Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.94 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài: 10 - Tiết: 9 </b>
<b>Tuaàn: 5 </b>


<b>CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức</b>:


- Trình bày được cấu tạo của rễ:


+ Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút.
+ Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.


<b>2. Kó năng</b>:


- Rèn kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>: Có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>


- Cấu tạo, chức năng của các bộ phận trong miền hút của rễ.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1. Giáo viên</b>: Bảng phụ kẻ bảng SGK/tr32
<b>2. Học sinh</b>:


- Nghiên cứu bào 10, trả lời các câu hỏi sau:


- Miền hút có cấu tạo gồm mấy phần, chức năng của từng phần?
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>:



<b>1. Ổn định tổ chức và kiểm diện</b>: kiểm tra sỉ số HS: ...
<b>2. Kiểm tra miệng</b>:


<b>Câu 1: </b>Nêu đặc điểm của rễ cọc? Miền hút có chức năng gì? (10đ)


<b>Đáp án</b>: Rễ cọc: gồm rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và các rễ con mọc xiên. ( 5đ)
Rễ có 4 miền:


+ Miền hút: hút nước và muối khoáng. (5đ)
<b>3. Tiến trình học tập</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b> GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và chức


năng các miền của rễ. Sau đó hỏi : tại sao miền hút lại quan
trọng nhất? Để trả lời câu hỏi này ta học bài 10: cấu tạo
miền hút của rễ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ.</b>
<b>* Mục tiêu: </b>HS hiểu được cấu tạo miền hút của rễ.


- GV treo tranh H.10.1, 2 yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Miền hút có cấu tạo gồm những phần nào?


- HS quan sát hình, trả lời được: gồm vỏ và trụ giữa.
- GV treo bảng phụ có nội dung như bảng SGK/tr32, yêu
cầu HS nghiên cứu phần cấu tạo và hỏi: cấu tạo tế bào ở
từng bộ phận của lông hút như thế nào?



- HS nghiên cứu bảng, trả lời.


<b>I/ Cấu tạo miền hút của rễ.</b>
- Miền hút của rễ gồm vỏ và trụ
giữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.2: tế bào lông hút, và hỏi:
Vì sao nói mỗi lông hút là 1 tế bào, nó có tồn tại mãi


không?


- HS quan sát hình, trả lời.


- GV: Hướng dẫn HS phân biệt được tế bào thực vật và lơng
hút.


- Hs: vẽ tế bào lông hút


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của miền hút</b>


<b>* Mục tiêu</b>: HS hiểu chức năng từng bộ phận trong miền hút
của rễ.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin cột 3, thảo luận
các câu hỏi:


+ Cấu tạo của miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như
thế nào?


+ Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật


với tế bào lông hút.


- HS nghiên cứu tiếp thơng tin, thảo luận nhóm, trả lời. Đại
diện nhóm lần lượt trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung
cho hồn chỉnh, sau đó rút ra kết luận.


- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.


<b>II/ Chức năng của miền hút</b>:


- Lông hút: hút nước và muối khống
hồ tan.


- Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ
lơng hút vào trụ giữa.


- Mạch gỗ và mạch rây: vận chuyển
các chất.


- Ruột: chưa các chất dự trữ.


<b>4. Tổng kết</b>:


- GV: miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:


a/ Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. b/ Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.


c/ Có nhiều lơng hút giữ chức năng hút nước và muối khống hồ tan. d/ Có ruột chứa chất dự trữ.
- HS: c



- GV: Miền hút của rễ gồm:


a/ Biểu bì và thịt vỏ. b/ Mạch gỗ, mạch rây, ruột. c/ Biểu bì, mạch gỗ, mạch rây
d/ Cả a, b, c đều sai. - HS: a


<b>5. Hướng dẫn học tập:</b>


<b>- Đối với bài học ở tiết học này:</b>
- Học bài theo nội dung ghi.
+ Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK/tr33.
+ Đọc phần: “em có biết”.


<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


- Chuẩn bị bài 11 “Sự hút nước và muối khoáng của rễ”: Làm bài tập trang 33


Cân mỗi loại 100g : cải bắp, hạt đậu phọng, củ mì, quả dưa leo (cịn tươi), thái mỏng, phơi khơ,
đạm cân lại và ghi kết quả vào bảng sau:


TT Tên mẫu TN KL nước trước khi phơi KL nước sau
khi phơi


Lương nước
(%)
1 Cải bắp


2 Hạt đậu
3 Quả dưa
4 Củ mì



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuaàn: 5 </b>


<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức</b>:


- HS biết quan sát kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối
khống chính đối với cây.


- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khống hồ tan.


