i>^ <sub> (t/c tổng 3 góc)</sub>
<i>⇒Δ</i>NRQ=<i>Δ</i>RNP(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
<b>Bài 38 (SGK)</b>
Chứng minh:
Xét <i>Δ</i>ABC và <i>Δ</i>CDA có:
^<i><sub>A</sub></i><sub>= ^</sub><i><sub>C</sub></i>
2 (so le trong)
^<i><sub>A</sub></i>
2= ^<i>C</i>1 (so le trong)
AC chung
<i>⇒Δ</i>ABC=<i>Δ</i>CDA(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
<i>⇒</i>AB=CD<i>;</i>AD=BC
(các cạnh tương ứng)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện các bài tập về 2 tam giác bằng nhau phải vẽ hình</b></i>
phân giác <i><sub>B</sub></i>^ <sub> cắt AC ở D, tia phân giác</sub>
^
<i>C</i> cắt AB ở E. So sánh BD và CE
-GV hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài
tốn
-u cầu một học sinh đứng tại chỗ ghi
GT-KL của BT
Quan sát hình vẽ và có dự đốn gì về độ dài
BD và CE ?
-Làm thế nào để chứng minh
BD = CE ?
Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai góc bằng nhau
ta thương làm theo những cách nào ?
GV kết luận.
<i><b> Giải: </b></i>
Xét <i>Δ</i>BEC và <i>Δ</i>CDB có:
^
<i>B</i>= ^<i>C</i>(gt)
<i>C</i><sub>1</sub>=^<i>B</i><sub>1</sub>( ^<i>C</i><sub>1</sub>=1
2<i>C ,</i>^ ^<i>B</i>1=
1
2^<i>B</i>)
BC chung
<i>⇒Δ</i>BEC=<i>Δ</i>CDB(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông ?
- Thường để chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta làm thế nào ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Làm bài tập về nhà:
Xem các bài tập đã chữa.
Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
BTVN : 39, 40, 41/SGK - 124.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Thước đo góc, êke, compa.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>30 / 12 / 2015</i>
<i>08 / 12 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 16</i> <i>3</i> <i>7A4</i>
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định
nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vng góc, tổng
các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác)
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu tập suy luận
có căn cứ của học sinh)
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành
Phương pháp ôn tập
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập lý thuyết</b></i>
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Vẽ hình minh hoạ
<b>I. Lý thuyết:</b>
-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
Chứng minh tính chất đó ?
-Thế nào là 2 đt song song ?
-Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song ?
GV yêu cầu học sinh phát biểu và vẽ hình
minh hoạ cho các dấu hiệu đó ?
Phát biểu nội dung tiên đề Ơclít ? Vẽ hình
minh hoạ ?
Phát biểu tính chất của 1 đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song ?
-Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác
?
-Góc ngồi của tam giác là góc như thế
nào ?
-Tính chất của góc ngồi
-Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam
giác ?
GV kết luận.
Nếu Ô1 và Ô3 đối đỉnh thì Ô1 = Ô3
<b>2. Hai đt song song</b>
Ký hiệu: a // b
<i><b>*Các dấu hiệu nhận biết </b></i>
+) Nếu <i>a⊥c</i> , <i>b⊥c</i> thì: a // b
<b>4. Tính chất 2 đt song song</b>
<b>5. Một số kiến thức về </b> <i>Δ</i>
* <i>Δ</i>ABC có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
* <i>A<sub>B x</sub></i>^ <sub> là góc ngồi của </sub> <i><sub>Δ</sub></i><sub>ABC</sub> <sub> thì</sub>
<i>A<sub>B x</sub></i>^ <sub>= ^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> và</sub>
<i>A<sub>B x</sub></i>^ <sub>> ^</sub><i><sub>A</sub></i> <sub>, </sub> <i><sub>A</sub><sub>B x</sub></i>^ <sub>> ^</sub><i><sub>C</sub></i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
GV nêu bài tập 1:
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
+Vẽ tam giác ABC
+Qua A vẽ AH<i>⊥</i>BC
+Vẽ HK<i>⊥</i>AC(<i>K∈</i>AC)
+Qua K kẻ đt song song với BC cắt AB tại
E
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình
vẽ ? Giải thích
c) Chứng tỏ AH<i>⊥</i>EK ?
d) Qua A kẻ <i>m⊥</i>AH . Chứng minh: m //
EK ?
GV kết luận.
<b>Bài tập:</b>
b) ^<i><sub>E</sub></i>
1= ^<i>B</i> (đồng vị)
^<i><sub>K</sub></i>
2= ^<i>C</i> (đồng vị)
^<i><sub>H</sub></i>
1=^<i>K</i>1 (so le trong)
^<i><sub>K</sub></i>
2= ^<i>K</i>3 (đối đỉnh)
<i>A</i>^<i><sub>H C</sub></i><sub>=</sub><i><sub>H</sub></i>^<i><sub>K C</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
c)
AH<i>⊥</i>BC
EK // BC
d)
<i>m⊥</i>AH
EK<i>⊥</i>AH
}
<i>⇒m</i>// EK
<b>4. Củng cố</b>
+) GV: Chốt kiến thức trọng tâm
+) HS: Các dạng bài tập cơ bản
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
Ơn tập các định nghĩa, tính chất, định lý đã học trong học kỳ I
Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL
Làm các bài tập: 47, 48, 49 (SBT-82, 83) và 45, 47 (SBT-103)
Làm bài tập trong đề cương ôn tập
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>07 / 12 / 2015</i>
<i>15 / 12 / 2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 17</i> <i>3</i> <i>7A4</i>
TIẾT 31 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương của học kỳ I qua một số câu hỏi
2. Kỹ năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
3. Tư duy và thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phương pháp ôn tập
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác. Phát biểu định lý về tính chất góc
ngồi của tam giác ?
+) HS 2: Các trường hợp bằng nhau của tam giác ?
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-KL của BT
Nêu cách tính <i>B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
Nêu cách tính <i>H</i>^<i><sub>A D</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
(GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ
phân tích c/m)
Nêu cách tính <i>A</i>^<i><sub>D H</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
GV kết luận.
<i>Δ</i>ABC , <i><sub>B</sub></i>^<sub>=</sub><sub>70</sub>0
<i>,<sub>C</sub></i>^<sub>=</sub><sub>30</sub>0
GT phân giác AD, <i>D∈</i>BC
AH<i>⊥</i>BC(<i>H∈</i>BC)
KL a) Tính <i>B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
b) Tính <i>H</i>^<i><sub>A D</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
c) Tính <i>A</i>^<i><sub>D H</sub></i><sub>=</sub><i><sub>?</sub></i>
=300
<i>⇒B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0<i><sub>−</sub></i>
(700+300)
<i>⇒B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0<i><sub>−</sub></i><sub>100</sub>0<sub>=</sub><sub>80</sub>0
b) Xét <i>Δ</i>ABH( ^<i>H</i>=900)
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
1=90
0
<i>−<sub>B</sub></i>^<sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>−</i>700=200
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
2=
<i>B</i>^<i><sub>A C</sub></i>
2 <i>−</i>^<i>A</i>1=
800
2 <i>−</i>20
0
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
2=20
0<i><sub>⇒</sub></i>
<i>H</i>^<i><sub>A D</sub></i><sub>=</sub><sub>20</sub>0
c) <i>Δ</i>AHD có ^<i><sub>H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>,</i>^<i><sub>A</sub></i>
2=20
0
<i>⇒A</i>^<i><sub>D H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0<i><sub>−</sub></i><sub>20</sub>0
=700
<i><b>Hoạt động 2: Luyện các bài tập có suy luận</b></i>
GV nêu bài tập:
Cho <i>Δ</i>ABC có AB = AC, M là trung
điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy
điểm D sao cho AM = MD
CM: a) <i>Δ</i>ABM=<i>Δ</i>DCM
b) AB // DC
c) AM<i>⊥</i>BC
d) Tìm đk của <i>Δ</i>ABC để
<i>A</i>^<i><sub>DC</sub></i><sub>=</sub><sub>30</sub>0
GV hướng dẫn học sinh đọc đề bài và vẽ
hình của bài tập
Yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài tập
H: <i>Δ</i>ABM và <i>Δ</i>DCM có những yếu tố
nào bằng nhau?
Vậy <i>Δ</i>ABM=<i>Δ</i>DCM theo trường hợp
nào
Hãy chứng minh AB // DC ?
Bài 2
Chứng minh:
a) <i>Δ</i>ABM và <i>Δ</i>DCM có: AM = MD
(gt)
BM = MC (gt)
<i>A</i>^<i><sub>M B</sub></i><sub>=</sub><i><sub>D</sub></i>^<i><sub>M C</sub></i> <sub> (đối đỉnh)</sub>
<i>⇒Δ</i>ABM=<i>Δ</i>DCM(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
b) <i>Δ</i>ABM=<i>Δ</i>DCM (câu a)
<i>⇒B</i>^<i><sub>A M</sub></i><sub>=</sub><i><sub>C</sub></i>^<i><sub>D M</sub></i>
<i>⇒</i>AB // DC (2 góc so le trong bằng nhau)
c) <i>Δ</i>ABM=<i>Δ</i>ACM(<i>c</i>.<i>c</i>.<i>c</i>)
<i>⇒A</i>^<i><sub>M B</sub></i><sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>M C</sub></i>^
Để chỉ ra AM<i>⊥</i>BC cần có điều kiện gì ?
Để <i>A</i>^<i><sub>DC</sub></i><sub>=</sub><sub>30</sub>0 <sub> thì ta phải có điều gì ?</sub>
GV kết luận.
<i>⇒A</i>^<i><sub>M B</sub></i><sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>M C</sub></i>^ <sub>=</sub>1
2.180
0
=900
<i>⇒</i>AM<i>⊥</i>BC
d) <i>A</i>^<i><sub>DC</sub></i><sub>=</sub><sub>30</sub>0<i><sub>⇔</sub><sub>D</sub></i><sub>^</sub><i><sub>A B</sub></i>
=300
<i>⇔B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><sub>60</sub>0
(<i>B</i>^<i><sub>A M</sub></i><sub>=</sub><i><sub>M</sub></i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>)</sub>
Vậy <i>A</i>^<i><sub>DC</sub></i><sub>=</sub><sub>30</sub>0 <sub> khi </sub> <i><sub>Δ</sub></i><sub>ABC</sub> <sub> có AB = </sub>
AC và <i>B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><sub>60</sub>0
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt kiến thức trọng tâm
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+ Ôn tập kỹ lý thuyết chương I và chương II. Xem lại các dạng bài tập đã chữa
+ BTVN: Ôn tập chương 57,59,60, 68, 70 / sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>25 / 12 / 2015</i> <i>28/12/2015</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 19</i> <i>28/12/2015</i> <i>3</i> <i>7A4</i>
TIẾT 32 - TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã làm trong bài kiểm tra, sửa các bài tập làm sai và các lỗi
mắc phải của học sinh.
2. Kĩ năng: Đánh giá ưu, khuyết điểm của học sinh thông qua bài kiểm tra học kỳ.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc ttrong kiểm tra đánh giá
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực
sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3. </b>Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
+ GV treo bảng phụ ghi đề bài và biểu
điểm.
- Phần tự luận.
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
Một HS làm phần a.
HS khác làm phần b.
GV nhận xét chung các ưu, khuyết điểm
của HS:
1. Chữa bài kiểm tra:
* Ưu điểm:
- Một số HS hiểu bài, vận dụng được các
kiến thức vào giải một số dạng bài tập cơ
bản.
- Trình bày bài làm khoa học, rõ ràng.
* Nhược điểm:
- Đa số HS nắm kiến thức cơ bản chưa
vững, chưa thật sự hiểu bài.
- Một số HS trình bày chưa khoa học
- Một số HS vẽ hình chưa chính xác.
* GV tuyên dương một số em làm bài tốt,
động viên các em cố gắng trong học kỳ II.
GV sửa một số lỗi HS mắc nhiều.
<b>4. </b>Thống kê kết quả kiểm tra theo từng lớp:
Lớp Số bài 0<2 2<5 56,4 6,5<8 8 %TB
7A3
7A4
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>04 /01 / 2016</i> <i>05 /01 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 20</i> <i>07 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 33 - LUYỆN TẬP
<i>(Ba trường hợp bằng nhau của tam giác)</i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, từ đó vận dụng vào
để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, kĩ năng trình bày bài tốn
hình học.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực
sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
+) HS 1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác ?
+) HS 2: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình
vẽ ?
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hôm nay vận dụng các trưòng hợp bằng nhau của tam giác để giải </b>
một số bài tập.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 40
(SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài tập
-GV vẽ hình trên bảng, hướng dẫn học sinh
các bước vẽ hình của bài tốn
-Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng
BE và CF ?
-Nêu cách chứng minh:
BE = CF ?
-Có nhận xét gì khác về hai đoạn thẳng BE
và CF ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 41
(SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài tốn ?
-Nêu cách chứng minh
ID=IE=IF ?
-GV dẫn dắt học sinh lập sơ đò chứng minh
bài tập
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày phần
chứng minh
GV kiểm tra và kết luận.
<b>Bài 40 (SGK)</b>
-Xét <i>Δ</i>BEM và <i>Δ</i>CFM có:
^
<i>E</i>=^<i>F</i>=900
^
<i>M</i>1= ^<i>M</i>2
BM=CM(gt)
(đối đỉnh)
<i>⇒Δ</i>BEM=<i>Δ</i>CFM
(cạnh huyền – góc nhọn)
<i>⇒</i>BE=CF (2 cạnh tương ứng
<b>Bài 41 (SGK)</b>
-Xét <i>Δ</i>IDB và <i>Δ</i>IEB có:
^<i>D</i>= ^<i>E</i>=900
<i>D<sub>B I</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>E</sub><sub>B I</sub></i>^ <sub>(</sub><sub>gt</sub><sub>)</sub>
BI chung
<i>⇒Δ</i>IDB=<i>Δ</i>IEB
(cạnh huyền –góc nhọn)
<i>⇒</i>ID=IE (2 cạnh tương ứng)
-Xét <i>Δ</i>IEC và <i>Δ</i>IFC có:
IC chung
^
<i>E</i>= ^<i>F</i>=900
<i>⇒</i>IE=IF (2 cạnh tương ứng)
<i>⇒</i>ID=IE=IF (đpcm)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau
áp dụng vào tam giác vuông. Chứng minh hai góc, hai đoạn thẳng bằng nhau làm như thế
nào ?
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+ Về nhà ghi nhớ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+ BTVN: 45/ sgk; 57; 61; 63; 64; 65/ SBT.
+ Chuẩn bị cho tiết sauluyện tập tiếp
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>04 /01 / 2016</i> <i>07 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 20</i> <i>09 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 34 - LUYỆN TẬP
<i>(Ba trường hợp bằng nhau của tam giác) </i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, từ đó vận dụng vào
để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, kĩ năng trình bày bài tốn
hình học.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT, năng lực
sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Cho <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i> . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên
bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g
CM: a) AM là phân giác của góc A và <i><sub>B</sub></i>^<sub>=^</sub><i><sub>C</sub></i>
b) AM là đường trung trực của BC
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hơm nay vận dụng các trưịng hợp bằng nhau của tam giác để giải </b>
một số bài tập.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43
(SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài
tập
-Nêu cách chứng minh:
AD = BC?
