Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.08 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:16/8/2015
Ngày giảng: 18/8/2015


<b>TIẾT 1 - BÀI MỞ ĐẦU</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái quát vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.


- Trình bày được mục tiêu và chương trình và SGK cơng nghệ 6 phân mơn kinh tế
gia đình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu
kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: Đọc trước bài ở nhà.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. KT bài cũ: Không.</b>



- Ở lớp dưới em được học những môn học nào? Hướng HS vào nội dung mơn Lao
động kĩ thuật.


- Ở chương trình tiểu học các em đã được làm quen với môn Lao động kĩ thuật. Lên
cấp II chúng ta sẽ tiếp tục học phân mơn đó, GV giới thiệu mục tiêu bài học.


<b>3. Tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của</b>


<b>gia đình và KTGĐ ( 14’)</b>


<b>*Mục tiêu: Hiểu được vai trị của gia</b>
đình và kinh tế gia đình.


<b>- GV cho HS đọc va nghiên cứu thông</b>
tin trong SGK


<i>? Theo em gia đình là gì?</i>


<i>?Vai trị của gia đình và trách nhiệm</i>
<i>của mỗi người trong gia đình?</i>


<i>? Hàng ngày em thường làm những</i>
<i>cơng việc gì để giúp đỡ gia đình? Cho</i>
<i>ví dụ?</i>


<i>? Gia đình em thường thu nhập từ</i>


<i>những nguồn nào? bằng tiền hay hiện</i>
<i>vật?</i>


<b>I. Vai trị của gia đình và kinh tế gia</b>
<b>đình:</b>


- Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi
người được sinh ra, lớn lên, được nuôi
dưỡng, giáo dục chuẩn bị cho tương
lai…


- Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho
các nhu cầu của gia đình và làm các cơng
việc nội trợ trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>? Sử dụng nguồn thu nhập đó để chi</i>
<i>tiêu cho những cơng việc gì? lấy ví</i>
<i>dụ?</i>


<i>? Vậy kinh tế gia đình là gì? Em hãy</i>
<i>cho biết Đảng và Nhà nước ta có</i>
<i>những chính sách gì để góp phần phát</i>
<i>triển kinh tế gia đình?</i>


Gv: Nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu mục tiêu của</b>
<b>chương trình CN6- phân mơn kinh</b>
<b>tế gia đình ( 15’)</b>



<b>*Mục tiêu: Trình bày được mục tiêu</b>
và chương trình và SGK cơng nghệ 6
phân mơn kinh tế gia đình.


<i><b>? Em hãy nêu một số lĩnh vực liên</b></i>
<i>quan đến đời sống hàng ngày?</i>


<i>? Ngoài những kiến thức cơ bản, em</i>
<i>cần phải làm gì để góp phần nâng cao</i>
<i>chất lượng cuộc sống?</i>


<i>? Em phải có thái độ như thế nào để</i>
<i>đạt hiệu quả?</i>


Gv: nhận xét, kết luận.


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu phương pháp</b>
<b>học tập ( 10’)</b>


<b>*Mục tiêu: Rèn cho học sinh phương</b>
pháp học tập bộ môn.


Gv: Cho Hs nghiên cứu nội dung sgk
? Em cần có biện pháp học tập như thế
nào để đạt hiệu quả?


? Em hiểu “ chuyển từ việc thụ động
tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt
động để tìm hiểu, phát hiện và nẵm


vững kiến thức dưới sự hướng đẫn của
giáo viên là như thế nào?


<b>II.Mục tiêu của chương trình CN6 –</b>
<b>Phân mơn KTGĐ:</b>


<b>1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực</b>
liên quan đến đời sống con người, một số
quy trình cơng nghệ tạo nên các sản
phẩm đơ giản.


<b>2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào</b>
cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn
nhà ở sạch sẽ, ăn uống hợp lí, chi tiêu tiết
kiệm....


<b>3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng</b>
kiến thức vào cuộc sống tn theo quy
trình cơng nghệ, lao động theo kế hoạch,
ý thức tham gia các hoạt động.


<b>III. Phương pháp học tập:</b>


-Trong quá trình học tập HS cần tìm hiểu
kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập….


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
+Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?


+ Mục tiêu của chương trình cơng nghệ 6?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Về nhà học bài cũ . Đọc trước bài 1 sgk.


- Chuẩn bị một số vật mẫu vải quần, áo của em( Vải sợi, vải tơ tằm, …).
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
……….
………
………
………
………


Ngày soạn: 17/8/2015
Ngày giảng: 20/8/2015


<b>CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>Tiết 2 - Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC </b>
<b>( Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất, cơng dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hố học.
- Biết được tính chất, cơng dụng, tính chất của vải sợi pha.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giúp HS hình thành kĩ năng nhận biết các loại vải thường dùng trong may mặc.
<b>3. Thái độ:</b>


- GD học sinh hứng thú học tập mơn học.


- Hình thành ý thức an tồn trong học thực hành bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án, mẫu một số loại vải: vải sợi bơng, vải hóa học.
- HS: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị mẫu một số loại vải.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. KT bài cũ ( 5’):</b>


? Em hãy nêu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu.


- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình và làm các cơng
việc nội trợ trong gia đình


<b>3. Tổ chức các hoạt động:</b>


Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu,


độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. Đó là nội dung bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu vải sợi thiên</b>


<b>nhiên (12’)</b>


<b>*Mục tiêu: Trình bày được tính chất, </b>
cơng dụng của vải sợi thiên nhiên.
- GV gọi 1-2 HS đọc thông tin trong
SGK. Giới thiệu nội dung giảm tải
nguồn gốc vải sợi thiên nhiên.
<i>? Em hãy kể tên cây trồng, vật nuôi </i>
<i>cung cấp sợi dùng để dệt vải?</i>


GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng
vào nước:


Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
<i>? Nêu tính chất của vải thiên nhiên?</i>
- GV kết luận


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu vải sợi hố học</b>
<b>(11’)</b>


<b>*Mục tiêu: Trình bày được tính chất, </b>
cơng dụng của vải sợi hố học.


GV gọi 1-2 HS đọc thông tin trong
SGK. Giới thiệu nội dung giảm tải


nguồn gốc vải sợi hóa học.


Gv làm rõ cho HS biết 2 loại vải sợi
hóa học.


GV: Làm thí nghiệm nhúng nước, đốt
vải


GV: Yêu cầu HS quan sát kết quả rút ra
kết luận


<i>?Tại sao vải sợi hoá học được dùng </i>
<i>nhiều trong may mặc?</i>


<i>?Vải sợi hố học có tính chất gì ?</i>
Gv nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động Tìm hiểu vải sợi pha ( 10’)</b>
<b>*Mục tiêu: Biết được tính chất, cơng </b>


<b>I. I.Nguồn gốc, tính chất của các loại </b>
<b>vải:</b>


<b>a. Nguồn gốc:</b>
<b>b. Tính chất:</b>


- Vải sợi bơng, vải tơ tằm có độ hút ẩm
cao, thống mát, nhưng dễ bị nhàu. Vải
bơng giặt lâu khô. Khi đốt vải sợi và tro
bếp dễ tan.



<b>2.Vải sợi hố học:</b>
<b>a. Nguồn gốc:</b>


- Vải sợi hóa học gồm 2 loại: vải sợi
hóa học nhân tạo, vải sợi hóa học tổng
hợp.


<b>b. Tính chất vải sợi hố học</b>


- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại,
ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ
tan.


- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm
thấp, bền đẹp, mau khơ, khơng bị nhàu
tro vón cục bóp khơng tan.


<b>3. Vải sợi pha:</b>
<b>a.Nguồn gốc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dụng, tính chất của vải sợi pha


GV cho học sinh xem một số mẫu vải
rồi đặt câu hỏi


<i>? Nguồn gốc của vải sợi pha có từ </i>
<i>đâu?</i>


GV: Gọi 1 học sinh lấy VD trang phục


làm từ vải sợi pha ?


GV nhận xét, kết luận


<i>?Tính chất của vải sợi pha là gì? Lấy </i>
<i>VD minh hoạ?</i>


GV: kết luận


<i>? Tại sao vải sợi pha được sử dụng </i>
<i>rộng rãi trong may mặc hiện nay?</i>


sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc
nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành
sợi dệt.


b. Tính chất:


<b>- Có tính chất của các sợi thành phần: </b>
Hút ẩm nhanh, thống mát ,khơng
nhàu, bền đẹp, mau khơ.


VD: (SGK. Tr/ 8)
<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


<i>?Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc?</i>
<i>?Vải sợi hoá học có tính chất gì ?</i>


<b>5. Dặn dị ( 1’):</b>



Yêu cầu học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK( bỏ nội dung giảm tải)
- Chuẩn bị một số mẫu vải, các băng vải nhỏ cho giờ học sau.


- Kẻ bảng 1 SGK vào vở.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
……….
………
………
………
………


Ngày soạn: 19/8/2015
Ngày giảng: /8/2015


<b>Tiết 3 - Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC</b>
( Tiết 2)


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phân biệt được một số loại vải thường dùng qua thao tác vò vải và đốt sợi vải.
- Đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần.


<b>3. Thái độ:</b>



<b>- Hứng thú tìm hiểu tính chất , nguồn gốc các loại vải dùng trong may mặc.</b>
- Có ý thức giữ gìn trang phục.


- Đảm bảo an toàn trong khi học thực hành.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, mẫu một số loại vải thường dùng trong may mặc, bao diêm,
băng vải nhỏ đính trên áo quần.


- HS: kẻ sẵn bảng 1 sgk, mẫu một số loại vải, băng vải nhỏ đính trên áo, quần.
- Phương pháp – Kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, làm việc theo
nhóm.


<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. KT bài cũ ( 8’):</b>


<i>? Khi lựa chọn vải may quần áo cho mùa hè, em sẽ lựa chọn loại vải nào? Vì sao?</i>
- Trả lời: Vải thiên nhiên , vải nhân tạo và vải sợi pha; vì các loại vải này có độ hút
ẩm cao, mặc thống mát thấm mồ hơi. Cịn vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên
mặc bí ít thấm mồ hơi.


? Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi trong may mặc hiện nay?


- Trả lời: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha nên có tính chất của các sợi vải thành
phần: Hút ẩm nhanh, thống mát ,khơng nhàu, bền đẹp, mau khơ.


<b>3. Tổ chức các hoạt động:</b>


Gv: Có mấy loại vải thường dùng trong may mặc? Cách phân biệt các loại vải đó?


Hs trả lời:


Gv: Dựa vào đâu để ta phân biệt được những loại vải đó ta vào nội dung bài học
hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu cách thử</b>


<b>nghiệm để phân biệt một số loại vải</b>
<b>( 31’) </b>


<b>*Mục tiêu: Phân biệt được một số loại</b>
<i>vải thường dùng qua thao tác vò vải và</i>
<i>đốt sợi vải.</i>


GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm:


<i><b>? Điền nội dung vào bảng 1 trang 9</b></i>
<i><b>sgk.</b></i>


Gv: Gọi Hs trả lời
Gv: Nhận xét, chốt lại


<i><b>Thí nghiệm vị vải và đốt sợi vải để</b></i>
<b>I. </b>


<b> Thử nghiệm để phân biệt một số</b>
<b>loại vải:</b>



<i><b>1. Điền tính chất một số loại vải:</b></i>


<b>- Vải </b>tơ tằm dễ nhàu, giặt lâu khô, khi
đốt sợi vải tro bóp dễ tan.


- Vải visco, xa tanh ít nhàu, bị cứng lại
trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ
tan.


- Vải lụa nilon, polyeste không bị nhàu,
giặt mau khô, khi đốt sợi vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi</b></i>
<i><b>thiên nhiên, vải sợi hố học, vải sợi</b></i>
<i><b>pha.</b></i>


Gv: Thao tác mẫu trước yêu cầu Hs
quan sát, làm theo chú ý đảm bảo an
tồn khi thử nghiệm.


Hs: Thao tác vị vải, đốt dợi vải.


Gv: Uốn nắn thao tác chưa chính xác
của HS


<i><b>Đọc thành phần sợi vải trong các</b></i>
<i><b>khung của hình 1-3 trang 9 SGK và</b></i>
<i><b>những băng vải nhỏ do GV và HS sưu</b></i>
<i><b>tầm được.</b></i>



Khi biết được một số loại vải sợi pha và
vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa
chọn vải để may một bộ trang phục phù
hợp cho mình.


<i><b>loại vải:</b></i>


- Thao tác vị vải và đốt sợi vải


<i><b>3. Đọc thành phần sợi vải trên các</b></i>
<i><b>băng vải nhỏ đính trên áo, quần :</b></i>


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:


? So sánh nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha với vải sợi nhân tạo?
? Em hãy kể tên những loại vải gia đình em thường dùng trong may mặc?
<b>5. Dặn dị ( 1’):</b>


- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 2 Lựa chọn trang phục.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 21/8/2015
Ngày giảng: /8/2015


<b>Tiết 4 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Biết được khái niệm của trang phục.</b>


- Trình bày được các cách phân loại trang phục.
- Hiểu được các chức năng của trang phục.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Lựa chọn được trang phục phù hợp lứa tuổi, giới tính, thẩm mỹ.</b>


<b>- Tùy vào điều kiện thời tiết, điều kiện làm việc, hoàn cảnh mà lựa chọn trang phục</b>
phù hợp.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Hứng thú, ham thích tìm hiểu việc lựa chọn trang phục phù hợp điều kiện hoàn</b>
cảnh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, giáo án, tranh ảnh một số loại trang phục.
- HS: Đọc bài ở nhà.


- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
<b>III. Tiến trình bài học: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’).</b>
<b>2. KT bài cũ( 5’).</b>



? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Do tính chất của vảo sợi pha có tính chất của các sợi thành phần.
<b>3. Bài mới.</b>


Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa
chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Vậy
trang phục là gì? Có những loại trang phục nào?Chức năng của chúng là gì? Ta vào
nội dung bài hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu trang phục là</b>


<b>gì </b>
<b> (8’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết được khái niệm của</b>
<i>trang phục.</i>


Gv cho hs quan sát một số hình ảnh.
Gv lấy VD về trang phục: Quần áo,
giày dép, khăn quàng đỏ…


<i>? Trang phục là gì?</i>


<i>? Em hãy kể tên những trang phục của</i>
<i>em đang mặc ngày hôm nay?</i>


<b>I. </b>


<b> Trang phục và chức năng của</b>


<b>trang phục.</b>


<i><b>1. Trang phục là gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Gv nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu các loại trang</b>
<b>phục: (12’)</b>


<b>*Mục tiêu: </b><i>Trình bày được các cách</i>
<i>phân loại trang phục.</i>


Gv yêu cầu HS ngiên cứu thông tin
trong SGK mục 2


Yêu cầu quan sát hình vẽ 1.4 a, b, c hãy
cho biết màu sắc, chất liệu, công dụng
các loại trang phục trong hình vẽ?
<i>? Có mấy cách phân loại trang phục?</i>
<i>Hãy kể tên?</i>


<i>? Em hãy kể tên một số trang phục</i>
<i>khác mà em biết?</i>


<i>? Em hãy kể tên các trang phục quần</i>
<i>áo về mùa nóng và mùa lạnh?</i>


Gv nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu chức năng của</b>


<b>trang phục (12’)</b>


<b>*Mục tiêu: </b><i>Hiểu được các chức năng</i>
<i>của trang phục.</i>


<i>? Em hãy nêu những VD về chức năng</i>
<i>bảo vệ cơ thể của trang phục?</i>


GV nhận xét, chốt lại.


<i>? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ:</i>
<i>“Người đẹp vì lụa”</i>


<i>?Theo em cách ăn mặc nào dướ đây là</i>
<i>mặc đẹp?</i>


+ Mặc quần áo mốt mới hoặc đắt tiền?
+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng,
lứa tuổi, phù hợp với cơng việc và hồn
cảnh sống


+ Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang
nhã, may vừa vặn, và biết cách ứng xử
khéo léo, thông minh.


- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>2. Các loại trang phục: </b></i>


- Trang phục theo thời tiết: Trang phục


mùa nóng, mùa lạnh.


- Trang phục theo cơng dụng: Mặc lót,
thường ngày, đồng phục, thể thao, bảo
hộ lao động…


- Trang phục theo lứa tuổi: Trẻ em,
người lớn


- Trang phục theo giới tính: nam, nữ


<b>3. Chức năng của trang phục</b>


<i>a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi</i>
<i>trường:</i>


VD: Trang phục lao động dày có tác
dụng bảo vệ tránh nắng…


<i>b. Làm đẹp cho con người trong mọi</i>
<i>hoạt động:</i>


-Trang phục làm đẹp cho con người,
thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề
nghiệp của người mặc, cơng việc và
hồn cảnh sống … Trang phục phải phù
hợp với đặc điểm của người mặc, hoàn
cảnh XH, cách ứng xử.


<b>4.Tổng kết( 5’).</b>



? Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục?
? Chức năng của trang phục?


<b>5. Dặn dò(1’).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Xem trước phần II lựa chọn trang phục.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
………
………
……….
………
………
………
………


Ngày soạn: 29/8/2015
Ngày giảng: 01/9/2015


<b>TIẾT 5 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc.


- Biết chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng người mặc, phù hợp với lứa tuổi và


điều kiện làm việc.


- Hiểu được sự đồng bộ của trang phục.
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân, phù hợp với vóc
dáng và hồn cảnh gia đình.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức lựa chọn và bảo quản trang phục phù hợp lứa tuổi và hồn cảnh gia
đình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.</b>
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tranh ảnh.


- HS: Đọc bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.(1’).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.( 5’).</b>


? Thế nào là trang phục ? Mặc đẹp có tùy thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục
không? ( Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm
như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng
nhất; Trang phục phải phù hợp với đặc điểm của người mặc, hoàn cảnh XH, cách
ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều


kiện và hồn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa
chọn kiểu may cho phù hợp.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục </b>


<b>*Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng của</b>
vải đến vóc dáng người mặc.


Muốn có được trang phục đẹp, cần phải
xác định được vóc dáng, lứa tuổi để
chọn vải may mặc phù hợp. Để có được
trang phục đẹp, cần có được những
hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu
may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi.
<b>Hoạt động 1 đặt vấn đề về sự đa dạng</b>
<b>của cơ thể và sự cần thiết phải lựa</b>
<b>chọn vải, kiểu may phù hợp( 12’)</b>
<i>? Tại sao phải chọn vải và kiểu may</i>
<i>quần áo phù hợp?</i>


<i>? Lựa chọn vải nhằm mục đích gì?</i>
GV cho HS quan tranh và quan sát hình
vẽ 1.5, bảng 2 trong SGK


<i>Quan sát hình 1.5 và hình vẽ nêu nhận</i>
<i>xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn</i>
<i>của vải đến vóc dáng người mặc? </i>
GV nhận xét, kết luận



GV cho HS quan sát tiếp bảng 3 và
quan sát hình 1.6 và trả lời câu hỏi theo
nhóm:


<i>? Hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của</i>
<i>kiểu may đến vóc dáng người mặc?</i>
Hs trình bày kết quả


GV nhận xét chốt lại.


<i>? Nêu ý kiến của mình về cách lựa</i>
<i>chọn vải may cho từng dáng người ?</i>
<i>( Người cân đối, cao gày…)</i>


Hs trả lời


GV nhận xét chốt lại.


<b> Hoạt động 2 Tìm hiểu cách chọn vải</b>
<b>kiểu may phù hợp với lứa tuổi ( 12’)</b>
<b>*Mục tiêu: Biết chọn vải, kiểu may</b>
phù hợp với lứa tuổi.


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


<b>I. Trang phục và chức năng của</b>
<b>trang phục</b>


<b>II. Lựa chọn trang phục.</b>



<b>1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với</b>
<b>vóc dáng cơ thể</b>


- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc
dáng cơ thể, nhằm che những khiếm
khuyết, tôn vẻ đẹp.


<b>a. Lưạ chọn vải: </b>


- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể
làm cho người mặc gầy đi hoặc béo lên,
duyên dáng xinh đẹp hơn....


<b>b. Lựa chọn kiểu may:</b>


- Người cân đối: thích hợp với nhiều
loại trang phục.


