Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.42 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b> Giúp học sinh biết được:</i>
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo phân tử của metan, etilen,
axetilen, benzen.
- Hiểu được đặc điểm của liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Thấy được cấu tạo đặc
biệt vịng 6 cạnh đều nhau của benzen đó là: có 3 liên kết đơi xen kẽ 3 liên kết đơn.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí,
độc tính của benzen. Trạng thái tự nhiên của các hiđrocacbon.
- Tính chất hóa học của các hiđrocacbon là:
+ Đều phản ứng với oxi (phản ứng cháy).
+ Metan: Tác dụng được với clo (phản ứng thế).
+ Tính chất hóa học của etilen, axetilen: Phản ứng cộng trong dung dịch brom,
phản ứng cộng hiđro, phản ứng trùng hợp tạo PE.
+ Tính chất hóa học của benzen: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun
-Ứng dụng:
+ Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
+ Etilen làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
+ Axetilen dùng trong điều chế PVC...
+ Benzen làm nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp và làm dung môi trong
công nghiệp
- Củng cố kiến thức chung của hiđrocacbon: Không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2
và H2O đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
-Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
-Viết PTHH dạng cơng thức phân tử và CTCT thu gọn
-Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp. Phân biệt
khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học<i>.</i> Tính % thể tích khí etilen trong
hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo
hiệu suất.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm, khi tính tốn và nghiêm túc trong học tập.
- Giáo dục học sinh lòng say mê khám phá khoa học.
<i><b>4. Năng lực hướng tới:</b></i>
* Năng lực chung:
<b>-</b> Năng lực tư duy khoa học.
<b>-</b> Năng lực đọc hiểu.
<b>-</b> Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
<b>- </b>Năng lực viết CTCT của phân tử hợp chất hữu cơ.
<b>- </b>Năng lực viết phương trình hố học.
<b>- </b>Năng lực tính tốn hố học.
<b>-</b> Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
<b>- </b>Năng lực thực hành hố học.
<b>-</b> Năng lực vận dụng.
<b>II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
1. Hình thức: Tổ chức dạy học trong nhà trường
2. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở, đặt vấn đề; Sử dụng phương pháp thí nghiệm thực
hành
- Kĩ thuật hoạt động nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
<b>III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
- Mơ hình: phân tử metan, etilen, axetilen, benzen dạng đặc, dạng rỗng.
- Băng hình về phản ứng của metan, etilen, axetilen, benzen.
- Phiếu học tập
<b>Phiếu học tập số 1: Hoạt động nhóm hồn thành bảng sau (5phút)</b>
<b>1.</b> Khí bioga là gì? Dùng để làm gì?
- Khí gây ra các vụ nổ hầm khai thác than đá
là khí nào?
<b>2.</b> Em có biết cách làm trái cây mau chín?
<b>3.</b> Khí đất đèn là khí gì?
Dùng để làm gì?
- Ống nhựa PVC, túi PE được làm từ nguyên
liệu gì?
<b>4.</b> Ảnh hưởng của túi nilon tới môi trường ra
sao? Em có biện pháp gì để góp phần làm
mơi trường trong lành hơn?
<b>Phiếu học tập số 2: </b>
Chất
Đặc điểm
Metan
PTK =
Etilen
PTK =
Axetilen
PTK =
Benzen
PTK =
Công thức
phân tử
Công thức cấu
tạo
Đặc điểm cấu
tạo
Thí nghiệm Hiện tượng Phương trình hóa học
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm Hiện tượng Phương trình hóa học
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
<b>Ứng dụng </b> <b>Trả lời</b>
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
<i><b>2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung sau qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua</b></i>
sách báo và các tài liệu khác. Viết ra giấy kết quả tìm kiếm thơng tin của bản thân về:
- Em có biết cách làm trái cây mau chín?
- Khí đất đèn là khí gì? Dùng để làm gì?
- Ảnh hưởng của túi nilon tới môi trường ra sao? Em có biện pháp gì để góp phần làm
môi trường trong lành hơn?
