Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.03 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 31 Ngày soạn : 11.3.2014


Tiết : 62 Ngày dạy : 16.3.2014


<b>BÀI 60 : BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI. </b>
<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>


1. Kiến thức


- HS lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu


- Trình bày được hiệu quả các biên pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.


- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái phù hợp với đặc điểm cảu từng địa
phương.


2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm việc SGK và thoả luận nhóm


3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng hệ sinh thái
<b>II/ Chuẩn bị : </b>


- GV : Chuẩn bị nội dung bảng phụ : 60.1<sub></sub>60.4 SGK , tranh ảnh về hệ sinh thái
- HS : Kẻ bảng vào vở.


<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>


1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra


3. Bài mới :



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <b>Nội Dung</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng của các hệ sinh thái </b>


- GV cho HS quan sát tranh, ảnh
các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng
60.1 và trả lời câu hỏi:


<i>(?) Trình bày đặc điểm của các hệ</i>
<i>sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ</i>
<i>sinh thái nước ngọt?</i>


- GV cho HS quan sát lại tranh và
nhận xét ý kiến HS:


<i>(?) Cho VD về hệ sinh thái?</i>
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung:
Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các
đặc điểm: khí hậu, động vật, thực
vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật,
hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng...
- Nhận xét, chốt ý


- HS quan sát tranh ảnh kết hợp
nghiên cứu bảng 60.1 và ghi
nhớ kiến thức.


- Một vài HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.



- Quan sát tranh


- HS tìm VD qua tranh ảnh,
kiến thức thực tế.


- Lắng nghe


- Ghi nhớ kiến thức


<b>I. Sự đa dạng của các hệ sinh</b>
<b>thái. </b>




Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:
+ Hệ sinh thái trên cạn: rừng,
thảo nguyên, savan...


+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng
ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển
khơi...


+ Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ,
sơng, suối....


<b>HĐ2: Tìm hiểu về bảo vệ các hệ sinh thái rừng</b>


- GV cho HS đọc TT SGK thảo
luận nhóm thực hiện



<i>(?) Vai trị của rừng trong việc bảo</i>
<i>vệ chống xói mịn đất, bảo vệ</i>


- HS đọc TT SGK thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>nguồn nước là gì ?</i>


- GV gọi HS trả lời, nhóm khác bổ
sung cho nhau


<i><b>GV:Lồng ghép tích hợp môi</b></i>
<i><b>trường</b></i>


- GV nhận xét chốt lại


- GV yêu cầu HS đọc sách hoàn
thành bảng 60.2 hậu quả


- gọi hs lên bảng hồn thiện, nhóm
nhận xét, bổ sung cho nhau


- GV nhận xét đánh giá theo bảng
phụ công bố đáp án.


1. Hạn chế mức độ khai thác,
không khai thác quá mức làm cạn
kiệt tài nguyên thiên nhiên


2. Gốp phần bảo vệ các hệ sinh
thái quan trọng, giữ cân bằng sinh


thái, nguồ gen sinh vật


3. Phục hồi các hệ sinh thái bị
thối hóa, chống xói mịn và tăng
cường nguồn nước


4. Bảo vệ tài nguyên rừng


5. Góp phần bảo vệ rừng, nhất là
rừng đầu nguồn


6. Giảm áp lực sử dụng tài ngun
thiên nhiên q mức


7. Tồn dân tích cực tham gia bảo
vệ rừng.


- Đại diện nhóm lên trình bày
và nêu được :


Ở những nơi có rừng che phủ
sau những trận mưa lớn, cây
rừng cản nước mưa, làm cho
nước ngấm được vào đất và lớp
thảm mục nhiều hơn, đất không
bị khô. Khi chảy trên mặt đất,
nước bị các gốc cản trở lại nên
chảy chậm lại và ngấm xuống
đất tạo thành nước ngầm.
- Ghi nhớ kiến thức



- Hs đọc thông tin và hoàn
thiện bảng 60.2


- Đại diện nhóm điền bảng,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Sửa chữa cho đúng


- Rừng, nhất là rừng mưa nhiệt
đới là môi trường sống của
nhiều loài sinh vật. Bảo vệ rùng
là góp phần bảo vệ :


+ Các lồi sinh vật
+ Điều hịa khí hậu
+ Giữ cân bằng sinh thái


- Biện pháp bảo vệ :


+ XD kế hoạch để khai thác tài
nguyên.