- Người cao, gầy: chọn vải tạo cảm giác
béo ra.


- Người thấp, bé: Mặc màu sáng tạo ra
cảm giác cân đối.


- Người béo, lùn: Vải trơn, màu tối hoa
nhỏ, đường may dọc.


<b>2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với</b>
<b>lứa tuổi:</b>



- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: Vải
mềm, dễ thấm mồ hôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trong SGK và trả lời câu hỏi.


<i>? Tại sao phải chọn vải may mặc phù</i>
<i>hợp với lứa tuổi?</i>


<i>? Hãy nêu đặc điểm cách chọn vải cho</i>
<i>từng lứa tuổi? Lấy VD?</i>


GV nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu sự đồng bộ của</b>
<b>trang phục ( 10’)</b>


Quan sát hình 1.8 trang 16 SGK và nêu
nhận xét về sự đồng bộ của trang phục
áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như
thế nào ?


+ Những vật dụng nào thường đi kèm?
+ Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn ?


hợp với nhiều loại trang phục


- Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn,
kiểu may trang nhã, lịch sự


<b>3. Sự đồng bộ của trang phục:</b>



- Trang phục làm cho con người mặc
duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.


- Nên mua những vật dụng đi kèm với
áo quần có kiểu dáng, màu sắc phù hợp
với nhiều loại áo quần.


<b>4. Tổng kết.( 4’)</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.


- Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?


- Màu sáng mặt vải bóng láng, thơ xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai,
tay bồng.


<b>5. Dặn dò.(1’)</b>


- Học bài cũ, làm câu hỏi 3 trang 16 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
………
………
……….
………
………
………


………
Ngày soạn: 31/8/2015


Ngày giảng: 3/9/2015


<b>TIẾT 6 - Bài 3 THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Trình bày được quy trình lựa chọn trang phục.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn
được một số vật dụng đi kèm phù hợp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tích cực hứng thú trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV:sgk, sgv, giáo án, Tranh ảnh về trang phục mặc đi chơi; bài tập tình huống.
- HS: chuẩn bị mẫu trang phục đi chơi.


- Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm nhỏ.
<b>III Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức. (1’)</b>
<b>2. KT bài cũ.( 5’)</b>



<i>?Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?</i>
-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.


-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa
sát cơ thể, tay chéo.


<b>3. Bài mới.</b>


Bài thực hành hôm nay ta sẽ chọn vải kiểu may phù hợp với bản thân về vóc dáng,
lứa tuổi, điều kiện làm việc.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Chuẩn bị ( 6’)</b>


<b>* Mục tiêu: Biết quy trình lựa chọn</b>
trang phục.


<i>?Theo em quy trình lựa chọn trang</i>
<i>phục gồm những bước nào?</i>


-Xác định vóc dáng của người mặc.
-Xác định loại áo, quần hoặc váy và
kiểu mẫu định may.


-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo,
quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với
áo quần đã chọn.


GV yêu cầu học sinh nhắc lại:.



<i>?Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn</i>
<i>trang phục như thế nào ? Về màu sắc,</i>
<i>hoa văn, kiểu may như thế nào ?</i>


<i>?Người béo, lùn nên lựa chọn trang</i>
<i>phục như thế nào ?</i>


<b>Hoạt động 2 Học sinh thực hành</b>
<b>( 25’)</b>


<b>* Mục tiêu: Học sinh xác định được</b>


<i><b>I. Chuẩn bị</b></i>


<b>II.Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

vóc dáng và lựa chọn được trang phục
đi chơi và pụ kiện đi kèm.


-Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang
phục đi chơi.


-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm
vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần
định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn
phù hợp với vóc dáng và kiểu may.
<b> Thảo luận trong tổ học tập</b>


* Mỗi HS trình bày phần viết của mình


trong tổ


+Các bạn góp ý kiến


* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận
xét cuối tiết thực hành


* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày
phần bài viết của mình


-Tổ chức cho học sinh nhận xét về trang
phục đi chơi trong tranh ảnh đã chuẩn bị
<b>Hoạt động 3 Đánh giá kết quả thực</b>
<b>hành( 5’)</b>


GV yêu cầu HS trình bày từng bài viết
của mình trước tổ.


<i>? Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa?</i>
<i>Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?</i>
GV nhận xét đánh giá, cho điểmGV
nhận xét đánh giá về :


Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích
cực, tổ nào khơng tích cực.


Tổ nào nội dung đạt được so với yêu
cầu


GV giới thiệu thêm một số phương án


lựa chọn hợp lý.


Chúng ta đã nắm được vóc dáng của
người mặc có 04 dạng. Các em có thể
nhận xét mình thuộc loại nào và lựa
chọn vải, kiểu may cho phù hợp.


- Ghi đặc điểm vóc dáng
- Lựa chọn kiểu may
- Chọn vải phù hợp
- Chọn vật dụng đi kèm


<i><b>2. Thảo luận tổ học tập</b></i>


- Trình bày, thảo luận, nhận xét cách lựa
chọn trang phục đã hợp lí


<b>III. Nhận xét - Đánh giá</b>


<b>4. Tổng kết ( 2’)</b>


- GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.


- Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
- Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của
HS để chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>5. Dặn dò (1’).</b>


- Về nhà xem lại bài thực hành.



- Đọc trước bài 4 trong SGK “Sử dụng và bảo quản trang phục “
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
……….
………
………
………
………
Ngày soạn: 6/9/2015


Ngày giảng: 8/9/2015


<b>TIẾT 7 - Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, đi lao động, phù hợp
với môi trường công việc.


- Nắm được cách mặc phối hợp giữa vải hoa văn với vải trơn, phối hợp màu sắc
dựa theo vòng màu.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường
công việc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.


- Tích cực sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, giáo án, tran ảnh.
- HS: nghiên cứu bài ở nhà.


- Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.( 1’)</b>


- Nhắc lại quy trình lựa chọn trang phục?( gồm 4 bước)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu cách sử dụng</b>


<b>trang phục (15’)</b>



<b>*Mục tiêu: - Biết cách sử dụng trang</b>
phục phù hợp với hoạt động: đi học, đi
lao động, phù hợp với môi trường công
việc.


Gv: nêu vấn đề: Đi lao động, một HS
<i>mặc quần màu trắng, áo trắng mang</i>
<i>giày cao gót bộ trang phục này đi lao</i>
<i>động có phù hợp khơng? Vì sao?</i>


Gv: Có nhiều bộ trang phục đẹp, phù
hợp với bản thân nhưng phải biết mặc
bộ nào cho hợp với hoạt động, thời
điểm và hoàn cảnh xã hội là một yêu
cầu quan trọng.


<i>?Hãy kể các hoạt động thường ngày</i>
<i>của em?(Đi học, đi lao động, đi chơi, ở</i>
nhà)


GV cho HS quan sát hình vẽ 1.9/ SGK
<i>?Mơ tả bộ trang phục đi học của mình?</i>
<i>?Trang phục đi học theo mùa có trang</i>
<i>phục gì ?</i>


Gv: treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp
làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và
giải thích đáp án( vải sợi bơng, mặc
mát vì dể thấm mồ hơi, màu sẫm, đơn
giản rộng dể hoạt động, đi dép thấp


hoặc đi giày bata để đi lại vững vàng,
dể làm việc).


<i>?Trang phục của các thầy cô giáo và</i>
<i>các em trong ngày lễ khai giảng trường</i>
<i>ta?</i>


Gv: QS hình 1.10 trang phục lễ hội, lễ
tân:


Trong ngày lễ hội người ta thường mặc
áo dài đó là trang phục tiêu biểu cho
dân tộc Việt nam


<i>?Mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân</i>
<i>mà em biết ?</i>


<i>?Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn</i>


<i><b>I. Sử dụng trang phục:</b></i>
<i><b>1. Cách sử dụng trang phục:</b></i>


<i>a. Trang phục phù hợp với hoạt động:</i>
- Trang phục đi học: Được may bằng
vải pha, nhã nhặn kiểu may đơn giản,
dễ mặc, dễ hoạt động.


- Trang phục đi lao động: Làm bằng vải
sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản,
rộng, giày ba ta…



- Trang phục lễ hội, lễ tân: Thường là
áo dài, hoặc trang phục dân tộc, và
trang phục được mặc trong các buổi
nghi lễ, cuộc họp trọng thể…


<i>b. Trang phục phù hợp với môi trường</i>
<i>và công việc:</i>


( SGK/ Tr. 26)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>nghệ, dự liên hoan em thường mặc như</i>
<i>thế nào ?( mặc trang nhã, lịch sự)</i>


Gv: cho HS đọc bài “ Bài học về trang
phục của Bác’’


<i>?Khi đến thăm đền Đơ Bác Hồ mặc</i>
<i>trang phục gì? </i>


<i>? Khi tiếp khách quốc tế Bác y/c các</i>
<i>đồng chí ăn mặc ntn?</i>


<i>? Bác Hồ nhắc nhở bác Ngơ Từ Vân</i>
<i>điều gì? Vì sao?</i>


- GV nhận xét, chốt lại:


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu cách phối hợp</b>
<b>trang phục (17’)</b>



<b>*Mục tiêu: Nắm được cách mặc phối</b>
hợp giữa vải hoa văn với vải trơn, phối
hợp màu sắc dựa theo vịng màu.


Gv: Em có năm bộ quần áo để mặc đi
học nhưng em máy móc bộ nào phải đi
với bộ đó. Bạn em có năm bộ nhưng
mọi người vẫn thấy trang phục của bạn
khá phong phú. Tại sao trang phục của
<i>bạn lại phong phú hơn?( biết mặc phối</i>
hợp áo của bộ trang phục này với quần
hoặc váy của bộ trang phục khác một
cách hợp lý có tính thẩm mỹ)


Gv: Khi mặc phối hợp trang phục cần
quan tâm đến việc phối hợp hoa văn,
phối hợp vải hoa văn với vải trơn và
phối hợp màu sắc một cách hợp lý.
? Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và
<i>nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn</i>
<i>của áo và vải trơn của quần của từng</i>
<i>người trong tranh?</i>


Gv: giới thiệu vòng màu trong hình
1.12 SGK:


?Nhận xét về trang phục của các hình
<i>1.12a, b, c, d?</i>



Gọi HS trả lời


Gv: nhận xét, chốt lại.


<i><b>2. Cách phối hợp trang phục:</b></i>


<i>a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.</i>
- Vải hoa văn hợp với vải trơn hơn vải
kẻ ca rô hoặc vải kẻ sọc.


- Vải hoa văn hợp với vải trơn có màu
trùng với một trong các màu chính của
vải hoa.


<i>b. Phối hợp màu sắc:</i>


- Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau
trong cùng một màu: xanh nhạt và xanh
sẫm( H1.12a)


- Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên
vòng màu: vàng lục và vàng( H1.12b),
tím đỏ và đỏ.


- Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối
nhau trên vòng màu: Đỏ và lục, cam và
xanh


- Màu trắng, màu đen có thể kết hợp tất
cả các màu



<b>4. Tổng kết( 5’).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS làm mẫu. Yêu cầu học sinh khác nhận xét cách phối hợp trang phục của
ban?


<b>5. Dặn dò(1’).</b>


- Học bài theo các câu hỏi trong SGK


- Đọc và xem kỹ phần II “Sử dụng và bảo quản trang phục”
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
……….
………
………
………
………


Ngày soạn: 7/9/2015
Ngày giảng: /9/2015


<b>TIẾT 8 - Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Hiểu được quy trình giặt, là quần áo.
- Nắm vững một số kí hiệu giặt, là.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có kĩ năng bảo quản trang phục đúng kĩ thuật đẻ giữ vẻ đẹp độ bền và tiết kiệm
chi tiêu cho may ,mặc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tham gia bảo quản trang phục cá nhân, trang phục của các thành viên trong gia
đình theo quy trình.


- Có ý thức tiết kiệm chi tiêu trong may mặc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
- GV:sgk, sgv, giáo án, tranh kí hiệu giặt là.


- HS:đọc bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>1. KT bài cũ( 5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giản, rộng, giày ba ta ; Trang phục lễ hội, lễ tân: Thường là áo dài, hoặc trang phục
dân tộc, và trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, cuộc họp trọng thể ; b.
<i>Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: Trang phục đẹp là phải phù hợp</i>
với môi trường và công việc)


<b>3. Bài mới</b>



Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết bảo
quản đúng kỹ thuật sẽ giử được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc
vẽ gọn gàng, hấp dẩn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu qui trình</b>


<b>giặt ,phơi (12’)</b>


<b>*Mục tiêu:- Biết được quy trình giặt</b>
quần áo.


<i>?Bảo quản trang phục bao gồm những</i>
<i>công việc nào ?</i>


<i>?Áo quần thường bị bẩn khi sử dụng</i>
<i>chúng ta làm thế nào để trở lại như</i>
<i>mới?</i>


GV: cho HS làm bài tập theo nhóm:
Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong
bảng dưới đây điền vào chỗ trống để
hoàn thành quy trình giặt phơi tại gia
đình.


GV: uốn nắn


HS nhận xét, đánh giá chéo.
GV: Nhận xét, chốt lại.



<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu cơng việc là</b>
<b>(ủi)</b>


<b> (12’)</b>


<b>*Mục tiêu:Biết dụng cụ là và quy trình</b>
là quần áo.


<i>?Khi quần áo bị nhăn thì làm thế nào</i>
<i>để quần áo phẳng?</i>


Gv: Các loại áo quần bằng vải sợi bông
cần là thường xuyên, vì sau khi giặt
xong thường bị co và nhàu. Các loại áo
quần bằng vải sợi tổng hợp không cần
là thường xuyên mà chỉ cần là sau một
số lần sử dụng để tránh bị hằn nếp vải.
<i>? Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để</i>
<i>là áo quần ở gia đình?</i>


<i>? Ta nên bắt đầu là với loại vải nào</i>
<i>trước?(Bắt đầu là với loại vải có yêu</i>


<i><b>I. Sử dụng trang phục</b></i>
<i><b>II. Bảo quản trang phục</b></i>
<i><b>1.Giặt, phơi:</b></i>


* Quy trình giặt:



- Lấy->tách riêng-> vò-> ngâm-> nước
sạch->chất làm mềm vải-> phơi ngồi
nắng, bóng râm, mắc áo, cặp quần áo


<i><b>2. Là (ủi)</b></i>


<i>a. Dụng cụ là :</i>


-Bàn là, bình phun nước, cầu là.
<i>b. Q uy trình là :</i>


-Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là phù
hợp với từng loại vải :


+ Vải bông >160o <sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cầu nhiệt độ thấp (vải polyeste), sau đó
là đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao
hơn (vải bông). Đối với một số loại vải,
trước khi là cần phun nước làm ẩm vải,
hoặc là trên khăn ẩm).


<i>?Thao tác là như thế nào? (theo chiều</i>
dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn
là lâu trên mặt vải vì sẽ bị cháy và bị
ngấn)


<i>? Khi là xong có nên để mặt bàn là</i>
<i>xuống mặt bàn?(Khi ngừng là, phải</i>
dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào nơi quy


định).


GV: treo bảng kí hiệu giặt, là


HS: nghiên cứu bảng 4 trang 24 SGK.
nêu các ý nghĩa kí hiệu giặt, là.


Trên phần lớn các áo quần may sẵn có
đính những vải nhỏ ghi thành phần sợi
dệt và kí hiệu quy định chế độ giặt, là
để người sử dụng tuân theo, tránh làm
hỏng sản phẩm.


GV: Cho HS QS băng vải nhỏ.


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu cách cất giữ</b>
<b>(8’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết cách cất giữ quần áo.</b>
<i>? Ở phòng KTX các em cất giữ quần áo</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>Ở nhà các em cất, giữ quần áo như thế</i>
<i>nào?</i>


Gv: nhận xét, uốn nắn.


<i>c. Kí hiệu giặt là :</i>


Bảng 4 (xem SGK trang 24 )



<i><b>3. Cất giữ:</b></i>


Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh ẩm
mốc.


<b>4. Tổng kết( 4’)</b>


<b>- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK.</b>


- Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ?
- Các kí hiệu câu 3 trang 25 có ý nghĩa gì ?


- Nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào công việc sử dụng và bảo quản quần
áo của bản thân. HS Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ
bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.


<b>5. Dặn dò(1’)</b>
<b>- Học bài cũ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
……….
………
………
………


………
Ngày soạn:17/9/2013


Ngày giảng: 19/9/2013


<b> CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM.</b>


<b>Tiết 9 Bài 5 Thực hành ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết thao tác khâu các mũi khâu cơ bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh, kĩ năng quan sát, so sánh.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác.
- Học sinh hứng thú trong thực hành học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, giáo án,chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim, chỉ, vải,
kéo, phấn may, thước.


- HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 10cm x 15cm, kim, chỉ.
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.</b>


<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>


<b>2. KT bài cũ(5’)</b>


- Trình bày quy trình giặt quần áo?
- Trả lời: quy trình giặt quần áo.
<b>3. Bài mới</b>


- Ở tiểu học các em đã được học một số mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận
dụng các mũi khâu đó vào hồn thành sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau. Hôm
nay cô và các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 GV giới thiệu phần </b>


<b>chuẩn bị (2’) </b>


<b>*Mục tiêu: Biết được các vật liệu và </b>
dụng cụ cần thiết để thực hành.


<i><b>I. Chuẩn bị.</b></i>


- Hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm-
15cm và 10cm- 15cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Gv: giới thiệu phần chuẩn bị trong sgk
về dụng cụ và vật liệu thực hành.


Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
<b>Thực hành</b>


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu cách khâu mũi</b>


<b>thường ( 5’ ) </b>


<b>* Mục tiêu : Biết cách khâu mũi </b>
thường.


- GV giới thiệu thông tin trong SGK và
cho HS quan sát hình vẽ 1.14


- GV thực hành mẫu để học sinh quan
sát nắm vững.


<i>? Công dụng của khâu mũi thường? </i>
( dùng may nối các sản phẩm)


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu khâu mũi đột </b>
<b>mau(6’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết cách khâu mũi đột </b>
mau.


Nghiên cứu thông tin sgk và quan sát
hình 1.15


<i>Cho biết quy trình khâu mũi đột mau?</i>
Hs: Trả lời nội dung sgk.


Gv: Làm mẫu yêu cầu học sinh quan
sát.


<b>Hoạt động 4 Tìm hiểu cách khâu vắt</b>


<b>(7’)</b>


<b>*Mục tiêu: biết cách khâu vắt</b>


- GV gọi 1 HS đọc thông tin trong SGK
và hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
1.16 sgk.


<i>? Nêu quy trình khâu vắt?</i>
- GV giới thiệu trình tự khâu.


<i>? Cơng dụng của mũi khâu vắt? ( dùng </i>
khâu các mép sản phẩm: gấu áo, gấu
quần...)


<i>?Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân </i>


kéo, thước…


<i><b>II. Thực hành:</b></i>


<i><b>1. Khâu mũi thường ( mũi tới):</b></i>
- Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh
vải theo chiều dài bằng bút chì.


- Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho khỏi
tuột.


- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
khâu từ phải sang trái.(Thuận tay nào


cầm kim tay đó)


- Lên kim từ mặt trái vải( hình 1.14a)
- Khâu song cần lại mũi, tết nút trước
khi cắt chỉ.


<i><b>2. Khâu mũi đột mau:</b></i>


- Vạch 1 đường thẳng ở giữa mảnh vải
theo chiều dài bằng bút chì.


- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải
0,5cm, xuống kim lùi lại 0,25cm, lên
kim về phía trước 0,25cm( hình 1.15a).
- Lại mũi khi kết thúc đường khâu.


<i><b>3. Khâu vắt:</b></i>


- Gấp mép vải lần thứ nhất xuống
0.5cm, lần 2 là 1,5cm khâu lược cố
định.


- Mép gấp để phía trong người khâu,
khâu từ phải sang trái.


- Lên kim từ dưới nếp gấp vải lấy 2- 3
sợi vải mặt dưới đưa chếch kim qua nếp
gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải,
mũi khâu cách nhau 0,3cm-



0,5cm( hình 1.16b).


- Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ
nhỏ nằm ngang cách đều nhau( hình
1.16c).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>mỗi học sinh hoàn thành 3 đường </i>
<i>khâu?</i>


GV Hướng dẫn uốn nắn thao tác chưa
chính xác của học sinh.