Đặc điểm
Metan
PTK =
Etilen
PTK =
Axetilen
PTK =
Benzen
PTK =
Công thức
phân tử
Công thức cấu
<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<b>- </b>GV phát phiếu học tập số 1. u cầu HS hoạt
động nhóm 6 người, hồn thành phiếu học tập
(thời gian hoạt động nhóm trong 5 phút)
<b>Phiếu học tập số 1</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>Trả lời</b>
<b>1.</b> Khí bioga là gì?
Dùng để làm gì?
Khí gây ra các vụ nổ hầm khai thác
than đá là khí nào?
<b>2.</b> Em có biết cách làm trái cây mau
chín?
<b>3.</b> Khí đất đèn là khí gì?
Dùng để làm gì?
<b>4.</b> Ảnh hưởng của túi nilon tới mơi
trường ra sao? Em có biện pháp gì để
góp phần làm môi trường trong lành
hơn?
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập</b></i>
- u cầu HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu
học tập.
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
- GV thu phiếu, nhận xét và giới thiệu nội dung
của chủ đề.
<b>Bước 1: </b>
<b>- </b>HS hoạt động nhóm 6 người,
hoàn thành phiếu học tập số 1
<i><b>Bước 2: </b></i>
- HS hoạt động nhóm hồn thành
phiếu học tập.
<i><b>Bước 3: </b></i>
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b></i>
- GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình phân tử
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin hồn thành
phiếu học tập số 2. Nhóm 1,3,5 hồn thành nội
dung về metan, etilen; Nhóm 2,4,6 hoàn thành
nội dung về axetilen và benzen (thời gian hoạt
động nhóm trong 4 phút)
<b>- </b>GV phát phiếu học tập số 2
<b>Phiếu học tập số 2: </b>
Chất
Đặc điểm
Metan
PTK =
Etilen
PTK =
Axetilen
PTK =
Benzen
PTK =
Công
thức phân
tử
Công
thức cấu
tạo
Đặc điểm
cấu tạo
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu học tập
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>
- GV nhận xét, sửa sai, kết luận đưa ra bảng:
<i><b>Bước 1: </b></i>
HS quan sát mơ hình phân tử dạng
đặc, dạng rỗng của các chất
<i><b>Bước 2: </b></i>
HS tìm hiểu thơng tin hoàn thành
phiếu học tập số 2. Nhóm 1,3,5
hoàn thành nội dung về metan,
etilen; Nhóm 2,4,6 hồn thành nội
dung về axetilen và benzen - Các
nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu
học tập
<i><b>Bước 3: </b></i>- Đại diện nhóm hồn
thành trên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<b> Chất</b>
<b>Đặcđiểm</b>
<b>Metan</b>
<b>PTK = 16</b>
<b>Etilen</b>
<b>PTK = 28</b>
<b>Axetilen</b>
<b>PTK = 26</b>
<b>Benzen</b>
<b>PTK = 78</b>
Đặc
điểm cấu
tạo
Trong phân
tử có 4 liên
kết đơn là
liên kết bền
Trong phân tử
có một liên kết
đơi, trong đó có
1 liên kết kém
bền, dễ bị đứt
trong phản ứng
hóa học.
Giữa 2 nguyên
tử cacbon có 1
liên kết 3. Trong
liên kết 3 có 2
liên kết kém
bền, dễ bị đứt
lần lượt trong
các phản ứng
hóa học
Sáu nguyên tử
cacbon liên kết với
nhau tạo thành
vịng sáu cạnh đều ,
có 3 liên kết đôi,
xen kẽ 3 liên kết
đơn
<b>2. Nội dung 2: Tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen.</b>
+ Tính chất vật lí của metan, etilen, axetilen, benzen.
+ Tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen.
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ( Sử</b></i>
<i><b>dụng KT khăn trải bàn)</b></i>
- GV cho HS tìm hiểu thơng tin trong SGK về
tính chất vật lí của metan, etilen, axetilen,
benzen.