+ XD khu bảo tồn để giữ cân
bằng sinh thái và giữ nguồn gen
sinh vật


+ Trồng rừng


+ Phòng chống cháy



+ Vận động dân tộc ít người
định canh, định cư.


+ Phát triển dân số hợp lí.
+ Tuyên truyền bảo vệ rừng.


<b>HĐ 3 : Tìm hiểu về bảo vệ các hệ sinh thái biển</b>
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK trả


lời câu hỏi :


<i>(?) Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh</i>
<i>thái biển ? </i>


<i>(?) Có biện pháp nào bảo vệ hệ</i>
<i>sinh thái biển ?</i>


+ Liên hệ thực tế :


- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng


- Hs trả lời, nêu được :
- Vai trò của hệ sinh thái biển
- Nêu được các biện pháp tích
cực bảo vệ hệ sinh thái biển
- HS đọc TT SGK hoàn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

60.3


- GV cho các nhóm ghi kết quả lên


bảng.


- GV nhận xét đưa đáp án đúng
Bảng 60.3


+ Tình huống 1 : Bảo vệ các bãi
cát là nơi đẻ trứng của rùa biển;
vận động mọi người không đánh
bắt rùa biển.


+ Tình huống 2 : Bảo vệ rừng
ngập mặn hiện có và trồng lại rừng
ngập đã bị tàn phá


+ Tình huống 3 : Xử lí nước thải
trước khi đổ ra biển.


+ Tình huống 4 : Làm sạch bãi
biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường của mọi người.


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường biển của Bạc Liêu hiện nay
cho học sinh


- Chốt lại ý chính


<b>GV:Lồng ghép tích hợp môi</b>
<b>trường</b>



bảng 60.3


- Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày nhóm khác bổ sung.
- Sửa chữa cho đúng


- Lắng nghe


- Ghi nhớ kiến thức - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ
trứng) và vận động người dân
không đánh bắt rùa biển.


- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có
và trồng lại rừng đã bị chặt phá.
- Xử lí nước thải trước khi đổ ra
sông, biển.


- Làm sạch bãi biển và nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường của
người dân.


<b>HĐ 4 : Tìm hiểu về bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp</b>
- Cho HS trả lời các câu hỏi:


<i>(?) Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh</i>
<i>thái nông nghiệp?</i>


<i>(?) Các hệ sinh thái nông nghiệp</i>
<i>chủ yếu ở Việt Nam ? </i>



<i>(?) Các loại cây trồng chủ yếu trên</i>
<i>các hệ sinh thái đó ? </i>


<i>(?) Có những biện pháp nào để</i>
<i>bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?</i>
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét
bổ sung cho nhau


- Nhận xét chốt ý


<b>GV:Lồng ghép tích hợp môi</b>
<b>trường</b>


- HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ
kiến thức và trả lời câu hỏi:
- Hệ sinh thái nông nghệp cung
cấp lương thực, thực phẩm nuôi
sống con người.


- HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi.


- Hs trả lời, bổ sung cho nhau
- Ghi nhớ kiến thức


<b>IV. Bảo vệ các hệ sinh thái</b>
<b>nông nghiệp</b>


- Các hệ sinh thái nông nghiệp
chủ yếu ở Việt Nam (Bảng


60.4).


- Bảo vệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Cải tạo các hệ sinh thái để đạt
năng suất và hiệu quả cao.


4. Củng cố :


- GV cho học sinh đọc kết luận sgk/182
- Kiểm tra


+ Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái
+ Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái
5. Hướng dẫn về nhà :


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Giờ sau thực hành


<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>


- Thầy : ………..
- Trò : ………
Trình kí


Tuần : 32 Ngày soạn : 11.3.2015


Tiết : 63 Ngày dạy : 16.3.2015


BÀI 61 : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Học sinh hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ môi trường


- Học sinh nắm được nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường.
<b> 2. Kĩ năng : Kĩ năng tư duy logic,tổng hợp khái quát hoá kiến thức</b>


<b> 3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường,ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường </b>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>


- GV : - Cuốn “Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”
- HS : Kẻ bảng 61 tr.184 SGK vào vở.


<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>


1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra


3. Bài mới :


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS </b></i> <b>Nội Dung</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu về sự cần thiết ban hành luật </b>


- GV đặt câu hỏi:


<i>(?) Vì sao phải ban hành luật bảo</i>
<i>vệ mơi trường?</i>


<i>(?) Nếu khơng có luật bảo vệ mơi</i>


<i>trường thì hậu quả sẽ như thế nào?</i>
- Cho HS làm bài tập bảng 61.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi ý
kiến vào cột 3 bảng 61.