<i>HS thực hành.</i>


<b>4. Tổng kết(3’)</b>


- Đánh giá ý thức thực hành của học sinh.
- Đánh giá một số bài thực hành của học sinh.
<b>5. Dặn dị(1’)</b>


- Chuẩn bị kéo, bìa cứng, bút chì, com pa, thước kẻ cho giờ học sau.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: 05/10/2014
Ngày dạy: 10/10/2014


<b>TIẾT 10. THỰC HÀNH:</b>


<b> BÀI 7. CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tiết1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



-Thông qua tiết thực hành HS:


<b>1. Kiến thức:</b> -Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
-Cắt vải theo mãu giấy.


2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng may tay.


<b>3. Thái độ:</b> -Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng
quy trình.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


-GV : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to.
-HS : -Kim, chỉ, kéo.


-Giấy bìa tập, giấy cứng.
-Mẫu vỏ gối hồn chỉnh.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ. </b>
2. Giảng bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


<b>I.Hoạt động 1: Tìm hiểu khâu chuẩn bị</b>



* GV yêu cầu HS nêu các vật liệu can chuẩn bị?
- HS đọc SGK.


<b>II.Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình vẽ và cắt mẫu</b>
giấy các chi tiết của vỏ gối.


* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành. HS vẽ
được và cắt tạo mẫu giấy, các chi tiết của vỏ gối,
cắt vải theo mẫu giấy.


* GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối


* GV treo tranh vẽ phóng to vỏ gối, hình 1-18
trang 30 SGK. HS vẽ hình vào giấy cứng


* GV hướng dẩn HS vẽ hình vào tập, vào giấy.
-Một mảnh trên của vỏ gối


-Vẽ hình chử nhật


AB = 20 cm = CD


<b>I. Chuẩn bị:</b>
SGK


<b>II. Quy trình thực hiện</b>


<i><b>1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết</b></i>
<i><b>của vỏ gối :</b><b> </b><b> </b></i>



Hình 1-18 trang 30 SGK
a. Vẽ các hình chử nhật.


Một mảnh trên của vỏ gối 15 cm x
20 cm (hình 1-18a )


-Hai mảnh dưới vỏ gối
1 mảnh 14 cm x 15 cm
1 mảnh 6 cm x 15 cm
hình 1-18b trang 30 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

BC = 15 cm = AD
AE = BF = 1 cm


-Vẽ thêm đường vịng ngồi cách 1cm
-2 mảnh dưới vỏ gối


AB = CD = 6 cm
BC = AD = 15 cm
AE = 1 cm ; BF = 2 cm
AB = CD = 14 cm
BC = AD = 15 cm


AE = 1 cm ; BF = 2,5 cm


*GV hướng dẩn HS cắt mẫu giấy theo đường vẽ.


b. Cắt mẫu giấy


-Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3


mảnh mẫu giấy của vỏ gối.


<b>III..Hoạt động 3:Thực hành cắt vải theo mẫu </b>
giấy.


* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành


-HS khâu được vỏ gối hoàn chỉnh, cắt được vải
theo mẫu giấy.


* GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối giáo viên
làm.


* GV hướng dẩn HS cắt vải theo mẫu giấy
-Trải phẳng vải lên bàn


-Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải


-Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo rìa mẫu giấy
xuống vải, cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh chi tiết
của vỏ gối bằng vải


<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b>


-HS thực hành theo sự hướng dẫn
của GV.


4. Tỏng kết
<b>4. Tổng kết(3’)</b>



- Đánh giá ý thức thực hành của học sinh.
- Đánh giá một số bài thực hành của học sinh.
<b>5. Dặn dị(1’)</b>


- Chuẩn bị kéo, bìa cứng, bút chì, com pa, thước kẻ cho giờ học sau.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 18/9/2015
Ngày dạy: 21/9/2015


<b>Tiết 11 – Bài 7 THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>( Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cắt vải theo mẫu giấy.


- Khâu được sản phẩm bằng các mũi khâu cơ bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng may tay.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, sgv, giáo án, mẫu vỏ gối hoàn chỉnh; vải, kim chỉ, kéo.
- HS: Kim chỉ, mẫu giấy vỏ gối.



<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. KT bài cũ: 6’</b>


GV KT mẫu giấy vỏ gối HS đã TH ở giờ TH trước. Y/C HS nêu cách cắt mẫu giấy
bao tay trẻ sơ sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khâu chuẩn bị (</b>


<b>4’)</b>


GV yêu cầu HS nêu các vật liệu cần
chuẩn bị


GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành.
<b>III. Hoạt động 3: Thực hành cắt vải</b>
<b>theo mẫu giấy ( 20’):</b>


GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối
giáo viên làm.


GV hướng dẩn HS cắt vải theo mẫu giấy
Thao tác chậm, cho HS q/s hoặc GV gọi
HS lên thao tác theo hướng dẫn của GV.
Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác


<b>I. Chuẩn bị:</b>


SGK


<b>II. Quy trình thực hiện</b>


<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết </b>
<b>của vỏ gối : </b>


<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b>
- Trải phẳng vải lên bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chính xác theo đúng quy trình.Tập sáng
chế những sản phẩm may từ vải mảnh
nhỏ.


<b>HĐ 3: Tìm hiểu cách Khâu viền nẹp</b>
<b>hai mảnh mặt dưới gối ( 10’)</b>


GV: Cho HS q/s hình 1-19 trang 31 SGK
GV hướng dẩn HS khâu viền nẹp hai
mảnh mặt dưới gối.


GV thao tác sử dụng mũi khâu thường,
mũi tới.


GV Y/C HS hoàn thiện khâu viền nẹp hai
mảnh mặt dưới gối.


* GV Cho HS tự đánh giá mức độ hồn
thiện sp của mình, cho HS đánh giá chéo
theo bàn.



* HS thực hành theo sự hướng dẫn
<b>của GV.</b>


<b>3. Khâu vỏ gối.</b>


<b>a. Khâu viền nẹp hai mảnh mặt</b>
<b>dưới gối: </b>


- Gấp mép nẹp vỏ gối, lược cố định.
- Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ gối.


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành.


- Thu một số Sp rút kinh nghiệm cho HS.
<b>5. Dặn dò ( 1’):</b>


- Về nhà tiếp tục hoàn thiện khâu vỏ gối.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
……….
………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày dạy: 24/9/2015


<b>Tiết 12 – Bài 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>( Tiết 3)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Khâu được vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản đã học.


- Các mũi khâu đếu nhau, đường khâu và mặt vải không nhăn.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Vận dụng các mũi khâu cơ bản vào khâu vỏ gối.


- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
<b>3. Thái độ :</b>


- Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
- Tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.
- HS : Kim, chỉ, kéo.


Thực hành cá nhân.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5’):</b>


Kiểm tra vỏ gối học sinh đã thực hành ở tiết học trước.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu giờ thực hành</b>


<b>( 4’)</b>


GV yêu cầu HS nêu các vật liệu cần chuẩn bị
GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành.
GV nhắc lại vấn đề an toàn lao động.


<b>Hoạt động 2: Thực hành khâu vỏ gối ( 25’)</b>


GV hướng dẩn HS khâu viền nẹp hai mảnh
mặt dưới gối


HS q/s : Hình 1-19 trang 31 SGK.


<i>? Sử dụng mũi khâu nào để khâu viến nẹp</i>
<i>hai mảnh mặt dưới của vỏ gối?</i>


HS: dùng mũi khâu vắt.


<b>I. Chuẩn bị:</b>
SGK



<b>II. Quy trình thực hiện</b>


<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết </b>
<b>của vỏ gối : </b>


<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b>
<b>3. Khâu vỏ gối.</b>


<b>a. Khâu viền nẹp hai mảnh mặt</b>
<b>dưới gối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: thao tác mẫu cho HS quan sát ( có thể
gọi HS lên thực hành mẫu)


<i>Sau khi khâu vắt xong ta tiến hành ntn?</i>
GV hướng dẩn HS thực hành tiếp theo phần
khâu vỏ gối khi khâu điều chỉnh để có kích
thước bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đường
may, lược cố định hai đầu nẹp ( hình 1-19c )
- Up mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống
mặt phải của mảnh trên vỏ gối.


- Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ
gối, vuốt thẳng đường khâu một đường xung
quanh cách mép gấp 2 cm, tạo viền vỏ gối và
chỗ lồng ruột gối (hình 1-19 e)


<b>HĐ 3: Đánh giá ( 5’):</b>


Thu một số sp của HS cho HS tự đánh giá về


kích thước, độ phẳng của đường may và mặt
vải; cho HS đánh giá chéo.


GV: chốt lại mức độ hoàn thiện sp của HS.


- Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ
gối


<b>b. Đặt hai nẹp mảnh dưới gối</b>
<b>chườm lên nhau 1 cm.</b>


<b>c. Up mặt phải của hai mảnh vỏ</b>
<b>gối vào nhau khâu một đường</b>
<b>xung quanh cách mép vải 0,8 cm </b>
<b>d. Lộn vỏ gối sang mặt phải.</b>


<b>* Đánh giá.</b>


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành.


- Nêu ưu, nhược điểm của sp để học sinh khắc phục.
<b>5. Dặn dị ( 1’):</b>


- Tiếp tục hồn thiện sp ở nhà và trang trí vỏ gối.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………


………
……….
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày dạy: 28/9/2015


<b>Tiết 13 – Bài 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>( Tiết 4)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Khâu được vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản đã học.


- Các mũi khâu đếu nhau, đường khâu và mặt vải khơng nhăn.


- Khâu hồn thiện vỏ gối: đính khuy hoặc khóa để hồn thiện sản phẩm.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Vận dụng các mũi khâu cơ bản vào khâu vỏ gối.


- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
<b>3. Thái độ :</b>


- Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
- Tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.
- HS : Kim, chỉ, kéo.


Thực hành cá nhân.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5’):</b>


Kiểm tra vỏ gối học sinh đã thực hành ở tiết học trước.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu giờ thực hành</b>


<b>( 4’)</b>


GV yêu cầu HS nêu các vật liệu cần chuẩn bị
GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành.
GV nhắc lại vấn đề an toàn lao động.


<b>Hoạt động 2: Thực hành hoàn thiện sản</b>
<b>phẩm( 25’):</b>


GV: tiếp tục cho HS hoàn thiện sp.


* GV hướng dẩn HS đính khuy bấm hoặc
làm khuyết đính khuy vào nẹp vỏ gối ở hai vị
trí cách đầu nẹp 3 cm.



<b>I. Chuẩn bị:</b>
SGK


<b>II. Quy trình thực hiện</b>


<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết </b>
<b>của vỏ gối : </b>


<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b>
<b>3. Khâu vỏ gối.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thực hành trang trí vỏ gối.


- Có thể dùng một trong các đường thêu cơ
bản đã học ở lớp 4, 5 để trang trí diền vỏ gối.
Nếu trang trí mặt gối thì phải thêu trước khi
khâu.


<b>HĐ 3: Đánh giá ( 5’):</b>


Thu một số sp của HS cho HS tự đánh giá về
kích thước, độ phẳng của đường may và mặt
vải; cho HS đánh giá chéo.


- KT mức độ hoàn thiện của vỏ gối.
KT phàn trang trí của HS.


GV: chốt lại mức độ hồn thiện sp của HS.



<b>5. Trang trí vỏ gối</b>


<b>* Đánh giá.</b>


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành.


- Nêu ưu, nhược điểm của sp để học sinh khắc phục.
- So sánh các sản phẩm và mức độ hồn thiện với nhau.
<b>5. Dặn dị ( 1’):</b>


- Tiếp tục hồn thiện sp ở nhà và trang trí vỏ gối.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày dạy: 01/10/2015


<b>Tiết 14 – Bài 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>( Tiết 5)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Khâu được vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản đã học.


- Các mũi khâu đếu nhau, đường khâu và mặt vải khơng nhăn.


- Khâu hồn thiện vỏ gối: đính khuy hoặc khóa để hồn thiện sản phẩm.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Vận dụng các mũi khâu cơ bản vào khâu vỏ gối.


- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo u cầu sử dụng.
<b>3. Thái độ :</b>


- Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
- Tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh, bông.


- HS : Kim, chỉ, kéo, sản phẩm thực hành giờ trước.
Thực hành cá nhân.


<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5’):</b>


Kiểm tra vỏ gối học sinh đã thực hành ở tiết học trước: Kiểm tra kích thước, mũi
khâu của sp.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu giờ thực hành</b>


<b>( 4’)</b>


GV yêu cầu HS nêu các vật liệu cần chuẩn bị
GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành.
GV nhắc lại vấn đề an toàn lao động.


<b>Hoạt động 2: Thực hành hoàn thiện sản</b>
<b>phẩm( 25’):</b>


GV: tiếp tục cho HS hoàn thiện sp.


GV: uốn nắn, hướng dẫn HS các thao tác
cầm kim, chỉ vải đúng cáh.


- Hướng dẫn HS nam hoàn thiện sp.


Y/C HS thêu theo mẫu hoa văn hình con thú
trên vỏ gối.


<b>I. Chuẩn bị:</b>
SGK


<b>II. Quy trình thực hiện</b>



<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết </b>
<b>của vỏ gối : </b>


<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b>
<b>3. Khâu vỏ gối.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HĐ 3: Đánh giá ( 5’):</b>


Thu một số sp của HS cho HS tự đánh giá về
kích thước, độ phẳng của đường may và mặt
vải; cho HS đánh giá chéo.


- KT mức độ hoàn thiện của vỏ gối.
KT phần trang trí của HS.


GV: chốt lại mức độ hoàn thiện sp của HS.


<b>* Đánh giá.</b>


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành.


- Nêu ưu, nhược điểm của sp để học sinh khắc phục.
- So sánh các sản phẩm và mức độ hoàn thiện với nhau.
<b>5. Dặn dị ( 1’):</b>


- Tiếp tục hồn thiện sp ở nhà và trang trí vỏ gối.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
………
……….
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày dạy: 5/10/2015


<b>Tiết 14 – Bài 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>( Tiết 6) Kiểm tra 15’</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Khâu được vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản đã học.


- Các mũi khâu đếu nhau, đường khâu và mặt vải khơng nhăn.


- Khâu hồn thiện vỏ gối: đính khuy hoặc khóa để hồn thiện sản phẩm.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Vận dụng các mũi khâu cơ bản vào khâu vỏ gối.


- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo u cầu sử dụng.
<b>3. Thái độ :</b>


- Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.


- Tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Một mẫu vỏ gối hồn chỉnh, bơng.


- HS : Kim, chỉ, kéo, sản phẩm thực hành giờ trước.
Thực hành cá nhân.


<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5’):</b>


Kiểm tra vỏ gối học sinh đã thực hành ở tiết học trước: Kiểm tra kích thước, mũi
khâu của sp.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu giờ thực hành</b>


<b>( 4’)</b>


GV yêu cầu HS nêu các vật liệu cần chuẩn bị
GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành.
GV nhắc lại vấn đề an toàn lao động.


<b>Hoạt động 2: Thực hành hoàn thiện sản</b>
<b>phẩm( 15’):</b>



<b>Thu sản phẩm thực hành chấm điểm 15’</b>
<b>theo tiêu chí.</b>


GV: tiếp tục cho HS hoàn thiện sp.


GV: uốn nắn, hướng dẫn HS các thao tác
cầm kim, chỉ vải đúng cáh.


- Hướng dẫn HS nam hoàn thiện sp.


Y/C HS thêu theo mẫu hoa văn hình con thú


<b>I. Chuẩn bị:</b>
SGK


<b>II. Quy trình thực hiện</b>


<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết </b>
<b>của vỏ gối : </b>


<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b>
<b>3. Khâu vỏ gối.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trên vỏ gối.


<b>HĐ 2 HS trình bày sản phẩm ( 10’):</b>


GV: lựa chọn một số sp đạt yêu cầu và chưa
đạt yêu cầu cho HS nhồi bông.



HS sẽ truyền tay nhau quan sát sản phẩm đưa
ra nhận xét, đánh giá.


Cho HS chuyển sp cho các bạn để đánh giá
chéo theo các tiêu chí:


<b>HĐ 3: Đánh giá ( 5’):</b>


Thu một số sp của HS cho HS tự đánh giá về
kích thước, độ phẳng của đường may và mặt
vải; thu phiếu báo cáo của HS.


GV nhận xét kết quả thực hành của HS.


<b>Báo cáo thực hành:</b>
<b>T</b>


<b>T</b>


<b>T.Chí</b> <b>Điểm</b>


<b>tối đa</b>


<b>Điểm</b>
<b>đ.giá</b>
1 Kích thước 2


2 Đường
khâu đẹp,
đều



4


3 Mặt vải
khơng nhăn


3


4 An tồn 1


<b>* Đánh giá.</b>


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành.


- Nêu ưu, nhược điểm của sp để học sinh khắc phục.
- So sánh các sản phẩm và mức độ hồn thiện với nhau.
<b>5. Dặn dị ( 1’):</b>


- Ôn tập nội dung KT chương 1.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….
………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày giảng: 8/10/2015


<b>Tiết 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa nội dung kiến thức chương I may mặc trong gia đình.


- Nắm được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi
pha.


- Biết cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp vóc dáng, lứa tuổi, cơng việc và hồn
cảnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Phân biệt được vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha.</b>


<b>- Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn vải, kiểu may phù hợp vóc dáng lứa tuổi,</b>
hoàn cảnh, điều kiện kinh tế.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Nghiêm túc hứng thú trong học tập.</b>


- Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp vóc dáng lứa tuổi, điều kiện, hoàn cảnh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: sgk, sgv, bản đồ tư duy, giáo án, mẫu vải thường dùng.


- HS: Ôn tập nội dung chương I ở nhà. Mặc bộ trang phục mình cho là đẹp đến lớp.
- Phương pháp – Kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề; Trực quan, làm việc cá nhân.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


<i>? Nội dung chương I phần Công nghệ 6 - KTGĐ chúng ta tìm hiểu về vấn đề gì?</i>
<b>3. Bài mới:</b>


Bài ơn tập gồm 2 tiết, giờ học hơm nay ta sẽ tìm hiểu 3 bài đầu tiên của chương.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu nguồn gốc,</b>
<b>tính chất các loại vải thường dùng</b>
<b>trong may mặc(15’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết được nguồn gốc, tinh</b>
chất các loại vải thường dùng trong
may mặc.


<i>? Chúng ta đã tìm hiểu những loại vải</i>
<i>nào thường dùng trong may mặc?</i>
<i>?Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ</i>
<i>đâu?(Vải sợi thiên nhiên </i> nguồn gốc:
được dệt bằng các dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên: từ thực vật: bông,


đay, gai, lanh; từ động vật: sợi tơ tằm,


<i><b>I. Bài 1: Các loại vải thường dùng</b></i>
<i><b>trong may mặc</b></i>


<i><b>1. Vải sợi thiên nhiên(</b><b> chú ý phần giảm</b></i>
<i>tải)</i>


<i><b>2. Vải sợi hóa học</b></i>
Gồm 2 loại:


* Vải sợi hóa học nhân tạo:
* Vải sợi hóa học tổng hợp:
<i><b>3. Vải sợi pha </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

sợi len từ lơng cừu, lạc đà, gà, vịt...)
<i>?Có mấy loại vải sợi hóa học?Tính</i>
<i>chất của mỗi loại?</i>


<i>? Thế nào là vải sợi pha? Tại sao vải</i>
<i>sợi pha lại được sử dụng rộng rãi</i>
<i>trong may mặc hiện nay?( Do tính chất)</i>
<i>? Lấy 1 ví dụ về vải sợi pha?( kết hợp</i>
được ưu điểm hút ẩm cao, thống mát,
ít nhàu của sợi visco và ưu điểm bền,
đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu của
sợi polyester để tạo nên vải sợi pha
bền, đẹp, khơng nhàu, mặc thống mát
thích hợp khí hậu Việt Nam).



