Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

bài 36 metan hóa học 9 nguyễn thị nguyệt thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.42 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 13/11/ 2016



<b>Tit 45- 46- 47- 48:</b>

<b>CHỦ ĐỀ: HIĐROCACBON</b>


<b>(Thời lượng: 4 tiết)</b>



<b>I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ:</b>



Chủ đề được xây dựng trên 4 bài: metan, etilen, axetilen, benzen thực hiện


trong 4 tiết dạy. Đây là các hợp chất đều thuộc hiđrocacbon chúng có điểm


giống nhau về thành phần nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về cấu tạo. Bởi


vậy chúng khác nhau về tính chất hóa học. Giữa các hợp chất này có thể chuyển


đổi sang nhau nhờ các phương pháp hóa học.



<b>II. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:</b>



<i><b>Nội dung 1:</b></i>

Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo phân tử


của: metan, etilen, axetilen, benzen.



<i><b>Nội dung 2:</b></i>

Tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen.


+ Tính chất vật lí của metan, etilen, axetilen, benzen.


+ Tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen.



<i><b>Nội dung 3:</b></i>

Các ứng dụng của metan, etilen, axetilen, benzen và cách điều chế


các chất đó.



<b>III. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CẦN </b>


<b>HƯỚNG TỚI</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>

: Giúp học sinh biết:



-

Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo phân tử của metan,



etilen, axetilen, benzen. Hiểu được liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết

ba và đặc


điểm của nó. Thấy được cấu tạo đặc biệt vòng 6 cạnh đều nhau của Benzen đó


là: có 3 liên kết đơi xen kẽ 3 liên kết đơn.



- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng


khí, độc tính của benzen. Trạng thái tự nhiên của các hiđrocacbon.



- Tính chất hóa học của các hiđrocacbon là đều phản ứng với oxi (phản ứng


cháy).



+ Metan: Tác dụng được với clo (phản ứng thế).



+ Tính chất hóa học của etilen, axetilen: Phản ứng cộng trong dung dịch


brom, phản ứng cộng hiđro, phản ứng trùng hợp tạo PE.



+ Tính chất hóa học của benzen: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun


nóng), phản ứng cộng hiđro.



- Ứng dụng:



+ Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản


xuất.



+ Etilen làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.


+ Axetilen dùng trong điều chế PVC...



+

Benzen làm nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp và làm dung môi


trong công nghiệp.



- Củng cố kiến thức chung của hiđrocacbon: Không tan trong nước, dễ cháy tạo



ra CO

2

và H

2

O đồng thời tỏa nhiều nhiệt.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp.


Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học

<i><b>.</b></i>

Tính % thể tích


khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.


- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. Viết PTHH phản ứng cháy, phản


ứng cộng, phản ứng trùng hợp.



- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế


theo hiệu suất.



<i><b>3. Thái độ: </b></i>



- Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm, khi tính tốn và nghiêm túc trong


học tập.



<b>- </b>

Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập, lòng say mê khám phá khoa học.


<i><b>4. Năng lực hướng tới:</b></i>



4. 1. Năng lực chung:


<b>-</b>

Năng lực tư duy khoa học.


<b>-</b>

Năng lực đọc hiểu.



<b>-</b>

Năng lực hợp tác.



4. 2. Năng lực chuyên biệt:



<b>- </b>

Năng lực viết CTCT của phân tử hợp chất hữu cơ.



<b>- </b>

Năng lực viết phương trình hố học.



<b>- </b>

Năng lực tính tốn hố học.



<b>-</b>

Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.


<b>- </b>

Năng lực thực hành hoá học.



<b>-</b>

Năng lực vận dụng.



<b>IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY CHO MỖI LOẠI CÂU </b>


<b>HỎI/BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ</b>



<b>Nội dung</b>


<b>Loại</b>


<b>câu</b>


<b>hỏi/bài</b>


<b>tập</b>


<b> Nhận biết</b>


<b>(Mô tả yêu</b>


<b>cầu cần đạt)</b>



<b> Thông hiểu</b>


<b>(Mô tả yêu</b>


<b>cầu cần đạt)</b>



<b>Vận dụng</b>


<b>thấp</b>


<b>(Mô tả yêu</b>



<b>cầu cần</b>



<b>đạt)</b>



<b>Vận dụng</b>


<b>cao</b>


<b>(Mô tả yêu</b>



<b>cầu cần</b>


<b>đạt)</b>


<b>Nội dung</b>


<b>1:</b>


<i>Công thức</i>


<i>phân tử. </i>


<i>Công thức</i>


<i>cấu tạo </i>


<i>của </i>


<i>metan, </i>


<i>eilen, </i>


<i>axetilen, </i>


<i>benzen.</i>


Câu


hỏi/bài


tập


định


tính



- Nêu cơng


thức phân tử


của các


hiđrocacbon


đã học.