H: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào?
-Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng
nhau ?
-Hãy chứng minh
<i>Δ</i>EAB=<i>Δ</i>ECD ?
-GV có thể gợi ý học sinh cách làm
-Để chứng minh OE là phân giác của
<i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>, ta cần chứng minh điều gì ?</sub>
-Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày
miệng phần chứng minh
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44
(SGK)
-GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài tốn
-Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của
bài toán
-Hãy chứng minh
<i>Δ</i>ABD=<i>Δ</i>ACD ?
-Hai tam giác đó bằng nhau theo trường
<b>Bài 43 (SGK)</b>
a) <i>Δ</i>OAD và <i>Δ</i>OCB có:
Ơ chung
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
<i>⇒Δ</i>OAD=<i>Δ</i>OCB(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<i>⇒</i> AD = BC (2 cạnh t/ứng)
b) Ta có: OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
<i>⇒</i> OB<i>−</i>OA=OD<i>−</i>OC
hay AB = CD (1)
Có: <i>Δ</i>OAD=<i>Δ</i>OCB (phần a)
<i>⇒</i>
^
<i>D</i>=^<i>B</i>
^
<i>A</i>1= ^<i>C</i>1
¿{
(2 góc t/ứng) (2)
Mà: ^<i><sub>A</sub></i><sub>1</sub><sub>+ ^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>2</sub><sub>= ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>1</sub><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>2</sub><sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub>(hai góc kề bù)</sub>
<i>⇒</i>^<i><sub>A</sub></i>
2= ^<i>C</i>2 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
<i>⇒Δ</i>EAB=<i>Δ</i>ECD(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
c) Xét <i>Δ</i>OAE và <i>Δ</i>OCE có:
OA = OC (gt)
OE chung
EA = EC ( <i>Δ</i>EAB=<i>Δ</i>ECD )
<i>⇒Δ</i>OAE=<i>Δ</i>OCE(<i>c</i>.<i>c</i>.<i>c</i>)
<i>⇒A<sub>O E</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>E</sub><sub>O C</sub></i>^ <sub> (2 góc t/ứng)</sub>
hợp nào?
-Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ?
GV kết luận.
a) <i>ABD</i><i>ACD</i>(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
b) Vì <i>Δ</i>ABD=<i>Δ</i>ACD (phần a)
<i>⇒</i>AB=AC (2 cạnh t/ứng)
+) GV: Chốt lại các dạng toán đã chữa và kiến thức ôn tập.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Làm bài tập về nhà: Về nhà ghi nhớ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+) BTVN: 45/ sgk; 57; 61; 63; 64; 65/ SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Mỗi HS chuẩn bị compa, thước ekê cho tiết học sau. Đọc trước bài
“Tam giác cân”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>06 /01 / 2016</i> <i>12 /01 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 21</i> <i>14 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 35 - § 6. TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều, tính chất
về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng vẽ tam giác cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của
tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các
góc bằng nhau.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Nhận dạng tam giác ở mỗi hình ?
+) HS 2: Đọc hình vẽ ? (Hình vẽ cho biết điều gì
?)
<b>2. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài mới qua hình vẽ </b>ABC có AB = AC nên ABC là tam
giác cân. Vậy tam giác cân là tam giác như thế nào ? nó có tính chất gì ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1. Định nghĩa</b></i>
Thế nào là 1 tam giác cân?
-Muốn vẽ <i>Δ</i>ABC cân tại A ta làm như
thế nào ?
-GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác
cân
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-H.vẽ cho ta biết điều gì ?
-Tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ
cạnh đáy, cạnh bên, ...
<b>1. Định nghĩa:</b>
<i>Δ</i>ABC có: AB = AC <i>Δ</i>ABC cân tại A
Trong đó: BC: cạnh đáy
AB, AC: cạnh bên
Â: góc ở đỉnh
<i><sub>B</sub></i>^ <sub>,</sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub>: góc ở đáy</sub>
<i>*Định nghĩa: SGK</i>
<b>?1: </b>
<i>Δ</i>ADE(AD=AE=2)
<i>Δ</i>ABC(AB=AC=4)
<i>Δ</i>ACH(AC=AH=4)
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất</b></i>
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK-126)
-So sánh <i>A<sub>B D</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>A</sub><sub>C D</sub></i>^ <sub>?</sub>
-Nêu cách chứng minh:
<i>A<sub>B D</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C D</sub></i>^ <sub>?</sub>
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của
tam giác cân?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 48 (SGK)
-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau
-GV nêu định lý 2 (SGK)
<b>2. Tính chất:</b>
<b>?2:</b>
Ta có: <i>Δ</i>ABD=<i>Δ</i>ACD(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<i>⇒A<sub>B D</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C D</sub></i>^ <sub>(2 góc t/ứng)</sub>
<i>*Định lý: SGK </i>
H: <i>Δ</i>GHI có phải là tam giác cân khơng ?
Vì sao ?
- <i>Δ</i>ABC là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế
nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác
vng cân ?
-GV u cầu học sinh kiểm tra lại bằng
thước đo góc
GV kết luận.
<i>Δ</i>GHI cân tại I
<i>Δ</i>ABC có: Â = 900<sub>, AB = AC</sub>
<i>⇒</i> <i>Δ</i>ABC vuông cân tại A
<i>*Định nghĩa: SGK</i>
-Nếu <i>Δ</i>ABC vuông cân tại A
<i>⇒</i> <i><sub>B</sub></i>^<sub>=^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>45</sub>0
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức cơ bản qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học theo SGK và vở ghi.
+) BTVN: 46; 48; 49; 50/SGK - 127
+) Chuẩn bị cho tiết sau: xem trước tam giác đều.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>11 /01 / 2016</i> <i>14 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 21</i> <i>16 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 36 - § 6. TAM GIÁC CÂN (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều, tính chất
về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng vẽ tam giác cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của
tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các
góc bằng nhau.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) Tam giác cân là tam giác ntn ? Có tính chất gì ?
<b>2. Đặt vấn đề : </b>ABC có AB = AC thì ABC là tam giác cân tại A. Vậy nếu ABC có AB
= AC = BC thì ABC gọi là gì ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tam giác đều</b></i>
GV đưa bảng phụ vẽ một tam giác đều.
- Nhận xét gì về ba cạnh của tam giác ?
GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều.
- Tam giác đều là tam giác cân có đúng
khơng? Vì sao ? Nếu có thì tam giác này
cân tại mấy đỉnh?
- Để vẽ tam giác đều ta vẽ như thế nào?
GV hướng dẫn vẽ tam giác đều bằng compa.
HS hoạt động nhóm bài ?4/ sgk.
GV thu bài các nhóm và nhận xét.
- Qua kết quả bài ?4 có nhận xét gì về số đo
các góc trong tam giác đều ?
GV giới thiệu hệ quả.
<b>3. Tam giác đều:</b>
<b>a. Định nghĩa: sgk.</b>
ABC đều AB = AC = BC.
?4
b. Hệ quả: sgk
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
Bài tập 47 (sgk/127):
- Trong hình vẽ có những tam giác cân nào ?
- Vì sao AEC cân ?
- Hãy chứng minh AC = AE ?
- Nhận xét hai tam giác ABD và ACE ?
- So sánh các góc ở đáy của hai tam giác ?
Vì sao ?
- HS: Trong ABD có <i>B</i>^ = 1800<i>−</i>^<i>A</i>
2
Trong ACE có <i>C</i>^ = 180
0
<i>−</i>^<i><sub>A</sub></i>
2
Vậy <i><sub>B</sub></i>^ <sub> = </sub> <i><sub>C</sub></i>^
GV: Qua đây em rút ra nhận xét gì ?
- HS: Hai tam giác cân có một góc ở đỉnh
bằng nhau thì các góc cịn lại của chúng
bằng nhau.
HS về nhà kiểm tra khi hai tam giác cân
có góc ở đáy bằng nhau thì góc ở đỉnh của
chúng có bằng nhau khơng.
Bài tập 47/sgk - 127:
Vì AB = AD nên ABD cân tại A.
AB + BC = AD + DE
hay AC = AE
nên ACE cân tại A.
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>D</i>
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức cơ bản qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Làm bài tập về nhà:Học theo SGK và vở ghi.
BTVN: 46; 48; 49; 50/SGK - 127
- Chuẩn bị cho tiết sau: Làm các bài tập phần luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>11 /01 / 2016</i> <i>19 /01 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 22</i> <i>21 /01 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 37 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều,
tam giác vuông cân.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác cân, tam giác đều. HS bước đầu làm quen
định lí thuận và định lí đảo.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, sbt, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Vẽ <i>Δ</i>ABC có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức của tam giác cân vào tính</b>
tốn và chứng minh đơn giản.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: áp dụng tính chất tính chất….</b></i>
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập
50 (SGK)
(Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ)
-Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì
tính góc ở đáy như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh tính tốn, đọc kết
quả của hai trường hợp
-GV kết luận 1
<b>Bài 50 (SGK)</b>
a) <i>Δ</i>ABC có: AB = AC <i>ABC</i><sub> cân tại </sub>
A
<i>⇒A<sub>B C</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C B</sub></i>^ <sub>=</sub>1800<i>− B</i>^<i>A C</i>
2
<i>⇒A<sub>B C</sub></i>^ <sub>=</sub>180
0
<i>−</i>1450
2 =17<i>,</i>5
0
b) <i>Δ</i>ABC <sub> có: AB = AC </sub> <i>ABC</i><sub> cân tại </sub>
A
Ta có: <i>A<sub>B C</sub></i>^ <sub>=</sub>1800<i>−</i>1000
2 =40
0
<i><b>Hoạt động 2: Nhận biết tam giác cân…</b></i>
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập
51 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-Kl của bài tốn
Có dự đốn gì về số đo 2 góc <i>A<sub>B D</sub></i>^ <sub> và</sub>
<i>A<sub>C E</sub></i>^ <sub> ?</sub>
Nêu cách c/m: <i>A<sub>B D</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C E</sub></i>^ <sub>?</sub>
Ngồi cách làm trên, cịn cách làm nào
khác khơng ?
H: <i>Δ</i>IBC là tam giác gì ? Vì sao ?
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày
chứng minh phần b,
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm
bài tập 52 (SGK)
Nêu cách vẽ hình của bài tốn ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-KL của BT
H: <i>Δ</i>ABC là tam giác gì ? Vì sao ?
GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích
chứng minh như bên
Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng
<b>Bài 51 (SGK)</b>
a) <i>ABD</i><i>ACE c g c</i>( . . )
<i>E</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>D</i>
<i>B</i>
<i>A</i>ˆ ˆ
<sub> (2 góc t/ứng)</sub>
b) Vì <i>Δ</i>ABC cân tại A (gt)
<i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i><sub>= ^</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> (2 góc ở đáy)</sub>
Mà <i>A<sub>B D</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C E</sub></i>^ <sub> (phần a)</sub><sub></sub> <i><sub>IBC ICB</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ
<i>⇒Δ</i>IBC cân tại I
<b>Bài 52 (SGK)</b>
<i>AOC</i> <i>AOB</i>
minh
GV kết luận.
<i>⇒</i>AC=AB (cạnh t/ứng)
<i>⇒Δ</i>ABC cân tại A (1)
0
ˆ ˆ ˆ <sub>60</sub>
<i>BAC</i><i>BAO CAO</i> <sub> (2)</sub>
Từ (1), (2) <i>⇒Δ</i>ABC đều
<i><b>Hoạt động 3: Giới thiệu “Bài đọc thêm”</b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm (SGK-128)
- Hai định lý ntn được gọi là 2 định lý thuận, đảo của nhau?
- Hãy lấy VD về định lý thuận đảo của nhau ?
GV kết luận.
<b>4. Củng cố </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác
là tam giác cân, tam giác đều
+) BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Định lí Pitago. Làm ?1, ?2(Sgk/129).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>18 /01 / 2016</i> <i>21 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 22</i> <i>23 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 38 – § 7. ĐỊNH LÍ PY TA GO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng vận dụng kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, sbt, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
+) HS 1: Tam giác vuông là tam giác ntn ? vẽ <i>Δ</i>ABC vuông tại A
<b>2. Đặt vấn đề: Tam giác vng là tam giác có một góc vng vậy các cạnh của tam giác </b>
vng có tính chất gì ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lí thuận</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1
(SGK)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ <i>Δ</i>ABC
theo yêu cầu của đề bài
Hãy cho biết độ dài cạnh BC bằng bao
nhiêu ?
GV yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2
(SGK)
Gọi 2 HS lên bảng đặt các tấm bìa như
h.121 và h.122 (SGK) và tính diện tích
phần cịn lại, rồi so sánh.
-Hệ thức <i>c</i>2=<i>a</i>2+<i>b</i>2 nói lên điều gì ?
-GV u cầu học sinh đọc định lý Py-ta-go
(SGK)
<b>1. Định lý Py-ta-go:</b>
Ta có: <i>Δ</i>ABC có: Â = 900<sub> và AB = 3cm, </sub>
AC = 4cm
Đo được: BC = 5cm
?2: S1 = c2
S2 = a2 + b2
Ta có: S1 = S2 <i>⇒c</i>2=<i>a</i>2+<i>b</i>2
<i>*Định lý: SGK</i>
<i>Δ</i>ABC có: Â = 900
<i>⇒</i>BC2=AB2+AC2
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) (Hình
vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV hướng dẫn HS cách trình bày phần a,
-GV giành thời gian cho học sinh làm tiếp
phần b, sau đó gọi một học sinh lên bảng
<b>?3: Tìm x trên hình vẽ:</b>
-Xét <i>Δ</i>ABC vng tại B có:
AC2=AB2+BC2 (Py-ta-go)
<i>⇒</i>AB2=AC2<i>−</i>BC2=102<i>−</i>82
AB2
GV kết luận.
-Xét <i>Δ</i>DEF vng tại D có:
FE2
=DE2+DF2 (Py-ta-go)
¿12+12=2
<i>⇒</i>FE=
- Phát biểu định lí Pitago thuận ? Vân dụng bài 53a, c/ sgk và yêu cầu thực hiện.
- Muốn tính độ dài cạnh góc vng nếu biết độ dài hai cạnh kia ta làm như thế nào ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Về nhà ghi nhớ các định lí và vận dụng làm bài tập.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Bài 7. định lí pitago (tiếp)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>18 /01 / 2016</i> <i>26 /01 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 23</i> <i>28 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 39 – § 7 . ĐỊNH LÝ PY TA GO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
vng. Nắm được định lí Pitago đảo. Có kĩ năng vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một
cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài tốn thực tế.
Biết vận dụng định lí Pitago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vng.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản
lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, sbt, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
+) Phát biểu định lí Pitago.
