Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 6. Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.32 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài 1 - Tiết 1</b></i>
<b>Tuần CM: 1</b>


<b>Ngày dạy: 20/8/2014</b>


<b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<i>Chương 1:</i>

<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>



Bài 1:

<b>MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>1 / Mục tiêu :</b>
1.1. <i>Kiến thức :</i>


* Hoạt động 1:


<i>+ HS biết:</i> khái niệm di truyền và biến dị.
<i>+ HS hiểu: </i>Phân biệt di truyền và biến dị.


* Hoạt động 2:


<i>+ HS biết:</i> Giới thiệu nhà bác học vĩ đại Menđen


<i>+ HS hiểu: </i>Nhiệm vu,ï nội dung và ý nghóa của di truyền hoïc
* Hoạt động 3:


<i>+ HS biết:</i> 1 số thuật ngữ trong DTH
<i>+ HS hiểu: </i>1 số kí hiệu trong DTH
1.2. <i>Kỹ năng</i>:


- HS thực hiện được: phân tích nội dung kênh chữ, tự tìm ra kiến thức


- HS thực hiện thành thạo: quan sát tranh và nghiên cứu thông tin


1.3. <i>Thái độ :</i>


- Thói quen: GD lòng yêu thích bộ môn


- Tính cách: Say mê tìm tịi những kiến thức liên quan đến Sinh học
<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


<b>-</b> Di truyền học


<b>-</b> Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
<b>3 / CHUẨN BỊ </b>


<b> 3.1. GV : Tranh phoùng to H1.2 SGK /6</b>
Tư liệu về DTH


<b> 3.2. HS: _ Đọc kiến thức bài mới ở nhà </b>
_ Xem trước H1.2/6 SGK


<b>4 / TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>


<i>4.1 .Ổn định tổ chức và kiểm diện : </i> GV kiểm diện – HS báo cáo


<i>4.2. Kiểm tra miệng : </i>GV kiểm tra SGK, dụng cụ học tập quy định của môn học


<i>4.3.Tiến trình bài học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>¯ Hoạt động 1: Tìm hiểu về DTH </b>



<b>* MT: Hiểu được khái niệm di truyền và biến dị</b>
_ TH nghiên cứu 2 đặc điểm cơ bản của sự sống là
hiện tượng di truyền và hiện tượng biến dị.


? <i>Vaäy di truyền và biến dị là gì?</i>


_ GV cho VD : trong 1 gia đình có 1 cháu bé chào
đời, người ta thường tìm hiểu xem bé có điểm nào
giống bố, mẹ ( mắt, mũi, miệng….)


? <i>Em bé giống bố về cằm, giống mẹ về mắt … người </i>
<i>ta gọi là hiện tượng gì? </i>


+ HS : di truyền


_ <i>GV phát vấn HS tìm hiểu thêm 1 số VD để rút ra </i>
<i>hiện tượng di truyền (bố tóc quăn, mẹ da trắng… ơng </i>
<i>bà…thế hệ sau như thế nào ?</i>


<i>? Vậy, di truyền là gì ? </i>


+ Gọi 1 – 2 HS trả lời, HS khác nhận xét ,bổ sung
_ GV nhận xét kết hợp ghi bài


_ Tuy nhiên không phải lúc nào con sinh ra cũng đều
giống bố mẹ


VD : Trong 1 đàn gà con, có con giống bố, khơng
giống mẹ hoặc khác bố mẹ ở 1 vài chi tiết….


? <i>Hiện tượng trên ta gọi là gì?</i>


+ HS : biến dị


<i>? Vậy, biến dị là gì? </i>


+ HS: Tự trả lời


_ GV nhấn mạnh : biến dị và di truyền là 2 hiện
tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản
* * * Liên hệ thực tế: <i>HS tự liên hệ bản thân tìm </i>
<i>những điểm mình giống bố và mẹ ?</i>


+ Gọi 2 – 3 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
thêm


_ GV nói về nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH
(khung màu hồng /7 sgk)


+ Gọi 1 HS đọc lớn khung màu hồng, 1 HS khác đọc


<b>I /Di truyền học </b>


Di truyền là hiện tượng
truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phần “ em có biết” / 7 sgk



? <i>Ai là người đặt nền móng cho DTH ? </i>


_ GV chuyển sang phần II


 <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về Menđen</b>
<b>* MT : Giới thiệu nhà bác học vĩ đại Menđen </b>
_ GV cho HS quan sát tranh phóng to H1.1 SGK sau
đó giới thiệu tiếp theo phần phía trên : 3 nhà bác
học ….chữa bệnh DT)


_ Để biết phương pháp phân tích giống lai của
Menden có nội dung như thế nào ta cùng tìm hiểu.
_ GV treo tranh h1.2 phóng to lên bảng yêu cầu HS
quan sát ,GV giới thiệu theo 2 nội dung của đầu sgk
/6


+ HS hoạy động nhóm thực hiện yêu cầu phần 6/6


+ Gọi 1 – 2 HS đại diện nhóm trình bày,HS khác
nhận xét bổ sung


_ GV nhận xét


<b> ¯ Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và ký </b>
<b>hiệu của DTH</b>


<b>* MT : </b><i>Trình bày được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong </i>
<i>DTH</i>


_ GV dùng H1.2 để giải thích và phân tích về 1 số


thuật ngữ và ký hiệu như ở sgk /6


_ Lưu ý: Khi viết sơ đồ lai thì mẹ thường viết bên
trái dấu x, còn bố viết bên phải dấu x , cụ thể là:
P : mẹ x bố


AA aa
Gt: A a
F1 : Aa


š F2, F3 ….