- Hiểu được nhu cầu của nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.
<b>2. Kĩ năng</b>:


- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và
muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trong thảo luận nhóm.


- Kỹ năng quản lí thời gian trong khi chia sẻ thơng tin, trình bày báo cáo.
<b>3. Thái độ</b>:u thích bộ mơn.


<b>II. NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>


- Nhu cầu nước, muối khoáng của cây và sự hút nước, muối khoáng của rễ.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1. Giáo viên</b>: -Tranh vẽ hình 11.1 SGK/tr36



<b>2. Học sinh</b>:.Nghiên cứu baì 11, làm phần bài tập tr33.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức và kiểm diện</b>: kiểm tra sỉ số HS: ...
<b>2. Kiểm tra miệng</b>:


<b>Câu 1:</b> Miền hút của rễ gồm? Chức năng của miền hút? (10đ)
a/ Biểu bì và thịt vỏ. b/ Mạch gỗ, mạch rây, ruột.


c/ Biểu bì, mạch gỗ, mạch rây d/ Cả a, b, c đều sai.
<b>Đáp án:</b> - HS: a (4đ)


- Lông hút: hút nước và muối khống hồ tan. (1.5đ)


- Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. (1.5đ)


- Mạch gỗ và mạch rây: vận chuyển các chất. (1.5đ) - Ruột: chưa các chất dự trữ. (1.5đ)
<b>3. Tiến trình học tập</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b> Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà


còn giúp cây hút nước và muối khống hồ tan từ đất, vậy cây
cần nước và muối khống như thế nào?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.</b>


<b>* Mục tiêu: </b>HS thấy được nước rất cần cho cây nhưng tuỳ từng
giai đoạn và từng loại cây.



- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK, trả lời câu hỏi:
+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
+ Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm và giải thích.
- HS đọc thơng tin, trả lời được:


+ Mục đích: xem cây cần nước như thế nào.
+ Dự đoán chậu B sẽ héo vì thiếu nước.


<b>I/ Cây cần nước và các loại </b>
<b>muối khoáng</b>.<b> </b>


<b>1/ Nhu cầu nước của cây</b>.
- Nước rất cần cho cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm từ bài tâp ở nhà.
- HS báo cáo, đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau
khi phơi khô là bị giảm.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận các câu hỏi:


+ Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2 em có nhận xét gì về nhu
cầu nước của cây?


+ Hãy kể tên những cây cần nhiều nước, những cây cần ít nước.
+ Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc cây sẽ sinh tưởng tốt cho
năng xuất cao?


- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trả lời , đại diện nhóm trình
bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.



<b>Hoạt động 3</b>: <b>Tìm hiểu nhu cầu muối khống của cây</b>.
<b>* Mục tiêu</b>: HS thấy được cây cần 3 loại muối khống chính:
đạm, lân, kali.


- GV treo tranh hình 11.1, yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, quan sát
hình trả lời câu hỏi: Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên để
làm gì?


- HS: quan sát hình, đọc thí nghệm, trả lời được: để xem nhu cầu
muối đạm của cây.


- GV hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm theo yêu cầu SGK, gồm
các bước:


+ Mục đích thí nghiệm. + Đối tượng thí nghiệm.
+ Tiến hành thí nghiệm: điều kiện, kết quả.


- HS lắng nghe và tiến hành thiết kế thí nghiệm, 1-2 HS trình bày,
cả lớp nghe và nhận xét.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin và nghiên cứu bảng SGK, lần lượt
trả lời các câu hỏi:


+ Em hiểu thế nào là vai trị của muối khống đối với cây?
+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu trên em khẳng
định điều gì?


+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại
cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây khơng
giống nhau.



- HS đọc thông tin, nghiên cứu bảng, lần lượt trả lời các câu hỏi,
rút ra lết luận.


<b>2/ Nhu cầu muối khoáng của </b>
<b>cây.</b>


- Rễ cây chỉ hấp thụ muối
khống hồ tan trong đất.
- Cây cần 3 loại muối khống
chính là: muối đạm, muối lân,
muối kali.


<b>4. Tổng kết</b>:


- GV: Cây cần nước như thế nào?
- HS: - Nước rất cần cho cây.


- Nước cần nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận
khác nhau của cây.


- GV: Cây cần những loại muối khoáng nào?


a/ Đạm b/ Lân c/ Kali d/ Cả a, b, c đều đúng - HS: d
<b>5. Hướng dẫn học tập</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Trả lời các câu hỏi SGK/ tr37.
+ Đọc phần “Em có biết”.


<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


- Đọc bài 11 tiếp theo và trả lời các câu hỏi:


+ Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ chủ yếu hút nước và muối khoáng hoà tan.


</div>

<!--links-->

×