- Viết được


công thức


cấu tạo của


các



hiđrocacbon


đó. Thấy rõ


sự khác nhau


trong cấu tạo


của các chất.



- Nhận biết


được CTCT


đúng của các


chất trong


dãy các


CTCT đã


cho.



- Nhận biết


được các


chất



- Phân loại


được các


chất hữu


cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nội dung</b>


<b>2:</b>



<i>Tính chất </i>


<i>vật lí, tính</i>


<i>chất hóa </i>


<i>học của </i>


<i>các</i>


<i>hiđrocacbon</i>

Bài tập


định


lượng



tính chất vật


lí, tính chất


hóa học của


từng chất cụ


thể.



các PTHH


minh họa cho


các tính chất


hóa học của


các chất.


-Tính lượng


chất tham gia


PƯ và sản


phẩm



tính khối


lượng, thể


tích của các


chất tham



gia và các


chất tạo


thành.


suất của


quá trình


phản ứng.


- Viết


PTHH cho


sơ đồ biến


đổi các


chất hữu cơ


- Biết điều


chế 1 số


chất đã học


Bài tập



thực


hành/


thí


nghiệm



- Mơ tả, nhận


biết hiện


tượng xảy ra.



- Lắp ráp


dụng cụ thí


nghiệm theo


yêu cầu của


thí nghiệm.



- Biết giải


thích hiện


tượng thí


nghiệm.



- HS biết lựa


chọn các


hóa chất cần


dùng cho thí


nghiệm.


- Biết vận


dụng kiến


thức vào


thực tiễn


cuộc sống.



- Giải thích


được các


hiện tượng


trong thực


tiễn cuộc


sống



<b>V. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:</b>


<b>* </b>

<i><b>Mức độ nhận biết:</b></i>



<b>Câu 1:</b>

Hãy viết CTPT, CTCT của metan, etilen, axetilen, benzen?



<b>Câu 2:</b>

Cho các chất có cơng thức hoá học: C

2

H

6

O; CaCO

3

; Fe; S; C

2

H

4

; CH

3

Cl;


NaHSO

4

; H

2

SO

4

; CH

3

COOH; CO

2

; C; Cl

2

; C

6

H

12

O

6

. Hãy cho biết công thức nào



biểu diễn:



a) Đơn chất.

b) Chất hữu cơ.

c) Hiđrocacbon.



d) Dẫn xuất hiđrocacbon.

e) Axit.

f) Kim loại.



g) Phi kim.



<b>Câu 3:</b>

Trong các chất sau, chất nào không phải là nhiên liệu:



A. Than, củi. B. Dầu ăn. C. Dầu hoả. D. Khí metan.


<i><b>* Mức độ thơng hiểu: </b></i>



<b>Câu 4:</b>

Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom, người


ta thu được 4,7 gam đibrom etan.



1. Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.



<b>Câu 5:</b>

1. Tính thể tích khơng khí cần dùng để đốt cháy 2,8 lít metan (ở đktc),


biết rằng oxi chiếm 20% thể tích khơng khí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 6: </b>

So sánh metan và etilen về:


a) Thành phần phân tử, cấu tạo phân tử.


b) Tính chất vật lí.



c) Tính chất hố học.


<i><b>* Mức độ vận dụng thấp:</b></i>



<b>Câu 7:</b>

Nêu cách phân biệt ba bình chứa ba khí: CO

2

; CH

4

; C

2

H

4

. Viết phương



trình hố học của phản ứng (nếu có).



<b>Câu 8:</b>

Viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen,


axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO

2

và số mol H

2

O sinh ra sau phản ứng


ở mỗi PTHH. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C

2

H

4

qua dung d

ch Br

2

. Viết


phương trình phản ứng.



<i><b>* Mức độ vận dụng</b></i>

<i><b>cao:</b></i>

<b> </b>



<b>Câu 9:</b>

Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng cho các thí


nghiệm sau:



a) Chiếu sáng bình chứa CH

4

và Cl

2

, cho vào bình một ít nước, lắc nhẹ rồi cho


một mẩu đá vơi vào bình.



b) Dẫn luồng khí etilen qua ống nghiệm đựng dung dịch brom.



<b>Câu 10:</b>

Trong ba loại hiđrocacbon: Ankan (dãy đồng đẳng của metan). Anken


(dãy đồng đẳng của etan). Ankin (dãy đồng đẳng của axetilen). Loại



hiđrocacbon nào có hàm lượng cacbon nhiều hơn. Giải thích.



<b>Câu 11:</b>

Hợp chất hữu cơ A ở thể khí. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lít khí A (đktc),


thu được 22 gam khí cacbonic và 9 gam nước.



a) Xác định công thức phân tử của A, biết 1 lít khí A ở đktc nặng 1,25 gam.


b) Viết công thức cấu tạo của A.