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu định lí pytago đảo.</b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lý Py-ta-go đảo (8 phút)</b></i>
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?4 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ <i>Δ</i>ABC có
AB=3 cm<i>,</i>AC=4 cm ,
BC=5 cm
-Dùng thước đo góc xác định số đo góc
BAC ?
Qua bài tập này rút ra nhận xét gì?
GV kết luận.
<b>2. Định lý Py-ta-go đảo:</b>
* ?4
<i>Δ</i>ABC có: BC2=AB2+AC2
<i>⇒B</i>^<i><sub>A C</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
<i>*Định lý: SGK</i>
ABC có: AC2 = AB2 + BC2
BAC = 900.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (12 phút)</b></i>
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập 53 (SGK)
-Tìm độ dài x trên hình vẽ ?
Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
làm
GV kiểm tra và nhận xét
-GV Bài tập 56(sgk/131):
3 HS lên bảng trình bày cách nhận biết các
tam giác vuông.
- Ta đã áp dụng định lí nào để kiểm tra các
tam giác vng ?
- Có nhận xét gì về độ dài của mỗi cạnh
góc vuông với cạnh huyền ?
GV: Do đó khi kiểm tra một tam giác
<b>Bài 53 Tìm độ dài x trên h.vẽ</b>
a) <i>x</i>2
=122+52=169 (Py ta go)
<i>⇒x</i>=
b) <i>x</i>2=12+22=5 (Py-ta-go)
<i>⇒x</i>=
c) <i>x</i>2=292<i>−</i>212=400 (Py ta go
<i>⇒x</i>=
d)
<i>x</i>2
=¿ (Py ta go
<i>⇒x</i>=
<b>Bài tập 56/sgk - 131:</b>
a. Vì 92<sub> + 12</sub>2<sub> = 15</sub>2 <sub>nên tam giác đã cho là</sub>
tam giác vng.
b. Vì 52<sub> + 12</sub>2<sub> = 13</sub>2 <sub>nên tam giác đã cho là</sub>
tam giác vuông.
<i>A</i>
vuông nếu biết độ dài hai cạnh ta thường so
sánh tổng bình phương của hai cạnh có độ
dài như thế nào so với độ dài cạnh thứ ba.
GV kết luận.
c. Vì 72<sub> + 7</sub>2
102 nên tam giác đã cho
không là tam giác vng.
<b>4. Củng cố:</b>
- Phát biểu định lí Pitago thuận và đảo.
- Muốn tính độ dài một cạnh của tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh kia ta làm như thế nào ?
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Làm bài tập về nhà: Ghi nhớ hai định lí Pitago và định lí đảo.
- BTVN: 59; 60; 61; 62/ sgk.
- Chuẩn bị cho tiết sau: luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>24 /01 / 2016</i> <i>28 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 23</i> <i>30 /01 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 40 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Rèn các kĩ năng vận dụng định lí Pitago để tính độ dài mỗi cạnh trong tam
giác vng khi biết độ dài hai cạnh. Vận dụng định lí Pitago đảo để nhận biết một tam giác
vuông nếu biết độ dài ba cạnh.
2. Kỹ năng: HS nắm được ứng dụng thực tế của định lí Pitago trong cuộc sống, trong khoa
học. Rèn kĩ năng giải bài tốn có hình, ghi giả thiết và kết luận.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận, biết suy luận thành thạo và biết cách
trình bày bài tốn hình học. Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, sbt, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh hoạ
Chữa BT 55 (SGK)
+) HS 2: Phát biểu định lý Py-ta-go đảo.Vẽ hình và viết hệ thức
Chữa BT 56 (SGK) a, c
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hơm nay vận dụng định lí Pytago vào bài tập tín tốn và chứng</b>
minh một tam giác là tam giác vuông.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết </b><i><b>(8 phút)</b></i>
+ GV: <i>Δ</i>ABC có Â = 900<sub> kết luận điều gì</sub>
?
<i>Δ</i>ABC <sub> có </sub><i><sub>AB</sub></i>2 <i><sub>AC</sub></i>2 <i><sub>BC</sub></i>2
<sub> KL điều gì ?</sub>
+ GV: Vận dụng kiến thức trên để giải một
số bài tập.
<b>1. Kiến thức cần nhớ</b>
<i>Δ</i>ABC <sub> có Â = 90</sub>0 <sub></sub> <i><sub>BC</sub></i>2 <sub></sub><i><sub>AB</sub></i>2<sub></sub><i><sub>AC</sub></i>2
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)</b></i>
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT
57 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: Bạn Tâm giải như thế,
đúng hay sai? Vì sao ?
-Gọi một học sinh lên bảng sửa lại
BT: Tính độ dài đường chéo của một hình
chữ nhật có chiều dài 10dm, rộng 5dm
-Nêu cách tính độ dài đường chéo của hình
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 87 (SBT)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-KL của bài tốn
Nêu cách tính độ dài AB ?
-Có nhận xét gì về các độ dài AB, BC, CD,
AD ?
-Độ dài của chúng bằng bao nhiêu ?
BT: Tính độ dài cạnh huyền của một tam
giác vng cân có cạnh huyền bằng 2cm
H: Có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh góc
vng của tam giác vng cân ?
-Nếu gọi độ dài cạnh góc vng của tam
<b>Bài 57 (SGK)</b>
Cho <i>Δ</i>ABC có: AB=8, AC=17
BC=15 .
Ta có:
AB2+BC2=82+152=289
AC2
=172=289
<i>⇒</i>AB2
+BC2=AC2
<i>⇒Δ</i>ABC vuông tại B
<b>Bài 87 (SBT)</b>
Cho AC=12 cm<i>,</i>BD=16 cm
Tính: AB, BC, CD, AD ?
<i><b>Giải:</b></i>
Ta có: OA=OC=1
2AC=6 cm
OB=OD=1
2BD=8 cm
-Xét <i>Δ</i>AOB vng tại O có:
AB2=AO2+BO2 (Py-ta-go)
AB2=62+82=100
giác đó là x. Theo định lý Py-ta-go ta có hệ
thức nào ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 58 (SGK)
Muốn biết khi dựng tủ, tủ có bị vương vào
trần nhà hay khơng, ta phải làm gì ?
GV kết luận.
Tương tự ta có:
AB=BC=CD=DA=10(cm)
<b>Bài 58 (SGK)</b>
-Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có: <i>d</i>2=202+42 (Py-ta-go
<i>d</i>2
=416<i>⇒d</i>=√416<i>≈</i>20<i>,</i>4 dm
-Chiều cao của nhà là 21dm
<i>⇒</i> Khi dựng tủ, tủ không bị vướng vào
trần nhà
<i><b>Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (6 phút)</b></i>
GV cho học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết”
Nêu cách kiểm tra góc vng của các bác thợ mộc, thợ nề ?
<b>4. Củng cố: </b><i><b>(2 phút)</b></i>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(1 phút)</b></i><b>:</b>
+) Ôn tập định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
+) BTVN: 83; 85; 87; 88/ SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Đọc trước bài các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>24 /01 / 2016</i> <i>02 /02 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 24</i> <i>04 /02 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 41 - § 8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng
định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vng của hai tam giác
vng
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tm giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tập chứng minh hình
học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, sbt, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b><i><b>(2 phút)</b></i>
Nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác
<b>2. Đặt vấn đề: </b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (8 phút)</b></i>
Bổ sung thêm điều kiện về cạnh (hoặc về
góc) để hai tam giác sau bằng nhau:
<i><b>Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông (15 phút)</b></i>
có những yếu tố nào bằng nhau ?
-GV dùng bảng phụ nêu ?1 yêu cầu học sinh
tìm các tam giác vng bằng nhau, kèm
theo giải thích
GV kết luận
<b>1. Các TH bằng nhau....</b>
<i><b>(SGK)</b></i>
<b>?1: </b>
Hình 143: AHB và AHC là hai tam giác
vng có
AH chung;BH = HC (gt)
AHB = AHC (c.g.v - c.g.v)
Hình 144: Xét KDF và KDE là hai tam
giác vng có
DK chung; EDK <sub>= </sub>FDK
KDF = KDE (g.n - c.g.v)
Hình 145: Xét MOI và NOI là hai tam
giác vng có
OI chung; MOI = NOI (gt)
MOI = NOI (c.h - g.n)
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)</b></i>
HS đọc và tìm hiểu bài tốn
- Vẽ hình, ghi gt và kl bài toán ?
GV nhận xét
- Thường để cm hai đoạn thẳng, hai góc
bằng nhau ta làm thế nào ?
Hs thảo luận c/m a, HB = HC
B, <i>BAH CAH</i>
Gv nhận xét, chốt cách làm.
Bài tập 63 (sgk/136)
<b>4. Củng cố</b><i><b> (3 phút)</b></i>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5) Hướng học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(2 phút)</b></i>
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau học tiếp
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>30 /01 / 2016</i> <i>04 /02 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 24</i> <i>18 /02 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 42 - § 8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng
định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vng của hai tam giác
vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tập chứng minh hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, sbt, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b><i><b>(5 phút)</b></i>
+) H S 1: Nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác
+) H S 2: Bổ sung thêm điều kiện về cạnh (hoặc về góc) để hai tam giác sau
bằng nhau:
<b>2. Đặt vấn đề: Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu ………</b>
<i><b>3. BÀi mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền-cạnh góc vng (20 phút)</b></i>
GV nêu bài tốn: Cho hình vẽ. CM:
<i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B' C '</i>
H: Hình vẽ cho biết điều gì?
-Để c/m: <i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B' C '</i> ta cần chỉ ra
điều gì ?
-Từ BT này rút ra n/xét gì?
-GV cho học sinh làm ?2 (SGK)
-Hãy c/m: <i>Δ</i>AHB=<i>Δ</i>AHC bằng hai
cách ?
-Quan sát hình vẽ, cho biết
<i>Δ</i>AHB=<i>Δ</i>AHC bằng theo TH nào ?
GV kết luận.
<b>2. TH cạnh huyền-cạnh góc</b>
*Định lý: SGK
GT <i>Δ</i>ABC và <i>ΔA ' B ' C '</i>
BC = B’C’; AC = A’C’
KL <i>Δ</i>ABC=<i>ΔA ' B' C '</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút)</b></i>
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 66 (SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình
-Hình vẽ cho biết điều gì ?
Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác
bằng nhau ? Giải thích ?
GV kết luận.
<b>Bài 66 (SGK)</b>
* <i>Δ</i>ADH=<i>Δ</i>AEH (Cạnh huyền-góc nhọn)
Vì: <i>A</i>^<i>D H</i>=<i>A</i>^<i>E H</i>=900
<i>D</i>^<i><sub>A H</sub></i><sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>A H</sub></i><sub>(</sub><sub>gt</sub><sub>)</sub>
AH chung
* <i>Δ</i>BDH=<i>Δ</i>CEH (cạnh huyền-cạnh góc
vng)
Vì: <i>B<sub>D H</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>C</sub></i>^<i><sub>E H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
BH = CH (gt)
DH = EH ( <i>Δ</i>ADH=<i>Δ</i>AEH )
* <i>Δ</i>AHB=<i>Δ</i>AHC(<i>c</i>.<i>c</i>.<i>c</i>) . Vì:
AH chung
BH<sub>AB</sub>=CH(gt)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(2 phút)</b></i>
+) Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
+) BTVN: 63, 64, 65 (SGK) và 83; 85; 87; 88/ SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau:
Gợi ý: Bài 63 (SGK)
a) CM: <i>Δ</i>AHB=<i>Δ</i>AHC (cạnh huyền-cạnh
góc vng) <i>⇒</i>BH=CH
b) <i>Δ</i>AHB=<i>Δ</i>AHC<i>⇒B</i>^<i>A H</i>=<i>C</i>^<i>A H</i>
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>15 /02 / 2016</i> <i>18 /02 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 25</i> <i>20 /02 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 43. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, kĩ năng trình bày bài tốn hình. Phát huy trí lực của HS.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án,.., thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
Bổ sung thêm 1 điều kiện về góc (hay
về cạnh) bằng nhau để
<i>Δ</i>ABC=<i>Δ</i>DEF
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút)</b>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 98
(SBT)
-Cho biết GT-KL của bài toán
Để c/m: <i>Δ</i>ABC cân tại A, ta cần chứng
minh điều gì ?
-Trên h.vẽ đã có hai tam giác nào chứa các
cạnh AB, AC (hoặc <i><sub>B</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub>) đủ điều </sub>
kiện bằng nhau) ?
-Hãy vẽ đường phụ để tạo ra hai tam giác
vng trên hình chứa góc Â1 và Â2 mà
chúng đủ điều kiện bằng nhau
Qua BT này, hãy cho biết 1 tam giác có
những điều kiện gì thì là một tam giác cân ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình
bài tập 101 (SBT) vào vở
-Hãy nêu GT-KL của bài tốn
Quan sát hình vẽ cho biết có những cặp tam
giác vuông nào bằng nhau ?
Để chứng minh: BH = CH ta làm như thế
nào ?
GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ
phân tích chứng minh như bên
Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày
miệng phần chứng minh, GV ghi bảng
GV kết luận.
<b>Bài 98 (SBT)</b>
<i><b> Chứng minh:</b></i>
Từ M kẻ: MH<i>⊥</i>AB<i>;</i>MK<i>⊥</i>AC
<i>⇒Δ</i>AHM=<i>Δ</i>AKM (cạnh huyền-góc
nhọn)
<i>⇒</i>HM=KM (cạnh tương ứng
<i>⇒Δ</i>BHM=<i>Δ</i>CKM (cạnh huyền-c.vng)
<i>B</i>ˆ ˆ
<sub> (hai góc tương ứng)</sub>
<i>⇒Δ</i>ABC cân tại A
<b>Bài 101 (SBT)</b>
<i><b>Chứng minh:</b></i>
Gọi M là trung điểm của BC
<i>⇒Δ</i>IMB=<i>Δ</i>IMC(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<i>⇒</i>IB=IC (cạnh tương ứng)
<i>⇒Δ</i>AHI=<i>Δ</i>AKI (cạnh huyền-góc nhọn)
<i>⇒</i>IH=IK (cạnh tương ứng)
<i>⇒Δ</i>IHB=<i>Δ</i>IKC
(cạnh huyền-cạnh góc vng)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(2 phút)</b></i>
+) Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
+) Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời
*Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu và 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng) 1 sợi dây dài khoảng 10
m, 1 thước đo. Đọc trước bài Thực hành ngoài trời
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>15 / 02 / 2016</i> <i>18 / 02 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 25</i> <i>25 / 02 / 2016</i> <i>2</i> <i>7A4</i>
TIẾT 44 + 45. §9. THỰC HÀNH NGỒI TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó một địa
điểm nhìn thấy nhưng khơng đến được
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất bằng cách gióng đường thẳng. Rèn
luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong công việc và học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án,.., thước đo góc, êke, compa...
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, sbt, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
+) Nêu cá trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ?