GV: YC Hs so sánh tính chất của vải
<i>sợi thiên nhiên, vải sợi nhân tạo và vải</i>
<i>sợi tổng hợp? theo tổ(3’)</i>


Đại diện các nhóm trình bày
GV nhận xét, chốt lại


<i>Để phân biệt các loại vải ta phải làm</i>
<i>gì?</i>


<i>? Nêu ý nghĩa của băng vải nhỏ đính</i>
<i>trên chiếc khăn mặt?</i>


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu về lựa chọn</b>
<b>trang phục(20’)</b>


<b>* Mục tiêu: Hiểu được khái niệm trang</b>
phục, cách lựa chọn trang phục.


<i>? Nhắc lại khái niệm trang phục?</i>


<i>? Có những cách phân loại trang phục</i>
<i>nào?</i>


<i>? Chức năng của trang phục là gì?</i>
<i>Cho ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể?</i>
<i>? Theo em, thế nào là mặc đẹp? ( Mặc</i>
quần áo phù hợp vóc dáng, lứa tuổi,
phù hợp cơng việc, hồn cảnh xã hội,
ứng xử khéo léo).



GV: Cơ thể con người rất đa dạng về
tầm vóc, hình dáng. Ng cân đối dễ mặc
quần áo, ng quá béo, quá cao, quá gầy
cần chọn vải và kiểu may thích hợp để
che đi những khuyết điểm.


<i>? Màu sắc, hoa văn của vải và kiểu</i>
<i>may của áo ảnh hưởng như thế nào đến</i>


phần.


VD: vải dệt bằng sợi Visco + polyester;
Vải dệt bằng sợi cotton + nilon....


<b>( Yêu cầu đầu bài trên bảng)</b>


<i><b>4. Thử nghiệm để phân biệt một số</b></i>
<i><b>loại vải</b></i>


<b>- Thao tác vò vải và đốt sợi vải.( đã</b>
được thực hiện YC HS về nhà xem lại)
- Căn cứ vào băng vải nhỏ đính trên áo
quần.


<i><b>II. Bài 2: Lựa chọn trang phục</b></i>


<i><b>1. Trang phục và chức năng của trang</b></i>
<i><b>phục:</b></i>



- K/N:
- Phân loại:
- Chức năng:


<b>2. Lựa chọn trang phục:</b>


a, Chọn vải, kiểu may phù hợp vóc
dáng cơ thể.


TCG
Vải,
ĐNC
của áo


Gầy đi, cao
lên


Béo ra, thấp
xuống


Màu sắc tối sáng


Mặt vải trơn, phẳng,


mờ đục bóng láng,thơ, xốp
Hoa văn nhỏ, có dạng


sọc dọc


to, có dạng


sọc ngang.
Đg nét


chính trên


dọc theo thân
áo


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>vóc dáng người mặc?</i>


<i>? Để tạo cảm giác gầy, đi cao lên ta</i>
<i>lựa chọn vải và kiểu may như thế nào?</i>
<i>? Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống</i>
<i>ta lựa chọn vải và kiểu may như thế</i>
<i>nào?</i>


GV: HS nhận xét bộ trang phục của
<i>mình về màu sắc, kiểu may? Vậy lứa</i>
<i>tuổi học sinh( thanh thiếu niên) ta nên</i>
<i>lựa chọn vải kiểu may như thế nào?</i>
GV: Đưa mẫu 1 bộ quần áo trẻ mẫu
giáo Nhận xét màu sắc, chất liệu vải
<i>của bộ quần áo? Bộ quần áo này dùng</i>
<i>cho lứa tuổi nào?</i>


<i>?Một người phụ nữ đã lớn tuổi mặc</i>
<i>một bộ quần sặc sỡ, trang trí điệu</i>
<i>đà có phù hợp khơng? Tại sao?</i>


QS hình ảnh 1.8 trên bảng phụ nhận xét


<i>về màu sắc của quần áo và các phụ</i>
<i>kiện đi kèm?</i>


<i>? Thế nào là sự đồng bộ của trang</i>
<i>phục?( Sự phù hợp hài hòa giữa quần</i>
áo và vật dụng đi kèm tạo nên sự đồng
bộ của trang phục)


GV: Nhận xét: trên đầu có nhiều chiếc
cặp, mỗi chiếc một màu, một kiểu trang
trí khác nhau. Màu sắc của dép với màu
sắc của quần...


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu quy trình lựa</b>
<b>chọn trang phục(3’)</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được quy trình</b>
lựa chọn trang phục


? Để lựa chọn được một bộ trang phù
hợp và đẹp ta phải làm như thế nào?


áo


Kiểu may vừa sát cơ thể,


tay chéo có cầu vai,dún chun, tay
bồng, kiểu
thụng



b, Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.


<b>3. Sự đồng bộ của trang phục</b>


<i><b>III. Thực hành lựa chọn trang phục</b></i>
( Gồm 4 bước đã tìm hiểu ở 2 giờ thực
hành bài 3)


<b>4. Tổng kết (3’)</b>


<i>? Em hãy xác định loại vải của quần áo em đang mặc?</i>


<i>? Nhận xét một số cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của một số</i>
<i>học sinh trong lớp?</i>


<b>5. Dặn dò (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày giảng: 12/10/2015



<b>Tiết 17 - ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống lại nội dung bài thực hành trong chương I.


- Củng cố quy trình thực hành cắt khâu một số sản phẩm đơn giản.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng hợp tác nhóm; kỹ năng tự kiểm tra đánh giá của HS.
- Có kỹ năng thiết kế được 1 sản phẩm đơn giản theo quy trình.


- Vận dụng các mũi khâu cơ bản vào cắt khâu được một số sản phẩm đơn giản:
chiếc bao tay, túi vải đựng tiền tặng bà.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tự giác trong giờ học;


- Đảm bảo an tồn lao động khi thực hành.
- Có ý thức tham gia các hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: giáo án, kim, chỉ, kéo, vải.


- HS: mặc bộ quần áo mình cho là đẹp đến lớp, bìa, kéo, kim, chỉ, bìa cứng.
- Phương pháp – Kĩ thuật: áp dụng một số bước dạy học theo mơ hình VNEN.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1’):</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không KT</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>- Hoạt động khởi động ( 6’): Giao nhiệm vụ cho HS quản trò tổ chức trò chơi “</b>
Thi ai khéo tay”. Quản trò nêu luật chơi: Mời 6 – 8 bạn HS ở các nhóm lên thi khâu
các mũi khâu đã được học và thực hành ở giờ trước trng vòng 3’ nếu ai khâu đẹp và
khâu được nhiều là người chiến thắng. Các bạn thua sẽ nhận một hình phạt do các
thành viên còn lại quy định.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn lại cách lựa chọn</b>


<b>trang phục ( 8’)</b>


GV: cho bạn chủ tịch hội đồng tự quản
phát phiếu học tập số 1 y/c HS làm
việc theo nhóm:


<i>?Tại sao cần lựa chọn trang phục?</i>
<i>? Nêu quy trình lựa chọn trang phục?</i>


<b>I. Lý thuyết:</b>
<b>II. Thực hành:</b>


<b>1. Bài TH lựa chọn trang phục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>? Nhận xét về bộ trang phục của một</i>


<i>bạn trong nhóm của em?( hoa văn,</i>
<i>chất liệu vải và kiểu may đã phù hợp</i>
<i>vóc dáng, lứa tuổi chưa? Các phụ kiện</i>
<i>đi kèm có phù hợp và tạo nên sự đồng</i>
<i>bộ của trang phục không?</i>


Sau khi thảo luận các nhóm dơ tay để
trình bày.


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
nhóm bạn.


<b>HĐ 2: Ơn luyện quy trình cắt khâu</b>
<b>một số sản phẩm đơn giản ( 5’)</b>


Phát phiếu học tập số 2:


<i>? Nêu quy trình thực hiện cắt khâu</i>
<i>một sản phẩm bất kì?</i>


<i>?Nhắc lại quy trình thực hiện mũi</i>
<i>khâu thường, khâu đột mau và khâu</i>
<i>vắt?</i>


<i>? Hãy giới thiệu về dự án thực hiện</i>
<i>sản phẩm của nhóm em? ( ý tưởng,</i>
<i>cách tiến hành: vẽ mẫu giấy không?</i>
<i>Sử dụng các mũi khâu nào để hoàn</i>
<i>thiện sản phẩm?)</i>



<b>HĐ 3: HS thực hành hồn thiện sản</b>
<b>phẩm theo nhóm cặp đơi (20’):</b>


Các nhóm hồn thiện sản phẩm theo
nhóm cặp đơi.


GV phát vải.


Hướng dẫn, uốn nắn, tư vấn cho các
nhóm gặp khó khăn để hồn thiện sp.


HS tự hoàn thiện báo cáo thực hành
theo mẫu.


cơ thể; Lựa chọn vật dụng đi kèm phù
hợp với áo quần đã chọn.


<b>2. Cắt khâu một số sản phẩm đơn</b>
<b>giản:</b>


- Vẽ và cắt mẫu giấy; Cắt vải theo mẫu
giấy; Khâu và hoàn thiện sản phẩm;
Trang trí sản phẩm.


<b>3. HS thực hành:</b>


TT T.Chí Điểm


tối đa



Điểm
tự
đ.giá


Điểm
đ.giá
chéo


1 Đường


khâu đẹp,
đều


4


2 Mặt vải
không
nhăn


3


3 Vệ sinh
khu thực
hành


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

5 Hoàn
thiện sp



1


<b>4. Tổng kết (4’)</b>


- Thu 1 số sp để đánh giá, cho điểm.
- Đánh giá ý thức giờ thực hành.
<b>5. Dặn dị (1’)</b>


- Ơn luyện các mũi khâu cơ bản.


- Hs chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Có sẵn mẫu giấy chiếc bao tay, kim, chỉ, kéo.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


...
...
...
...
...
...


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b>Câu 1: Tại sao cần lựa chọn trang phục?</b>


<b>Câu 2: Nêu quy trình lựa chọn trang phục?</b>


<b>Câu 3: Nhận xét về bộ trang phục của một bạn trong nhóm của em?( hoa văn, chất</b>
<i>liệu vải và kiểu may đã phù hợp vóc dáng, lứa tuổi chưa? Các phụ kiện đi kèm có</i>
<i>phù hợp và tạo nên sự đồng bộ của trang phục không?</i>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>



<b>Câu 1: Nêu quy trình thực hiện cắt khâu một sản phẩm bất kì?</b>


<b>Câu 2: Nhắc lại quy trình thực hiện mũi khâu thường, khâu đột mau và khâu vắt?</b>
<b>Câu 3: Hãy giới thiệu về dự án thực hiện sản phẩm của nhóm em? ( ý tưởng, cách</b>
<i>tiến hành: vẽ mẫu giấy không? Sử dụng các mũi khâu nào để hồn thiện sản</i>
<i>phẩm?)</i>


<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


Nhóm:……….………. Tên:……….


<b>TT</b> <b>T.Chí</b> <b>Điểm tối</b>


<b>đa</b>


<b>Điểm tự</b>
<b>đánh giá</b>


<b>Điểm đánh</b>
<b>giá chéo</b>


1 Đường khâu đẹp, đều 4


2 Mặt vải không nhăn 3


3 Vệ sinh khu thực hành 1


4 An toàn 1



5 Hoàn thiện sp 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày KT: 15/10/2015


<b>Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>THỰC HÀNH</b>


<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thao tác đúng mũi khâu thường


- Biết áp vải lên mẫu giấy, cắt vải theo mẫu giấy.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Vận dụng kiến thức đã học vào hoàn thành chiếc bao tay đúng mũi khâu, đúng </b>
kích thước.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra; Đảm bảo an toàn lao động.
<b>III. Chuẩn bị:</b>


- GV: Đề, kim , chỉ, kéo, vải có kích thước 13 x 25 cm cho mỗi học sinh 1 mảnh.
- HS: Kim, chỉ, kéo, mẫu giấy bao tay.


<b>IV. Hình thức kiểm tra:</b>
Thực hành trong 45’ .
<b>V. Ma trận đề kiểm tra:</b>



<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


Thực hành: Cắt
khâu bao tay trẻ sơ


sinh


- Biết áp vải và cắt
vải theo đúng kích
thước mẫu giấy.
- Biết vẽ đường may
xung quanh sản
phẩm cách đều mép
vải 0,5 cm.


- Khâu được


mũi khâu


thường, hoàn
thiện sản phẩm
đúng thời gian
quy định. Đảm
bảo các mũi
khâu đều nhau,
đường khâu
không nhăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Các bước tiến hành</b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>



<i><b>Tỉ lệ % </b></i>


<i><b>Bước 1 </b></i>
<i><b>3</b></i>


<i><b>30%</b></i>


<i><b>Bước 2</b></i>
<i><b>5</b></i>


<i><b>50%</b></i>


<i><b>Bước 3, 4</b></i>
<i><b>2</b></i>


<i><b>20%</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100</b></i>
<b>VI. Nội dung đề kiểm tra:</b>


<b>1. Em hãy hoàn thành 01 chiếc bao tay trẻ sơ sinh có kích thước 9 x 12 cm theo các</b>
bước:


- Bước 1: Cắt vải theo mẫu giấy.


- Bước 2: Khâu xung quanh chiếc bao tay bằng mũi khâu thường.
- Bước 3: Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.



- Bước 4: Trang trí sản phẩm.( chú ý khơng cần luồn dây chun vịng cổ tay).
<b>2. Thang điểm:</b>


<b>Các bước</b>
<b>tiến hành</b>


<b>Yêu cầu</b> <b>Thang điểm</b>


<b>Bước 1</b> Cắt vải đủ kích thước. <i>3 điểm</i>


<b>Bước 2</b> Khâu đúng mũi khâu, đường khâu đều, không
nhăn, chỉ không căng.


<i>5 điểm</i>
<b>Bước 3</b> Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. <i>1,5 điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 16/10/2015
Ngày giảng: /10/2015


<b>CHƯƠNG II - TRANG TRÍ NHÀ Ở</b>


<b>Tiết 19 - Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được vai trò quan trọng của nhà ở đối với đời sống con người.


- Giải thích được tại sao phải phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia


đình và phịng ở kí túc xá của mình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh</b>


- Vận dụng phù hợp vào tổ chức, sắp xếp đồ đạc trong phịng ở KTX, phịng ở gia
đình, nơi học tập hợp lí theo vùng miền.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tham gia tích cực vào bảo vệ nhà ở gia đình cũng như nhà trường đặc biệt phòng
ở KTX.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, tranh ảnh.
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’):</b>
<b>2. KT bài cũ: Khơng KT</b>
<b>3. Bài mới:</b>


- Chúng ta đã tìm hiểu xong nội dung chương may mặc trong gia đình. Giờ học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang chương Trang trí nhà ở. Nhà ở có vai trị như
thế nào trong đời sống con người? Trong nhà ở ta cần phân chia khu vực sinh hoạt
sao cho hợp lí.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1 Vai trò của nhà ở đối</b>



<b>với đời sống con người (20’)</b>


<i>? Các sinh hoạt hàng ngày trong gia</i>
<i>đình thường diễn ra ở đâu?</i>


HS: Nhà ở.


GV treo tranh vẽ H2.1 YC HS quan sát
và nghiên cứu thông tin trong SGK:
<i>? Nêu ý nghĩa từng tranh nhỏ trong </i>
<i>hình 2.1?</i>


Vì sao con người cần nhà ở? Nơi ở?
Gọi HS trả lời.


<i>? Vậy nhà ở có vai trị như thế nào đối </i>
<i>với đời sống con người?</i>


<b>I. Vai trò của nhà ở với đời sống con</b>
<b>người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>? Tại sao ở miền núi người ta thường ở</i>
<i>nhà sàn?</i>


HS: Tránh thú giữ.


GV nêu thêm về quyền có nhà ở được
pháp luật bảo vệ được ghi trong Hiến
pháp và Bộ luật dân sự của nhà nước


XHCN Việt Nam.


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phân chia</b>
<b>các khu vực sinh hoạt trong nơi ở</b>
<b>của gia đình(19’)</b>


<i>? Hãy kể tên các đồ đạc trong gia đình</i>
<i>em?</i>


HS: Trả lời các đồ đạc trong gia đình.
<i>? Đồ dùng học tập em thường đặt ở vị</i>
<i>trí nào trong nhà ở?</i>


<i>? Đồ nấu bếp: dao, mâm, bát, đũa</i>
<i>được gia đình em đặt ở vị trí nào?</i>
<i>? Tại sao ta không để đồ dùng học tập </i>
<i>dưới bếp, đồ dùng nấu ăn ở phòng </i>
<i>khách?</i>


HS: Để thoải mái và thuận tiện khi ta
sinh hoạt.


GV Cho HS nghiên cứu thông tin trong
SGK:


<i>? Hãy kể tên những sinh hoạt thường </i>
<i>ngày của gia đình em?</i>


HS: Ngủ nghỉ, ăn uống, tiếp khách,
xem tivi...



<i>? Những hoạt động ấy thực hiện ở vị trí</i>
<i>nào của nhà ở?</i>


HS: Trả lời: Ăn uống ở bếp; ngủ trong
buồng...


GV chốt lại những hoạt động chính của
gia đình, mỗi hoạt động đều được diễn
ra ở một khu vực nhất định.


GV YC HS thảo luận nhóm bàn để nêu
<i>được các khu vực sinh hoạt chính và </i>


những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên,
xã hội.


- Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về
vật chất và tinh thần của con người.


<b>II. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>yêu cầu của từng khu vực?</i>
HS: Trình bày.


<i>? Ở nhà em, các khu vực sinh hoạt </i>
<i>được bố trí như thế nào? Tại sao cần </i>
<i>phải bố trí như vậy?</i>


GV nhận xét, kết luận.



<i>? Nêu thêm về bố trí các khu vực sinh </i>
<i>hoạt trong nhà ở của gia đình em?</i>
HS: Trả lời theo thực tế nhà ở của
mình.


GV chốt lại sự phân chia khu vực sinh
hoạt của mọi gia đình, sự cần thiết phải
bố trí khu vực sinh hoạt.


<i>? Khu vực vệ sinh trường mình khác</i>
<i>với khu vực vệ sinh ở nhà chúng ta</i>
<i>ntn? Khi sử dụng nhà VS ta cần có ý</i>
<i>thức và thái độ ntn?</i>


HS: Trả lời


Gv: Sự phân chia khu vực cần tính tốn
hợp lý tuỳ theo diện tích nhà ở, phù
hợp với tính chất, cơng việc mỗi gia
đình cũng như địa phương để đảm bảo
cho mọi thành viên sống thoải mái,
thuận tiện.


a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách nên
rộng rãi, thoáng mát, đẹp.


b) Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
c) Chỗ ngủ, nghỉ cần riêng biệt, yên
tĩnh.



d) Chỗ ăn uống gần bếp hoặc trong
bếp.


e) Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ,
có đủ nước.


f) Khu vực vệ sinh cần kín đáo.


g) Chỗ để xe, kho nên bố trí kín đáo,
chắc chắn, an tồn.


<b>4. Tổng kết ( 4’):</b>


<i>? Qua bài học hôm nay em hãy nêu lên trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn</i>
<i>nhà ở của gia đình cũng như phịng ở KTX để đảm bảo nhà ở thực hiện được vai</i>
<i>trị của nó?</i>


<i>? Phịng ở KTX được các em bố trí các khu vực ntn? Em thấy như vậy đã hợp lí </i>
<i>chưa?</i>


<b>5. Dặn dò ( 1’):</b>


- Về nhà học bài cũ; đọc phần tiếp theo của bài.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn: 18/10/2015
Ngày giảng: /10/2015


<b>Tiết 20 - Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở</b>


<b>( Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết sắp xếp đồ đạc hợp lí trong từng khu vực ở trên lớp, phịng ở kí túc xá cũng
như nơi ở của gia đình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng vào sắp xếp khu vực học tập trên lớp, phịng ở kí túc xá gọn gàng, ngăn
nắp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Gắn bó với nơi ở của mình ở KTX cũng như nơi ở của gia đình.
- Có ý thức sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, tranh ảnh
- HS: nghiên cứu bài ở nhà.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. KT bài cũ (5’)</b>


<i>? Nhà ở có vai trị như thế nào đối với đời sống con người? Ở gia đình em phân</i>


<i>chia khu vực sinh hoạt như thế nào?</i>


- Trả lời:+ Nhà ở là nơi trú ngụ của con người; Bảo vệ con người tránh khỏi những
ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội; Nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh
thần của con người.