<b>*** GDTĐ: Qua bài học GV giáo dục HS sự u </b>
thích mơn học để có thể tự nghiên cứu, sáng chế 1
sản phẩm nào đó có ý nghĩa


<b>*** GDHN: G/t Menden , ý nghóa các quy luật của </b>
Menden rất quan trọng trong chọn giống vật nuôi,
trồng trọt …..


<b>II/ Menđen người đặt </b>
<b>nền móng cho DTH</b>


* Phương pháp phân tích
giống lai của Menđen:
Lai các cặp bố mẹ khác
nhau về 1 hoặc 1 số cặp
tính trạng thuần chủng
tương phản, rồi theo dõi
sự di truyền riêng rẽ của


từng cặp tính trạng trên
con cháu của từng cặp bố
mẹ


<b>III / Một số thuật ngữ </b>
<b>và kí hiệu cơ bản của </b>
<b>DTH</b>


<b>- Tính trạng</b>


- Cặp tính trạng tương
phaûn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>


<b> 4.4. T ổng kết : </b>


<i>? Chọn câu trả lời đúng nhất ?</i>


Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các
phép lai ?


a. để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng
b. để dễ theo dõinhững biểu hiện của tính trạng
c. để dễ thực hiện phép lai


d. cả b và c


<b>đáp án : b</b>



? Trả lời câu hỏi số 3 sgk /7 ? (cao x lùn ; mập x gầy….)
<b> 4.5. Hướng dẫn học t ập :</b>


@ <i>Đối với bài học ở tiết này:</i>


_ Học thuộc bài theo nội dung ghi
_ Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk vào VBT
_ Đọc mục “ em có biết” sgk / 7
@ <i>Đối với bài học ở tiết sau:</i>


+ Chuẩn bị bài mới :” lai 1 cặp tính trạng”
+ Đọc nội dung sgk bài mới trước ở nhà 2 lần
+ Xem trước các H2.1; 2,3 sgk và bảng 2/8
<b>5. Phụ lục</b>:


<b>****************************************************************************</b>
<b>Baøi 2 - Tiết 2 </b>


<b>Tuần CM: 1 </b>


<b>Ngày dạy: 21/8/2014</b>


<b>Bài 2: </b>

<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>



1 /MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức :
* Hoạt động 1:


+ HS biết: Biết làm TN Menden với cây đậu Hà Lan



+ HS hiểu: Hiểu được cách làm thí nghiệm của Menđen với cây đậu Hà Lan
* Hoạt động 2:


+ HS biết: Phát biểu được nội dung quy luật phân ly của Menđen
+ HS hiểu: Hiểu được nội dung của quy luật phân ly


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.2. Kỹ năng :


- HS thực hiện được: Từ nội dung tìm hiểu rút ra được kiến thức học tập
- HS thực hiện thành thạo: quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ
1.3. Thái độ :


- Thói quen: u thích và say mê kiến thức sinh học
- Tính cách: GD lịng u thích bộ mơn


<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>
- Thí nghiệm của Menden


- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
3 / CHUẨN BỊ :


3.1. GV : tranh sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng
3.2. HS : đọc trước bài ở nhà và tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK /10
4 / TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:


4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :GV kiểm diện – HS báo cáo
4.2. Kiểm tra miệng:


<i> ? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden</i>
<i>gồm những điểm nào ? (8đ)</i>



- Lai các cặp bố mẹ …. (4đ)
- Dùng toán thống kê …(4đ)


Câu hỏi bài mới: Theo em, kiểu gen là gì? (2đ)
Hs: Kiểu gen là tổ hợp tồn bộ các gen trong tế bào
4.3. Tiến trình bài học :


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b> ¬ Hoạt động 1: Tìm hiểu TN của Menden </b>


<b>* MT: </b><i>Biết làm TN Menden với cây đậu Hà Lan</i>


_ Gọi 1 HS đọc to phần thông tin


_ GV giới thiệu và phân tích cách tiến hành TN


_ Chú ý: dù chọn dạng nào làm bố mẹ thì F1 :100% là
hoa đỏ


_ GV y/c HS q/s sơ đồ H 2.2 SGK
_ GV phân tích H 2.2 = sơ đồ
P: Hoa đỏ x hoa trắng
F1: hoa đỏ


F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


<i>? Qua TN của Menden các em nhận thấy F1 & F2 có kết</i>
<i>quả như thế nào ?</i>



1. TN cuûa
Menden


a. <i> TN:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

_ Gọi 2- 3 HS trả lời, HS khác nhận xét
_ GV kết luận:


+ F1: ñoăng tính veặ tính tráng cụa bô và mé
+ F2: theơ hin cạ tính tráng cụa bô và mé


š tính trạng biểu hiện ngay ở F1 Menden gọi là tính


trạng trội, cịn tính trạng đến F2 mới biểu hiện gọi là
lặn


_ HS hoạt động theo bàn thực hiện tính tỷ lệ kiểu hình ở
F2 ở bảng 2 š để rút ra tỷ lệ chung cho các TN 3:1


sgk/8


_ GV chỉ định 2 -3 HS trả lời, HS khác nhận xét
_ GV kết luận : Đỏ:trắng = 3: 1


Cao: luøn = 3: 1
Lục : vàng = 3:1


GV nhấn mạnh : “ đây là quy luật di truyền các tính
trạng trội – lặn đến F2



_ HS hoạt động cá nhân thực hiện phần q sgk/9


_ Gọi 1 – 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
+ Đáp án: ….đồng tính ….3 trội: 1 lặn …


_ GV phân tích lại sơ đồ H 2.2 rút ra kiểu hình ở F2 ,
Kiểu gen ở F2


+ Kieåu gen: 1 AA,2Aa, 1aa


+ Kieåu hình : 1/3 số cây trội thuần chủng


2/3 số cây trội không thuần chủng
1/3 số cây lặn thuần chủng


š Rút ra khái niệm về kiểu gen, kiểu hình


<b>¬</b>


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu Menden giải thích kết quả </b>
<b>TN</b>


<b>* MT: Hiểu được nội dung của quy luật phân ly </b>


_ GV treo tranh sơ đồ giải thích KQ TN lai 1 cặp TT của
Menden (H2.3) lên bảng y/c hs q/s


<i>? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ ?</i>



+ HS: tự trả lời


_ GV p/t H2.3 : A quy định TT trội ( hoa đỏ), a quy định
TT lặn (hoa trắng ). Mà các nhân tố gen đều làm thành
từng cặp š A lấn áp a š đều hoa đỏ


? <i>Có khi nào gen a bị gen A trộn lẫn không</i> ?


¬ Kêt quạ :
+ F1: đoăng tính veặ
tính tráng cụa bô và
mé( tri – hoa đỏ)
+ F2: theơ hin cạ tính
tráng cụa bô và


mẹ(lặn – hoa trắng;
trội – hoa đỏ )


b. Quy luật di truyền
<i><b>các tính trạng trội – </b></i>
<i><b>lặn đến F2 ( ND ĐL </b></i>
<i><b>phân ly)</b></i>


+ Kiểu gen: là tổ hợp
toàn bộ các gen trong
tế bào


+ Kiểu hình: là tổ hợp
tồn bộ các tính trạng
và đặc tính của cơ thể


<b>II / Menden giải </b>
<b>thích kết quả TN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ HS : không. Nếu bị trộn lẫn thì F2 không có hoa trắng


<i>? Từ KQ TN trên Menden đã giải thích như thế nào?</i>


_HS: tự trả lời


_ Khi F1 hình thành giao tử mỗi NTDT trong cặp sẽ
phân ly tạo ra 2 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau là : 1A;
1a š F2: 1AA: 2Aa:1aa


? <i>Do đâu ở F1 đã tạo ra 2 giao tử tỷ lệ ngang nhau?</i>
<i>? Sự tổ hợp các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra tỷ lệ</i>
<i>F2 như thế nào?</i>


<b>*** GV liên hệ GD HS: về sự u thích mơn học để </b>
khám phá kiến thức về di truyền học


do 1 cặp NTDT (gen)
quy định


+ Trong TBSD các
NTDT tồn tại thành
từng cặp


+ Menden dùng các
chữ cái in hoa kí hiệu
gen trội q.định TT


trội, còn chữ thường
là gen lặn q.định TT
lặn


+ Do sự phân ly của
cặp gen Aa ở F1 đã
tạo ra 2 giao tử tỷ lệ
ngang nhau (1A; 1a)
+ Sự tổ hợp các loại
giao tử trong thụ tinh
đã tạo ra tỷ lệ F2 là:
1AA: 1Aa: 1aa


4.4. Tổng kết:


<i>-? u cầu hs trả lời câu hỏi phần q /9 sgk</i>


+ Tỷ lệ các loại giao tử F1 là :1A: 1a


+ Tỷ lệ các loại hợp tử F2 là :1AA: 2Aa: 1aa


<i>? Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng</i>


<b> +HS: vì KG dị hợp Aa biểu hiện KH trội (đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn </b>
-trắng)


4.5. Hướng dẫn học tập:
<b>@ </b><i>Đối với bài học ở tiết này</i><b>: </b><i> </i>


- Học thuộc bài theo noäi dung ghi



- Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập 4 ở VBT
<b>@ </b><i>Đối với bài học ở tiết sau </i><b>:</b>


- Chuẩn bị bài 3 “ lai 1 cặp tính trạng ” (tiếp theo)
+ Xem H3 /12 và kẻ sẵn bảng 3/13 SGK vào VBT
+ Đọc nội dung bài mới trước ở nhà 2 lần


</div>

<!--links-->

×