Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.23 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT


GIO LINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI


Mơn: Tốn – Lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
<i> Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<i> </i>


Bài 1: ( 6điểm )


a. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.


4 ; 4 ; 2 ; 3


3 7 3 2



b. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất.
2010 + 2010 x 2 + 2010 x 3 + 2010 x 4


c. Tìm x:


x : 1 = 2 x 4 x 3 x 15


2 3 5 4 8



Bài 2: ( 3 điểm ) Thay các chữ cái A, B, C bằng các chữ số thích hợp:
ABC


+ CC
AAB


Biết B = 2
Bài 3: ( 4 điểm )



Trung bình cộng của tuổi bố, anh trai và em gái là 19 tuổi. Biết tuổi bố
nhiều hơn tuổi của hai anh em là 25 tuổi, anh trai nhiều hơn em gái 8 tuổi.
Tính tuổi của mỗi người?


Bài 4: ( 5 điểm )


Người ta cắt hinhg chữ nhật ABCD rồi ghép lại thành một hình bình
hành (như hình vẽ). Biết hình chữ nhật đó có chu vi là 220 cm, chiều dài hơn
chiều rộng 30 cm và biết độ dài cạnh MD của hình bình hành MNCD là 50
cm. Tính chiều cao CH của hình bình hành đó? (khơng cần vẽ lại hình)
A M B M B N
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD & ĐT


GIO LINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI


Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
<i> Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<i> </i>


<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


Dựa vào nghĩa của tiếng cảnh, hãy sắp xếp các từ: Thắng cảnh, cảnh
<i>báo, phong cảnh, cảnh giác, cảnh vật, cảnh tỉnh thành 2 nhóm và biết nghĩa</i>
của mỗi tiếng cảnh trong mỗi nhóm.


<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>



Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các câu sau:
- Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xã ran ran.


- Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hạnh là học
sinh tiến tiến.


<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


a. Xác định chủ ngữ của câu kể Ai là gì? Trong các câu sau:
<i>- Người là Cha, là Bác, là Anh</i>


<i>Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.</i>


<i>- Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niểm bông</i>
<i>phượng. Hoa phượng là hoa học trò.</i>


b. Xác định từ loại tạo thành chủ ngữ trong các câu trên.
<b>Câu 4 : (3 điểm)</b>


a. Chép thuộc lịng bài thơ Dịng sơng mặc áo của Nguyễn Trọng Tạo
<i>(Tiếng Việt 4 tập 2).</i>


b. Cách nói Dịng sơng mặc áo có gì hay ?
c. Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao?
<b>Câu 5: (8 điểm)</b>


Một hôm em cùng mẹ soạn lại những bộ quần áo cũ. Em gặp lại chiếc
áo của mình đã từng mặc hồi bé. Hãy tả lại chiếc áo ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PHÒNG GD & ĐT



GIO LINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học: 2009 – 2010


<i> </i>
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


- Dựa vào nghĩa của tiếng cảnh, xếp các từ đã cho thnàh 2 nhóm như
sau:: (Xếp đúng mỗi nhóm cho 0,5 điểm, sai 1 từ khơng có điểm)


(1) Tắng cảnh, phong cảnh, cảnh vật
(2) Cảnh giác, cảnh cáo, cảnh tỉnh


- Nêu đúng nghĩa của mỗi tiếng cảnh trong mỗi nhóm: 0,5 điểm.
+ Cảnh (1): Chỉ chung các sự vật, hiện tượng bày ra trước mắt ở một
nơi, một lúc nào đó.


+ Cảnh (2): Chú ý đề phịng việc khơng hay có thể xảy ra.
<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>


Từ ghép: Tu hú, giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
Từ láy: Chang chang, ran ran.


Từ đơn: Những từ còn lại.


Ghi chú: Sai 1 từ trừ 0,25 điểm, sai 10 từ khơng có điểm.
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


a. Xác định chủ ngữ của câu kể Ai là gì?
- Người là Cha, là Bác, là Anh


CN


- Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niểm bông
CN


phượng.


Hoa phượng là hoa học trò.
CN


Ghi chú : - «Người là Cha, là Bác, là Anh » cũng coi là câu dù nhà thơ
khơng chấm câu vì nó có đủ kết cấu C – V chính.


- Cho điểm : Xác định được câu kể Ai là gì ?: <i>0,5 điểm.</i>
<i>điểm/câu.</i>


b. Câu 1 : Chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành : 0,25 điểm.


Câu 2 : Chủ ngữ do 2 tính từ (buồn, vui) ghép lại với nhau
bằng các quan hệ từ tạo thành : 0,5 điểm.


Câu 3 : Chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành : 0,25 điểm.
<b>Câu 4 : (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Cách nói Dịng sơng mặc áo có gì hay ?


Đđy lă hình ảnh nhđn hô lăm cho con sơng trở nín gần giũ với con
người. Hình ảnh nhđn hô « Mặc âo » lăm nổi bật sự thay đổi mấăc của
dịng sơng theo thời gian, theo mău trời, mău nắng, mău cỏ cđy…(1 điểm)



c. Học sinh có thể thích các hình ảnh khác nhau, ví dụ : Nắng lên mặc
áo lụa đào thướt tha ; rèm thêu trước ngực vầng trăng, trên nền nhung tím
trăm ngàn sao đêm. (Nêu ra được 1 hình ảnh cho 0,25 điểm)


- Nêu được lý do vì sao thích hình ảnh đó (thể hịên học sinh cảm
nhanạ được cái hay, cái đẹp) 1 điểm.


VD : Hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha,
rất đúng với một dịng sơng ; hình ảnh rèm thêu…sao đêm, gợi tả sông vào
buổi tối trãi rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn
ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc lung linh huyền
ảo….


<b>Câu 5 : (8 điểm)</b>


<b>* Yêu cầu : - Bài viết theo loại văn miêu tả (tả đồ vật) chiếc áo hồi bé là vật</b>
không hoạt động được nhưng chức đựng những ấn tượng và kủ niệm của
con người. Vì vậy cần nêu được những nét nổi bật về hình dáng, màu sắc,
đặc điểm của chiếc áo cũ, song cũng cần nêu lên được tình cảm của bản thân
hoặc những suy nghỉ chân thành về kỷ niệm thủa nhỏ do chiếc áo cũ gợi ra.


- Trọng tâm : tả rõ những nét nổi bật của chiếc áo (chú ý những nét
riêng gắn với kỷ niệm hồi còn nhỏ)


<b>* Cho điểm :</b>


- Nội dung : đạt yêu cầu như trên : 4 điểm
- Về hình thức :


+ Bố cục hợp lý, dàn ý cần đối theo cấu tạo văn miêu tả đồ vật. Trong


phần thân bài đi từ bao quát đến tả những bộ phanạ có đặc điểm nổi bật, gắn
với một kỷ niệm : 1,5 điểm


+ Không mắc lỗi về dùng từ hay đặt câu : 1 điểm
(Mắc 1 lỗi trừ 0,125 điểm)


+ Hành văn trơi chảy, văn viết có cảm xúc : 1 điểm
+ Khơng mắc lỗi chính tả thơng thường : 0,5 điểm.


(Mắc 1 lỗi trừ 0,125 điểm)
 Điểm chữ viết (toàn bài thi) :


</div>

<!--links-->

×