+ Trả lời theo sự phân chia thực tế các khu vực sinh hoạt ở gia đình.
<b>3. Bài mới:</b>


Sau khi đã phân chia được khu vực sinh hoạt ta cần phải sắp xếp đồ đạc trong từng
khu vực như thế nào để hợp lí và tìm hiểu một số cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở ở
địa phương chúng ta.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu cách sắp xếp</b>
<b>đồ đạc hợp lí trong từng khu</b>
<b>vực</b>


<b> (18’)</b>


<b>I.</b>
<b>II.</b>
<b>1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

GV YC HS nghiên cứu thông tin trong
SGK và liên hệ thực tế tại gia đình:
<i>? Ở gia đình em các loại đồ đạc và</i>
<i>cách sắp xếp trong từng khu vực có</i>
<i>giống nhau không?</i>



HS: Không


GV: Cho HS trả lời câu hỏi: Mỗi nhóm
trình bày tìm hiểu riêng 1 khu vực.
<i>? Em hãy nêu tên những đồ đạc ở khu</i>
<i>vực tiếp khách, khu vực bếp, khu vực</i>
<i>ngủ, góc học tập?</i>


GV: Gọi HS trình bày
GV nhận xét chốt lại:


<i>? Ở gia đình em có đủ các khu vực như</i>
<i>vậy khơng?</i>


HS: Trả lời theo thực tế gia đình mình.
GV cho HS nhận xét cách sắp xếp đồ
dùng học tập của một số bạn trong lớp.
<i>Vậy sắp xếp đồ đạc hợp lí có lợi ích gì?</i>
GV: Nhận xét, chốt lại.


<i>? Có người cho rằng: Nhà ở chật, 1</i>
<i>phịng khơng thể bố trí gọn gàng thuận</i>
<i>tiện ? Em có đồng ý với ý kiến đó</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


Gọi HS trả lời.


Gv: Nhận xét, chốt lại



GV cho HS xem 1 số hình ảnh về bố trí
đồ đạc trong 1 phịng.


<i>? Một gia đình đã phân chia các khu</i>
<i>vực rất hợp lí đồ đạc nhiều nên kê hết</i>
<i>diện tích phịng khơng đủ lối đi, em</i>
<i>thấy kê như vậy có hợp lí khơng?</i>


HS: Trả lời.
Gv: Chốt lại


<i>? Bản thân em có nhận xét gì về cách</i>
<i>sắp xếp đồ dùng học tập, đồ đạc của</i>
<i>mình?</i>


HS: Tự nhận xét
Gọi HS khác nhận xét


GV: Chốt lại cách sắp xếp đồ đạc: Cách
bố trí đồ đạc cần thuận tiện, thẩm mỹ
song cần lưu ý đến an toàn và dễ lau


- Mỗi khu vực có những đồ đạc cần
thiết và được sắp xếp hợp lí sẽ tạo nên
sự thuận tiện, dễ lau chùi, quét dọn.


- Nhà 1 phòng cần sử dụng màn gió, tủ
tường để phân chia tạm thời các khu
vực sinh hoạt; Nên sử dụng đồ có nhiều
cơng dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chùi, quét dọn và với phương châm: Dễ
nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm.


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu một số ví dụ về</b>
<b>bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở</b>
<b>của Việt Nam(14’)</b>


Bỏ nội dung nhà ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


GV cho hs quan sát hình 2.2 Cho biết
<i>cách bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở</i>
<i>nông thôn Bắc bộ?</i>


Gv: Nhận xét, chốt lại.


QS: Hình 2.4 Nêu tên một số loại nhà ở
<i>thành phố?</i>


Gọi HS trả lời
Gv: Nhận xét


<i>? Em hãy nêu những điểm chung và</i>
<i>khác biệt giữa nhà ở nông thôn với nhà</i>
<i>ở thành phố?</i>


HS: Nhà ở thành phố được khép kín
trong 1 ngơi nhà.



<i>YC HS mơ tả nhà ở của gia đình mình?</i>
<i>? Cách phân chia các khu vực ntn? Có</i>
<i>hợp lí khơng?</i>


HS: Trả lời.
Gv: Nhận xét.


<i>? Em phải làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi</i>
<i>ở và mơi trường xung quanh?</i>


GV nhận xét.


<b>3. Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ </b>
<b>đạc trong nhà ở của Việt Nam. </b>
a. Nhà ở nông thôn.


Sgk


b. Nhà ở thành phố, thị xã, thị trấn.


c. Nhà ở miền núi


- Đa số các dân tộc đều ở nhà sàn.


<b>4. Tổng kết (4’)</b>


<i>? Qua bài học này ta cần ghi nhớ điều gì? </i>


<i>? Bản thân em cần phải làm gì để giữ gìn nơi ở của mình sạch, đẹp, an tồn?</i>
<b>5. Dặn dị (1’)</b>



- Học bài cũ.


- Đọc nội dung bài thực hành.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn: 25/10/2015
Ngày giảng: 29/10 /2015


<b>Tiết 21 - Thực hành: SẮP XẾP ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Ở TRÊN LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố, nẵm vững hơn kiến thức về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
- Biết cách sắp xếp đồ dùng học tập của bản thân hợp lí.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sắp xếp được đồ dùng học tập gọn gàng: dễ nhìn, dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Nghiêm túc, tự giác trong học tập.</b>


- Tham gia tích cực vào sắp xếp đồ dùng học tập ở trên lớp.


- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập cũng như lớp học luôn hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk, sgv, giáo án.


- HS: Đọc bài 9 ở nhà.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Học sinh làm việc cá nhân; vấn đáp.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. KT bài cũ (5’)</b>


<i>? Hãy nêu cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong phòng ở của em? Tại sao</i>
<i>phải sắp xếp đồ đạc hợp lí?</i>


- Trả lời theo thực tế sự phân chia các khu vực sinh hoạt ở gia đình.


- Phải sắp xếp đồ dùng hợp lí để tạp sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt; Sắp
xếp đồ đạc hợp lí sao cho: dễ nhìn, dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy.


<b>3. Bài mới:</b>


- Chúng ta đã tìm hiểu cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và cách
sắp xếp đồ đạc hợp lí để tạo sự thuận tiện, thoải mái. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ
sắp xếp đồ dùng học tập trên lớp sao cho hợp lí hơn.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Vẽ sơ đồ sắp xếp đồ đạc</b>


<b>trong phòng ở(10’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết cách sắp xếp đồ đạc</b>
trong phịng kí túc xá hợp lí.



Gv: YC HS QS hình 2.7 sgk: Nêu kích
<i>thước phịng ở trong hình? Nêu kí hiệu</i>
<i>một số đồ đạc trong phịng ở?</i>


Hs: Trả lời.


YC HS làm việc theo nhóm: Hãy vẽ sơ
<i>đồ cách sắp xếp các đồ đạc trong</i>
<i>phịng ở kí túc xá của em?</i>


<i><b>I. Nội dung thực hành.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Cho HS đánh giá chéo.
Gv: Nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 2 Sắp xếp đồ dùng học tập</b>
<b>ở trên lớp (25’)</b>


<b>*Mục tiêu: HS sắp xếp được đồ dùng</b>
học tập trên lớp hợp lí.


GV: YC HS nhận xét cách sắp xếp đồ
<i>dùng của bạn đã hợp lí chưa?</i>


HS: Nhận xét


<i>? Tự nhận xét cách sắp xếp đồ dùng</i>
<i>học tập của bản thân đã hợp lí chưa?</i>
Hs: Nhận xét



GV: cho HS làm việc cá nhân: Yêu cầu
<i>các em hãy sắp xếp đồ dùng học tập</i>
<i>của mình sao cho hợp lí, thuận tiện: dễ</i>
<i>nhìn, dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy?</i>


Cho HS nhận xét cách sắp xếp đồ dùng
học tập của bạn so với lúc chưa sắp xếp
lại.


<b>2. Sắp xếp đồ dùng học tập trên lớp.</b>


<b>4. Tổng kết (3’)</b>


<b>- Đánh giá ý thức giờ thực hành.</b>


- Đánh giá kết quả sắp xếp đồ dùng học tập của học sinh trên lớp.
- Tiếp tục duy trì ý thức, tinh thần giờ thực hành hơm nay.


<b>5. Dặn dị (1’)</b>


- Giờ sau chúng ta tiếp tục sắp xếp đồ đạc tại phòng ở KTX.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn: 27/10/2015
Ngày giảng: 30/10/ 2015


<b>Tiết 22 - Thực hành: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC TRONG PHÒNG Ở KTX.</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết phân chia khu vực sinh hoạt trong phòng ở KTX.


- Biết cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong khu vực giường ngủ, phòng ở KTX, khu
vực vệ sinh tại phịng ở KTX của mình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sắp xếp được đồ dùng trong phịng ở gọn gàng, hợp lí.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức giữ gìn, sắp xếp đồ dùng cá nhân, phòng ở KTX gọn gàng, ngăn nắp,
hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, giáo án.


- HS: Ơn tập bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình.
- Phương pháp – Kĩ thuật: HS làm việc cá nhân; vấn đáp.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. KT bài cũ (5’)</b>


<i>? Nêu cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong phịng ở kí túc xá của em?</i>
HS trả lời theo sơ đồ đã thảo luận giờ trước.


<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 Thực hành sắp xếp đồ</b>
<b>đạc trong phòng ở KTX(30’)</b>


<b>*Mục tiêu: Hs sắp xếp được đồ đạc</b>
trong phịng ở KTX một cách hợp lí.
Gv: Chia nhóm theo phịng ở KTX cử
nhóm trưởng phụ trách đôn đốc, nhắc


<i><b>I. Nội dung thực hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nhở các thành viên trong phòng thực
hiện tốt.


Gv: giao nhiệm vụ thực hành sắp xếp
<i>đồ đạc tại phòng ở KTX.</i>


Gv: Hướng dẫn học sinh cách sắp xếp
đồ dùng: chăn, màn, xô, chậu.... trong
phịng sao cho hợp lí.


Hs: Tự thực hành


Cho các phòng đánh giá chéo kết quả
thực hành.


<b>Hoạt động 2 Đánh giá kết quả(4’)</b>
GV: Cho HS đánh giá chéo kết quả sắp
xếp đồ đạc của bạn xem đã hợp lí


chưa? Cho HS sắp xếp lại cho hợp lí
( nếu cần)


GV: Nhận xét cách sắp xếp đồ đạc của
một số HS.


Gv: Nhắc nhở học sinh ln có ý thức
giữ gìn phịng ở hợp lí để tạo sự thuận
tiện, thoải mái trong sinh hoạt.


YC Hs tự theo dõi, nhắc nhở ý thức giữ
gìn sắp xếp đồ đạc hợp lí trong phịng
ở.


<b>2. Đánh giá</b>


<b>4. Tổng kết (3’)</b>


<b>- Đánh giá ý thức giờ thực hành.</b>


- Đánh giá kết quả đạt được của các em trong giòe thục hành: đồ đạc đã được sắp
xếp theo đúng các khu vực.


<b>5. Dặn dò (1’)</b>


- Đọc trước bài 10 sgk.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn:29/10/2015
Ngày giảng: 02/11/2015



<b>Tiết 23 - Bài 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Hiểu được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và lợi ích nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.</b>
- Giải thích được tại sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


- Trình bày được các cơng việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế để giữ gìn nhà ở, nơi học tập và phịng</b>
ở KTX ngăn nắp, sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh, góp phần bảo vệ sức khỏe cho bản thân
gia đình và cộng đồng.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Tích cực tham gia vào vệ sinh phòng ở, lớp học, khu vực lao động được phân</b>
cơng.


- Tun truyền lợi ích của nhà ở sạch sẽ ngăn nắp cho bạn bè, người thân và cộng
đồng.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng ở, lớp học sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, giáo án, tranh ảnh, video tình huống.
- HS: Đọc bài ở nhà.



- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không KT</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu thế nào là nhà</b>


<b>ở sạch sẽ, ngăn nắp (12’)</b>


<b>*Mục tiêu: Hiểu được khái niệm nhà ở</b>
sạch sẽ, ngăn nắp.


GV: cho hs quan sát hình 2.8 và hình
2.9 em hãy cho biết đâu là hình ảnh
<i>nhà ở gọn gàng ngăn nắp? đâu là hình</i>
<i>ảnh nhà ở khơng gọn gàng ngăn nắp?</i>
Hs: Hình 2.8 là nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp. Hình 2.9 là nhà ở không sạch sẽ,
ngăn nắp.


GV: Cho HS Q/S hình 2.8 em hãy cho
<i>biết đồ đạc được sắp xếp ở bên ngồi</i>
<i>và bên trong ngơi nhà ntn?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

HS: Bên ngoài sạch sẽ, chậu cây cảnh
được bố trí đẹp mắt. Bên trong nhà


chăn màn được gấp gọn gàng, trên bàn
học gọn gàng, giá sách kê sát bàn sách
vở được xếp gọn gàng.


<i>? Em có nhận xét gì về chủ nhân của</i>
<i>ngơi nhà?</i>


HS: có thiện cảm, chủ nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp.


<i>? Lợi ích của ngôi nhà sạch sẽ ngăn</i>
<i>nắp?</i>


HS: thoải mái, dễ chịu, thêm u ngơi
nhà của mình hơn.


<i>Q/S hình 2.9 cho biết sự sắp xếp dồ đạc</i>
<i>bên trong và bên ngồi ngơi nhà?</i>


HS: Bên ngoài đồ đạc vứt bừa bãi,
nhiều rác, lá cây rụng, khơng có lối đi
lại. Bên trong nhà đồ đạc thì ngổn
ngang, lộn xộn, quần áo chăn màn vứt
lung tung.


<i>? Em có cảm hận như thế nào về chủ</i>
<i>nhân của ngôi nhà?</i>


HS: Là người sống bừa bộn, luộm
thuộm.



<i>? Sống trong ngơi nhà như hình 2.9 có</i>
<i>tác hại gì khơng? Tác hại ntn?</i>


HS: có; Khó chịu, bị mắc bệnh..


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu giữ gìn nhà ở</b>
<b>sạch sẽ, ngăn nắp (20’)</b>


<b>*Mục tiêu: Giải thích được cách giữ</b>
gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Phân tích
được cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp.


<i>? Ở trong ngơi nhà sạch sẽ, ngăn nắp</i>
<i>có lợi ích ntn?</i>


HS: thoải mái, dễ chịu, vui vẻ, them
u ngơi nhà của mình.


<i>? Theo em có cần thiết phải giữ gìn</i>
<i>nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>


HS: Có, vì nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ


- Có mơi trường sống ln sạch sẽ, đẹp
và thuận tiện, khẳng định có sự chăm
sóc và giữ gìn của bàn tay con người



<b>II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

đảm bảo sức khỏe cho các thành
viên...


<i>? Vì sao nhà ở của chúng ta không</i>
<i>sạch sẽ, ngăn nắp?</i>


HS: Do thiên nhiên, môi trường, các
hoạt động của con người.


<i>? Thiên nhiên, môi trường và các hoạt</i>
<i>động hàng ngày của con người đó ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào đến nhà ở?</i>


HS: Bụi, bẩn, lá cây khô rụng, rác thỉa
sinh hoạt, ngủ nghỉ làm đồ đạc lộn xộn,
sau khi nấu ăn xong bát đũa, xoong nồi
bẩn, ... làm nhà ở khơng cịn sạch sẽ,
ngăn nắp.


<i>? Làm thế nào để giữ cho nhà ở luông</i>
<i>sạch sẽ, ngăn nắp?</i>


HS: Trả lời.


GV: Các em hãy xem clip sau:


Sau khi HS xem xong dùng Kỹ thuật tia
chớp: ? Em có suy nghĩ như thế nào về


<i>nhân vật trong đoạn video trên?</i>


HS: Ý thức kém, vứt rác bừa bãi.


<i>? Ta cần có nếp sống, nếp sinh hoạt</i>
<i>ntn để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn</i>
<i>nắp?</i>


HS: Trả lời.


<i>? Nếu em là người trực tiếp nhìn thấy</i>
<i>bạn mình hành động giống bạn trong</i>
<i>clip, em sẽ làm gì?</i>


HS: Nhặt rác lên bỏ vào thùng rác, góp
ý với bạn lần sau chú ý hon không vứt


- Đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên
trong gia đình


- Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm đồ
đạc hoặc khi dọn dẹp.


- Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà


- Cần thường xuyên lau chùi, dọn dẹp
mới giữ được nhà ở gọn gàng, sạch đẹp
<b>2. Các công việc cần làm để giữ gìn</b>
<b>nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.</b>



<b>a. Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt</b>
<b>như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

rác bừa bãi.


<i>? Trong gia đình em, ai là người làm</i>
<i>cơng việc dọn dẹp nhà cửa?</i>


HS: Cả gia đình.


Gv: Dọn dẹp, lau chùi để giữ cho nhà ở
luôn sạch sẽ, ngăn nắp là công việc cần
làm thường xuyên và khá vất vả, do đó
cần sự tham gia của tất cả các thành
viên trong gia đình tuỳ theo sức của
mỗi người để giữ gìn nhà ở luôn sạch
sẽ, ngăn nắp.


GV: Sử dụng PP tia chớp: mỗi HS nêu
1 ý kiến:


<i>? Em cần làm những công việc gì để</i>
<i>giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?</i>


Hs: Kể các cơng việc đã làm;


GV: phân chia có các cơng việc phải
làm thường xun, có cơng việc chỉ cần
làm định kì.



<i>? Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường</i>
<i>xuyên?</i>


HS: Trả lời.


<b>b. Cần làm những cơng việc gì trong</b>
<b>gia đình ? </b>


- Công việc hàng ngày: quét nhà, lau
nhà, dọn dẹp đồ đạc của cả nhà, của gia
đình, làm sạch khu bếp, khu vệ sinh, đổ
rác...


- Công việc định kì: lau bụi trên của sổ,
lau đồ đạc, lau cửa kính, rủa phịng,
rèm cửa…


<b>c. Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường</b>
<b>xuyên?</b>


- Tốn ít thời gian dọn dẹp và hiệu quả.


<b>4. Tổng kết (4’)</b>


- Cho HS QS hình ảnh phịng ở KTX: hình ảnh phịng sạch sẽ, ngăn nắp và phòng
bừa bộn:


<i>? Đâu là phòng ở sạch sẽ, ngăn nắp? Đâu là phòng chưa sạch sẽ, ngăn nắp?</i>


<i>? Bản thân em sẽ làm gì để phịng ở và khu vực trường lớp chúng ta luôn sạch sẽ,</i>


<i>ngăn nắp?</i>


<b>5. Dặn dò (1’)</b>
- Về nhà học bài cũ.
- Đọc bài 11.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

...
...
Ngày soạn: 31/10/2015


Ngày giảng: /11/2015


<b>Tiết 24 - Bài 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được khái niệm và lợi ích của việc trang trí nhà ở.


- Biết được công dụng của tranh ảnh và gương trong trang trí nhà ở.


- Mơ tả được cách chọn tranh ảnh và gương để trang trí phù hợp với diện tích, màu
sắc, hình dáng của nhà ở, lớp học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Vận dụng kiến thức đã học vào chọn được đồ dùng phù hợp để trang trí nhà ở, nơi</b>
học tập, lớp học của mình.



<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.</b>


- Có ý thức tham gia vào cơng việc lựa chọn đồ vật để trang trí nhà ở, lớp học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, tranh ảnh.
- HS: Đọc bài ở nhà.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’).</b>
<b>2. KT bài cũ (5’):</b>


<i>? Thế nào là nhà ở sach sẽ, ngăn nắp? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn</i>
<i>nắp?( Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà có môi trường sống luôn luôn sạch, đẹp và</i>
thuận tiện, khẳng định có sự chăm sóc và giữ gìn của bàn tay con người; Nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khoẻ cho cỏc thành viên trong gia đình, tiết kiệm
thời gian khi tìm kiếm đồ đạc hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà).
<i>? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?</i>


( Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt văn minh; Cần làm những cơng việc gì trong gia
đình; Cần phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm và</b>


<b>lợi ích của trang trí nhà ở(5’)</b>


<b>*Mục tiêu: Trình bày được khái niệm</b>
và lợi ích của việc trang trí nhà ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>? Người ta thường sử dụng những vật</i>
<i>gì để trang trí nhà?</i>


Hs: Tranh ảnh, gương, cây cảnh, hoa,
rèm cửa...