<b>Câu 12:</b>

Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hố học:


Đá vơi (1)

<sub>Vơi sống</sub>

  (2)

<sub>Đất đèn</sub>

 (3)

<sub>Axetilen</sub>

  (6)

<sub>Etilen</sub>

  (7)

<sub> P.E</sub>




(4)

(8)


PVC

 (5)

<sub> CH</sub>

<sub>2</sub>

<sub>=CHCl Rượu etylic</sub>



<b>Tiết 45, 46, 47, 48:</b>

<b>CHỦ ĐỀ HIĐROCACBON</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>(Thời lượng: 4 tiết)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b> Giúp học sinh biết được:</i>


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo phân tử của metan, etilen,
axetilen, benzen.


- Hiểu được đặc điểm của liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Thấy được cấu tạo đặc
biệt vịng 6 cạnh đều nhau của benzen đó là: có 3 liên kết đơi xen kẽ 3 liên kết đơn.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí,
độc tính của benzen. Trạng thái tự nhiên của các hiđrocacbon.


- Tính chất hóa học của các hiđrocacbon là:
+ Đều phản ứng với oxi (phản ứng cháy).


+ Metan: Tác dụng được với clo (phản ứng thế).


+ Tính chất hóa học của etilen, axetilen: Phản ứng cộng trong dung dịch brom,
phản ứng cộng hiđro, phản ứng trùng hợp tạo PE.


+ Tính chất hóa học của benzen: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun


nóng), phản ứng cộng hiđro.


-Ứng dụng:


+ Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
+ Etilen làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
+ Axetilen dùng trong điều chế PVC...


+ Benzen làm nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp và làm dung môi trong
công nghiệp


- Củng cố kiến thức chung của hiđrocacbon: Không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2
và H2O đồng thời tỏa nhiều nhiệt.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


-Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
-Viết PTHH dạng cơng thức phân tử và CTCT thu gọn


-Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp. Phân biệt
khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học<i>.</i> Tính % thể tích khí etilen trong
hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo
hiệu suất.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm, khi tính tốn và nghiêm túc trong học tập.
- Giáo dục học sinh lòng say mê khám phá khoa học.



<i><b>4. Năng lực hướng tới:</b></i>
* Năng lực chung:


<b>-</b> Năng lực tư duy khoa học.


<b>-</b> Năng lực đọc hiểu.


<b>-</b> Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:


<b>- </b>Năng lực viết CTCT của phân tử hợp chất hữu cơ.


<b>- </b>Năng lực viết phương trình hố học.


<b>- </b>Năng lực tính tốn hố học.


<b>-</b> Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.


<b>- </b>Năng lực thực hành hố học.


<b>-</b> Năng lực vận dụng.


<b>II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


1. Hình thức: Tổ chức dạy học trong nhà trường
2. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:


- Phương pháp đàm thoại gợi mở, đặt vấn đề; Sử dụng phương pháp thí nghiệm thực
hành



- Kĩ thuật hoạt động nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn. Kĩ thuật hỏi và trả lời.


<b>III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Mơ hình: phân tử metan, etilen, axetilen, benzen dạng đặc, dạng rỗng.
- Băng hình về phản ứng của metan, etilen, axetilen, benzen.


- Phiếu học tập


<b>Phiếu học tập số 1: Hoạt động nhóm hồn thành bảng sau (5phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.</b> Khí bioga là gì? Dùng để làm gì?


- Khí gây ra các vụ nổ hầm khai thác than đá
là khí nào?


<b>2.</b> Em có biết cách làm trái cây mau chín?


<b>3.</b> Khí đất đèn là khí gì?
Dùng để làm gì?


- Ống nhựa PVC, túi PE được làm từ nguyên
liệu gì?


<b>4.</b> Ảnh hưởng của túi nilon tới môi trường ra
sao? Em có biện pháp gì để góp phần làm
mơi trường trong lành hơn?



<b>Phiếu học tập số 2: </b>

Hoạt động nhóm hồn thành bảng sau(4 phút)



Chất
Đặc điểm


Metan
PTK =


Etilen
PTK =


Axetilen
PTK =


Benzen
PTK =
Công thức


phân tử


Công thức cấu
tạo


Đặc điểm cấu
tạo


Phiếu học tập số 3



Thí nghiệm Hiện tượng Phương trình hóa học


Thí nghiệm 1


Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4


Phiếu học tập số 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2


Phiếu học tập số 5



Thí nghiệm Hiện tượng Phương trình hóa học


Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2


Phiếu học tập số 6



<b>Ứng dụng </b> <b>Trả lời</b>


Metan
Etilen
Axetilen


Benzen


<i><b>2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung sau qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua</b></i>
sách báo và các tài liệu khác. Viết ra giấy kết quả tìm kiếm thơng tin của bản thân về:


- Khí bioga là khí gì? Dùng để làm gì? Khí gây ra các vụ nổ hầm khai thác than đá là
khí nào?