- GV cho trao đổi giữa các nhóm
về hậu quả của việc khơng có luật
bảo vệ mơi trường và rút ra Tiểu
kết.


- Nhận xét, bổ sung và chốt ý
<b>GV:Lồng ghép tích hợp mơi</b>
<b>trường</b>


- HS trả lời được:


+ Lí do ban hành luật là do
mơi trường bị suy thối và ô
nhiễm nặng.


- Nêu được hậu quả của ô
nhiễm mơi trường


- HS trao đổi nhóm hồn thành
nội dung cột 3 bảng 61 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Ghi nhớ kiến thức



<b>I Sự cần thiết ban hành luật</b>


- Luật bảo vệ môi trường nhằm
ngăn chặn, khắc phục các hậu
quả xấu của con người và hitên
nhiên gây ra cho môi trường tự
nhiên.


- Luật bảo vệ môi trường điều
chỉnh việc khai thác, sử dụng các
thành phần mơi trường hợp lí để
phục vụ sự phát triển bền vững
của đất nước.


<b>HĐ2: Tìm hiểu về một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam </b>


- GV giới thiệu sơ lược về nội dung
luật bảo vệ môi trường gồm 7
chương, nhưng phạm vi bài học chỉ
nghiên cứu chương II và III.


- Yêu cầu 1 HS đọc to :


+ GV lưu ý HS: sự cố môi trường
là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra
trong quá trình hoạt động của con
người hoặc do biến đổi bất thường
của thiên nhiên gây suy thối mơi
trường nghiêm trọng.



<i>(?) Em đã thấy có sự cố môi</i>


- Lắng nghe


-HS đọc nội dung.
- Lắng nghe


+ Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>trường chưa và em đã làm gì?</i>
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau


- Ghi nhớ kiến thức


hầm, sóng thần...


- Hs trả lời, hs khác nhận xét
bổ sung cho nhau


- Ghi vào vở 1. Phịng chống suy thối; ô
nhiễm và sự cố môi trường
(chương II)


2. Khắc phục suy thối; ơ nhiễm
và sự cố mơi trường (chương III)
<b>HĐ1: Tìm hiểu về trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành Luật Bảo vệ môi trường </b>


- GV yêu cầu HS:



- Trả lời 2 câu hỏi mục <sub></sub> SGK trang
185.


- GV nhận xét, bổ sung


- GV liên hệ ở các nước phát triển,
mỗi người dân đều rất hiểu luật và
thực hiện tốt  môi trường được bảo
vệ và bền vững.


- Chốt ý


- Cá nhân suy nghĩ hoặc trao
đổi nhóm và nêu được:


+ Tìm hiểu luật


+ Việc cần thiết phải chấp
hành luật


+ Tuyên truyền dưới nhiều
hình thức


+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm
luật.


- HS có thể kể các việc làm thể
hiện chấp hành luật bảo vệ môi
trường ở 1 số nước



VD: Singapore: vứt mẩu thuốc
lá ra đường bị phạt 5 USD và
tăng ở lần sau.


- Lắng nghe


- Ghi nhớ kiến thức


<b>III. Trách nhiệm của mỗi</b>
<b>người trong việc chấp hành</b>
<b>Luật Bảo vệ môi trường</b>


- Mỗi người dân phải hiểu và
nắm vững luật bảo vệ môi
trường.


- Tuyên truyền để mọi người
thực hiện tốt luật bảo vệ môi
trường.


4. Củng cố :


- GV cho học sinh đọc kết luận sgk/182
- Kiểm tra


+ Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái
+ Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái


+ Luật bảo vệ mơi trường ban hành nhằm mục đích gì?
+ Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?



5. Hướng dẫn về nhà :


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Giờ sau thực hành


<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>




Tuần : 32 Ngày soạn : 11.4.2015
Tiết : 64 Ngày dạy : 17.3.2015


<b>BÀI 62. THỰC HÀNH : VẬN DỤNG</b>
<b>LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>


<b> 1. Kiến thức : HS vận dụng được nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường vào tình hình địa </b>
phương.


<b> 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng trình bày trước lớp. </b>


3. Thái độ : Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>


- GV : + Tài liệu luật bảo vệ môi trường
+ Hỏi đáp về môi trường sinh thái



- HS : + Giấy trắng khổ lớn
+ Bút dạ


<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>


1.Ổn định lớp : kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh


2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới :


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS </b></i> <b>Nội Dung</b>


<b>HĐ1: Ôn lại luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam </b>


- GV yêu cầu HS nắm 2 nội
dung cơ bản chương 2 và 3
của luật bảo vệ môi trường
ở Việt Nam.


