Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.94 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND HUYỆN KONPLÔNG <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO CẤP HUYỆN BẬC THCS NĂM HỌC 2012 – 2013</b>
<b> Môn: Lịch sử.</b>
Thời gian: 90 phút.
(Không kể thời gian phát đề)
<b>ĐỀ:</b>
<b>Câu 1:</b> (4.0 điểm)
So sánh điểm giống và khác nhau trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc với các vị tiền bối như Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
<b>Câu 2:</b> (6.0 điểm)
Trình bày hồn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức
ASEAN?
<b>Câu 3:</b> (6.0 điểm)
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
<b>Câu 4:</b> (4.0 điểm)
Vì sao nói cao trào cách mạng 1936 - 1939 là cuộc tổng diễn tập thứ hai của
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
……….Hết……….
<i>(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)</i>
UBND HUYỆN KONPLƠNG <b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN BẬC THCS </b>
<b> NĂM HỌC 2012 – 2013</b>
Môn: Lịch sử.
Thời gian: 90 phút.
<b>I. HƯỚNG DẪN CHUNG</b>
<i>- Điểm tồn bài tính theo thang điểm 20.</i>
<i>- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.</i>
<i>- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo</i>
<i>nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn</i>
<i>chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.</i>
<b>II. ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang điểm</b>
<b>Câu 1.</b>
(4.0 điểm)
<b>* Điểm giống và khác nhau trong con đường cứu</b>
<b>nước của Nguyễn Ái Quốc với các vị tiền bối như</b>
<b>Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh: </b>
- <i>Điểm giống:</i> đều có tư tưởng hướng ra nước ngồi
để tìm đường cứu nước, giành độc lập dân tộc.
- <i>Điểm khác:</i>
+ Phan Bội Châu: chủ trương cầu viện Nhật Bản để
đánh Pháp, giành độc lập dân tộc.
+ Phan Châu Trinh: dựa vào Pháp để đem lại sự giàu
mạnh cho dân tộc Việt Nam.
+ Nguyễn Ái Quốc: đi ra nước ngồi đến chính các
nước đế quốc đang thống trị dân tộc mình để tìm
đường cứu nước.
1.0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
<b>Câu 2.</b>
(6.0 điểm)
<b>* Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt</b>
<b>động của tổ chức ASEAN:</b>
<i>- Hoàn cảnh:</i>
+ Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam
Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau
+ Ngày 8-8-1967, hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) được thành lập ở Băng Cốc (Thái Lan) với
sự tham gia của 5 nước là: In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin,
Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
<i>- Mục tiêu:</i> Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua
những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên, trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu
1.0 điểm
1.0 điểm
vực.
<i>- Nguyên tắc:</i>
+ Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ;
+ Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình;
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả.
1.0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
<b>Câu 3.</b>
<b>* Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần</b>
<b>kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70</b>
<b>của thế kỉ XX: </b>
<b>- </b> Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời của người
Nhật – sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế
giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc...
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí
nghiệp, cơng ty, Nhật Bản…
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự
điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng
trưởng…
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí
vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng
tiết kiệm…
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
<b>Câu 4.</b>
(4.0 điểm)
<b>* Nói cao trào cách mạng 1936 - 1939 là cuộc tổng</b>
<b>diễn tập thứ hai của Cách mạng tháng Tám năm</b>
<b>1945 vì: </b>
- Cao trào cách mạng 1936 - 1939 diễn ra sôi nổi, lôi
cuốn đông đảo quần chúng tham gia, thông qua cao
trào cách mạng đã khẳng định được đường lối cách
mạng đúng đắn của Đảng. Vận dụng trong thời kỳ
1936 - 1939 là chống bọn phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, địi quyền dân sinh dân
chủ, đó là những mục tiêu trước mắt phù hợp với tình
hình so sánh lực lượng, trình độ giác ngộ và khả năng
đấu tranh của quần chúng, nhằm tạo điều kiện thuận
lợi mới để tiến lên đấu tranh cho mục tiêu lâu dài.
- Trên cơ sở khối liên minh công nông vững chắc,
Đảng đã xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, một
trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc
cách mạng….