- Em có biết cách làm trái cây mau chín?
- Khí đất đèn là khí gì? Dùng để làm gì?


- Ảnh hưởng của túi nilon tới môi trường ra sao? Em có biện pháp gì để góp phần làm
môi trường trong lành hơn?


- Kẻ sẵn bảng sau vào vở:


Chất


Đặc điểm


Metan
PTK =


Etilen
PTK =


Axetilen
PTK =


Benzen
PTK =
Công thức


phân tử


Công thức cấu


tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>Tiế</i>



<i>t</i>



<i>Lớp</i>

<i>Ngày dạy</i>

<i>Tiết</i>

<i>Sĩ số</i>

<i>HS vắng</i>

<i>Ghi chú (Dạy</i>



<i>đến...)</i>


<i>45</i>

<i>9A</i>

<i>15/02/201</i>



<i>7</i>



<i>5</i>

<i> /29</i>


<i>9B</i>

<i>14/02/201</i>



<i>7</i>



<i>3</i>

<i> /29</i>


<i>9C 13/02/201</i>



<i>7</i>



<i>4</i>

<i> /29</i>


<i>46</i>

<i>9A</i>

<i>16/02/201</i>



<i>7</i>




<i>3</i>

<i> /29</i>


<i>9B</i>

<i>16/02/201</i>



<i>7</i>



<i>2</i>

<i> /29</i>


<i>9C 16/02/201</i>



<i>7</i>



<i>4</i>

<i> /29</i>


<i>47</i>

<i>9A</i>

<i>22/02/201</i>



<i>7</i>



<i>5</i>

<i> /29</i>


<i>9B</i>

<i>21/02/201</i>



<i>7</i>



<i>3</i>

<i> /29</i>


<i>9C 20/02/201</i>



<i>7</i>



<i>4</i>

<i> /29</i>


<i>48</i>

<i>9A</i>

<i>23/02/201</i>



<i>7</i>




<i>3</i>

<i> /29</i>


<i>9B</i>

<i>23/02/201</i>



<i>7</i>



<i>2</i>

<i> /29</i>


<i>9C 23/02/201</i>



<i>7</i>



<i>4</i>

<i> /29</i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


<i><b>Hoạt động1:</b></i>

<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>



<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>


<b>- </b>GV phát phiếu học tập số 1. u cầu HS hoạt
động nhóm 6 người, hồn thành phiếu học tập
(thời gian hoạt động nhóm trong 5 phút)


<b>Phiếu học tập số 1</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Trả lời</b>


<b>1.</b> Khí bioga là gì?


Dùng để làm gì?



Khí gây ra các vụ nổ hầm khai thác
than đá là khí nào?


<b>2.</b> Em có biết cách làm trái cây mau


chín?


<b>3.</b> Khí đất đèn là khí gì?


Dùng để làm gì?


<b>4.</b> Ảnh hưởng của túi nilon tới mơi
trường ra sao? Em có biện pháp gì để
góp phần làm môi trường trong lành
hơn?


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập</b></i>


- u cầu HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu
học tập.


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>


<i><b>học tập. </b></i>


- GV thu phiếu, nhận xét và giới thiệu nội dung
của chủ đề.


<b>Bước 1: </b>


<b>- </b>HS hoạt động nhóm 6 người,
hoàn thành phiếu học tập số 1


<i><b>Bước 2: </b></i>


- HS hoạt động nhóm hồn thành
phiếu học tập.


<i><b>Bước 3: </b></i>


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


<i><b>Hoạt động2: </b></i>

<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>



<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình phân tử


dạng đặc, dạng rỗng của các chất


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin hồn thành
phiếu học tập số 2. Nhóm 1,3,5 hồn thành nội
dung về metan, etilen; Nhóm 2,4,6 hoàn thành
nội dung về axetilen và benzen (thời gian hoạt
động nhóm trong 4 phút)


<b>- </b>GV phát phiếu học tập số 2


<b>Phiếu học tập số 2: </b>

Hoạt động nhóm hồn



thành bảng sau(4 phút)



Chất
Đặc điểm


Metan
PTK =


Etilen
PTK =


Axetilen
PTK =


Benzen
PTK =
Công



thức phân
tử


Công
thức cấu
tạo


Đặc điểm
cấu tạo


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>


- HS làm việc theo nhóm


- Các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu học tập


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


- GV nhận xét, sửa sai, kết luận đưa ra bảng:


<i><b>Bước 1: </b></i>


HS quan sát mơ hình phân tử dạng
đặc, dạng rỗng của các chất



<i><b>Bước 2: </b></i>


HS tìm hiểu thơng tin hoàn thành
phiếu học tập số 2. Nhóm 1,3,5
hoàn thành nội dung về metan,
etilen; Nhóm 2,4,6 hồn thành nội
dung về axetilen và benzen - Các
nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu
học tập


<i><b>Bước 3: </b></i>- Đại diện nhóm hồn
thành trên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b> Chất</b>
<b>Đặcđiểm</b>


<b>Metan</b>
<b>PTK = 16</b>


<b>Etilen</b>
<b>PTK = 28</b>


<b>Axetilen</b>
<b>PTK = 26</b>


<b>Benzen</b>
<b>PTK = 78</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


CTCT


Đặc
điểm cấu
tạo


Trong phân
tử có 4 liên
kết đơn là
liên kết bền


Trong phân tử
có một liên kết
đơi, trong đó có
1 liên kết kém
bền, dễ bị đứt
trong phản ứng
hóa học.


Giữa 2 nguyên
tử cacbon có 1
liên kết 3. Trong
liên kết 3 có 2
liên kết kém
bền, dễ bị đứt
lần lượt trong
các phản ứng
hóa học



Sáu nguyên tử
cacbon liên kết với
nhau tạo thành
vịng sáu cạnh đều ,
có 3 liên kết đôi,
xen kẽ 3 liên kết
đơn


<b>2. Nội dung 2: Tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen.</b>


+ Tính chất vật lí của metan, etilen, axetilen, benzen.
+ Tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen.


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ( Sử</b></i>
<i><b>dụng KT khăn trải bàn)</b></i>


- GV cho HS tìm hiểu thơng tin trong SGK về
tính chất vật lí của metan, etilen, axetilen,
benzen.


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Dán kết quả của các nhóm lên bảng: Đại diện
nhóm HS báo cáo.


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


- GV nhậm xét và chốt kiến thức



<i><b>2.1: </b><b> Tính chất vật lí của </b></i><b>metan,</b>
<b>etilen, axetilen, benzen</b><i><b>.</b></i><b> </b>


<i><b>Bước 1</b></i>


Các cá nhân viết vào phần giấy
của mình.


- Nhóm trưởng tổng hợp lại các ý
kiến ghi vào phần giữa giấy A0


<i><b>Bước 2: </b></i>


- HS viết vào phần giấy của mình
các ý kiến.


- Nhóm trưởng tổng hợp lại các ý
kiến ghi vào phần giữa giấy A0


<i><b>Bước 3</b></i>


Đại diện nhóm HS báo cáo.
<i>- Các nhóm HS khác theo dõi,</i>
<i>nhận xét, bổ sung. </i>


<b>Chất</b>
<b>Đặc điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>




Tính chất
vật lý


- Metan, etilen, axetilen đều là chất khí, khơng màu,
khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí, ít tan trong nước.


- Là chất lỏng, không
màu, không mùi,
không tan trong
nước, nhẹ hơn nước
hòa tan được nhiều
chất như dầu ăn, nến,
cao su, iốt.


- Benzen độc.
Trong tự nhiên


metan có trong
các mỏ khí, mỏ
dầu, mỏ than,
trong bùn ao,


trong khí


biogas.


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> (Hoạt</i>
<i>động nhóm)</i>



- GV phát phiếu học tập số 3:


- Yêu cầu HS quan sát các TN trên băng hình
Thí nghiệm 1: CH4 tác dụng với O2
Thí nghiệm 2: C2H4 tác dụng với O2


Thí nghiệm 3: C2H2 tác dụng với O2
Thí nghiệm 4: C6H6 tác dụng với O2
- HS hoàn thành vào phiếu học tập số 3

Phiếu học tập số 3



Thí nghiệm Hiện
tượng


Phương trình hóa
học


Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>


- Yêu cầu cá nhân quan sát và ghi nhớ hiện tượng
quan sát được và tìm câu trả lời ghi vào phiếu học
tập


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>



- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả


<i><b>2.2: </b><b> Tính chất hóa học của</b></i>
<i><b>metan, etilen, axetilen, benzen.</b></i>


<b>2.2.1. Phản ứng cháy (tác</b>
<b>dụng với O2)</b>


<i><b>Bước 1:</b></i>


HS quan sát các TN trên băng
hình


- HS nêu hiện tượng, viết PTHH
vào phiếu học tập số 3


<i><b>Bước 2: </b></i>


- Cá nhân quan sát và ghi nhớ
hiện tượng quan sát được


- Các nhóm tìm câu trả lời ghi
vào phiếu học tập


<i><b>Bước 3: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>


<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


<b>- </b>GV nhận xét và kết luận: Metan, etilen, axetilen,
benzen đều cháy phản ứng tỏa nhiệt.