2) Đặt vấn đề: Như sgk
3) Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20 phút)</b></i>
GV đưa hình 149 (SGK) lên bảng phụ hoặc
tranh vẽ giới thiệu nhiệm vụ thực hành
GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ hình để
được hình vẽ ở bên
-Sử dụng giác kế ntn để vach được đường
thẳng xy<i>⊥</i>AC ?
Vì sao khi làm vậy ta lại có AC = DF ?
GV kết luận.
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: <i>Δ</i>ACE=<i>Δ</i>FDE(<i>g</i>.<i>c</i>.<i>g</i>)
<i>⇒</i>AC=DF (canh tương ứng)
<i><b>*Nhiệm vụ</b></i>: Xác định khoảng cách giữa 2
chân cọc A và C
<i><b>*Cách làm:</b></i>
-Dùng giác kế vạch đường thẳng
xy<i>⊥</i>AC tại C
-Chọn một điểm <i>E∈</i>xy
-Xác định điểm D sao cho E là trung điểm
của CD
-Dùng giác kế vạch Dm<i>⊥</i>CD
-Gióng đường thẳng, chọn F sao cho A, E,
F thẳng hàng
-Đo DF
<i><b>Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (10 phút)</b></i>
+ GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm
vụ và dụng cụ
+ GV kiểm tra cụ thể
+ GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành
<i><b>Hoạt động 4: Học sinh thực hành (45 phút)</b></i>
<i>(Tiến hành ngồi trời nơi có bãi đất rộng)</i>
GV cho học sinh tới địa điểm thực hành,
phân cơng vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm
A-C nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu
kết quả, hai tổ lấy điểm E, E’ nên lấy trên
hai tia đối nhau gốc A để không vướng
nhau khi thực hành
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (10 phút)</b></i>
GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông
qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra
tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm
thực hành của từng tổ
Các tổ học sinh họp bình điểm và ghi biên
bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV
BÁO CÁO THỰC HÀNH của tổ ... Lớp: ...
KẾT QUẢ: AC = ... ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (GV CHO)
STT Họ và tên HS Chuẩn bị dụng
cụ (3điểm)
Ý thức kỷ luật
(3 điểm)
Kỹ năng thực
hành (4
điểm)
Tổng số
điểm
(10 điểm)
Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà(5 phút)</b>
- GV yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau ôn tập.
- Làm câu hỏi 1; 2; 3 phần ôn tập chương.
- BTVN: 67; 68; 69/ sgk.
Làm đề cương ôn tập chương và BT 67, 68, 69 (SGK)
Sau đó học sinh cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>15 / 02 / 2016</i> <i>23 /02 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
<i>Tuần 26</i> <i>29 /02 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
TIẾT 46 - ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác,
các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, một số tam giác đặc biệt.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính tốn, chứng
minh ứng dụng trong thực tế.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản
lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b><i><b>(3 phút)</b></i>
+) Nêu nội dung chính đã học trong chương II: Tam giác
<b>2. Đặt vấn đề: Trong tiết học hôm nay chúng ta ôn tập kiến thức của chưong III: Tam giác. </b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (15 phút)</b></i>
-GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi
-Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam
giác?
-Phát biểu tính chất góc ngồi của tam
giác ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 68
(SGK)
H: Các định lý sau được suy ra trực tiếp từ
định lý nào?
Giải thích ?
<b>1. Tổng 3 góc của tam giác</b>
<i>Δ</i>ABC có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i><b>Hệ quả</b></i>: ^<i><sub>A</sub></i>
1= ^<i>B</i>+ ^<i>C</i> ; <i>B</i>^1=^<i>A</i>+ ^<i>C</i>
^
<i>C</i><sub>1</sub>=^<i>A</i>+ ^<i>B</i>
*Nếu <i>Δ</i>ABC vng tại A thì
^
<i>B</i>+ ^<i>C</i>=900
*Nếu <i>Δ</i>ABC vng cân tại A thì
^
<i>B</i>=^<i>C</i>=450
*Nếu <i>Δ</i>ABC đều thì ^<i><sub>A</sub></i><sub>= ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>60</sub>0
<b>2. Các TH bằng nhau của </b> <i>Δ</i>
<i><b>*Tam giác thường:</b></i>
+) c.c.c +) c.g.c +) g.c.g
<i><b>*Tam giác vng: </b></i>+) Ch -Gn
+) cạnh huyền-cạnh góc vng
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 70
(SGK)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
-Ghi GT-KL của bài toán ?
-Muốn chứng minh <i>Δ</i>AMN cân ta làm
như thế nào ?
-Chứng minh: BH=CK ?
-Nêu cách chứng minh?
<b>Bài 70 (SGK)</b>
a) <i>Δ</i>ABC cân tại A <i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i>
1=^<i>C</i>1
<i>⇒A<sub>B M</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C N</sub></i>^
-Xét <i>Δ</i>ABM và <i>Δ</i>ACN có:
AB = AC (gt)
<i>A<sub>B M</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>C N</sub></i>^ <sub> (c/m trên)</sub>
BM = CN (gt)
<i>⇒Δ</i>ABM=<i>Δ</i>ACN(<i>c</i>.<i>g</i>.<i>c</i>)
<i>⇒</i>^<i><sub>M</sub></i><sub>= ^</sub><i><sub>N</sub></i> <sub> (hai góc tương ứng)</sub>
<i>⇒Δ</i>AMN cân tại A
-Chứng minh: AH=AK ?
H: <i>Δ</i>OBC là tam giác gì ? Vì sao?
GV kết luận.
<i>⇒</i>BH=CK (cạnh tương ứng)
c) Ta có:
AM=AN ( <i>Δ</i>AMN cân tại A)
HM=KN ( <i>Δ</i>BHM=<i>Δ</i>CKN )
<i>⇒</i>AM<i>−</i>HM=AN<i>−</i>KN
hay AH=AK
d) Ta có: <i><sub>B</sub></i>^
2=^<i>B</i>3 (đối đỉnh)
<i><sub>C</sub></i>^
2=^<i>C</i>3 (đối đỉnh)
Mà: <i><sub>B</sub></i>^
2=^<i>C</i>2(<i>Δ</i>BHM=<i>Δ</i>CKN)
<i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i><sub>3</sub><sub>= ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>3</sub><i><sub>⇒</sub><sub>Δ</sub></i><sub>OBC</sub> <sub> cân tại O</sub>
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(2 phút)</b></i><b>:</b>
+) Tiếp tục ôn tập kiến thức chương II. Làm nốt các câu hỏi 4, 5, 6 (SGK)
+) BTVN: 70, 71, 72, 73 (SGK) và 105, 108, 110 (SBT)
Gợi ý các câu còn lại: Bài 70 (SGK)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Xem lại các dạng tam giác đã biết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>28 / 02 / 2016</i> <i>01 /03 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 27</i> <i>03 /03 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
CHƯƠNG III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG
ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
TIẾT 47 - § 1. QUAN HỆ GIỮA GĨC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình
huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình đúng u cầu và dự đốn, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt
một định lí thành một bài tốn với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ(</b><i><b>5 phút):</b></i>
+) GV giới thiệu chương III.
GV ta đã biết ABC có AB = AC B C . Vậy khi AB > AC thì góc B quan hệ với góc C
như thế nào ?
<b>2. Đặt vấn đề: Như vậy trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc băng</b>
nhau và ngược lại. Vậy nếu một tam giác có hai cạnh khơng bằng nhau cá góc đối diện của
chung như thế nào ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15 phút)</b></i>
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?2 theo
nhóm. Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn
của SGK
-GV mời đại diện một nhóm lên bảng gấp
hình trước lớp và gi/th nhận xét của mình
H: Tại sao <i>AB M</i>' <i>C</i> <sub> ?</sub>
<i><sub>AB M</sub></i><sub>'</sub> <sub> = góc nào của </sub><sub></sub><i><sub>ABC</sub></i><sub>?</sub>
-Vậy rút ra quan hệ ntn giữa <i>B</i> <sub> và </sub><i>C</i> <sub> của</sub>
<i>ABC</i>
<sub> ?</sub>
GV kết luận.
<b>1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn</b>
Cho <i>ABC</i><sub> có: </sub><i>AC</i><i>AB</i><sub>Dự đoán: </sub><i>B C</i>
<b>?2:</b>
Có: <i>MCB</i>'<sub>có </sub><i>AB M</i>' <sub> là góc ngồi tại B’</sub>
<sub>'</sub>
<i>AB M</i> <i>C</i>
<sub> (T/c góc ngồi)</sub>
Mà<i>AB M</i> ' <i>B ABM</i> ( <i>AB M</i>' ) <sub></sub> <i><sub>B C</sub></i><sub></sub>
<i>*Định lý 1: SGK-54</i>
GT: <i>ABC</i><sub>; </sub><i>AC</i><i>AB</i>
KL: <i>B C</i>
<i><b>Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (15 phút)</b></i>
-GV yêu cầu học sinh làm ?3
-Nếu AC = AB thì sao ?
-Nếu <i>AC</i><i>AB</i><sub> thì sao ?</sub>
Do vậy rút ra kết luận gì ?
H: Trong tam giác vng, cạnh nào lớn
nhất?
-<i>MNP</i><sub> có </sub><i>M</i> 900<sub> thì cạnh nào lớn nhất ? </sub>
Vì sao ? GV kết luận.
<b>2. Cạnh đối diện với góc lớn</b>
Dự đoán: <i>AC</i><i>AB</i>
<i>*Định lý 2: SGK</i>
GT: <i>ABC</i><sub>, </sub><i>B C</i>
KL: <i>AC</i><i>AB</i>
Nhắc lại quan hệ giữa cạnh và góc đối diện
trong một tam giác ?
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 và 2
(SGK)
<i>ABC</i>
<sub> có </sub><i>A</i>80 ,0 <i>B</i> 450<sub>. Nêu cách so sánh</sub>
các cạnh trong <i>ABC</i><sub> ?</sub>
<b>Bài 1 (SGK) </b><i>ABC</i><sub> có:</sub>
2 , 4
<i>AB</i> <i>cm BC</i> <i>cm</i><sub>,</sub><i><sub>AC</sub></i><sub></sub><sub>5</sub><i><sub>cm</sub></i>
<i>AB BC</i> <i>AC</i>
<i>C</i> <i>A B</i>
(quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong
tam giác)
<b>Bài 2 (SGK)</b>
<i>ABC</i>
<sub> có </sub><i>A</i>80 ,0 <i>B</i> 450
<sub>180</sub>0 <sub>(80</sub>0 <sub>45 ) 55</sub>0 0
<i>C</i>
<i>B C</i> <i>A</i> <i>AC</i> <i>AB BC</i>
(q.hệ giữa cạnh và góc... )
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1,2 / SGK
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Làm bài tập về nhà: Học thuộc hai định lí.
+) BTVN: 3, 4, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
<i>Gợi ý: Bài 7 (SGK)</i>
(Một cách chứng minh khác của định lý 1)
Có <i>AB</i>'<i>AB AC</i> <sub> B’ nằm giữa A và C</sub>
<sub> Tia BB’ nằm giữa tia BA và BC</sub>
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>28 / 02 / 2016</i> <i>03 /03 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 27</i> <i>05 /03 / 2015</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 48 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong
tam giác, kĩ năng vẽ hình đúng theo u cầu bài tốn.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ (10 phút):</b>
+) HS 1: Phát biểu các định lý về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác
+) HS 2: Chữa bài tập 3 (SBT-24)
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hôm nay chúng ta vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diẹn trong</b>
tam giác để giải một số bài tập.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết (10 phút)</b></i>
GV: Nếu <i>ABC</i><sub> có</sub><i>AC</i><i>AB</i><sub> thì kết luận gì </sub> <b>1. Kiến thức cần nhớ</b>
<i>ABC</i>
<sub> có</sub><i>AC</i><i>AB</i> <i>B C</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút)</b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 5 (SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Hỏi ai đi xa nhất, ai đi gần nhất ? Giải
thích ?
-Ta đi so sánh các đoạn thẳng nào ?
-Với điều kiện <i>C</i> 900<sub> ta có thể so sánh các </sub>
đoạn thẳng nào trước ?
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 6
(SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: Kết luận nào đúng ?
-Để so sánh  và <i>B</i> <sub> ta cần phải so sánh </sub>
được độ dài hai cạnh nào của <i>ABC</i><sub>?</sub>
<b>Bài 5 (SGK)</b>
A B C D
-Xét <i>DBC</i><sub> có </sub><i>C</i> 900 <i>C DBC</i> <sub> vì</sub>
<sub>90</sub>0
<i>DBC</i>
<i>DB DC</i>
<sub> (q.hệ giữa góc ...)</sub>
-Có <i>DBC</i>900 <i>DBA</i> 900
(hai góc kề bù)
-Xét <i>DAB</i> có <i>DBA</i>900
<i>DBA A</i> <i>DA DB</i>
<i>DA DB DC</i>
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất
<b>Bài 6 (SGK)</b>
Cho h.vẽ. So sánh  và <i>B</i><sub>?</sub>
Giải:
-Hãy so sánh AC và BC ?
rút ra nhận xét gì về Â và <i>B</i><sub>?</sub>
GV kết luận.
<sub>AC = AD + BC</sub>
<sub>AC > BC </sub> <i>B</i> <i>A</i> (quan hệ giữa cạnh và
góc đối diện trong tam giác)
<b>4. Củng cố </b><i><b>(1 phút)</b></i><b>:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(2 phút)</b></i><b>:</b>
+) Học thuộc hai định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác
+) BTVN: 5, 6, 8, 9 (SBT)
+) Đọc trước bài: “Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên và hình
chiếu”. Ơn định lý Py-ta-go
+) Gợi ý: Bài 9 (SBT) CMR: “Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 300<sub> bằng nửa </sub>
cạnh huyền”
-Trên BC xác định điểm D sao cho CD = AC
-CM được <i>ADC</i><sub> là tam giác đều</sub>
0 0
1 60 2 30
<i>A</i> <i>A</i>
0
2 30
<i>B</i> <i>A</i> <i>ABD</i>
<sub> cân tại D</sub>
<sub> đpcm</sub>
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>28 / 02 / 2016</i> <i> 08 / 03 /2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 28</i> <i>10 /03 /2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 49 - § 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường vng góc, đường, hình chiếu vng góc của
điểm, của đường xiên. HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vng góc và đường
xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu
cách chứng minh các định lí trên.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm trong bài trên hình vẽ. Bước đầu HS biết
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề (5’)</b>
Hạnh và Bình đều bơi từ A. Hạnh bơi đến H, Bình
bơi đến B
Hỏi ai bơi xa hơn ? Giải thích ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: K/n đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (15’)</b></i>
-GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu các khái
niệm như SGK
-GV yêu cầu học sinh đọc và thực hiện ?1
(SGK)
GV kết luận.
<b>1. Khái niệm đường</b>
+)AH: đường vng góc kẻ từ A đến
đường thẳng d
+)H: Chân đường vng góc (hình chiếu
của A trên d)
+)AB: đường xiên
HB: hình chiếu của AB trên d
<i><b>Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên (20 phút)</b></i>
được bao nhiêu đường vng góc và bao
nhiêu đường xiên đến d
-So sánh độ dài đường vng góc và các
đường xiên ?