- Gv nhận xét, chốt ý


- HS thảo luận nhóm nắm
vững :


+ Luật bảo vệ mơi trường là
phịng chống suy thối mơi
trường khi sử dụng các thành
phần môi trường như đất,
nước, khơng khí, sinh vật, các
hệ sinh thái đa dạng cảnh


quan.


+ Luật nghiêm cấm nhập các
chất thải vào Việt Nam


+ Các tổ chức và cá nhân phải
có trách nhiệm xử lí rác thải
bằng cơng nghệ thích hợp.
+ Các tổ chức cá nhân phải có
trách nhiệm bồi thường và
khắc phục hậu quả vê môi
trường.


- Ghi nhớ kiến thức.


<b>I. Nội dung của luật bảo vệ môi</b>
<b>trường ở Việt Nam </b>


Nội dung cơ bản chương 2 và 3
của luật bảo vệ môi trường ở
Việt Nam.


<b>HĐ2 : Thực hành </b>


- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm
- Mỗi chủ đề 1 nhóm :


+ Ngăn chặn hành vi phá rừng bất
hợp pháp.



- Chia nhóm nhỏ đê thực hành
- Mỗi nhóm:


+ Chọn 1 chủ đề


+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật


<b>II. Thực hành </b>


- Chia nhóm nhỏ đê thực hành
- Mỗi nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Không đổ rác bừa bãi.


+ Không gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Không sử dụng phương tiện giao
thông cũ nát.


+ Khơng lấn đất cơng
+ Tích cực trồng cây xanh


- Mỗi chủ đề thảo luận 15
phút. Trả lời các câu hỏi vào
khổ giấy lớn.


<i>(?) Những hành động nàp hiện</i>
<i>nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi</i>
<i>trường? Hiện nay nhận thức của</i>
<i>người dân địa phương về vấn đề</i>
<i>đó đã đúng như luật bảo vệ mơi</i>


<i>trường quy định chưa?</i>


<i>(?) Chính quyền địa phương và</i>
<i>nhân dân cần làm gì để thực hiện</i>
<i>tốt luật bảo vệ mơi trường?</i>


<i>(?) Những khó khăn trong việc</i>
<i>thực hiện luật bảo vệ mơi trường</i>
<i>là gì? Có cách nào khắc phục?</i>
<i>(?) Trách nhiệm của mỗi HS trong</i>
<i>việc thực hiện tốt luật bảo vệ mơi</i>
<i>trường là gì?</i>


- GV yêu cầu các nhóm treo tờ
giấy có viết nội dung lên bảng để
trình bày và các nhóm khác tiên
theo dõi.


- Nhận xét, chốt ý


+ Nghiên cứu câu hỏi


+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào
giấy khổ lớn.


- Thảo luận thống nhất ý kiến
- VD ở chủ đề: Không đổ rác
bừa bãi, yêu cầu:



+ Nhiều người vứt rác bừa bãi
đặc biệt là nơi công cộng.
+ Nhận thức của người dân về
vấn đề này còn thấp, chưa
đúng luật.


+ Chính quyền cần có biện
pháp thu gọn rác, đề ra quy
định đối với từng hộ, tổ dân
phố.


+ Khó khăn trong việc thực
hiện luật bảo vệ môi trường là
ý thức của người dân còn thấp,
cần tuyên truyền để người dân
hiểu và thực hiện.


+ HS phải tham gia tích cực
vào việc tuyên truyền, đi đầu
trong ciệc thực hiện luật bảo
vệ mơi trường.


- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác theo dõi và
nhận xét, đặt câu hỏi để cùng
thảo luận.


- Ghi nhớ kiến thức


+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật


+ Nghiên cứu câu hỏi


+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào
giấy khổ lớn.


4. Củng cố :


- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm.
- Đánh giá điểm cho HS.


5. Hướng dẫn về nhà :


a. Viết thu hoạch về các nội dung cơ bản sau


- Báo cáo về nội dung đã được các nhóm thoả luận và nhất trí
- Những điều cịn chưa nhất trí cần thảo luận thêm


- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường
b. Nêu cảm tưởng củ em sau khi học bài thực hành


c. Xem lại các bài tập chương IV và V
<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>


</div>

<!--links-->

×