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Dán kết quả của các nhóm lên bảng: Đại diện
nhóm HS báo cáo.
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>
- GV nhậm xét và chốt kiến thức
<i><b>2.1: </b><b> Tính chất vật lí của </b></i><b>metan,</b>
<b>etilen, axetilen, benzen</b><i><b>.</b></i><b> </b>
<i><b>Bước 1</b></i>
Các cá nhân viết vào phần giấy
của mình.
- Nhóm trưởng tổng hợp lại các ý
kiến ghi vào phần giữa giấy A0
<i><b>Bước 2: </b></i>
- HS viết vào phần giấy của mình
các ý kiến.
- Nhóm trưởng tổng hợp lại các ý
kiến ghi vào phần giữa giấy A0
<i><b>Bước 3</b></i>
Đại diện nhóm HS báo cáo.
<i>- Các nhóm HS khác theo dõi,</i>
<i>nhận xét, bổ sung. </i>
<b>Chất</b>
<b>Đặc điểm</b>
Tính chất
vật lý
- Metan, etilen, axetilen đều là chất khí, khơng màu,
khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí, ít tan trong nước.
- Là chất lỏng, không
màu, không mùi,
không tan trong
nước, nhẹ hơn nước
hòa tan được nhiều
chất như dầu ăn, nến,
cao su, iốt.
- Benzen độc.
Trong tự nhiên
metan có trong
các mỏ khí, mỏ
dầu, mỏ than,
trong bùn ao,
trong khí
biogas.
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> (Hoạt</i>
<i>động nhóm)</i>
- GV phát phiếu học tập số 3:
- Yêu cầu HS quan sát các TN trên băng hình
Thí nghiệm 1: CH4 tác dụng với O2
Thí nghiệm 2: C2H4 tác dụng với O2
Thí nghiệm 3: C2H2 tác dụng với O2
Thí nghiệm 4: C6H6 tác dụng với O2
- HS hoàn thành vào phiếu học tập số 3
Thí nghiệm Hiện
tượng
Phương trình hóa
học
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- Yêu cầu cá nhân quan sát và ghi nhớ hiện tượng
quan sát được và tìm câu trả lời ghi vào phiếu học
tập
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
<i><b>2.2: </b><b> Tính chất hóa học của</b></i>
<i><b>metan, etilen, axetilen, benzen.</b></i>
<b>2.2.1. Phản ứng cháy (tác</b>
<b>dụng với O2)</b>
<i><b>Bước 1:</b></i>
HS quan sát các TN trên băng
hình
- HS nêu hiện tượng, viết PTHH
vào phiếu học tập số 3
<i><b>Bước 2: </b></i>
- Cá nhân quan sát và ghi nhớ
hiện tượng quan sát được
- Các nhóm tìm câu trả lời ghi
vào phiếu học tập
<i><b>Bước 3: </b></i>
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<b>- </b>GV nhận xét và kết luận: Metan, etilen, axetilen,
benzen đều cháy phản ứng tỏa nhiệt.