-GV nêu định lý 1 (SGK)
-Nêu cách chứng minh đ.lý?
-Hãy dùng định lý Py-ta-go để chứng minh
định lý?
-GV giới thiệu AH: khoảng cách từ A đến
đường thẳng d
GV kết luận.
<b>2. Quan hệ giữa đường....</b>
GT: <i>A d</i> <sub>, </sub><i>AH</i> <i>d</i>
AB là đường xiên
KL: AH < AB
<b>?3: </b><i>AHB</i><sub> vng tại H, có</sub>
2 2 2
<i>AB</i> <i>AH</i> <i>HB</i> <sub> (Py-ta-go)</sub>
2 2
<i>AB</i> <i>AH</i> <i>AB AH</i>
<i><b>*Chú ý</b></i>: Độ dài AH gọi là khoảng cách từ
điểm A đến đường thẳng d
<b>4. Củng cố: </b>
+) HS: <b>Cho hình vẽ sau:</b>
1. Hãy điền vào ơ trống:
a) Đường vng góc kẻ từ S tới đường thẳng m là....
b) Đường xiên kể từ S tới đường thẳng m là....
c) Hình chiếu của S trên m là....
d) Hình chiếu của PA trên m là....
Hình chiếu của SB trên m là....
Hình chiếu của SC trên m là....
2. Các câu sau đúng hay sai?
a) SI < SB
b) SA = SB IA = IB
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học theo SGK và vở ghi.
+) BTVN: Làm bài tập: 8, 9, 10, 11/SGK - 59, 60.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: học tiếp bài học này
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>07 / 03 /2016</i> <i>10 /03 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 28</i> <i>12 /03 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 50 - §3. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường vng góc, đường, hình chiếu vng góc của
điểm, của đường xiên. HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vng góc và đường
xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu
cách chứng minh các định lí trên.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm trong bài trên hình vẽ. Bước đầu HS biết
vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
m A <sub>I</sub> <sub>B</sub> <sub>C</sub>
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề: Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu quan hệ giữa đường xiên và hình </b>
chiếu của nó
<b>3. </b>Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
học sinh đọc hình vẽ
-Đọc tên hình chiếu của AB và AC trên
đường thẳng d ?
-Có dự đốn gì về mối quan hệ giữa các
đường xiên và hình chiếu của chúng?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?4
(SGK)
-Từ kết quả của bài toán trên, rút ra kết luận
gì ?
GV kết luận.
<b>3. Các đường xiên và hình..</b>
-Xét <i>AHB</i> vng tại H, có
2 2 2
<i>AB</i> <i>AH</i> <i>HB</i> (Py-ta-go)
-Xét <i>AHC</i><sub>vng tại H, có</sub>
2 2 2
<i>AC</i> <i>AH</i> <i>HC</i> <sub> (Py-ta-go)</sub>
a)Nếu <i>HB HC</i> <i>HB</i>2 <i>HC</i>2
2 2
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB AC</i>
b) Nếu <i>AB AC</i> <i>AB</i>2 <i>AC</i>2
2 2
<i>HB</i> <i>HC</i> <i>HB HC</i>
c) Nếu <i>HB HC</i> <i>HB</i>2 <i>HC</i>2
2 2
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB AC</i>
<i>*Định lý 2: SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút)</b></i>
<b>Bài tập 1: </b><i><b>Cho hình vẽ sau:</b></i>
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập trên
phiếu học tập
Một số học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
Học sinh lớp nhận xét bổ sung
GV nhận xét và kết luận.
<b>Bài tập 1: </b><i><b>Cho hình vẽ sau:</b></i>
<i><b>1. Hãy điền vào ơ trống:</b></i>
a) Đường vng góc kẻ từ S tới đường
thẳng m là: SI
b) Đường xiên kẻ từ S tới đt m là: SA,
SB, SC
c) H.chiếu của S trên m là I
H.chiếu của PA trên m là IA
H.chiếu của SB trên m là IB
H.chiếu của SC trên m là IC
<i><b>2. Đúng hay sai?</b></i>
a) <i>SI</i> <i>SB</i><sub> Đúng</sub>
b) <i>SA SB</i> <i>IA IB</i> <sub> Đúng</sub>
<b>4. Củng cố : </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học theo SGK và vở ghi.
+) BTVN: 8, 9, 10, 11/SGK - 59, 60.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>07 / 03 /2016</i> <i>15 /03 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 29</i> <i>17 /03 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 51 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, giữa các
đường xiên và hình chiếu của chúng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài
tốn, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
3. Tư duy và thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>1. Kiểm tra bài cũ (10’)</b>:
+) HS 1: Tìm hình chiếu của A và AC trên
CD ?
+) HS 2: Nếu BC < BD thì AC ...
<b>2. Đặt vấn đề: Bài học hôm nay chúng ta vận kiến thức về đường vng góc và đường </b>
xiên, đường xiên và hình chiếu làm một số dạng tốn.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập (25’) </b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 10 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT-KL của BT
-Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào ?
-M là một điểm bất kỳ của cạnh BC, vậy M
có thể ở những vị trí nào ?
-Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh
<i>AM</i> <i>AB</i>
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13
(SGK)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV yêu cầu học sinh đọc hình vẽ, ghi
GT-KL của BT
-Tại sao BE < BC ?
-Làm thế nào để chứng minh DE < BC ?
Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E
đến đt AB ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 13 (SBT)
-GV yêu cầu HS vẽ <i>ABC</i><sub> có</sub>
10 , 12
<i>AB AC</i> <i>cm BC</i> <i>cm</i>
H: Cung trịn (A; 9cm) có cắt đt BC hay
<b>Bài 10 (SGK)</b>
<i><b>CM: </b>AM</i> <i>AB</i>
-Từ A kẻ <i>AH</i> <i>BC</i>
-Nếu <i>M</i> <i>H</i> <sub> thì AM = AH mà </sub><i>AH</i> <i>AB</i>
<i>AM</i> <i>AB</i>
-Nếu <i>M</i> <i>B</i><sub> (hoặc </sub><i>M</i> <i>C</i><sub>) thì </sub><i>AM</i> <i>AB</i>
-Nếu M nằm giữa B và H (nằm giữa C và
H) thì <i>HM</i> <i>HB</i> <i>AM</i> <i>AB</i><sub> (đx và hc)</sub>
<b>Bài 13 (SGK)</b>
a) E nằm giữa A và C nên
<i>AE</i><i>AC</i> <i>BE BC</i> <sub> (1) (đx và hc)</sub>
b) Có D nằm giữa A và B nên
<i>AD AB</i> <i>ED EB</i> <sub> (2) (đx và hc)</sub>
-Từ (1) và (2) <i>DE BC</i>
<b>Bài 13 (SBT)</b>
<i>AHB</i> <i>AHC</i>
<sub>(cạnh huyền- góc nhọn)</sub>
12
6( )
2 2
<i>BC</i>
<i>HB HC</i> <i>cm</i>
khơng? Có cắt cạnh BC hay khơng?
-Muốn chứng minh (A; 9cm) có cắt BC
khơng ta phải làm gì ?
-Kẻ đường cao AH, nêu cách tính AH ?
-Có nhận xét gì về AH và bán kính cung
trịn (A; 9cm) ? từ đó rút ra kết luận gì ?
-Cung trịn (A: 9cm) có cắt đoạn thẳng BC
khơng? Vì sao
GV kết luận.
2 2 2
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>HB</i> (Py-ta-go)
2 <sub>10</sub>2 <sub>6</sub>2 <sub>64</sub> <sub>8(</sub> <sub>)</sub>
<i>AH</i> <i>AH</i> <i>cm</i>
Vì <i>R</i><i>AH</i> <sub>cung tròn (A; 9) cắt đt BC tại </sub>
2 điểm D và E
-Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đt
BC
Có
9
10
<i>AD</i> <i>cm</i>
<i>AD AC</i>
<i>AC</i> <i>cm</i>
<sub></sub>
<i>HD HC</i>
<sub>(q.hệ đ/xiên...)</sub>
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt đoạn thẳng BC
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt dạng bài tập đã giải và kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: Bài tập 12/SGK - 60:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
Làm bài tập: 14/SGK - 60; 12, 13, 14/SBT - 25
Vẽ một tam giác có độ dài 3 cạnh lần lượt là: 2cm, 2cm, 5cm.
Xem trước bài: "Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Bất đẳng thức tam giác ".
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>15 /03 / 2016</i> <i>17 /03 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 29</i> <i>19 /03 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 52 - §4. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM
GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác; từ đó biết được
ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là và cạnh của một tam giác. HS hiểu
cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong
một tam giác.
2. Kỹ năng: Luyện cách chuyển từ một định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ
giữa cạnh và góc trong một tam giác.
3.Tư duy và thái độ: Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) Một học sinh báo cáo kết quả vẽ tam giác GV đã cho về nhà.
<b>2. Đặt vấn đề: Tại sao không vẽ được tam giác theo yêu cầu ? Khi nào thì vẽ được một tam</b>
giác ?
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác (18’)</b></i>
- GV cho HS làm ?1 sau đó rút ra định lí.
- Qua đó GV cho HS ghi giả thiết, kết luận.
- GV giới thiệu đây chính là bất đẳng thức
tam giác.
<b>1. Bất đẳng thức tam giác:</b>
Định lí (sgk)
GT <sub>ABC</sub>
KL AB+AC>BC
AB+BC>AC
AC+BC>AB
<i><b>Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (15’)</b></i>
- Dựa vào 3 BDT trên GV cho HS suy ra
hệ quả và rút ra nhận xét.
AB+AC>BC => AB
AB+BC >AC => AB
BC + AC >AB => BC
<b>2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác:</b>
+) Hệ quả (sgk)
+) Nhận xét: ABC có:
AB-AC<BC<AB+AC
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập(10’)</b></i>
Cho HS làm bài tập 15
a) 2cm; 3cm; 6cm
b) 2cm; 4cm; 6cm
Cho ba HS trả lời làm ba câu a; b; c
Cho HS vẽ hình ở câu c
- Cho HS làm bài tập 16 trang 63
Cho ABC với BC=1cm, AC=7cm. Tìm
AB biết độ dài này là một số nguyên
(chứng minh), tam giác ABC là tam giác
gì?
<b>Bài tập 15 trang 63 SGK:</b>
a) vì 2+3 < 6 nên đây không phải là ba
cạnh của một tam giác.
b) vì 2+4=6 Nên đây khơng phải là ba cạnh
của một tam giác.
c) vì 3 + 4 > 6 Nên đây là ba cạnh của một
tam giác.
<b>Bài tập 16 trang 63 SGK:</b>
<sub>ABC có: AC-BC <AB < AC+BC</sub>
- Yêu cầu một HS lê bảng làm
- Cho HS nhận xét
ABC có AB=AC=7cm nên ABC cân
tại A
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS: Bài tập 16/SGK (cá nhân).
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà </b><i><b>(2’)</b></i><b>:</b>
- Làm bài tập về nhà: Học theo SGK và vở ghi, Làm bài tập: 17, 18/SGK - 63;
- Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>14 /03 / 2016</i> <i>22 /03 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 30</i> <i>24 /03 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 53 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết vận dụng quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác để xét xem ba
đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay khơng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng
quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
3. Tư duy và thái độ: Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời
sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
a) Phát biểu quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ.
b) Chữa bài tập 18 tr.63 SGK
a) 2cm; 3cm; 4cm b) 1 cm, 2 cm, 3,5 cm c) 2,2 cm; 2 m; 4.2 cm
<b>2. Đặt vấn đề: Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải một số bài tốn hình học </b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết </b></i><b>(5’):</b>
Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác Cho ABC, ta có:
AB - BC < AC < AB + BC
AB - AC < BC < AB + AC
CB - AC < BA < CB + AC
<i><b>Hoạt động 2: Áp dụng bất đẳng thức tam giác </b></i><b>(15’):</b>
Bài 18 SGK/63:
Gv gọi HS lên chữa vì đã làm ở nhà.
Cho HS nhận xét
Nhận xét chung
Bài 18 SGK/63:
b) Vì 1+2 < 3,5 nên khơng vẽ được tam
giác có ba 1cm; 2cm; 3,5cm
c) Vì 2,2+2=4.2 nên khơng vẽ được tam
giác 2,2cm; 2cm; 4,2cm.
Bài tập 19/SGK - 63:
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là
x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác, ta
có:
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
4 < x < 11,8. x = 7,9 (cm)
Chu vi tam giác cân là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm).
<i><b>Hoạt động 3: Bài toán thực tế </b></i><b>(22’):</b>
- Cho HS làm bài tập 21 SGK
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 22 SGK
- Vẽ hình
Bài 21 SGK/64:
C có hai trường hợp:
TH1: CAB=>AC+CB=AB
TH2: CAB=>AC+CB>AB
Để độ dài dây dẫn là ngắn nhất thì ta chọn
TH1:AC+CB=AB=>CAB
ABC ta có:
AC-AB < BC < AB+AC
=> 60km < BC <120km
Nên đặt máy phát sóng truyền thanh ở C
có bk hoạt động 60km thì thành phố B
khơng nghe được. Đặt máy phát sóng
truyền thanh ở C có bk hoạt động 120km
thì thành phố B nhận được tín hiệu.
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng tốn thơng qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (3’):</b>
+) Học theo SGK và vở ghi.
+) BTVN: Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập: 25, 27, 29, 30 (tr.26, 27 SBT);
+) Chuẩn bị cho tiết sau: "Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác". Mỗi HS
chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vng mỗi chiều 10 ơ như hình 22
tr.65.
V. RÚT KINH NGHIỆM
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>21 /03 / 2016</i> <i>29 /03 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 30</i> <i>31 /03 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 54 - §5. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi
2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. Biết sử dụng tính
chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức hoạt động tập thể.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản
lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
+) HS 1: Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? Hãy vẽ trung điểm M của cạnh BC của
ABC.
<b>2. Đặt vấn đề: Nối A với M ta được đoạn AM Khi đó AM được gọi là đường trung tuyến </b>
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác </b></i><b>(10’):</b>
+ GV: cho HS vẽ hình sau đó GV giới thiệu
đường trung tuyến của tam giác.
+ Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến?
+ HS: Vẽ tiếp 2 đường trung tuyến còn lại.
+ GV: Có nhận xét gì về các trung tuyến trên
?
<b>1) Đường trung tuyến cảu tam giác:</b>
<sub>ABC:</sub>
Đoạn thẳng AD là đường trung tuyến ứng
với BC
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác </b></i><b>(20’):</b>
+ GV: Tổ chức thực hành
Cho HS chuẩn bị mỗi em một tam giác đã vẽ
2 đường trung tuyến.
Sau đó yêu cầu HS xác định trung điểm cạnh
thứ ba và gấp điểm vừa xác định với đỉnh
+ Nhận xét. Đo độ dài và rút ra tỉ số.
+ GV: các tính chất đó đã được chứng minh
là đúng định lí.