<i>? Ngoài mục đích trang trí thì các đồ</i>
<i>vật trên cịn được sử dụng để làm gì?</i>
Hs: Có giá trị sử dụng: để soi ngắm,
che nắng, làm đẹp cho nhà ở.


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu về cơng dụng, </b>
<b>cách chọn tranh ảnh (17’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết được công dụng của</b>
tranh ảnh trong trang trí nhà ở. Mơ tả
được cách chọn tranh ảnh để trang trí
phù hợp với diện tích, màu sắc, hình
dáng của nhà ở, lớp học.


<i>Ở gia đình em tranh ảnh thường được</i>
<i>tranh trí ở đâu? Đặt ở vị trí nào?</i>



Hs: Trong phịng khách, phòng ngủ.
Treo ở trên tường.


Nghiên cứu thông tin sgk cho biết:
<i>?Cho biết công dụng của tranh ảnh?</i>


<i>? Tranh ảnh để trang trí nhà ở gia đình</i>
<i>em thường có nội dung gì?</i>


HS: phong cảnh, tĩnh vật, ảnh gia đình,
tranh ảnh diễ viên, cầu thủ bóng đá, ca
sĩ.


GV: nhận xét, bổ sung


Gv đặt vấn đề: Tường nhà màu vàng
<i>nhạt cơ treo tranh có màu sắc là vàng </i>
<i>nhạt em có nhận xét gì?</i>


Hs: Khơng phù hợp vì màu tường và
màu tranh giống nhau không nổi bật.
<i>? Tường màu vàng nhạt, màu kem chọn</i>
<i>tranh ảnh có màu sắc ntn cho phù hợp?</i>


<i><b>I. Tranh ảnh:</b></i>


<b>1. Cơng dụng:</b>


- Tranh ảnh thường dùng để trang trí
tường nhà, tạo thêm sự vui mắt, làm


đẹp cho căn phòng, tạo cảm giác thoải
mái, dễ chịu.


<b>2. Cách chọn tranh ảnh:</b>
<i>a. Nội dung của tranh ảnh:</i>


- Tuỳ thuộc vào ý thích chủ nhân và
điều kiện kinh tế gia đình: tĩnh vật,
phong cảnh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hs: Màu sắc rực rỡ: đỏ...


<i>? Để tranh trí cho lớp học của mình em</i>
<i>sẽ chọn tranh ảnh có nội dung và màu </i>
<i>sắc như thế nào?</i>


Hs: trả lời tùy theo sở thích cá nhân.
Gv: kết luận cách chọn màu sắc tranh
ảnh.


<i>? Kích thước của tranh ảnh cần đảm </i>
<i>bảo yếu tố gì?</i>


<i>Gia đình em thường treo tranh ảnh ở vị</i>
<i>trí nào?</i>


Hs: trả lời theo thực tế
Gv: chốt lại


<i>? Khi treo tranh ta phải chú ý điều gì?</i>


HS: Trả lời


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu cơng dụng và </b>
<b>cách treo gương (12’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết được công dụng và</b>
cách chọn gương để trang trí nhà ở.
<i>? Gương dùng để làm gì?</i>


HS: Trả lời


<i>? Căn phịng nhỏ hẹp nên treo gương </i>
<i>ntn để tạo cảm giác căn phòng rộng </i>
<i>rãi?</i>


<i>? Gương trang trí có những hình dạng </i>
<i>gì?</i>


Hs: Trả lời


<i>? Khi treo gương ta cần lưu ý điều gì?</i>
HS: trả lời


GV: nhận xét bổ sung
Cho Hs QS H 2.12


<i>?Treo gương trên ghế dài nên chọn </i>


- Cần chọn màu tranh ảnh phù hợp với
màu tường, màu đồ đạc.



<i>c. Kích thước tranh ảnh phải cân xứng </i>
<i>với tường:</i>


- Tranh to không nên treo ở khoảng
tường nhỏ và ngược lại


<b>3. Cách trang trí tranh ảnh:</b>


- Vị trí treo tranh tùy sở thích của mỗi
gia đình.


- Treo ngay ngắn, vừa tầm mắt.
<b>II. Gương:</b>


<b>1. Công dụng:</b>


- Gương dùng để soi và trang trí làm
cho căn phịng rộng rãi, sáng sủa.


<b>2. Cách treo gương:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>gương có hình dạng ntn?</i>


<i>? Căn phòng nhỏ hẹp, treo gương trên </i>
<i>1 phần tường hoặc tồn bộ tường sẽ có</i>
<i>tác dụng gì?</i>


<i>? Ở gia đình em treo gương ở những vị</i>
<i>trí nào? </i>



GV nhận xét, kết luận - Phòng nhỏ hẹp treo trên một phần
hoặc toàn bộ tường.


<b>4. Tổng kết (4’):</b>


<i>? Trang trí nhà ở có vai trị như thế nào trong cuộc sống ? </i>
<i>? Ở gia đình em thường trang trí nhà ở bằng đồ vật nào? </i>
<b>5. Dặn dò (1’):</b>


<i>- Về nhà học bài cũ, đọc phần còn lại của bài.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn: 01/11/2015
Ngày dạy: /11/2015


<b>Tiết 25 - Bài 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu được cơng dụng của mành rèm trong tranh trí nhà ở.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Có khả năng lựa chọn được một số đồ vật để trang trí nhà ở phù hợp với hồn
cảnh gia đình.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Mẫu trang trí nhà ở bằng đồ vật: mành, rèm, cửa.
- HS:nghiên cứu bài, sưu tầm tranh.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>1. Kiểm tra (15’):</b>


<i>? Thế nào là trang trí nhà ở? Nêu cơng dụng và cách trang trí nhà ở bằng tranh</i>
<i>ảnh?</i>


- TTNƠ là làm đẹp cho nhà ở của mình bằng một số đồ vật, cây cảnh, hoa tùy
thuộc ý thích chủ nhân và điều kiện kinh tế. (2đ)


- Tranh ảnh thường được treo trên tường, tạo sự vui mắt, duyên dáng, tạo cảm giác
thoải mái dễ chịu. (3 đ).


- Cách trang trí tranh ảnh:


+ Nội dung tranh: tùy thuộc vào ý thích chủ nhân và vị trí cần trang trí: tranh phong
cảnh, tĩnh vật....(2,5đ)


+ Cách treo tranh: treo ngay ngắn, vừa tầm mắt, không để lộ day treo ra ngoài.
(2,5đ)


<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu cơng dụng và</b>
<b>cách chọn vải may rèm( 15’).</b>


GV : Trong lớp chúng ta có rèm cửa : Cho
<i><b>I.</b></i>
<i><b>II.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>biết cơng dụng của rèm cửa là gì ?</i>
Hs : Trả lời


Gv : Chốt lại : Công dụng của rèm cửa.
<i>Em có nhận xét gì về màu rèm và màu</i>
<i>tường, màu khung cửa sổ ở lớp ta?</i>


Hs: Trả lời.


<i>? Vậy khi chọn màu sắc rèm cửa ta cần</i>
<i>chú ý điều gì? </i>


Cho Hs thảo luận : Chọn màu sắc rèm cửa
<i>để trang trí lớp học ?</i>


Hs : trả lời theo nhóm.


<i>? Phịng ngủ nên chọn rèm cửa có màu</i>
<i>sắc ntn ?</i>


HS : Màu sắc tạo vẻ ấm áp, kín đáo.



<i>? Chất liệu vải ntn (về mùa đông, mùa</i>
<i>hè)?</i>


Hs : Trả lời


Gv : Nhận xét, chốt lại.


Gv : Cho Hs QS một số kiểu rèm.


- Tạo vẻ râm mát và tạo vẻ đẹp cho
căn nhà, cách nhiệt.


<b>2. Chọn vải may rèm:</b>
a, Màu sắc:


- Chọn rèm có màu sắc hài hịa với
màu tường, màu cửa.


b, Chất liệu vải:


- Mềm, tạo được trạng thái tự nhiên.
VD: Vải dày in hoa, nỉ, gấm, vải
mỏng như von, ren…


- Khi sử dụng: Có độ rủ, kéo rèm mềm
mại rễ kéo, rễ định hình.


3. Giới thiệu một số kiểu rèm.
<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu về mành(19’ )</b>



Nghiên cứu thông tin sgk và bằng thực tế
cuộc sống: Mành có cơng dụng gì?
<i>? Mành thường được treo ở đâu trong căn</i>


<i>nhà?</i>


<i>? Nêu một số chất liệu dùng để làm mành?</i>
<i>? Mành và rèm có điểm gì giống và khác</i>
<i>nhau?</i>


GV nhận xét, kết luận


<b>IV. Mành . </b>
<b>1. Cơng dụng:</b>


- Che nắng, gió rét, tăng vẻ đẹp cho
căn nhà.


- Trước cửa chính, cửa sổ.
<b>2. Chất liệu mành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>4. Tổng kết ( 4’)</b>


<i>? Kể tên các đồ vật được dùng để trang trí trong nhà em.</i>
<i>?)Cơng dụng của mành rèm?</i>


<i>? Chất liệu để may rèm và mành cửa.</i>
<i>? Phân biệt giữa mành và rèm.</i>



<b>5. Dặn dò (1’).</b>


- Yêu cầu học câu hỏi cuối bài


- Nghiên cứu: trang trí cây cảnh và hoa.


- Sưu tầm tranh ảnh và mẫu cây & hoa để trang trí.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn: 2/11/2015
Ngày giảng: /11/2015


<b>Tiết 26 - Bài 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA </b>
<b>( Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Phân tích được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.</b>
- Trình bày được cách chọn cây cảnh thơng dụng đẻ trang trí nhà ở.
- Giải thích được vị trí đặt cây cảnh thích hợp.


- Biết cách chăm sóc các loại cây cảnh thơng dụng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học vào trang trí nhà ở, lớp học, phịng ở bằng cây cảnh.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ khi chăm sóc cây cảnh trang trí nhà ở, lớp học,
vườn trường.


<b>3. Thái độ:</b>



- Tích cực, hứng thú trong học tập.


- Tham gia chăm sóc bồn hoa cây cảnh tại vườn trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, tranh ảnh.
- HS: nghiên cứu bài ở nhà.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’):</b>
<b>2. KT bài cũ (5’):</b>


<i>? Nhà em thường trang trí nhà ở bằng đồ vật nào? Nêu cách trang trí đồ vật đó?</i>
HS: Trả lời theo thực tế và nêu cách trang trí loại đồ vật đó.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu ý nghĩa của</b>


<b>cây cảnh và hoa trong trang trí nhà</b>
<b>ở(12’)</b>


<b>*Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa của </b>
cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.
Gv: cho HS quan sát hình ảnh nhà được
trang trí bằng hoa và cây cảnh:



<i>? Cây cảnh và hoa</i> <i>có ý nghĩa</i> <i>như thế</i>
<i>nào trong trang trí nhà ở?</i>


HS: Trả lời


<b>I. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong </b>
<b>trang trí nhà ở.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>? Lợi ích của cây cảnh và hoa trong</i>
<i>trang trí nhà ở?</i>


HS: Làm sạch MTKK.


<i>? Vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch</i>
<i>MTTKK?</i>


Hs: Cây có khả năng quang hợp.


<i>? Nhà em có trồng cây cảnh và hoa để</i>
<i>trang trí nhà ở khơng?</i>


HS: trả lời.


<i>? Khi bán cây cảnh đem lại lợi ích gì</i>
<i>cho kinh tế gia đinh?</i>


HS: tăng thu nhập


<i>? Nhà em thường trồng cây cảnh gì và</i>


<i>trang trí ở đâu?</i>


Hs thảo luận nhóm trả lời


- GV nhận xét, bổ sung chốt lại kiến
thức


<b>HĐ</b>


<b> 2 Tìm hiểu một số cây cảnh và</b>
<b>hoa dùng trong trang trí nhà ở(25’).</b>
<b>* Mục tiêu: Trình bày được cách chọn </b>
cây cảnh thơng dụng đẻ trang trí nhà ở.
Giải thích được vị trí đặt cây cảnh thích
hợp. Biết cách chăm sóc các loại cây
cảnh thông dụng.


Gv: sử dụng kỹ thuật tia chớp: từng học
sinh: ? Kể tên 1 số cây cảnh dùng để
<i>trang trí nhà ở mà em biết?</i>


Hs: Kể tên


GV: ghi bảng tách biệt các loại cây
theo 3 nhóm,


<i>? Đặc điểm của những cây cảnh đó?</i>
<i>( có hoa, chỉ có lá hay cây leo, cây cho</i>
<i>bóng mát)</i>



Hs: trả lời


Gv nhận xét bổ sung kết luận.


GV: cho HS quan sát hình ảnh các loại
cây cảnh thường được dùng để trang trí


- Cây cảnh góp phần làm trong sạch
khơng khí


- Trồng cây cảnh, cắm hoa, đem lại
niềm vui thư giãn cho con người sau
giờ lao động học tập mệt mỏi. Trồng
hoa, cây cảnh đem lại thu nhập cho con
người.


<b>II. Một số cây cảnh và hoa dùng</b>
<b>trong trang trí nhà ở.</b>


<b>1. Cây cảnh:</b>


<b>a. Một số loại cây cảnh thông dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nhà ở.


GV treo tranh H2.15 /SGK


<i>? Ở gia đình em thường trang trí cây</i>
<i>cảnh ở những vị trí nào?</i>



Hs: Trả lời.


<i>? Khi đặt chậu cây cảnh trong nhà cần</i>
<i>lưu ý điều gì? ( đưa tình huống đặt chậu</i>
cây trúc lên bàn GV chẳng hạn có hợp
lí khơng?


Hs: Chọn chậu và cây phù hợp. Chọn vị
trí đặt chậu cây phù hợp.


Gv nhận xét bổ sung kết luận.


<i>? Trên của sổ lớp học có thể trang trí</i>
<i>cây cảnh nào?</i>


HS: trả lời.


<i>? Cuối giờ học buổi chiều các em</i>
<i>thường chăm sóc bồn hoa cây cảnh khu</i>
<i>vực được phân cơng, mục đích của việc</i>
<i>làm đó là gì?</i>


Hs: trả lời.


<i>? Nêu cách chăm sóc cây cảnh?</i>


Hs: Tưới nước, bón phân, đưa ra ngồi
ánh sáng sau một thời gian để trong
phòng.



<i>? Vì sao sau 1 thời gian để trong</i>
<i>phịng, cần đưa cây ra ngồi trời?</i>
Hs trả lời


Gv nhận xét bổ sung kết luận.


<b>b. Vị trí trang trí cây cảnh : </b>


- Cây cảnh thường được trang trí ngồi
sân, hành lang, ở cửa, bờ tường, cửa
sổ...


- Chọn chậu phù hợp với cây : Cây có
dáng cao thì chậu phải cao.


- Chọn vị trí đặt chậu cây : vừa làm đẹp
cho căn phòng nhưng vẫn đủ ánh sáng
cho cây.


<b>c. Chăm sóc cây cảnh:</b>


- Chăm sóc cây cảnh giúp cây phát triển
tốt, giúp cho con người thư giãn.


- Chăm sóc:


<b>4. Tổng kết (3’)</b>


<i>? Qua bài học hôm nay chúng ta cần chi nhớ điều gì?</i>



<i>? Khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa ta cần chú ý điều gì?</i>
<b>5. Dặn dị (1’)</b>


- Học bài cũ, đọc bài mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

...
...
...


Ngày soạn: 12/11/2015
Ngày giảng: 16/11/2015


<b>Tiết 27 - Bài 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA</b>
<b> (Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày được cách chọn một số lồi hoa thơng dụng để trang trí nhà ở phù hợp</b>
với điều kiện và chủ đề.


- Giải thích được vị trí đặt bình hoa thích hợp.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn bà thực hiện được việc trang
trí nhà ở phù hợp.


<b>3. Thái độ:</b>



<b>- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.</b>


- Có ý thức tham gia vào cơng việc lựa chọn các lồi hoa thơng dụng để trang trí
nhà ở.


- Tích cực tham gia chăm sóc bồn hoa cây cảnh trong khuôn viên nhà trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sgk, sgv, giáo án, bình hoa, tranh ảnh.
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà.


<b>- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp.</b>
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’).</b>


<i>? Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?Hãy kể tên các loại</i>
<i>cây cảnh thông dụng ở địa phương em?</i>


- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. Cây
cảnh góp phần làm trong sạch khơng khí. Trồng cây cảnh, cắm hoa, đem lại niềm
vui thư giãn cho con người sau giờ lao động học tập mệt mỏi. Trồng hoa, cây cảnh
đem lại thu nhập cho con người.


Hs: kể tên các loại cây cảnh thơng dụng.


<i>? Khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa ta cần chú ý điều gì?</i>
- Chọn chậu phù hợp với cây; Chọn vị trí đặt chậu cây thích hợp.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ1 Tìm hiểu các loại hoa dùng</b>


<b>trong trang trí nhà ở (18’)</b>


<b>*Mục tiêu: Trình bày được cách chọn</b>
một số lồi hoa thơng dụng để trang trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nhà ở phù hợp với điều kiện và chủ đề.
GV: giới thiệu ảnh một số loại hoa tranh
SGK và mẫu vật thật.


<i>? Em hãy kể tên các loại hoa thường</i>
<i>dùng trong trang trí?</i>


Hs: kể tên các lồi hoa.


<i>? Kể tên các loại hoa tươi dùng để</i>
<i>trang trí nhà ở?</i>


Hs: trả lời.


Gv nhận xét bổ sung kết luận.


Gv: Cho HS QS mẫu vật thật hoa khô,
hoa giả:


<i>?Nêu cách phân biệt giữa hoa khô và</i>
<i>hoa giả? </i>



Hs: Chất liệu làm hoa giả: nhựa, giấy,
vải lụa.


<i>? Ở gia đình em có trang trí nhà ở bằng</i>
<i>hoa khơ khơng? Vì sao?</i>


Hs: Trả lời do kĩ thuật làm phức tạp nên
giá thành đắt.


Gv: hỏi một số học sinh:


<i>? Ở gia đình em có trang trí nhà ở bằng</i>
<i>hoa giả khơng?</i>


Hs: trả lời.


<i>? Vì sao hoa giả được sử dụng rộng rãi</i>
<i>từ thành phố đến nông thôn?</i>


Hs: trả lời.


Gv: nhận xét, chốt lại


? Em hãy cho biết các vị trí trang trí
bằng hoa trong nhà ở?


? Nhà em thường cắm hoa vào dịp nào
và đặt bình hoa ở đâu?



- GV nhận xét, kết luận


<b>HĐ2:Tìm hiểu các vị trí trang trí</b>
<b>bằng hoa( 15’)</b>


<b>* Mục tiêu: Giải thích được vị trí đặt</b>
bình hoa thích hợp.


Gv: Đưa tình huống trang trí bàn tiếp


<b>2.Hoa:</b>


<b>a. Các loại hoa dùng trong trang trí:</b>


* Hoa tươi:


- Hoa tươi rất đa dạng và phong phú
trồng ở nước ta và hoa nhập ngoại:
Hoa hồng, hoa cúc, hoa ly, hoa cẩm
chướng…


* Hoa khô:


- Làm khơ bằng hóa chất hoặc sấy khơ
sau đó nhuộm màu... nên giá thành đắt.


* Hoa giả: Làm bằng giấy, lụa, vải…


- Hoa giả đẹp, bền, dễ làm sạch như
mới, phù hợp với những vùng hiếm


hoa tươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

khách bằng bình hoa cao:


<i>?Bình hoa đặt ở bàn ăn hay bàn tiếp</i>
<i>khách là bình hoa cao có phù hợp</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


Hs: Khơng vì bình cao vướng tầm mắt
người đối diện.


Gv: nhận xét, chốt lại.


<i>? Trang trí trên tủ, kệ thường sử dụng</i>
<i>bình hoa ntn cho phù hợp? Vì sao?</i>
Hs trả lời


Gv nhận xét bổ sung kết luận.