<b>Chất</b>
<b>Đặc điểm</b>


<b>Metan </b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen </b> <b>Benzen</b>


<b>Tính</b>
<b>chất hóa</b>
<b>học</b>


<b>1. Phản ứng</b>
<b>cháy (td với O2)</b>


CH4(k) + 2O2 (k)


0
t


  <sub> CO</sub><sub>2 (k)</sub><sub>+</sub>
2H2O (l)


<b>1. Phản ứng</b>
<b>cháy (td với O2)</b>


C2H4 (k) + 3O2 (k)



0
t


  <sub>2CO</sub><sub>2 (k)</sub>
+ 2H2O (l)


<b>1. Phản ứng cháy</b>
<b>(tác dụng với O2)</b>


2C2H2 (k)+5O2 (k)


0
t


  <sub> 4CO</sub><sub>2 (k)</sub>
+2H2O (l)<b> </b>


<b>1. Phản ứng cháy</b>
<b>(tác dụng với O2)</b>


2C6H6 + 15O2


0
t


  <sub> 12CO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>
6H2O


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> (Hoạt</i>
<i>động nhóm)</i>



- GV phát phiếu học tập số 4:


- Yêu cầu HS quan sát các TN trên băng hình
Thí nghiệm 1: CH4 tác dụng với Cl2
Thí nghiệm 2: C6H6 tác dụng với Br2
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH vào
phiếu học tập số 4


Phiếu học tập số 4



Thí nghiệm Hiện tượng PTHH
Thí nghiệm 1


Thí nghiệm 2


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>


- Yêu cầu cá nhân quan sát và ghi nhớ hiện
tượng quan sát được


- Yêu cầu các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu


<b>2.2.2. Phản ứng thế</b>


<i><b>Bước 1: </b></i>


HS quan sát các TN trên băng
hình



- Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết
PTHH vào phiếu học tập số 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


học tập


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


- GV nhận xét và kết luận: Metan và benzen có
phản ứng thế.


- Cá nhân quan sát và ghi nhớ
hiện tượng quan sát được


- Các nhóm tìm câu trả lời ghi vào
phiếu học tập


<i><b>Bước 3: </b></i>


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


<b>Chất</b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>Metan </b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen </b> <b>Benzen</b>


<b>Tính chất</b>
<b>hóa học</b>


<b>2. Phản ứng thế</b>


- Phương trình phản
ứng:


<b>H</b>


<b> H - C- H + Cl-Cl </b>
<b> H</b>


<b> H</b>


aá<i>kt</i>


 <b><sub>H- C- Cl + HCl </sub></b>


<b> H</b>


- Viết gọn:
CH4 + Cl2askt


CH3Cl+HCl



- Nguyên tử H được
thay thế bằng nguyên
tử Cl.


- Phản ứng trên được
gọi là phản ứng thế.


<b>2. Phản ứng thế</b>


C6H6 + Br2
0
Fe,t


  


C6H5Br + HBr


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> (Hoạt</i>
<i>động nhóm)</i>


- GV phát phiếu học tập số 5:


- Yêu cầu HS quan sát các TN trên băng hình


<b>3. Phản ứng cộng</b>


<i><b>Bước 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


Thí nghiệm 1: C2H4 tác dụng với dung dịch Br2


Thí nghiệm 2: C2H2 tác dụng với dung dịch Br2
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH vào

phiếu học tập số 5



Thí nghiệm Hiện tượng PTHH


Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>


- Yêu cầu cá nhân quan sát và ghi nhớ hiện
tượng quan sát được


- Yêu cầu các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu
học tập


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


- GV nhận xét kết quả của các nhóm và kết luận:
etilen, axetilen và benzen có phản ứng cộng.


PTHH vào phiếu học tập số 5


Thí nghiệm 1


Dung dịch Br2 bị mất màu
Thí nghiệm 2


Dung dịch Br2 bị mất màu


<i><b>Bước 2: </b></i>


- Cá nhân quan sát và ghi nhớ
hiện tượng quan sát được


- Các nhóm tìm câu trả lời ghi
vào phiếu học tập


<i><b>Bước 3: </b></i>


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


<b> Chất</b>
<b>Đặc điểm</b>


<b>Metan</b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen</b> <b>Benzen</b>


<b>Tính</b>
<b>chất hóa</b>
<b>học</b>



<b>3. Phản ứng </b>
<b>cộng</b>


C2H4 + Br2
.


 

<sub> C</sub>



2H4Br2


C2H4 + H2
.


 

<sub> C</sub>


2H6


<b>3. Phản ứng cộng</b>


C2H2 + 2H2
.