- Đảng ta đã khéo kết hợp các hình thức tổ chức, hình
thức đấu tranh hợp pháp, nủa hợp pháp, công khai,
nửa công khai để xây dựng lực lượng cách mạng.
1.0 điểm
1.0 điểm
Thông qua thực tiễn đấu tranh Đảng đã xây dựng
được đội quân chính trị quần chúng đơng đảo có giác
- Cao trào cách mạng 1936-1939 đã để lại những bài
học quý báu: Kết hợp mục tiêu trước mắt với mục
tiêu lâu dài, giành thắng lợi từng bước tạo điều kiện
tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. Xây dựng mặt trận
dân tộc thống nhất rộng rãi tạo điều kiện cho quần
chúng đấu tranh, sử dụng linh hoạt các hình thức tổ
chức đấu tranh, nội dung hoạt động phong phú linh
hoạt, động viên kịp thời trong đấu tranh. Kết hợp tổ
chức hoạt động bí mật với hoạt động công khai,
hướng hoạt động vào tổ chức bí mật làm chủ yếu.
Biết rút lui đúng lúc khi khơng có điều kiện, kết hợp
phong trào đấu tranh trong nước với phong trào quốc
tế.
1.0 điểm
UBND HUYỆN KONPLÔNG <b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN BẬC THCS </b>
<b> NĂM HỌC 2012 – 2013</b>
Môn: Lịch sử.
Thời gian: 90 phút.
<b>Chủ đề/mức độ</b>
<b>nhận thức</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Tổng</b>
<b>Mức độ thấp</b> <b>Mức độ cao</b>
<b>Lịch sử Việt Nam</b>
<b>từ năm 1858 –</b>
<b>1918. </b>
<b>Chủ đề 4: Phong</b>
<b>trào yêu nước</b>
<b>chống Pháp trong</b>
<b>những năm đầu</b>
<b>thế kỉ XX đến</b>
<b>năm 1918. </b>
- So sánh được
điểm giống và
khác nhau
trong con
đường cứu
nước của
Nguyễn Ái
Quốc với các
vị tiền bối như
Phan Bội Châu
và Phan Châu
Trinh…
SC: 1
Tỉ lệ: 20%
SĐ: 4.0 điểm
20% TSĐ =
4.0 điểm 20% TSĐ =
4.0 điểm
<b>Lịch sử thế giới</b>
<b>hiện đại từ năm</b>
<b>1945 đến nay.</b>
<b>Chủ đề 2: Các</b>
<b>nước Á, Phi, </b>
<b>Mĩ-La-tinh từ 1945</b>
<b>đến nay. </b>
- Trình bày
được hoàn
cảnh ra đời,
mục tiêu và
nguyên tắc
hoạt động của
tổ chức
ASEAN.
SC: 1
Tỉ lệ : 30%
SĐ: 6.0 điểm
30% TSĐ =
6.0 điểm 30% TSĐ =
6.0 điểm
<b>Lịch sử thế giới</b>
<b>hiện đại từ năm</b>
<b>1945 đến nay.</b>
<b>Chủ đề 3: Mĩ, </b>
<b>Nhật Bản, Tây Âu</b>
<b>từ năm 1945 đến </b>
<b>nay.</b>
SC: 1
Tỉ lệ: 30%
SĐ: 6.0 điểm
30% TSĐ =
6.0 điểm 30% TSĐ =6.0 điểm
<b>Lịch sử Việt Nam</b>
<b>từ năm 1919 đến</b>
<b>nay.</b>
<b>Chủ đề 3: Việt</b>
<b>Nam trong những</b>
<b>năm 1930 – 1939.</b>
- Giải thích
được vì sao nói
cao trào cách
mạng 1936
-1939 là cuộc
tổng diễn tập thứ
hai của Cách
mạng tháng Tám
năm 1945.
SC: 1
Tỉ lệ: 20%
SĐ: 4.0 điểm
20% TSĐ = 4.0
điểm
20% TSĐ =
4.0 điểm
TSC: 4
Tỉ lệ: 100%
TSĐ: 20 điểm
SC: 2
Tỉ lệ: 50%
SC: 1
Tỉ lệ: 30%
SĐ: 6.0 điểm
SC: 1
Tỉ lệ: 20%
SĐ: 4.0 điểm