<i>? Treo trên cửa sổ thường sử dụng loại</i>
<i>hoa gì?</i>


- Bình hoa đặt ở phòng khách, phải
cắm thấp toả tròn, hoặc tam giác.


- Bình hoa trang trí tủ tường, ít hoa
cắm thẳng hoặc nghiêng.


<b>4. Tổng kết (4’)</b>



<i>? Ở gia đình em thường trang trí nhà ở bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khơ?Vì</i>
<i>sao?</i>


- Đọc phần có thể em chưa biết.
<b>5. Dặn dò (1’)</b>


- Đọc bài 13.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày giảng: 19/11/2015


<b>Tiết 28 - Bài 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Hiểu dược ý nghĩa của cắm hoa trang trí đối với đời sống, sinh hoạt</b>
- Biết lựa chọn đúng dụng cụ, vật liệu để cắm hoa trang trí.


- Hiểu được nguyên tắc cắm hoa cơ bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát.


- Vận dụng kiến thức đã học để lựa chọn vật liệu, dụng cụ cắm hoa trang trí.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.</b>


- Giáo dục ý thức cắm hoa trang trí để tăng vẻ đẹp cho nhà ở,giúp con người cảm


thấy thoải mái.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk, sgv, tranh ảnh, bình cắm.
- HS: nghiên cứu bài ở nhà.


- Phương pháp – Kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp.
<b>III. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. KT bài cũ (5’).</b>


<i>? Ở gia đình em thường trang trí nhà ở bằng hoa tươi, hoa khơ hay hoa giả? Vì</i>
<i>sao?</i>


- Hoa tươi: màu sắc tươi sáng, rực rỡ, có hương thơm.
- Hoa giả: bền, dễ làm sạch, giá cả phải chăng.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ1 Dụng cụ và vật liệu cắm hoa</b>


<b>(10’)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết lựa chọn đúng dụng</b>
cụ, vật liệu để cắm hoa trang trí.


Gv: Cho HS QS H.2.19



<i>? Để cắm 1 bình hoa cần có những </i>
<i>dụng cụ nào?</i>


<i>? Ngồi bình hoa còn dụng cụ nào</i>


<b>I. Dụng cụ và vật liệu cắm hoa:</b>


<b>1. Dụng cụ cắm hoa:</b>
a, Bình cắm:


- Hình dáng, kích cỡ đa dạng: bình
thấp, bình cao,


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>khác?</i>


Hs: Bổ sung thêm


Bình phun nước, dây kẽm, băng dính,
đá cuội, kim tuyến,trang kim...


Nghiên cứu thơng tin sgk kể tên các
<i>loại vật liệu dùng cắm hoa?</i>


Hs: Trả lời thơng tin sgk.


<b>HĐ 2 Tìm hiểu các nguyên tắc cắm</b>
<b>hoa cơ bản(25’)</b>


<b>*Mục tiêu: Trình bày được các nguyên</b>


tắc cắm hoa cơ bản.


Gv: Cho Hs QS một số hình ảnh hoa
Dơn, Huệ cắm ở bình cao. Sau đó cho
Hs chuyển cắm loại hoa đó sang bình
thấp: Lựa chọn bình cắm phù hợp về
kích thước.


Gv: Cho HS QS bình hoa cắm 1 loại và
nhiều loại hoa YC Hs nhận xét sự phù
<i>hợp màu sắc hoa và màu sắc bình?</i>
Hs: Trả lời


Gv: Cho Hs Qs hình ảnh 1 bình hoa
màu trắng có thể chi cắm nhiều loại hoa
YC Hs nhận xét về sự lựa chọn màu
<i>sắc bình cắm phù hợp với nhiều loại</i>
<i>hoa?</i>


Hs: chọn bình có màu tối, nâu, xám,
trắng...


<i>? Trên một cây thì các bơng hoa nở</i>
<i>ntn?</i>


Hs: Hoa nở bơng thấp, bơng cao.Bơng
nở to thường ở sát gốc , nụ thì ở trên
cao hơn.


Gv: khi cắm nên cắm nụ thì cắm những


bơng nở to sát miệng bình, bơng nụ
cắm cao hơn.


b, Các dụng cụ khác:


- Mút xốp hoặc bàn chông để giữ hoa
- Dụng cụ để cắt tỉa hoa:


+ Dao, kéo… sắc, mũi nhọn.


+ Bình phun nước, dây kẽm uốn cành
lá, băng dính.


<b>2. Vật liệu cắm hoa:</b>
a. Các loại hoa:


- Hoa tươi, hoa khô, hoa giả.
b. Các loại cành:


- Cành tươi, cành khô: trúc, mai.. .
c. Các loại lá:


- Lưỡi hổ, thông, măng…
<b>II. Nguyên tắc cơ bản:</b>


<b>1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về</b>
<b>hình dáng và màu sắc:</b>


VD:



- Hoa súng hợp với bình thấp, hoa huệ,
sen: bình cao.


- Trong một bình có thể cắm nhiều loại
hoa có màu sắc tương phản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Gv: Cho hs qs hình 2.21 xác định kích
<i>thước các cành trong bình hoa?</i>


Hs: cành chính 1 = 1 - 1,5(D+h)


cành chính 2 = 2/3 , cành chính 3 =
2/3 , các cành phụ có chiều dài thấp
hơn chiều dài cành chính mà nó đứng
cạnh.


Cho HS QS một số hình ảnh vị trí tang
trí bằng bình hoa YC HS nhận xét tìm
vị trí thích hợp.


Gv: nhận xét, chốt lại.


<i>? Trên cửa sổ trang trí bình hoa sen</i>
<i>phù hợp khơng? Vì sao?</i>


Hs: trả lời


Gv: nhận xét, kết luận


- Bông nở càng to cắm sát miệng bình,


nụ thì cắm cao hơn.


- Độ dài cành: sgk.


<b>3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí</b>
<b>cần trang trí:</b>


- Trên tủ, kệ: Lọ cao.


- Bàn ăn, bàn làm việc: Bình hoa thấp,
vừa.


<b>4. Tổng kết (3’)</b>


<i>? Qua bài học này ta cần nhớ điều gì khi cắm hoa trang trí?</i>
<i>? Chọn bình hoa để trang trí lớp học của các em?</i>


<b>5. Dặn dò (1’)</b>
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn: 19/11/2015
Ngày giảng: 23/11/2015


<b>Tiết 29 - Bài 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bết lựa chọn đúng vật liệu, dụng cụ cắm hoa trang trí.


- Nắm được quy trình cắm hoa trang trí.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học vào cắm được một bình hoa trang trí lớp học, nhà ở.
<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc, tự giác trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV: sgk, sgv, bình hoa, bảng phụ.</b>
<b>2. HS: Đọc trước bài ở nhà.</b>


<b>III. Phương pháp:</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề; trực quan.
<b>IV. Các hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức ( 1’)</b>
<b>2. KT bài cũ ( 5’):</b>


<i>Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa?</i>


Hs; trả lời 3 nguyên tắc cắm hoa cơ bản. Ccahs xác định chiều dài các cành chính.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu qui trình cắm</b>
<b>hoa ( 35’):</b>


<i>? Muốn cắm một bình hoa ta cần chuẩn</i>


<i>bị những dụng cụ và vật liệu gì ?</i>


<i>? Để hoa tươi lâu, khi cắt hoa phải chú</i>
<i>ý những vấn đề gì ?</i>


+ Trước khi cắm: cắt vào lúc sáng
sớm hoặc mua vào lúc sớm. Tỉa bớt lá
vàng, lá sâu, cắt vát cuống hoa cách dấu
cách cũ 0,5 cm.


+ Trong khi cắm: Nhúng phần gốc
của cành hoa vào nước và cắt trong


<b>I.</b>
<b>II.</b>


<b>III. Qui trình cắm hoa</b>
<i><b>1. Chuẩn bị</b></i>


- Dụng cụ: Dao,kéo, bàn chơng, bình
cắm, mút xốp


- Vật liệu: Hoa, lá, cành…
- Bảo quản hoa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nước nhiều lần  tạo sức ép cho nước hút
lên hoa


GV: Hoặc nhúng vết cắt cuối cùng của
cành hoa vào nước nóng 1  2 phút rồi


nhúng ngay vào nước lạnh  tăng khả
năng hấp thụ nước


- Hoặc đốt cháy phần gốc trên lửa sau
đó nhúng ngay vào nước lạnh (đào)
? Nghiên cứu thông tin sgk Nêu các
<i>bước trong qui trình cắm hoa ?</i>


GV: Lưu ý:


- Cắt tỉa cành tránh dập nát
- Đo cành chính 1, 2, 3


- Có thể cắm cành lá phụ trước rồi
cắm cành chính sau


<b>2. Qui trình thực hiện:</b>


- Lựa chọn hoa, lá, bình cắm phù hợp với
dạng cắm.


- Cắt cành và cắm các cành chính trước.
- Cắt cành phụ xen vào cành chính
(Cành phụ < cành chính), điểm thêm lá.
- Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.


<b>V. Củng cố, dặn dị:</b>
<b>1. Củng cố ( 3’):</b>


<i>? Qua bài học hơm nay ta cần ghi nhớ điều gì?</i>



- Đọc phần ghi nhớ: “Cần làm gì để giữ hoa tươi lâu”
<b>2. Dặn dò ( 1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 23/11/2015
Ngày giảng: 27/11/2015
<b>Tiết 30 - Bài 14</b>


<b>Thực hành: CẮM HOA DẠNG THẲNG ĐỨNG</b>
<b>KIỂM TRA 15’</b>


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết vận dụng các nguyên tắc cơ bản để cắm được 1 lọ hoa dạng thẳng,
bình cao, cuối gờ hoàn thành được sản phẩm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sau tiết học học sinh biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm ở quanh khu vực mình
ở và vận dụng dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.</b>


- Có ý thức tham gia vào việc trang trí lớp học cũng như nơi ở của mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.GV: sgk, sgv, giáo án, tranh ảnh một số bình hoa cắm dạng thẳng đứng, đoạn</b>


phim hướng dẫn cắm hoa dạng thẳng đứng và dạng vận dụng từ dạng thẳng đứng;
bình cắm hoa.


<b>2. HS: nghiên cứu bài ở nhà, cành lau, lá dương xỉ, một số cành hoa dại; bình cắm</b>
hoa.


<b>III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thảo luận theo nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’):</b>
<b>2. KT 15’:</b>


<b>Ma trận đề KT:</b>
<b> MĐNT</b>


<b>ND</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cắm hoa</b>
<b>trang trí</b>


- Biết xác đính kích
thước các cành chính
trong một bình hoa.


- Hiểu được các
nguyên tắc cắm hoa
cơ bản.



- Tính tốn được
chiều dài các cành
chính tương ứng với
loại bình cụ thể.


<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>


<b>1/2</b>
<b>3</b>
<b>30%</b>


<b>1/2</b>
<b>5</b>
<b>50%</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>Đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Câu 2: Một bình cắm có D=15; h = 20. Hãy xác định chiều dài các cành chính?
Bình đó nên cắm loại hoa có dáng như thế nào?


<b>Đáp án và biểu điểm</b>


<b>Câu 1: Chọn hoa và bình cắm phù hợp với vóc dáng và màu sắc; Sự cân đối về</b>
kích thước giữa cành hoa và bình cắm; Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang
trí ( 3 điểm).



- VD: bình cao chọn hoa dáng cao: Sen, Huệ, Lay Ơn; Bình thấp cắm hoa dáng
thấp: súng…. Các bình có màu tối, nâu, đen, trắng phù hợp cắm nhiều loại màu
hoa.


<b>Câu 2: </b>


- Cành chính 1 = 1 - 1,5(D+h) = 35 cm (1 điểm).
- Cành chính 2 = 2/3. 35= 25cm (1 điểm).


- Cành chính 3 = 2/3.25= 15cm (1 điểm).
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu dạng cơ</b>


<b>bản (6’) </b>


GV: Treo sơ đồ cắm hoa dạng thẳng
đứng lên bảng và giới thiệu góc độ các
cành chính trong cắm hoa dạng thẳng
đứng.


Hs; Trình bày.
Gv: gọi hs nhận xét
Nhận xét, chốt lại


Gv: Cho hs xem đoạn phim cắm hoa
dạng thẳng đứng.



<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu dạng vận dụng</b>
<b>(5’)</b>


GV: Trên cơ sở dạng cắm cơ bản,
hướng dẫn hs thay đổi góc độ cắm.
<i>? Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi</i>
<i>này?</i>


Hs: Để thêm sinh động tạo thêm một


<b>1. Dạng cơ bản</b>
<i><b>a. Sơ đồ cắm hoa</b></i>


+ Qui ước về góc độ cắm 3 cành
chính:


- Cành chính 1 thường nghiêng khoảng
10 – 150<sub> hoặc thẳng đứng</sub>


- Cành chính 2 nghiêng khoảng 450


- Cành chính 3: Nghiêng 750<sub> về phía đối</sub>
diện với cành chính 2


<i><b>b. Qui trình cắm hoa</b></i>


- Cắm cành chính 1 = 1,5 (D + h)
nghiêng 150<sub> về phía trái</sub>


- Cành chính 2 = 15 cành chính 1


nghiêng 450<sub> hơi ngả sau.</sub>


- Cành chính 3 = 2/3 cành chính 2
nghiêng 750<sub> hơi chếnh về phía trước.</sub>
- Cắm cành lá phụ xen vào cành chính


che kín miệng bình.


<b>2. Dạng vận dụng: Thay đổi góc độ các</b>
cành chính:


- Cành 1: Nghiêng 00<sub> (Thẳng đứng)</sub>
- Cành 2: Nghiêng 5 – 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

mẫu mới thay đổi góc độ của các cành
chính. Bố cục gọn, dáng vẻ thay đổi
GV: Hướng dẫn hs cắt các cành chính
rồi cho hs thực hành cắm hoa theo mẫu.


<b>Hoạt động 3 Học sinh thực hành</b>
<b>(13’)</b>


GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo
tổ:


Tổ trưởng cho các thành viên trong tổ
xác định kích thước các cành chính
theo kích thước bình hoa nhóm mình đã
chuẩn bị.



Mỗi tổ thảo luận cắm bình hoa dạng
thẳng đứng ở dạng cơ bản hoặc vận
dụng.


GV: uốn nắn, hướng dẫn học sinh thao
tác chưa chính xác


Hs: Thực hành


GV: yêu cầu 3 tổ trưng bày kết quả
thực hành trên bàn GV, cho HS trong
lớp quan sát, các nhóm tự đánh giá bài
thực hành của nhóm mình, cho HS sửa
lại bình hoa của nhóm mình( nếu chưa
phù hợp).


<b>* Đánh giá:</b>


GV: cho HS các nhóm đánh giá chéo
bài làm của nhóm bạn.


GV: Cho HS các nhóm phản biện,
chỉnh sửa bình hoa cho phù hợp.


GV: Nhận xét kết quả thực hành của
mỗi nhóm, nêu ưu nhược của từng
nhóm.


Thay đổi vật liệu cắm: bỏ bớt 1 – 2
cành chính, cắm thêm cành phụ



Để thêm sinh động: Tạo thêm một mẫu
mới: Thay đổi góc độ của các cành
chính.


<b>3. Thực hành</b>


- Xác định kích thước các cành chính
theo bình cắm của nhóm mình.


- Cắm bình hoa dạng thẳng đứng ở dạng
cơ bản hoặc vận dụng.


<b>V. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cố (4’).</b>


- Vị trí đặt các bình hoa vừa cắm?


- Tự cắm các bình hoa phù hợp để trang trí nơi ở của mình.
<b>2. Dặn dị (1’):</b>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn: 27/11/2015
Ngày dạy: 30/11/2015


<b> Tiết 31 - Bài 14: THỰC HÀNH CẮM HOA (Tiết 2) </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Nắm được quy trình cắm hoa dạng tự do.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy, so sánh, kĩ năng thực hành cho
học sinh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV: Hình vẽ trang 64/ SGK, dụng cụ cắm hoa, vedio dạy cắm hoa.</b>
<b>2. HS: hình ảnh một số mẫu cắm hoa dạng tự do.</b>


<b>III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, làm việc theo nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. KT bài cũ (5’).</b>


<i>? Trình bày sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng?</i>


- Hs: Vẽ sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng bình cao hoặc thấp:


Cành chính 1 cắm nghiêng từ 5 - 10 độ, trình bày các cành chính tiếp theo và các
cành phụ.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>- Giới thiệu nội dung giảm tải phần II, III.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Họat động 1 Quan sát, nhận xét một số</b>


<b>bình hoa cắm dạng tự do (10’)</b>


GV hướng dẫn chia nhóm: Cho HS quan
sát một số bình hoa: các bình hoa đó
<i>được cắm theo dạng nào?</i>


HS: dạng tự do


<i>? Xác định một số cành chính trong bình</i>
<i>hoa vừa quan sát?</i>


HS: Lên bảng chỉ trên bảng chiếu các
cành chính trong bình hoa.


<b>I.</b>
<b>II.</b>
<b>III.</b>


<b>IV. Cắm hoa dạng tự do:</b>
<b>1. Cắm hoa dạng tự do</b>
- Mẫu cắm hoa (SGK/ Tr.64)


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV cho Hs xem vedio một số mẫu cắm


hoa dạng tự do.Chú ý : Tự chọn số lượng
hoa và chiều dài hoa cần cắm. Có thể bớt
1 số cành chính, thay đổi độ dài, góc độ
cắm các cành.


<i>? Cắm hoa dạng tự do cần bao nhiêu</i>
<i>cành chính?</i>


HS: Khơng nhất thiết tuân theo các
nguyên tắc cắm hoa cơ bản.


GV kết luận chung và khuyến khích sự
sáng tạo của HS.


* Lưu ý học sinh khi cắm hoa theo chủ
đề cần có bài thuyết trình kèm theo; gợi
ý học sinh một số ý cơ bản trong bài
thuyết trình:


- Bơng hoa chọn làm cành chính thứ nhất
sẽ tượng trưng cho hình ảnh chủ đề chính
của bình hoa, một số cành lá phụ sẽ
tượng trưng cho các hình nảh có liên
quan đến chủ đề cắm hoa.


<b>Họat động 2 : Thực hành ( 16’)</b>


Gv: yêu cầu học sinh thảo luận ttrong
nhóm cách lựa chọn hoa và bình cắm cho
giờ thực hành cắm hoa dạng tự do sao


cho hù hợp:


- Mỗi nhóm ghi rõ cần số lượng hoa nào,
cành lá nào, cần giáo viên hỗ trợ vật liệu,
dụng cụ nào.


- Lựa chọn cách cắm cho phù hợp.


- Viết bài thuyết trình cho bình hoa sẽ
cắm với chủ đề người thầy và gia đình.
GV: u cầu các hóm trình bày kết quả
thảo luận.


<b>HĐ 3: Đánh giá ( 8’):</b>
Cho HS đánh giá lẫn nhau.


GV: tập trung phần thảo luận lựa chọn
hoa và bình cắm cho phù hợp.


- Chú ý: Số lượng hoa, chiều dài cành
hoa cần cắm.


* Lưu ý:


- Vật liệu dụng cụ không giới hạn.
- Vận dụng cách cắm hoa cơ bản.


<b>2. Thực hành:</b>


Cắm một bình hoa theo chủ đề tự


chọn.


<b>V. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cố ( 4’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Tổ chức cho HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau theo tiêu chí: bình hoa cân đối,
hài hịa giữa bình và cành hoa về màu sắc, kích thước, vị trí trang trí bình hoa định
cắm.


<b>2. Dặn dị (1’)</b>


- Về nhà tập cắm hoa các dạng đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn: 27/11/2017
Ngày giảng: /12/2015
<b>Tiết 32 - Bài 14: </b>


<b>Thực hành: CẮM HOA ( Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Nắm chắc kiến thức cắm hoa trang trí.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Vận dụng kiến thức cắm hoa trang trí vào thực hành cắm một bình hoa.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.</b>



- Có ý thức tham gia vào công việc lựa chọn đồ vật để trang trí nhà ở, lớp học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- GV: dụng cụ cắm hoa bình thấp; mút xốp, hoa hồng, hoa cúc, hoa sao, dao, kéo.</b>
<b>- HS: các cành lá phụ, chọn ý tưởng cắm cho bình hoa ở nhà.</b>


<b>III. Phương pháp: Học sinh làm việc theo nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (3’):</b>


<b>- Gv yêu cầu học sinh tự kiểm tra vật liệu dụng cụ cắm hoa của lớp mình.</b>
- Cho HS kể tên các dụng cụ vật liệu cắm hoa mà nhóm đã chuẩn bị.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Học sinh thực hành cắm</b>


<b>hoa theo nhóm (20’)</b>


<b>*Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến</b>
thức cắm hoa vào thực tế.