 <sub> C</sub>


2H6


<b>3. Phản ứng cộng</b>


- Benzen có thể tham
gia phản ứng cộng ở
điều kiện thích hợp


C6H6+3H2


0
Ni,t


  


C6H12


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> ( Sử</i>
<i>dụng KT khăn trải bàn)</i>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu polietilen (PE) được
tạo thành từ đâu qua thông tin SGK trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


upload.123doc.net


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>


- Yêu cầu cá nhân ghi thông tin vào phần giấy
của mình.


- u cầu nhóm trưởng tổng hợp lại các ý kiến
ghi vào phần giữa giấy A0


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Dán kết quả của các nhóm lên bảng: Đại diện
nhóm HS báo cáo



- Yêu cầu các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
<b>Chất</b>


<b>Đặcđiểm</b>


<b>Metan </b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen </b> <b>Benzen</b>


<b>Tính</b>
<b>chất hóa</b>
<b>học</b>


<b>4. Phản ứng trùng </b>
<b>hợp</b>




CH2=CH2+CH2=CH


2+CH2= CH2 t,p,xt


…-CH2- CH2- CH2


-CH2 - CH2- CH2-…



- Phản ứng trên gọi
là phản ứng trùng
hợp


<b>4. Phản ứng </b>
<b>trùng hợp</b>


<b>Tổng kết: Điền dấu X vào ơ có phản </b>


<b>ứng xảy ra vào bảng sau:</b>



Phản ứng CH4 C2H4 C2H2 C6H6


Phản ứng với oxi x x x x


Phản ứng thế x x


Phản ứng cộng x x x


Phản ứng trùng
hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>



<i><b>Nội dung 3:</b></i><b> Các ứng dụng của metan, etien, axetilen, benzen và cách điều chế </b>
<b>các chất đó</b>


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b></i>


- GV phát phiếu học tập 6: Hoạt động nhóm (thực


hiện trong 6 phút). Nhóm 2,4,6 hồn thành thơng
tin vê metan và etilen; nhóm 1,3,5 hồn thành
thông tin về axetilen và benzen.


- GV cho HS tìm hiểu thơng tin trong SGK về ứng
dụng của metan, etilen, axetilen, benzen.


- Yêu cầu nhóm trưởng tổng hợp lại các ý kiến ghi
vào phiếu học tập


Phiếu học tập số 6



<b>Ứng dụng </b> <b>Trả lời</b>


Metan
Etilen
Axetilen


Benzen


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>


- HS làm việc theo nhóm


- Các nhóm tìm câu trả lời ghi vào phiếu học tập


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả đã dự
đốn



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>học tập</b></i><b>. </b>


- GV nhận xét và kết luận:
<b>Chất</b>


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


<b>Ứng</b>


<b>dụng</b>


- Làm nhiên liệu
trong đời sống và
sản xuất.


- Làm nguyên
liệu để điều chế


H2 theo sơ đồ:


CH4 + 2H2O


0
t ,xt



  <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>


4H2


- Dùng để điều
chế bột than và
nhiều chất khác.


- Dùng làm
nguyên liệu điều
chế các chất sau:
Poli etilen.
Axit axetic.
Đi cloetan.
Rượu etylic.
- Kích thích quả
mau chín.


- Dùng làm nhiên
liệu trong đèn xì
oxi-axetilen để
hàn cắt kim loại.
- Là nguyên liệu
để sản xuất: PVC,
cao su, axit axetic,
nhiều hóa chất
khác.


2C2H5OH



0
t170 ,xt


   <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=C</sub>


H-CH=CH2 +H2 +


2H2O


- Là nguyên liệu
quan trọng để sản
xuất chất dẻo, thuốc
trừ sâu, phẩm nhuộm,
dược phẩm…


- Benzen dùng làm
dung môi trong cơng
nghiệp và phịng thí
nghiệm.


<b>Điều</b>
<b>chế</b>


C4H10→CH10


C3H6


C + 2H2



0
t500 ,xt Ni


    <sub> CH</sub><sub>4</sub>


CO + 3H2


0
t ,xt


  <sub> CH</sub><sub>4</sub><sub> +</sub>


H2O


CH3COONa +


NaOH


0
t 200 ,xtCaO


   


Na2CO3 + CH4


Al4C3 + 12H2O
0


t ,xt



  <sub> 3CH</sub><sub>4</sub><sub> +</sub>


4Al(OH)3


C2H6
0
t ,xtCr2O3


   


C2H4+ H2


C2H5OH
0


t180 ,xtH2SO4 d?<i>ac</i>
     


C2H4+ H2O


C2H2+ H2


0
t ,xtNi


   <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub>


C2H4Br2 +2KOH


0


t ,xt Ruou


   <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub>


+2KBr +H2O


- Trong PTN và
trong CN


CaC2+2H2O


→Ca(OH)2+C2H2


(CaO+3C


0
t2000 ,xt


    <sub>CaC</sub><sub>2</sub><sub>+</sub>


CO)