+ GV giới thiệu trọng tâm của ABC và tính
chất của nó trong thực tế.
Để xác định trọng tâm của một tam giác ta
làm như thế nào?
<b>2) Tính chất ba đường trung tuyến của </b>
tam giác:
a) Thực hành (sgk/65)
b) Tính chất (sgk/66)
G
T
<sub>ABC có G là trọng</sub>
tâm.
K
L
2
<i>AG</i> <i>BG</i> <i>CG</i>
<i>AD</i> <i>BE</i> <i>CF</i>
<b>4. Củng cố (8’): </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
Bài tập 23 trang 66:
Bài tập 24 trang 66:
Bài tập 23 trang 66:
a)
1
2
<i>DG</i>
<i>DH</i> <sub>sai vì </sub>
2
3
<i>DG</i>
<i>DH</i>
b) 3
<i>DG</i>
<i>gh</i> <sub> sai vì </sub> 2
<i>DG</i>
<i>gh</i>
c)
1
3
<i>GH</i>
d)
2
3
<i>GH</i>
<i>DG</i> <sub> sai vì </sub>
1
2
<i>GH</i>
<i>DG</i>
Bài tập 24 trang 66:
a) MG=
2
3<sub>MR, GR=</sub>
1
3<sub>MR, GR=</sub>
1
2<sub>MG</sub>
b) NS=
3
2<sub>NG, NS=3GS, NG=2GS</sub>
<b>Bài 25 SGK/67:</b>
Cho một HS lên bảng làm
Cho HS nhận xét
Bài 25 SGK/67:
<sub>ABC vng tại A</sub>
BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2<sub>=3</sub>2<sub>+4</sub>2
BC=5cm.
1
2<sub>BC=2,5cm.</sub>
AG=
2
3<sub>AM=</sub>
2
3
5
2<sub>=</sub>
5
3<sub>cm</sub>
Vậy AG=
5
3<sub>cm</sub>
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (2’):</b>
+) Học theo SGK và vở ghi. Đọc"Có thể em chưa biết"
+) BTVN: 25, 26, 28/SGK - 67.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>21 /03 / 2016</i> <i>31 /03 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 31</i> <i>02 /04 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 55 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. Luyện kĩ
năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết
tam giác cân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính tốn, kĩ năng vẽ hình.
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong q trình làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ (10 phút):</b>
+) HS 1: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của
tam giác.
+) HS 1: Vẽ ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào
chỗ trống : ...; ...;<i>GC</i> ...
<i>GP</i>
<i>BN</i>
<i>GN</i>
<i>AM</i>
<i>AG</i>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đường trung tuyến tam giác vuông</b></i>
Cho HS làm bài tập 25
B M C
A
G
3 cm 4 cm
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
BT 25 SGK/67:
ABC vuông tai A:
BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> (đ/l Pitago)</sub>
=>BC = 5 (cm)
AM= 2
<i>BC</i>
=2
5
cm(t/c vuông)
AG=3
2
AM= 2
5
BT 26 SGK/67:
- GV yêu cầu HS đọc đề, ghi giả thiết, kết
luận.
- Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi và trả lời để
tìm lời giải
- Để c/m BE = CF ta cần c/m gì?
ABE = ACF theo trường hợp nào? Chỉ ra
các yếu tố bằng nhau.
- Gọi một HS đứng lên chứng minh miệng,
tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày.
BT 26 SGK/67:
AE = EC = 2
<i>AC</i>
AF = FB = 2
<i>AB</i>
Mà AB = AC (gt)
AE = AF
Mà ABE = ACF (c–g–c)
BE = CF (cạnh tương ứng)
BT 27 SGK/67:
- GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT –
KL
- GV gợi ý : Gọi G là trọng tâm của ABC.
Từ gải thiết BE = CF, ta suy ra được điều gì?
- GV : Vậy tại sao AB = AC?
BT 27 SGK/67:
B C
A
E
F
G
1 2
Có BE = CF (gt)
Mà BG = 3
2
BE (t/c trung tuyến …)
CG = 3
2
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 28
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT và KL
- Yêu cầu HS chứng minh
- Cho HS nhận xét
GBF = GCE (c.g.c) BF = CE (ctư)
AB = AC ABC cân tại A
BT 28 SGK/67:
E
F
I
D
G
a) DEI = DFI (c.c.c) (1)
b) Từ (1) <i>DI</i>ˆ<i>E</i> <i>DI</i>ˆ<i>F</i><sub>(góc tương ứng)</sub>
mà <i>DI</i>ˆ<i>E</i><i>DI</i>ˆ<i>F</i> 1800<sub>(vì kề bù)</sub>
<i>DI</i>ˆ<i>E</i><i>DI</i>ˆ<i>F</i> 900
<b>4. Củng cố (3’): </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (2’):</b>
+) Học theo SGK và vở ghi. Đọc"Có thể em chưa biết"
+) BTVN: 30/SGK - 67; 35, 36,38/28 - SBT
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Vẽ phân giác của góc bằng thước và compa. Mỗi HS chuẩn bị một
mảnh giấy có hình dạng một góc và một thước kẻ có hai lề song song.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>30 /03 / 2016</i> <i>05 /04 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 31</i> <i>07 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 56 - §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GĨC
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một
góc và định lý đảo của nó. Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập. HS biết cách vẽ
tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của
một góc bằng thước và compa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính tốn.
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong q trình làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Tia phân giác của một góc là gì ? Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó
bằng thước kẻ và compa ?
+) HS 2: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến
đường thẳng d.
<b>2. Đặt vấn đề: Các em đã biết tia phân giác của một góc là gì. Nó có tính chất gì. Hơm nay </b>
chúng ta tìm hiểu.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác:</b></i>
- Cho HS thực hành theo SGK.
- Hướng dẫn cho HS thực hành
- Yêu cầu HS trả lời ?1
- Cho HS nhận xét
- Từ nội dung vừa làm các em rút ra kết
luận gì ?
- HS : đọc định lý, vẽ hình, ghi gt – kl.
- Gọi HS chứng minh miệng bài toán
- Hướng dẫn cho HS chứng minh
I. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia
phân giác:
a) Thực hành :
?1 Khoảng cách từ M đến Ox và Oy là
bằng nhau.
b) Định lí : SGK/68
B
M
A
B
1
2
x
y
z
GT <i>xO</i>ˆ<i>y</i> <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2; M <sub></sub> Oz
MA Ox, MB Oy
KL MA = MB
Chứng minh :
Xét MOA và MOB vng có :
OM chung
MOA = MOB (cạnh huyền – góc
nhọn)
MA = MB (cạnh tương ứng) (gt)
<i><b>Hoạt động 2: Định lý đảo</b></i>
- GV : Nêu bài toán trong SGK và vẽ hình
30 lên bảng.
- Bài tốn cho ta điều gì? Hỏi điều gì?
- Theo em, OM có là tia phân giác của <i>xO</i>ˆ<i>y</i>
Khơng?
- Đó chính là nội dung của định lý 2
- Yêu cầu HS làm nhóm ?3
- Cho đại diện nhóm lên trình bày bài làm
của nhóm
II. Định lý đảo : (sgk / 69)
O
M
A
B
x
y
z
1
2
- GV: nhận xét rồi cho HS đọc lại định lý 2
- Nhấn mạnh : từ định lý thuận và đảo đó ta
có : “Tập hợp các điểm nằm bên trong một
góc và cách đều hai cạnh của góc là tia
phân giác của góc đó”
KL <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2
Chứng minh :
Xét MOA và MOB vng có :
MA = MB (gt)
OM chung
MOA = MOB (cạnh huyền – góc
nhọn)
<i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2 (góc tương ứng)
OM có là tia phân giác của <i>xO</i>ˆ<i>y</i>
<i><b>Hoạt động 3: Cách sử dụng thước hai lề</b></i>
Bài 31 SGK/70:
- Hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai
lề vẽ tia phân giác của góc.
- GV : Tại sao khi dùng thước hai lề như
vậy OM lại là tia phân giác của <i>xO</i>ˆ<i>y</i>?
O M
A
B
x
y
z
a
b
<b>4. Củng cố (2’): </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (2’):</b>
+) Học theo SGK và vở ghi.
+) BTVN: 32, 33/SGK - 70;
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>-Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>04 /04 / 2016</i> <i>05 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 32</i> <i>09 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 57 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp
các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
2. Kỹ năng: Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt
nhau và giải bài tập, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức hoạt động tập thể.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
+) HS 2: Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc.
Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ ?
<b>2. Đặt vấn đề: Hơm nay chúng ta vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu vào giải toán. </b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính chất tia phân giác hai góc kề bù</b></i>
Bài 33 SGK/70:
- GV : vẽ hình.
- GV : Vẽ thêm phân giác Os của góc
- GV : Ot và Os là hai tia như thế nào?
Tương tự với Ot’ và Os’.
- GV : Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M
có thể ở những vị trí nào?
- GV : Nếu M O thì khoảng cách từ M
đến xx’ và yy’ như thế nào?
- Nếu M thuộc tia Ot thì sao ?
- GV : Em có nhận xét gì
về tập hợp các điểm cách đều 2 đường
thẳng cắt nhau xx’, yy’.
- GV : Nhấn mạnh lại mệnh đề đã chứng
minh
ở câu b và c đề dẫn đến kết luận về tập hợp
điểm này.
<b>Bài 33 SGK/70:</b>
- Vẽ hình, theo dõi
O
a) C/m: <i>tO</i>ˆ<i>t</i>'<sub> = 90</sub>0<sub> :</sub>
2
ˆ
ˆ
ˆ
2
1
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
2
'
ˆ
ˆ
<i>O</i>
mà
0
0
2 3
ˆ <sub>ˆ ' 180</sub>
ˆ <sub>'</sub> ˆ ˆ <sub>90</sub>
2 2
<i>xOy xOy</i>
<i>tOt</i> <i>O</i> <i>O</i>
b) Nếu M O thì khoảng cách từ M đến
xx’ và yy’ bằng nhau và cùng bằng 0.
Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc
c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’
và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách
đều hai tia Ox và Oy do đó, M sẽ thuộc tia
Ot (định lý 2). Tương tự với trương hợp M
cách đều xx’, yy’ và nằm trong góc xOy’,
x’Oy, x’Oy’
d) Đã xét ở câu b
e) Tập hợp các điểm cách
đều xx’, yy’ là 2 đường phân giác Ot,
Ot’của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2
đường thẳng cắt nhau.
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh hình học</b></i>
Bài 34 SGK/71:
- Cho HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL
- Theo dõi hướng hẫn HS vẽ hình, ghi GT
và KL
- Để chứng minh BC = AD ta phải làm như
thế nào ?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Tương tự cho một HS lên bảng chứng
minh câu b
- Muốn CM <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2ta làm như thế nào ?
- Nhận xét
<b>Bài 34 SGK/71:</b>
O
C
D
A
B
I
x
y
1
2
1 2
1
2
a) OAD = OCB (c.g.c)
BC = AD (cạnh tương ứng)
b) IAB và ICD (g.c.g)
IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng)
c) OAI = OCI (c.c.c)
<i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2 (góc tương ứng)
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài về nhà:</b>
- Làm bài tập về nhà:
- Chuẩn bị cho tiết sau: "Tính chất ba đường phân giác của tam giác"
V. RÚT KINH NGHIỆM:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>06 /04 / 2016</i> <i>12 /04 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 32</i> <i>14 /04 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 58 + 59 - §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM
GIÁC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam
giác có ba đường phân giác. HS tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường
phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thơng qua gấp
hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam
giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng chứng minh một định lí
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong khi học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Cho tam giác cân ABC (AB=AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M.
Chứng minh MB = MC.
<b>2. Đặt vấn đề: Từ ktbc AM được gọi đường phân giác của tam giác ABC. Vậy đường phân</b>
giác của tam giác là gì ? Có tính chất gì ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác:</b></i>
- Dựa vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu
AM là đường phân giác của ABC (xuất
phất từ đỉnh A)
- Giới thiệu tính chất
- Cho HS đọc tính chất
- GV: Trong một tam giác có mấy đường
phân giác?
- GV : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác
của một tam giác có tính chất gì ?
I. Đường phân giác của một tam giác :
(SGK/71)
A
B <sub>M</sub> C
Tính chất : (sgk/ 71)
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác:</b></i>
- GV yêu cầu HS làm ?1.
- GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp?
- GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3
đường phân giác của tam giác.
- GV vẽ hình.
- Gv yêu cầu HS làm ?2
- GV : Gợi ý :
I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có
điều gì?
I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì
ta có điều gì?
II. Tính chất ba đường phân giác của tam
giác :
Định lý : (sgk/72)
A
B C
E
F
I
H
L
K
GT
ABC
BE là phân giác <i>B</i>ˆ
CF là phân giác <i>C</i>ˆ
BE cắt CF tại I
IHBC; IKAC; ILAB
KL AI là tai phân giác<i>A</i>ˆ
IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
- GV : Phát biểu định lý Tính chất ba
đường phân giác của tam giác.
- Cho HS làm bài tập 36 SGK
- Cho một HS lên bảng vẽ hình ghi GT và
KL
- Yêu cầu một HS lên bảng chứng minh
D
E F
I
H
P <sub>K</sub>
Có : I nằm trong DEF nên I nằm trong
góc DEF
IP = IH (gt) I thuộc tia phân giác của góc
DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của
góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân
giác của tam giác.
<b>4. Củng cố:</b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+ Học thuộc định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác.
+ Làm bài tập: 36, 37, 38/SGK - 73
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>11 /04 / 2016</i> <i>12 /04 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 33</i> <i>14 /04 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 60 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất
đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài tốn. Chứng minh một
dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Tư duy và thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế cảu Tính chất ba đường phân giác của
tam giác, của góc.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Chữa bài tập 37/SGK - 72.
<b>2. Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức vừa học để giải một số bài toán.</b>
<b>3</b>. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Lí thuyết</b></i>
- Phát biểu tính chất ba đường phân giác của
tam giác
- Vẽ hình minh hoạ và ghi GT và KL của
định lí
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, cho điểm
1. Kiến thức cần nhớ
(sgk)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
- Cho HS làm bài tập 40 trang 73 SGK
- Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào
để xác định trọng tâm G?
- GV : Còn I được xác định như thế nào?
- GV : ABC cân tại A, vậy phân giác AM
cũng là đường gì?
- GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng?
- Cho HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL
- Yêu cầu một HS lên bảng chứng minh
2. Luyện tâp
<b>Bài 40 SGK/73:</b>
B C
A
N
G
M
E
I
Vì ABC cân tại A nên phân giác AM
cũng là trung tuyến.