<b>Chất</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>Metan </b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen </b> <b>Benzen</b>
<b>Tính</b>
<b>chất hóa</b>
<b>học</b>
<b>1. Phản ứng</b>
<b>cháy (td với O2)</b>
CH4(k) + 2O2 (k)
0
t
<sub> CO</sub><sub>2 (k)</sub><sub>+</sub>
2H2O (l)
<b>1. Phản ứng</b>
<b>cháy (td với O2)</b>
C2H4 (k) + 3O2 (k)
0
t
<sub>2CO</sub><sub>2 (k)</sub>
+ 2H2O (l)
<b>1. Phản ứng cháy</b>
<b>(tác dụng với O2)</b>
2C2H2 (k)+5O2 (k)
0
t
<sub> 4CO</sub><sub>2 (k)</sub>
+2H2O (l)<b> </b>
<b>1. Phản ứng cháy</b>
<b>(tác dụng với O2)</b>
2C6H6 + 15O2
0
t
<sub> 12CO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>
6H2O
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> (Hoạt</i>
<i>động nhóm)</i>
- GV phát phiếu học tập số 4:
- Yêu cầu HS quan sát các TN trên băng hình
Thí nghiệm 1: CH4 tác dụng với Cl2
Thí nghiệm 2: C6H6 tác dụng với Br2
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH vào
phiếu học tập số 4
Thí nghiệm Hiện tượng PTHH
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- Yêu cầu cá nhân quan sát và ghi nhớ hiện
tượng quan sát được
- Yêu cầu các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu
<b>2.2.2. Phản ứng thế</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
HS quan sát các TN trên băng
hình
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết
PTHH vào phiếu học tập số 4
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>
- GV nhận xét và kết luận: Metan và benzen có
phản ứng thế.
- Cá nhân quan sát và ghi nhớ
hiện tượng quan sát được
- Các nhóm tìm câu trả lời ghi vào
phiếu học tập
<i><b>Bước 3: </b></i>
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
<b>Chất</b>
<b>Metan </b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen </b> <b>Benzen</b>
<b>Tính chất</b>
<b>hóa học</b>
<b>2. Phản ứng thế</b>
- Phương trình phản
ứng:
<b>H</b>
<b> H - C- H + Cl-Cl </b>
<b> H</b>
<b> H</b>
aá<i>kt</i>
<b><sub>H- C- Cl + HCl </sub></b>
<b> H</b>
- Viết gọn:
CH4 + Cl2askt
CH3Cl+HCl
- Nguyên tử H được
thay thế bằng nguyên
tử Cl.
- Phản ứng trên được
gọi là phản ứng thế.
<b>2. Phản ứng thế</b>
C6H6 + Br2
0
Fe,t
C6H5Br + HBr
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> (Hoạt</i>
<i>động nhóm)</i>
- GV phát phiếu học tập số 5:
- Yêu cầu HS quan sát các TN trên băng hình
<b>3. Phản ứng cộng</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
Thí nghiệm 2: C2H2 tác dụng với dung dịch Br2
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH vào
Thí nghiệm Hiện tượng PTHH
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- Yêu cầu cá nhân quan sát và ghi nhớ hiện
tượng quan sát được
- Yêu cầu các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu
học tập
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>
- GV nhận xét kết quả của các nhóm và kết luận:
etilen, axetilen và benzen có phản ứng cộng.
PTHH vào phiếu học tập số 5
Dung dịch Br2 bị mất màu
Thí nghiệm 2
Dung dịch Br2 bị mất màu
<i><b>Bước 2: </b></i>
- Cá nhân quan sát và ghi nhớ
hiện tượng quan sát được
- Các nhóm tìm câu trả lời ghi
vào phiếu học tập
<i><b>Bước 3: </b></i>
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
<b> Chất</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>Metan</b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen</b> <b>Benzen</b>
<b>Tính</b>
<b>chất hóa</b>
<b>học</b>
<b>3. Phản ứng </b>
<b>cộng</b>
C2H4 + Br2
.
2H4Br2
C2H4 + H2
.
<b>3. Phản ứng cộng</b>
C2H2 + 2H2
.
<sub> C</sub>
2H6
<b>3. Phản ứng cộng</b>
- Benzen có thể tham
gia phản ứng cộng ở
điều kiện thích hợp
0
Ni,t
C6H12
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> ( Sử</i>
<i>dụng KT khăn trải bàn)</i>
- GV yêu cầu HS tìm hiểu polietilen (PE) được
tạo thành từ đâu qua thông tin SGK trang
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- Yêu cầu cá nhân ghi thông tin vào phần giấy
của mình.