- Phương pháp


hiện đại 2CH4


15000C <sub> C</sub>


2H2+ 3H2



C2H6
0
t1400 ,xt


   


C2H2+ 2H2


3C2H2


0
t600 ,xtC


   


C2H2


C6H12
0
t300 ,xtPd


   


C6H6+ 3H2


C6H14
0
t300 ,xtPd


   



C6H6+ 4H2


<i><b>Hoạt động3:</b></i>

<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>



<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b></i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và làm BT:


<b>Câu 1:</b> Hãy viết CTPT, CTCT của metan, etilen,


axetilen, benzen?


<b>Câu 2</b>: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>


a. CH3-CH3 b. CH

CH


c. CH2=CH2 d. CH4
e. CH<sub>C- CH</sub><sub>3</sub>


<b>Câu 3: </b>So sánh metan và etilen về:


a) Thành phần phân tử, cấu tạo phân tử.
b) Tính chất vật lý.


c) Tính chất hóa học.


<b>Câu 4:</b> Cho các chất có cơng thức hoá học: C2H6O;



CaCO3; Fe; S; C2H4; CH3Cl; NaHSO4; H2SO4;
CH3COOH; CO2; C; Cl2; C6H12O6

. Hãy cho biết


công thức nào biểu diễn:



a) Đơn chất b) Chất hữu cơ


c) Dẫn xuất


hiđrocacbon


d) Axit
e) Phi kim f) Kim loại
g) Hiđrocacbon


<b>Câu 5:</b> Trong các chất sau đây, chất nào không phải


là nhiên liệu:


A. Than, củi. B. Dầu ăn. C. Dầu
hỏa D. Khí metan.


<b>Câu 6</b>: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:


Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
a. Phân tử có vịng sáu cạnh


b. Phân tử có ba liên kết đơi


c. Phân tử có vịng sáu cạnh chứa ba liên kết đơi
xen kẽ ba liên kết đơn



d. Phân tử có vịng sáu cạnh chứa liên kết đôi và
liên kết đơn


<b>Câu 7:</b> Một số học sinh viết công thức cấu tạo của


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>



(a) (b) (c) (d)
(e)


Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai? Tại
sao?


<i><b>* Mức độ vận dụng thấp:</b></i>


<b>Câu 8:</b> Nêu cách phân biệt ba bình chứa ba khí:


CO2; CH4; C2H4. Viết phương trình hố học của
phản ứng (nếu có).


<b>Câu 9:</b> Viết phương trình hoá học biểu diễn phản


ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận
xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản
ứng ở mỗi PTHH. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí
C2H4 qua dung dịch Br2. Viết phương trình phản
ứng.


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b></i>



- Yêu cầu cá nhân thực hiện, kết hợp trao đổi nhóm


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>


- Gọi 1 vài HS lên bảng chữa bài


<i><b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học</b></i>
<i><b>tập</b></i><b>. </b>


- GV chấm vở BT của 1 số HS
- GV chữa nếu HS không làm đựơc


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:</b>


- GV yêu cầu HS làm 1 số BT:


<b>Câu 10:</b> Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc)


lội qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam
đibrom etan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Hoạt động của GV</i>

<i>Hoạt động của HS - Nội dung ghi bảng</i>



<b>Câu 11:</b>


1. Tính thể tích khơng khí cần dùng để đốt cháy 2,8
lít metan (ở đktc), biết rằng oxi chiếm 20% thể tích
khơng khí.



2. Tính số gam khí cacbonic và nước tạo thành sau
phản ứng


<i><b>Hoạt động5:</b></i><b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG:</b>


- Từ metan người ta điều chế được CF2Cl2(CFC) là


chất làm lạnh trong máy lạnh, tủ lạnh nhưng ngày
nay người ta hạn chế sản xuất và sử dụng
CF2Cl2(CFC) mặc dù CFC là chất làm lạnh rất tốt,


khơng độc, khơng mùi, vì sao vậy?


- Vì sao người ta xếp một số quả chín vào giữa sọt
quả xanh thì tồn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chóng
chín đều?


- Tìm hiểu canxi cacbua được điều chế từ nguyên
liệu gì?


<b>4. Củng cố- Hướng dẫn về nhà:</b>


- Giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã học của chủ đề qua sơ đồ tư duy.


- Về nhà học sinh hoàn thành các yêu cầu đã nêu ở <i>hoạt động 4 (vận dụng)</i> và <i>hoạt</i>
<i>động 5 (tìm tòi, mở rộng)</i>.


</div>

<!--links-->

×