G là trong tâm nên GAM
I là giao điểm 3 đường phân giác nên I
AM
Vậy A, G, I thẳng hàng
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, sửa sai
- Cho HS làm bài tập 42 trang 73
- GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD
một đoạn DA’=DA
- Cho HS vẽ hình và ghi GT và KL
- Yêu cầu HS trình bày chứng minh
<b>Bài 42 SGK/73:</b>
B <sub>D</sub> C
A
A'
1
2
1
2
Xét ADB và A’DC có :
AD = A’D (gt)
2
1 ˆ
ˆ <i><sub>D</sub></i>
<i>D</i> <sub> (đđ)</sub>
DB = DC (gt)
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai '
ˆ
ˆ
1 <i>A</i>
<i>A</i> <sub> (góc tương ứng)</sub>
và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1)
mà <i>A</i>ˆ1 <i>A</i>ˆ2<sub></sub> <i>A</i>ˆ2 <i>A</i>ˆ'
CAA’ cân AC = A’C (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
ABC cân
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS: Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác
của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh 3
2
độ dài đường
phân giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:
+) Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
+) BTVN: 39, 43 (sgk)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập phần đầu chương
V. RÚT KINH NGHIỆM:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>12 /04 / 2016</i> <i>14 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 33</i> <i>16 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 61 - ÔN TẬP PHẦN ĐẦU CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lí về Quan hệ góc và cạnh đối diện, đường vng góc và
đườngg xiên, Quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác, tính chất ba trung tuyến, ba phân giác,
…
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán.
3. Tư duy và thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của
tam giác…..
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề: Các em đã được tìm hiểu kiến thức gì trong chương III ?</b>
Hơm nay chúng ta ôn tập các kiến thức trên.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>
+ GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản
cần nắm
+ Vận dụng kiến thức trên
1. Kiến thức cơ bản
<b>(sgk)</b>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
GV đưa bài tập
GV vẽ hình trên bảng, HS vẽ hình vào
vở.
? Nêu hướng chứng minh ?
HS lên bảng chứng minh.
? NX bài làm của bạn ?
HS phát biểu lại tính chất.
Bài tập 1: Chứng minh “Hai tia phân giác của 2
góc kề bù tạo thành 1 góc vng”.
GT
<i>xOy</i> <sub> kề bù với </sub><i><sub>yOz</sub></i>
; Ot , Ot, <sub> lần </sub>
lượt là Phân giác của <i>xOy</i> &<i>yOz</i>
KL <i><sub>tOt</sub></i> , <sub>90</sub>0
Chứng minh.
Vì Ot là phân giác của <i>xOy</i> nên
<sub>1</sub>
2
<i>O</i> <i>O</i> <sub> => </sub><i>O</i><sub>1</sub><i>O</i> <sub>4</sub> <i>O</i> <sub>2</sub> <i>O</i> <sub>3</sub><sub> </sub>
4 3
<i>O</i> <i>O</i>
Mà
0
2 3 90
<i>O</i> <i>O</i>
<sub>. Hay </sub><i><sub>tOt</sub></i> , <sub>90</sub>0
<sub> (do </sub>
tia Oy nằm giữa 2 tia Ot & Ot, <sub>) </sub>
GV đưa bài tập 39/73 SGK
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình trên bảng.
? HS lên bảng chứng minh câu a/
? NX bài kàm của bạn?
HS lên bảng làm câu b/
? NX bài làm của bạn ?
? Còn cách nào khác hay khơng ?
Bài tập 39/73
GT <sub>ABC có AB = AC </sub>
D nằm trong <sub>ABC.</sub>
a) <sub>ABD = </sub><sub>ACD</sub>
b) So sánh <i>DBC</i> &<i>DCB</i> .
Giải:
a) Xét ABD và ACD có:
AB = AC (giả thiết)
1 2
<i>A</i> <i>A</i> <sub> (AD là phân giác của</sub><i><sub>A</sub></i><sub>) </sub>
Cạnh AD chung
Điểm D có phải là điểm cách đều 3
cạnh của
=>
=> <i>DBC DCB</i> <sub> (2góc kề đáy)</sub>
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Ôn tập kiến thức theo nội dung bài học và xem lại các bài tập đã chữa
+) Làm bài tập 48, 49, 50/29 SBT.
Bài tập về nhà: Chứng minh rằng “trong tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh
đồng thời là phân giác, trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau kiểm tra
V. RÚT KINH NGHIỆM:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>12 /04 / 2016</i> <i>19 /04 / 2016</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 34</i> <i>19 / 04 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIÊT 62- KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
Đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho thày và trò,
về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập
2. kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra ( Cách trình bày bài kiểm tra - Cách suy nghĩ
chọn bài dễ làm trước bài khó làm sau....). Rèn kỹ năg làm bài kiểm tra phần tự luận chủ
3. Tư duy và thái độ: Giáo dục ý thức tự giác - Tính trung thực - Tính nghiêm túc trong khi
làm bài kiểm tra. Chống các biểu hiện tiêu cực trong kiểm tra và thi cử
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập, hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>2. Phát đề kiểm tra:</b>
A - MA TRẬN KIỂM TRA
<b> Cấp độ</b>
<b>Tên </b>
<b>Chủ đề </b>
(nội dung,
chương)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Điể</b>
<b>m</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>Quan hệ giữa </b>
<b>các yếu tố </b>
<b>trong tam </b>
<b>giác</b>
Biết được quan
hệ giữa góc và
cạnh đối diện
trong một tam
giác. Biết bđt
tam giác
Vận dụng
được quan hệ
giữa các yếu
tố trong tam
giác vào giải
bài tập
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<b>2</b><i><b>(</b>câu 1a,b)</i>
<i>2,0đ</i>
<i>20%</i>
<b>1(câu 3a)</b>
<i>1,0đ</i>
<i>10%</i>
<b>3</b>
<i>3,0</i>
<i>30%</i>
<b>Quan hệ giữa </b>
<b>đuồng vng </b>
<b>góc và dường </b>
<b>xiên, đường </b>
<b>xiên và hình </b>
<b>chiếu của nó.</b>
Biết các khái
niệm đường
vng góc –
đường xiên,
hình chiếu của
đường xiên,
khoảng cách ...
Vận dụng
được các mối
quan hệ trên
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>
<b>1(câu 3b)</b>
<i>1,0đ</i>
<i>10%</i>
<b>1(câu 3c)</b>
<i>1,0đ</i>
<i>10%</i>
<b>2</b>
<i>2,0</i>
<i>20%</i>
<b>Các đường </b>
<b>đồng quy </b>
<b>trong tam </b>
<b>giác</b>
Biết được mỗi
tam giác có ba
đường phân
giác , ba đường
trung tuyến , ba
đường cao và
ba đường trung
trực
Vận dụng được
Vận dụng
được các định
lí về sự đồng
quy của ba
đường trung
tuyến, phân
giác, đường
cao, đường
trung trực để
giải bài tập.
Vận dụng
được tính
chất đồng
quy của các
đường trong
tam giác để
chứng minh
ba điểm
thẳng hàng
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>
<b>1(câu 2)</b>
<i>0,5đ</i>
<i>5 %</i>
<b>2(câu 4 a,b)</b>
2,0đ
20%
<b>2(câu 2, 4c)</b>
<i>1,5đ</i>
<i>15%</i>
<b>1(câu 4d)</b>
<i>1,0đ</i>
<i>10%</i>
<b>6</b>
<i>5,0</i>
<i>50%</i>
<b>Tổng số câu </b>
<b>Tổng số điểm</b>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<b>B – ĐÁ ÁP N V BI U I MÀ</b> <b>Ể Đ Ể</b>
<b>B – ĐÁ ÁP N V BI U I MÀ</b> <b>Ể Đ Ể</b>
<b>Bài</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b> <b>a</b> -Tính được góc C bằng 800 <sub>0,5</sub>
-So sánh để có góc C lớn nhất
-Suy ra cạnh AB lớn nhất.
0,25
0,25
<b>b</b> -Tính và so sánh : 2+5 khơng lớn hơn 7
- Suy ra khơng có tam giác có độ dài ba canh như trên(theo bất
đẳng thức tam giác)
<b>2</b> -Xét tam giác ABC có BO và CO lần lượt là các tia phân giác của
góc B và C.
-BO và CO cắt nhau tại O, theo tính chất ba đường phân giác của
tam giác ta có AO là tia phân giác của góc A
0,5
0,5
3 a. -Vẽ hình đúng 0,5
-Trong tam giác ABC có cạnh AB, AC lần lợt đối diện với góc C,
góc B mà <i>C B</i> nên AB < AC ( cạnh đối diện với góc lớn hơn thì
lớn hơn)
1,0
b. -HB, HC lần lợt là hình chiếu của đờng xiên AB, AC kẻ từ điểm A
đến đờng thẳng BC mà AB < AC nên HB < HC ( đờng xiên nào lớn
hơn thì hình chiếu của đờng xiên đó lớn hơn) <sub>0,75</sub>
-DB, DC là các đờng xiên kẻ từ điểm D đế đờng thẳng BC có cỏc
hình chiếu lần lợt là HB, HC mà HB < HC nªn DB < BC 0,75
4 -H×nh vÏ 0,5
a.
- Chøng minh ABD = ACD ( c. g.c) => BD = CD
- hoặc tam giác ABC cân tại A cú AD là đờng phân giác= > AD
đồng thời là đờng trung tuyến=> D là trung điểm của BC=>
BD = DC
1,0
b. Chøng minh gãc ADB = gãc ADC mµ 2 gãc nµy kề bù suy ra mỗi
góc bằng 900<sub>=> AD </sub><sub></sub><sub> BC </sub> 0,5
c. - Tính đợc BD = CD = 5cm
- Tính đợc AD = 12cm theo định lý Pytago
- Tính đợc AG theo tính chất trọng tâm
0,25
0,5
0,25
d. Theo chøng minh trªn AD lµ trung tuyÕn , G thuéc AD vµ GD = 1/3
AD nên G là trọng tâm tam giác ABC => BG là trung tuyến => BG
đi qua I hay B, I, G thẳng hàng 1,0
C - ĐỀ BÀI
C - ĐỀ BÀI
<b>C©u 1</b>(2,0điểm).
a) Cho tam giác ABC có góc A bằng 600<sub> , góc B bằng 40</sub>0<sub> . Tìm cạnh lớn nhất của tam </sub>
giác.
b) Bộ ba đoạn thẳng có độ dài 2cm, 5cm, 7cm có thể là ba cạnh của một tam giác khơng
? Vì sao?
<b>Câu 2( 1,0 điểm)</b>
O
C
A
<b>Câu 3 (3 điểm): Cho tam giác ABC có </b><i>C B</i> <sub>. Kẻ AH </sub><sub></sub><sub> BC tại H. Điểm D nằm giữa A và </sub>
H. HÃy so sánh
a) AB và AC b) HB vµ HC c) DB vµ DC
<b>Câu4</b>(<i>4 điểm</i>). Cho tam giác ABC cân tại A, AD là đờng phân giác của tam giác. Trên AD
lấy điểm G sao cho GD =
1
3<sub> AD. </sub>
a) Chøng minh BD = DC b) Chøng minh AD BC
c) TÝnh AG, biÕt AB = AC = 13cm, BC = 10 cm
d) Gäi I lµ trung điểm của AC. Chứng minh B, G, I thẳng hàng.
3) Nhận xét giờ kiểm tra
4) Thống kê kết quả kiểm tra :
Lớp Số bài 0<2 2<5 56,4 6,5<8 8 - 10 %TB
7A3
7A4
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>18 /04 / 2016</i> <i>19 /04 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 34</i> <i>21 /04 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A3</i>
TIẾT 63 - §7.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN
THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn
thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung
điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên. Biết dùng các định lý này
để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, kĩ năng trình bầy, kĩ năng
nhận biết.
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận, tích cực, chính xác trong khi học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
<b>2. Đặt vấn đề: Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và ê ke vẽ đường trung</b>
trực của đoạn thẳng AB. Lấy một điểm M bất kì trên đường trung trực của AB. Nối MA.
MB. Em có nhận xét gì về độ dài của MA và MB.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực:</b></i>
- Yêu cầu HS lấy mảnh giấy đả chuẩn bị ở
nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của
sgk
- Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung
trực của đoạn thẳng AB
- Cho HS tiến hành tiếp và hỏi độ dài nếp
gấp 2 là gì?
- Vậy khoảng cách này như thế nào với
nhau?
- Vậy điểm nằm trên trung trực của một
đoạn thẳng có tính chất gì?
- GV : Vẽ hình và cho HS làm ?1
<i><b>- GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí</b></i>
I. Định lí về tính chất các điểm thuộc
đường trung trực :
a) Thực hành :
b) Định lí 1 (định lí thuận):
II) Định lí đảo: (SGK/75)
A B
M
I
x
y
1 2
GT Đoạn thẳng AB
MA = MB
KL
M thuc đường
trung trực của
đoạn thẳng AB
CM: SGK/75
<i><b>Hoạt động 2: Ứng dụng</b></i>
- Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai
đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ được
đường trung trực của một đoạn thẳng bằng
thước và compa.
III. Ứng dụng :
A I B
P
Q
R
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
- Cho HS làm bài tập 44 trang 76 SGK
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa
- Cho HS nhận xét
<i><b>- Nhận xét chung</b></i> A C B
M
5 cm
Có M thuộc đường trung trực của AB
MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm
trên trung trực của một đoạn thẳng)
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Cho hs nhắc lại dạng toán cơ bản của bài học qua bảng ghi
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Ôn tập theo nội dung bài học
+) BTVN: 47, 48, 51/76, 77 SGK
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>18 /04 / 2016</i> <i>21 /04 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 34</i> <i>23 / 04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 64 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận
dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng
đường thẳng qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước bằng
thước và compa. Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn
thẳng.
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Lí thuyết</b></i>
- Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất
đường trung trực của đoạn thẳng.
- Sửa bài tập 4 trang 76 SGK
- Cho HS nhận xát
<i><b>- Nhận xét cho điểm</b></i>
1. Kiến thức cần nhớ
(sgk)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
- Cho HS làm bài tập 50 trang 77 SGK
- Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 50 SGK/77:
Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của
đường trung trực nối hai điểm dân cư với
cạnh đường cao tốc.
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Cho HS làm bài tập 48 trang 77
- Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy.
- GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao?
- GV: Nếu I P thì IL + IN như thế nào so
với LN?
- Còn I P thì sao ?
- GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào?
Bài 48 SGK/77:
M
L
N
I
P
x y
Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của
ML)
Nếu I P thì : IL + IN > LN (BĐT tam
giác)
Hay IM + IN > LN
Nếu I P thì
IL + IN = PL + PN = LN
Hay IM + IN = LN
Vậy IM + IN LN
Bài 49/77 Sgk.
- Gọi HS đọc bài toán, phát biểu bài toán
dưới dạng bài tốn hình học.
- Điểm C được tìm như thế nào?
- Dựa vào bài tập 48 để tìm C.
- Yêu cầu một HS lên bảng giải
Bài 49/77 Sgk.
<i>Giải</i>
<b>y</b>
<b>C</b>
<b>A'</b>
<b>B</b>
<b>x</b> <b>C'</b>
- Dựng A’ đối xứng qua d.
- A’B cắt d tại C, C là điểm cần tìm.