- u cầu nhóm trưởng tổng hợp lại các ý kiến
ghi vào phần giữa giấy A0
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Dán kết quả của các nhóm lên bảng: Đại diện
nhóm HS báo cáo
- Yêu cầu các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
<b>Chất</b>
<b>Đặcđiểm</b>
<b>Metan </b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen </b> <b>Benzen</b>
<b>Tính</b>
<b>chất hóa</b>
<b>học</b>
<b>4. Phản ứng trùng </b>
<b>hợp</b>
…
CH2=CH2+CH2=CH
2+CH2= CH2 t,p,xt
…-CH2- CH2- CH2
-CH2 - CH2- CH2-…
- Phản ứng trên gọi
là phản ứng trùng
hợp
<b>4. Phản ứng </b>
<b>trùng hợp</b>
Phản ứng CH4 C2H4 C2H2 C6H6
Phản ứng với oxi x x x x
Phản ứng thế x x
Phản ứng cộng x x x
Phản ứng trùng
hợp
<i><b>Nội dung 3:</b></i><b> Các ứng dụng của metan, etien, axetilen, benzen và cách điều chế </b>
<b>các chất đó</b>
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b></i>
- GV phát phiếu học tập 6: Hoạt động nhóm (thực
- GV cho HS tìm hiểu thơng tin trong SGK về ứng
dụng của metan, etilen, axetilen, benzen.
- Yêu cầu nhóm trưởng tổng hợp lại các ý kiến ghi
vào phiếu học tập
<b>Ứng dụng </b> <b>Trả lời</b>
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu học tập
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả đã dự
đốn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>
- GV nhận xét và kết luận:
<b>Chất</b>
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>dụng</b>
- Làm nhiên liệu
trong đời sống và
sản xuất.
- Làm nguyên
liệu để điều chế
H2 theo sơ đồ:
CH4 + 2H2O
0
t ,xt
<sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>
4H2
- Dùng để điều
chế bột than và
nhiều chất khác.
- Dùng làm
nguyên liệu điều
chế các chất sau:
Poli etilen.
Axit axetic.
Đi cloetan.
Rượu etylic.
- Kích thích quả
mau chín.
- Dùng làm nhiên
liệu trong đèn xì
oxi-axetilen để
hàn cắt kim loại.
- Là nguyên liệu
để sản xuất: PVC,
cao su, axit axetic,
nhiều hóa chất
khác.
2C2H5OH
0
t170 ,xt
<sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=C</sub>
H-CH=CH2 +H2 +
2H2O
- Là nguyên liệu
quan trọng để sản
xuất chất dẻo, thuốc
trừ sâu, phẩm nhuộm,
dược phẩm…
- Benzen dùng làm
dung môi trong cơng
nghiệp và phịng thí
nghiệm.
<b>Điều</b>
<b>chế</b>
C4H10→CH10
C3H6
C + 2H2
0
t500 ,xt Ni
<sub> CH</sub><sub>4</sub>
CO + 3H2
0
t ,xt
<sub> CH</sub><sub>4</sub><sub> +</sub>
H2O
CH3COONa +
NaOH
0
t 200 ,xtCaO
Na2CO3 + CH4
Al4C3 + 12H2O
0
t ,xt
<sub> 3CH</sub><sub>4</sub><sub> +</sub>
4Al(OH)3
C2H6
0
t ,xtCr2O3
C2H4+ H2
C2H5OH
0
t180 ,xtH2SO4 d?<i>ac</i>
C2H4+ H2O
C2H2+ H2
0
t ,xtNi
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub>
C2H4Br2 +2KOH
0
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub>
+2KBr +H2O
- Trong PTN và
trong CN
CaC2+2H2O
→Ca(OH)2+C2H2
(CaO+3C
0
t2000 ,xt
<sub>CaC</sub><sub>2</sub><sub>+</sub>
CO)
- Phương pháp
hiện đại 2CH4
15000C <sub> C</sub>
2H2+ 3H2
C2H6
0
t1400 ,xt
C2H2+ 2H2
3C2H2
0
t600 ,xtC
C2H2
C6H12
0
t300 ,xtPd
C6H6+ 3H2
C6H14
0
t300 ,xtPd
C6H6+ 4H2
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và làm BT:
<b>Câu 1:</b> Hãy viết CTPT, CTCT của metan, etilen,
axetilen, benzen?
<b>Câu 2</b>: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết
c. CH2=CH2 d. CH4
e. CH<sub>C- CH</sub><sub>3</sub>
<b>Câu 3: </b>So sánh metan và etilen về:
a) Thành phần phân tử, cấu tạo phân tử.
b) Tính chất vật lý.
c) Tính chất hóa học.
<b>Câu 4:</b> Cho các chất có cơng thức hoá học: C2H6O;
CaCO3; Fe; S; C2H4; CH3Cl; NaHSO4; H2SO4;
CH3COOH; CO2; C; Cl2; C6H12O6
a) Đơn chất b) Chất hữu cơ
c) Dẫn xuất
hiđrocacbon
d) Axit
e) Phi kim f) Kim loại
g) Hiđrocacbon
<b>Câu 5:</b> Trong các chất sau đây, chất nào không phải
là nhiên liệu:
A. Than, củi. B. Dầu ăn. C. Dầu
hỏa D. Khí metan.
<b>Câu 6</b>: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
a. Phân tử có vịng sáu cạnh
b. Phân tử có ba liên kết đơi
c. Phân tử có vịng sáu cạnh chứa ba liên kết đơi
xen kẽ ba liên kết đơn
d. Phân tử có vịng sáu cạnh chứa liên kết đôi và
liên kết đơn
<b>Câu 7:</b> Một số học sinh viết công thức cấu tạo của
(a) (b) (c) (d)
(e)
Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai? Tại
sao?
<i><b>* Mức độ vận dụng thấp:</b></i>
<b>Câu 8:</b> Nêu cách phân biệt ba bình chứa ba khí:
CO2; CH4; C2H4. Viết phương trình hố học của
phản ứng (nếu có).
<b>Câu 9:</b> Viết phương trình hoá học biểu diễn phản
ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận
xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản
ứng ở mỗi PTHH. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí
C2H4 qua dung dịch Br2. Viết phương trình phản
ứng.
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
- Yêu cầu cá nhân thực hiện, kết hợp trao đổi nhóm
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Gọi 1 vài HS lên bảng chữa bài
<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học</b></i>
<i><b>tập</b></i><b>. </b>
- GV chấm vở BT của 1 số HS
- GV chữa nếu HS không làm đựơc
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:</b>
- GV yêu cầu HS làm 1 số BT:
<b>Câu 10:</b> Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc)
lội qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam
đibrom etan.
<b>Câu 11:</b>
1. Tính thể tích khơng khí cần dùng để đốt cháy 2,8
lít metan (ở đktc), biết rằng oxi chiếm 20% thể tích
khơng khí.
2. Tính số gam khí cacbonic và nước tạo thành sau
phản ứng
<i><b>Hoạt động5:</b></i><b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG:</b>
- Từ metan người ta điều chế được CF2Cl2(CFC) là
chất làm lạnh trong máy lạnh, tủ lạnh nhưng ngày
nay người ta hạn chế sản xuất và sử dụng
CF2Cl2(CFC) mặc dù CFC là chất làm lạnh rất tốt,
khơng độc, khơng mùi, vì sao vậy?
- Vì sao người ta xếp một số quả chín vào giữa sọt
quả xanh thì tồn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chóng
chín đều?
- Tìm hiểu canxi cacbua được điều chế từ nguyên
liệu gì?
<b>4. Củng cố- Hướng dẫn về nhà:</b>
- Giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã học của chủ đề qua sơ đồ tư duy.
- Về nhà học sinh hoàn thành các yêu cầu đã nêu ở <i>hoạt động 4 (vận dụng)</i> và <i>hoạt</i>
<i>động 5 (tìm tòi, mở rộng)</i>.