Theo bài 48/77 Sgk ta có:
AC + CB = A’C + CB = A’B
(Do mọi điểm C’ C trên d ln có
A’C’ + C’B >A’B)
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học lại 2 định lí của bài và xem lại các bài tập đã giải
+) BTVN: 49, 51 (sgk)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: 51Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác
V. RÚT KINH NGHIỆM:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>21 /04 / 2016</i> <i>26 /04 / 2016</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 35</i> <i>26 /04 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 65 - §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM
GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có
ba đường trung trực. Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam
giác. Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam
giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng.
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
3. Bài mới:
- GV giới thiệu đường trung trực của tam
giác như SGK.
- Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường
trung trực ứng với cạnh đáy
- Ta có nhận xét gì về đường trung trực ứng
với cạnh đáy của tam giác cân.
I. Đường trung trực của tam giác:
ĐN: SGK/78
Nhận xét: trong một tam giác cân, đường
trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác:</b></i>
- GV cho HS đọc định
- Cho HS vẽ hình, ghi GT và KL
- Hướng dẫn HS chứng minh.
- Hướng dẫn lại chứng minh
II. Tính chất ba đường trung trực của tam
giác:
Định lí: Ba đường trung trực của một tam
giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách
đều 3 đỉnh của tam giác đó.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
- GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung
trực của một tam giác.
Bài 52 SGK/79:
- Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một
đường trung tuyến đồng thời là đường trung
trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó
là tam giác cân.
- Để chứng minh tam giác ABC là tam giác
cân ta phải làm như thế nào ?
- Cho một HS lên bảng làm
Bài 55 SGK/80:
- Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D,
B, C thẳng hàng.
- Cho HS vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
Bài 52 SGK/79:
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là
đường trung trực nên AB=AC
=> ABC cân tại A.
Bài 55 SGK/80:
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> <sub>ADC cân tại D</sub>
=><i>ADC</i><sub>=180</sub>0<sub>-2</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> (1)</sub>
=>DB=DA =>ADB cân tại D
=> <i>ADB</i><sub>=180</sub>0<sub>-2</sub><i><sub>B</sub></i><sub> (2)</sub>
(1), (2)=><i>ADC</i><sub>+</sub><i><sub>ADB</sub></i><sub>=180</sub>0<sub>-2</sub><i><sub>C</sub></i> <sub>+180</sub>0<sub>-2</sub><i><sub>B</sub></i>
=3600<sub>-2(</sub><i><sub>C</sub></i> <sub>+</sub><i><sub>B</sub></i> <sub>)</sub>
=3600<sub>-2.90</sub>0<sub> =180</sub>0
=> B, D, C thẳng hàng.
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học bài theo nội dung bài học
+) BTVN: 55, 56, 57 (sgk/80)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>24 /04 / 2016</i> <i>26 /04 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 35</i> <i>28 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A4</i>
TIẾT 66 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng , tính chất ba
đường trung trực của tam giác, 1 số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác vẽ đ tròn ngoại tiếp của tam giác ,
chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất ba đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông
3. Tư duy và thái độ: HS thấy được thực tế ứng dụng của tính chất đ trung trực vào cụôc
sống
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề</b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Lí thuyết</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
- Cho HS làm bài tập 54 trang 80 SGK
- Yêu cầu ba HS lên bảng làm
- Theo dõi, hương dẫn HS vẽ hình
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
<b>Bài tập 54 trang 80:</b>
a) B
A
C
b) C
A B
B
c)
A
C
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 56, 57 trang 80
- Chuẩn bị trước bài: Tính chất ba đường cao của tam giác
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>24 /04 / 2016</i> <i>28 /04 / 2016</i> <i>4</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 35</i> <i>03 / 05 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
TIẾT 67 - §9.TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng
kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng.
3. Tư duy và thái độ:- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b></i>
GV giới thiệu đường cao của tam giác như
SGK.
I. Đường cao của tam giác:
Vậy muốn vẽ đừng cao ta vẽ như thế nào ?
Trong một tam giác có mấy đường cao ?
cao của tam giác.
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.</b></i>
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 81
- Theo dõi, hướng dẫn HS vẽ hình
- Hãy cho biết ba đường cao của một tam
giác có đi qua một điểm hay khơng ?
- Giới thiệu giao điểm ba đường cao
II. Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng
đi qua một điểm.
H: trực tâm của <sub>ABC</sub>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
Bài 62 SGK/83:
Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó
suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau
thì tam giác đó là tam giác đều.
Bài 62 SGK/83:
Xét <sub>AMC vng tại M và </sub><sub>ABN vng</sub>
tại N có:
MC=BN (gt)
<i>A</i><sub>: góc chung.</sub>
=> <sub>AMC=</sub><sub>ANB (ch-gn)</sub>
=>AC=AB (2 cạnh tương ứng)
=> <sub>ABC cân tại A (1)</sub>
chứng minh tương tự ta có <sub>CNB=</sub>
CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)
Từ (1), (2) => <sub>ABC đều.</sub>
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) BTVN:
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>28 /04 / 2016</i> <i>03 /05 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
<i>Tuần 36</i> <i>03 /05 / 2016</i> <i>2</i> <i>7A3</i>
TIẾT 68 - §9.TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phân biệt được các loại đường đồng quy trong một tam giác. Tính chất về
đường cao, trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác cân. Vận dụng giải bài tập thành
thạo.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định trực tâm của tam giác, kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân
tích và chứng minh bài tập hình học.
3. Tư duy và thái độ: Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính tự giác trong học tập, tư duy sáng
tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
Phương pháp thảo luận trên lớp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu tính chất về ba đường cao của tam giác? Tính chất của cân? đều?
+) HS 2: Cho ABC, điểm M BC sao cho BM = MC, AM BC.
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác</b></i>
- GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó
cho HS gạch dưới và học SGK.
- Vậy trong một tam giác nếu bốn loại
đường (Đường trung tuyến, đường phân giác
đường cao cùng suất phát từ một đỉnh và
đường trung trực ứng với cạnh đối diện của
cạnh này) thì tam giác đó có phải là tam giác
cân không ?
- Cho HS làm ?1
III) Về các đường cao, trung tuyến, trung
trực, phân giác của tam giác cân:
* Tính chất của tam giác cân:
(SGK trang 82)
* Nhận xét:
(SGK trang 82)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
GV: Yêu cầu hai em học sinh đọc yêu cầu
của đầu bài ?
Một em lên bảng vẽ hình và ghi giải thiết
kết luận của bài?
S có phải là trực tâm của tam giác không ?
GV: Vậy muốn chỉ ra NS ML ta chỉ ra NS
chính là đường cao.
? Em nào có thể tính được góc MSP?
GV: Dựa vào tính chất hai góc nhọn trong
vng.
<i><b>* Bài tập 59/83: </b></i>
a) MNL có hai đường cao MQ LP = S.
Hay S là trực tâm của MNL. Vì vậy NS
chính là đường cao thứ ba của tam giác. Vậy
NSML.
b) <i>L<sub>N P</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>50</sub>0 <i><sub>⇒</sub><sub>Q</sub></i><sub>^</sub><i><sub>L S</sub></i>
=900<i>−</i>500=400
<i>⇒L<sub>S Q</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>50</sub>0
<i>⇒M<sub>S P</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>L</sub></i>^<i><sub>S Q</sub></i><sub>=</sub><sub>50</sub>0 <sub>(hai góc đối đỉnh)</sub>
<i>⇒P<sub>S Q</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i>− M<sub>S P</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>180</sub>0
<i>−</i>500=1300
? Bài toán cho biết vấn đề gì và yêu cầu
chứng minh điều gì?
? Muốn tìm trực tâm của tam giác ta làm như
thế nào?
GV: Hãy xác định các đường cao của chúng,
xem chúng cắt nhau tại đâu. Đó chính là trực
tâm của tam giác đó.
? Vậy em nào có thể chỉ ra trực tâm của
HBC?
GV: Tương tự với các tam giác khác.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Lên bảng vẽ hình, căn cứ vào hình vẽ hãy
ghi gt, kl?
? Để chỉ ra một tam giác là cân ta cần chỉ ra
<i>Chứng minh:</i>
a) HBC có AB HC, AC HB nên AB và
AC là hai đường cao của HBC, mà AB
AC = A.
Vậy A là trực tâm của HBC.
b) HAC có AB HC, BC HA nên AB
và BC là hai đường cao của HAC, mà AB
BC = B.
Vậy B là trực tâm của HAC.
* HAB có BC HA, AC HB nên BC và
AC là hai đường cao của HAB, mà BC
AC = C.
Vậy C là trực tâm của HAB (đpcm).
<i><b>*Bài tập 62/83: </b></i>
Do góc B là góc nhọn nên điểm Q, chân
đường vng góc kẻ từ C đến AB, nằm trên
cạnh AB. Tương tự điểm P nằm trên cạnh
AC.
Xét ABP và ACQ có:
điều gì?
? Em nào có thể nêu được cách chứng minh?
? Qua đay ta rút ra được kết luận gì?
BP = CQ (gt) ABP = ACQ
(g.c.g)
^
<i>A</i> chung. <i>⇒</i>^<i><sub>B</sub></i>
1=^<i>C</i>1
AB = AC hay ABC cân tại A (đpcm).
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
<b>+) Câu hỏi ôn tập 1, 2, 3/86 SGK và </b>
+) BTVN: 63, 64, 65, 66/87 SBT.
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Ơn tập cuối năm hình học
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i>02 /05 / 2016</i> <i>03 /05 / 2016</i> <i>3</i> <i>7A3</i>
<i>Tuần 36</i> <i>03 /05 / 2016</i> <i>5</i> <i>7A4</i>
TIẾT 69 - ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất về những yếu tố trong tam giác, các đường đồng
quy trong tam giác, biết áp dụng tính chất đó vào giải tốn.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán về liên quan đến các yếu tố trong tam giác.
3. Tư duy và thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trong giải toán.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập: thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp giải thích
Phương pháp thảo luận trên lớp
Luyện tập và hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+) HS 1: Phát biểu các tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng.
+) HS 2: Giải bài tập 55 (SBT- trang 30)
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3. Bài mớ</b>i:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Lí thuyết</b></i>
Gv: Câu hỏi ơn tập cuối năm (Sgk)
E
1
2
2
1 <sub>D</sub>
B
C
A
Muốn chứng minh AB vng góc với CD thì
em làm thế nào ?
HD bằng pp phân tích đi lên.
ABCD
1
E <sub>= </sub>E <sub>2</sub><sub>= </sub><sub>90</sub>0
AECAED
1
A <sub>= </sub>A <sub>2</sub>
ABCABD(c.c.c)
Gt
Bài 58: (SBT-30).
GT Cho như hình vẽ
KL AB vng góc với CD
Chứng minh
Xét ABC; ABD <sub>có </sub>
AC=AD; BC=BD (theo giả thiết)
AB cạnh chung.
Do đó: ABCABD(c.c.c)
A 1= A 2
Xét AEC; AED <sub>, có </sub>
AC=AD (gt)
1
A <sub>= </sub>A <sub>2</sub><sub>(cmt)</sub>
AE cạnh chung.
Do đó: AEC AED (c.g.c)
1
E <sub>= </sub>E <sub>2</sub>
mà
1
E <sub>+ </sub>E <sub>2</sub><sub>= </sub><sub>180</sub>0
1
E <sub>= </sub>E <sub>2</sub><sub>= </sub> 0
90
hayAB CD
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
M
A
N
B C
Bài 82(SBT-33):
GT
ABC;AB AC
BM BA;NC CA
KL a)<sub>so sánh các góc AMB và ANC</sub>
b) so sánh độ dài AM và AN
? Muốn so sánh hai góc AMB và ANC thì em
làm thế nào.
- So sánh quan hệ giữa các góc trong tam
giác.
? so sánh những góc nào.
So sánh góc ABC với góc ACB vì
<sub></sub>
2
A N<sub> và </sub>A <sub>1</sub> M <sub> mà </sub>C<sub>1</sub> A <sub>2</sub> N <sub>;</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
1 1
B A M
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học
sinh lên bảng trình bầy lời giải.
Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời
Chứng minh.
a) Ta có: AB=BM (gt) nên <sub>ABM cân </sub>
tại B. Do đó A 1 M
Do AC=CN (gt). Do đó CAN cân tại
C Nên
2
A N
Mà <sub>ABC có AB< AC (gt)</sub>
nên C 1 B<sub>1</sub>
Mà C1 A 2 N (tc góc ngồi t. giác)
giải cho hoàn chỉnh.
? Hãy so sánh hai đoạn thẳng AM và AN.
- chỉ cần so sánh hai góc của tam giác AMN.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học
sinh lên bảng trình bầy lời giải.
có B1 A 1 M (tc góc ngoài t.giác)
B<sub>1</sub> 2 M
Suy ra:
2N 2M N M
hayAMB ANC
b) Xét AMN có AMB ANC
suy ra AM< AN.
<b>4. Củng cố: </b>
+) GV: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập qua bảng ghi.
+) HS:
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:</b>
+) Học bài, nắm vững nội dung bài học.
+) BTVN: Làm bài tập 84;85;86 (SBT-33)
+) Chuẩn bị cho tiết sau: Kiểm tra học kì II
V. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>Ngày soạn</i> <i> Ngày dạy</i> <i>Tiết</i> <i>Lớp</i> <i>Điều chỉnh</i>
<i> /05 / 2016</i> <i> /05 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A4</i>
<i>Tuần 37</i> <i> /05 / 2016</i> <i>1</i> <i>7A3</i>
TIẾT 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Chữa bài cho học sinh,nêu cách làm bài tốn hình học cho học sinh
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một bài tốn hình học
3. Tư duy và thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức hoạt động tập thể.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy
Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập:thước thẳng, êke...
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập, hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Đặt vấn đề:</b>
<b>3. B</b>ài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV treo bảng phụ ghi đề bài và biểu
điểm.
Nêu đáp án của phần trắc nghiệm
- Phần tự luận.
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
Một HS làm phần a.
1. Chữa bài kiểm tra:
2. Nhận xét ưu, khuyết điểm của HS:
3. Sửa một số lỗi chính HS mắc phải:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 8: Vì có a // b nên
0
1 180
HS khác làm phần b.
GV nhận xét chung các ưu, khuyết điểm
của HS:
* Ưu điểm:
- Đa số HS hiểu bài, vận dụng được các kiến
thức vào giải một số dạng bài tập cơ bản.
- Trình bày bài làm khoa học, rõ ràng.
* Nhược điểm:
- Một số em nắm kiến thức cơ bản chưa
vững, chưa thật sự hiểu bài.
- Một số HS trình bày chưa khoa học
- Một số HS vẽ hình chưa chính xác.
* GV tun dương một số em làm bài tốt,
B. Phần tự luận:
- Một số HS vẽ hình chưa chính xác.
Đa số hs khơng vẽ hình được câu d
không thể làm được.
5) Thống kê kết quả kiểm tra theo từng lớp:
Lớp Số bài 0<2 2<5 56,4 6,5<8 8 %TB
7A3
7A4