Gv: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
<i>Cắm một bình hoa chủ đề người thầy.</i>
<i><b>Yêu cầu: Bình hoa cân đối, vận dụng</b></i>
<i><b>các nguyên tăc cắm hoa cơ bản: kích</b></i>
<i><b>thước các cành chính, vị trí đặt bình</b></i>


<i><b>hoa.Viết bài thuyết trình về bình hoa</b></i>
<i><b>mà nhóm mình cắm trong 3’.</b></i>


Hs thực hành theo nhóm:


Gv: uốn nắn thao tác chưa chính xác


<b>I. Học sinh làm việc theo nhóm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

của học sinh.


Gv: Yêu cầu HS chú ý an toàn khi thực
hành.


<b>Hoạt động 2 Học sinh trình bày kết</b>
<b>quả thực hành (15’)</b>


Gv: Gọi đại diện các nhóm lên thuyết
trình bình hoa của nhóm mình.


Gv: u cầu các nhóm đánh giá chéo
kết quả thực hành của nhóm bạn.


GV: Cho HS các nhóm phản biện ý
kiến của nhóm bạn và sửa lại bình hoa
cho phù hợp.


Gv: Nhận xét, chốt lại: lựa chọn bình
hoa đẹp, lời bình phù hợp chủ đề.



<b>II. Học sinh trình bày kết quả thực</b>
<b>hành.</b>


Yêu cầu:


- Bình hoa cân đối, đẹp mắt.


- Chiều dài các cành chính phù hợp với
bình.


- Nêu vị trí đặt bình hoa.


- Nội dung bài thuyết trình phù hợp với
chủ đề cắm hoa.


<b>V. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cố (5’)</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành của mỗi nhóm.
<b>2. Dặn dị (1’)</b>


- Chuẩn bị nội dung bài thực hành sau chủ đề: gia đình.
+ Cành lá phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn: 30/11/2015
Ngày giảng: /12/2015


<b>Tiết 33 - Bài 14:</b>


<b>Thực hành: CẮM HOA ( Tiết 4)</b>


<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc kiến thức cắm hoa trang trí.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức cắm hoa trang trí vào thực hành cắm một bình hoa dạng tự do
chủ đề gia đình.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.


- Có ý thức tham gia vào cơng việc trang trí nhà ở, lớp học, phòng ở bằng hoa.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV: dụng cụ cắm hoa bình thấp; mút xốp, hoa hồng, hoa cúc, hoa sao, dao, kéo.</b>
<b>2. HS: các cành lá phụ, chọn ý tưởng cắm cho bình hoa ở nhà.</b>


<b>III Phương pháp: Học sinh làm việc theo nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. KT sự chuẩn bị của học sinh: ( 2’)</b>


- Cho HS tự kiểm tra sự chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cắm hoa của nhóm mình.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Học sinh thực hành cắm</b>


<b>hoa theo nhóm (15’)</b>


Gv: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
<i>Cắm một bình hoa chủ đề gia đình.</i>
<i><b>Yêu cầu: Bình hoa cân đối, vận dụng</b></i>
<i><b>các nguyên tắc cắm hoa cơ bản: kích</b></i>
<i><b>thước các cành chính, vị trí đặt bình</b></i>
<i><b>hoa.Viết bài thuyết trình về bình hoa</b></i>
<i><b>mà nhóm mình cắm trong ( bài thuyết</b></i>
<i><b>trình khơng dài quá 2’).</b></i>


Hs thực hành theo nhóm:


Gv: uốn nắn thao tác chưa chính xác
của học sinh.


Gv: Yêu cầu HS chú ý an toàn khi thực


<b>I. Học sinh làm việc theo nhóm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

hành.


<b>Hoạt động 2 Học sinh trình bày kết</b>
<b>quả thực hành (12’)</b>


Gv: Gọi đại diện các nhóm lên trình
bày phần thảo luận của nhóm mình.


Gv: u cầu các nhóm đánh giá chéo
kết quả thực hành của nhóm bạn.


GV: Cho HS các nhóm phản biện ý
kiến của nhóm bạn và sửa lại bình hoa
cho phù hợp.


Gv: Nhận xét, chốt lại: bình hoa đẹp
cân đối, lời thuyết trình về bình hoa
phù hợp với chủ đề.


<b>II. Học sinh trình bày kết quả thực</b>
<b>hành.</b>


Yêu cầu:


<b>- Bình hoa cân đối, đẹp mắt.</b>


- Chiều dài các cành chính phù hợp với
bình.


- Nêu vị trí đặt bình hoa.


- Nội dung bài thuyết trình phù hợp với
chủ đề cắm hoa.


<b>V. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cố (5’)</b>


- Đánh giá ý thức giờ thực hành của mỗi nhóm.


<b>2. Dặn dị ( 10’)</b>


- Nhắc học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn tập nội dung chương II. Trang
trí nhà ở theo hệ thống câu hỏi ở cuối bài.


- Hệ thống một số câu hỏi trọng tâm ở mỗi bài:


1. Em cần phải có ý thức và nếp sinh hoạt như thế nào để giữ gìn phịng ở kí túc xá
cũng như nhà ở và trường lớp của mình ln sạch sẽ, ngăn nắp?


2. Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Cây cảnh thường
được trang trí ở những vị trí nào? Hãy chọn cây cảnh trang trí ở trên lớp ?


3. Tại sao cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?


4. Khi sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở ta cần lưu ý điều gì?
5. Trình bày các nguyên tắc cắm hoa cơ bản?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn: 3/12/2015.
Ngày kiểm tra: /12/2015.


<b>Tiết 34 Kiểm tra chương II</b>


<b>Môn: Công nghệ 6; Thời gian làm bài 45 phút</b>
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được mục đích của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
- Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.



- Hiểu được thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, các công việc cần làm để giữ gìn
nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


- Biết trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang
trí nhà ở.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>3, Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Gv: ma trận đề, đáp án, biểu điểm
- Hs: ôn tập nội dung kiến thức.
<b>III. Phương pháp:</b>


<b>- Thực hành viết trên giấy.</b>
<b>IV. Các hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Phát đề KT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ma trận đề chẵn:


<b>Nội dung</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>



<b>Cộng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Cấp độ thấp</b>


<b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Sắp xếp đồ đạc hợp lí </b>
<b>trong nhà ở.</b>


Câu 1, 5: Biết cách phân chia
các khu vực sinh hoạt rong
nhà ở.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm tỉ lệ %</i> <i>1=10%2 câu</i> <i>1=10%2 câu</i>


<b>Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, </b>
<b>ngăn nắp.</b>


Câu 6: Biết được lợi ích của
việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp.


Câu 2: Nắm được tác hại của
nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh.


Câu 7: Vận dụng vào
cơng việc giữ gìn nhà ở


sạch sẽ ngăn nắp.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm tỉ lệ %</i>


<i>2 câu</i>
<i>1=10%</i>
<i>1 câu</i>
<i>2=20%</i>
<i>3 câu</i>
<i>3=30%</i>


<b>Trang trí nhà ở bằng</b>
<b>một số đồ vật</b>


Câu 4: Biết được công dụng
của gương trong trang trí nhà
ở.


Câu 8a: Hiểu được công dụng của


gương trong trang trí nhà ở. Câu 8b: Vận dụng treo tranh ảnh trang trí nhà ở.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm tỉ lệ %</i>


<i>1 câu</i>
<i>0,5=5%</i>


<i>½ câu</i>
<i>2=20%</i>
<i>½ câu</i>
<i>1=10%</i>
<i>2 câu</i>
<i>3,5=35%</i>


<b>Trang trí nhà ở bằng</b>
<b>cây cảnh và hoa.</b>


Câu 9: Trình bày được ý nghĩa của
cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm tỉ lệ</i>


<i>1 câu </i>
<i>2=20%</i>


<i>1 Câu</i>
<i>2=20%</i>


<b>Cắm hoa trang trí</b> Câu 3: Xác định được chiều dài các


cành phụ.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm tỉ lệ</i> <i>0,5=5%1 câu</i> <i>0,5=5%1 Câu</i>



<i><b>Tổng số câu</b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Đề chẵn</b>


<b>Phần I - Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm)</b>
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu dưới đây:
<b>Câu 1. Trong nhà ở chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí ở nơi:</b>
A. Kín đáo, chắc chắn, an toàn. B. Riêng biệt, yên tĩnh.
C. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp. D. Chật trội.


<b>Câu 2. Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh sẽ ảnh hưởng đến con người thế nào?</b>
A. Tìm một vật dễ dàng B. Tạo sự thoải mái, vui tươi, dễ chịu
C. Gây bệnh cho con người D. Tăng sức khỏe cho con người
<b>Câu 3. Trong nguyên tắc cắm hoa chiều dài cành phụ bằng:</b>


A. 1 – 1,5(D + h) B. 2/3 cành chính thứ nhất
C. 2/3 cành chính thứ ba D. 2/3 cành chính đứng cạnh nó


<b>Câu 4. Phịng nhỏ hẹp nên treo vật dụng gì để tạo cảm giác rộng rãi, sáng sủa?</b>


A. Đồng hồ B. Rèm, mành.


C. Tranh diễn viên D. Gương


<b>Câu 5. Khu bếp cần bố trí ở vị trí nào?</b>
A. Nơi kín đáo, chắc chắn, an tồn


B. Nơi sáng sủa cấp nước và thoát nước tốt.



C. Gần nhà, cuối hướng gió
D. Xa nhà, cuối hướng gió.
<b>Câu 6. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ:</b>


A. Bảo vệ sức khỏe cho con người B. Gây đau ốm
C. Gây cảm giác khó chịu D. Tất cả các ý trên


<b>Phần II – Tự luận( 7 điểm)</b>


<b>Câu 7( 2 điểm): Em cần phải làm gì để giữ gìn phịng ở kí túc xá, trường học cũng</b>
như nhà ở của mình ln sạch sẽ, ngăn nắp?


<b>Câu 8 (3 điểm): Tranh ảnh có cơng dụng như thế nào trong trang trí nhà ở? Hãy</b>
nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Đáp án và thang điểm: Đề chẵn:</b>


Phần I – Trắc nghiệm khách quan mỗi câu đúng 0,5 điểm:


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6


<b>Đáp án</b> B C D D B A


<b>Phần II – Tự luận( 7 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>7</b>
<b>2đ</b>



- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, văn minh: Giữ vệ sinh cá nhân, gấp
chăn màn gọn gàng, các đồ vật dùng xong để đúng vị trí, khơng vứt rác
bừa bãi, khơng nhổ bậy, xếp chổi gọn gàng.


- Các công việc cần làm hằng ngày và định kì:


+ Hằng ngày qt dọn, lau phịng ở, nhà ở, trực nhật lớp theo lịch, đổ
rác, trực nhật khu vực lao động được phân cơng.


+ Định kì lau bụi đồ đạc, rửa cửa kính, quét mạng nhện, rửa phòng ở,
rửa lớp học.


- Nhắc nhở các bạn trong phòng ở, lớp học thường xuyên dọn dẹp lớp
học, phòng ở sẽ mất ít thời gian và có hiệu quả.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>8</b>
<b>3đ</b>


<b>8a. Cơng dụng và cách chọn tranh ảnh:</b>


- Công dụng: Che bớt khoảng chống trên tường nhà, tạo sự vui mắt
duyên dáng cho căn phòng; Tạo cảm giác thoải mái dễ chịu



- Nội dung tranh ảnh: Tùy thuộc ý thích chủ nhân, điều kiện kinh tế và
vị trí trang trí ta lựa chọn tranh ảnh phù hợp.


- Màu sắc tranh: Cần chọn tranh có màu sắc phù hợp với màu tường và
màu đồ đạc. Ví dụ tường màu nhạt thích hợp với tranh ảnh có màu sắc
sặc sỡ.


- Kích thước tranh phải cân xứng với tường: Bức tranh to không nên
trên khoảng tường nhỏ.


<b>8b. Cách sử dụng tranh ảnh:</b>


- Vị trí treo tranh ảnh: treo trên khoảng trống của tường, phía trên đầu
giường...


- Nên treo tranh vừa tầm mắt, ngay ngắn, khi treo khơng để lộ dây treo
ra ngồi.


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>9</b>
<b>2 đ</b>



- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, tăng vẻ đẹp
cho nhà ở.


- Cây cảnh góp phần làm trong sạch khơng khí.


- Trồng cây cảnh, cắm hoa, đem lại niềm vui thư giãn cho con người
sau giờ lao động học tập mệt mỏi. Trồng hoa, cây cảnh đem lại thu
nhập cho con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ma trận đề lẻ:


<b>Nội dung</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Cấp độ thấp</b>


<b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Sắp xếp đồ đạc hợp lí </b>
<b>trong nhà ở.</b>


Câu 4: Biết cách phân chia các


khu vực sinh hoạt rong nhà ở. Câu 2: Xác định được vai trò củanhà ở đối với đời sống con người.


<i>Số câu</i>



<i>Số điểm tỉ lệ %</i> <i>0,5=5%1 Câu</i> <i>0,5=5%1 Câu</i> <i>1=10%2 Câu</i>


<b>Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, </b>
<b>ngăn nắp.</b>


Câu 5: Biết được lợi ích của việc
giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Câu 1: Nắm được tác hại của
nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh.


Câu 8: Vận dụng vào cơng
việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ
ngăn nắp.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm tỉ lệ %</i>


<i>2 câu</i>
<i>1=10%</i>


<i>1 câu</i>
<i>2=20%</i>


<i>3 Câu</i>
<i>3=30%</i>


<b>Trang trí nhà ở bằng</b>
<b>một số đồ vật</b>



Câu 6: Biết được công dụng của
gương trong trang trí nhà ở.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm tỉ lệ %</i> <i>0,5=5%1 Câu</i> <i>0,5=5%1 Câu</i>


<b>Trang trí nhà ở bằng</b>


<b>cây cảnh và hoa.</b> Câu 9a: Hiểu được ý nghĩa của câycảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Câu 9b. Liên hệ thực tếcách chọn cây cảnh phù
hợp với vị trí trang trí: lớp
học, phịng ở.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm tỉ lệ</i>


<i>½ câu </i>
<i>2=20%</i>


<i>½ Câu</i>
<i>1=10%</i>


<i>1 Câu</i>
<i>3=30%</i>


<b>Cắm hoa trang trí</b> Câu 3: Biết được các dụng cụ


dùng trong cắm hoa. Câu 7: Trình bày được các nguyêntắc cắm hoa cơ bản.


<i>Số câu</i>



<i>Số điểm tỉ lệ</i> <i>0,5=5%1 Câu</i> <i>2=20%1 Câu</i> <i>3=30%2 Câu</i>


<i><b>Tổng số câu</b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>5 Câu</b></i>
<i><b>2,5</b></i>
<i><b>25%</b></i>


<i><b>2,5 Câu</b></i>
<i><b>4,5</b></i>
<i><b>45%</b></i>


<i><b>1,5 Câu</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>30%</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Đề lẻ:</b>


<b>Phần I - Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm)</b>
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu dưới đây:


<b>Câu 1. Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh sẽ ảnh hưởng đến con người thế nào?</b>
A. Tìm một vật dễ dàng B. Tạo sự thoải mái, vui tươi, dễ chịu
C. Gây bệnh cho con người D. Tăng sức khỏe cho con người
<b>Câu 2. Đâu khơng phải vai trị của nhà ở là:</b>


A. Giúp con người tránh khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội.


B. Không là nơi trú ngụ của con người.


C. Đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người.
D. Tất cả các ý trên.


<b>Câu 3. Ðể cắm hoa cần sử dụng các dụng cụ:</b>


A. Bình cắm, dụng cụ để cắt và giữ hoa. B. Bình cắm, dao, kéo.


C.Bình cắm, mút xốp, lưới thép, bàn chông. D. Dao, kéo, mút xốp, bàn chơng.
<b>Câu 4. Khu vệ sinh cần bố trí ở vị trí nào?</b>


A. Nơi kín đáo, chắc chắn, an tồn


B. Nơi sáng sủa cấp nước và thoát nước tốt.


C. Gần nhà, cuối hướng gió
D. Xa nhà, cuối hướng gió.
<b>Câu 5. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ:</b>


A. Bảo vệ sức khỏe cho con người B. Gây đau ốm
C. Gây cảm giác khó chịu D. Tất cả các ý trên


<b>Câu 6. Phịng nhỏ hẹp nên treo vật dụng gì để tạo cảm giác rộng rãi, sáng sủa?</b>
A. Tranh diễn viên


B. Gương


C. Đồng hồ
D. Rèm, mành.


<b>Phần II – Tự luận( 7 điểm)</b>
<b>Câu 7 ( 2 điểm): Trình bày các nguyên tắc cắm hoa cơ bản?</b>


<b>Câu 8 ( 2 điểm): Em cần phải làm gì để giữ gìn phịng ở kí túc xá cũng như nhà ở</b>
của mình ln sạch sẽ, ngăn nắp?


<b>Câu 9( 3 điểm): Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Cây</b>
cảnh thường được trang trí ở những vị trí nào? Liên hệ vị trí trang trí cây cảnh ở
trên lớp và phòng ở KTX?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Đáp án và thang điểm: Đề lẻ:</b>


Phần I – Trắc nghiệm khách quan mỗi câu đúng 0,5 điểm:


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6


<b>Đáp án</b> C B A D A B


Phần II – Tự luận( 7 điểm)


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>7</b>
<b>2đ</b>


- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc: Hoa súng
hợp với bình thấp, hoa huệ, sen: bình cao; Bình màu nâu, xám, trắng
hợp với nhiều loại màu hoa.


- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm: Bơng nở càng


to cắm sát miệng bình, nụ thì cắm cao hơn.


+ Độ dài các cành chính: cành chính thứ nhất =1 – 1,5(D + h); cành
chính thứ 2 = 2/3 cành chính thứ nhất; cành chính thứ 3 = 2/3 cành
chính thứ hai.


- Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí: Trên tủ, kệ: Lọ hoa
dáng cao; Bàn ăn, bàn làm việc: Bình hoa thấp, vừa.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>8</b>
<b>2đ</b>


- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, văn minh: Giữ vệ sinh cá nhân, gấp
chăn màn gọn gàng, các đồ vật dùng xong để đúng vị trí, khơng vứt rác
bừa bãi, không nhổ bậy, xếp chổi gọn gàng.


- Các cơng việc cần làm hằng ngày và định kì:


+ Hằng ngày quét dọn, lau phòng ở, nhà ở, trực nhật lớp theo lịch, đổ
rác, trực nhật khu vực lao động được phân cơng.


+ Định kì lau bụi đồ đạc, rửa cửa kính, qt mạng nhện, rửa phịng ở,
rửa lớp học.



- Nhắc nhở các bạn trong phòng ở, lớp học thường xun dọn dẹp lớp
học, phịng ở sẽ mất ít thời gian và có hiệu quả.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>9</b>
<b>3 đ</b>


<b>9a. Ý nghĩa và vị trí của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà cửa.</b>


- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, phòng trở nên
đẹp, mát mẻ hơn.


- Cây cảnh góp phần làm sạch khơng khí.


- Trồng, chăm sóc cây cảnh đem lại niềm vui, thư giãn cho con người.
Nghề trồng hoa cây cảnh đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều
gia đình.


- Vị trí đặt cây cảnh: Có thể trong nhà: Trên tủ, kệ, sàn nhà, góc nhà;
Có thể trang trí ngồi nhà: Cửa ra vào, cửa sổ, trên hai bờ tường dẫn
vào nhà...


<b>9b. Liên hệ thực tế cách chọn cây cảnh phù hợp với vị trí trang trí.</b>
- Liên hệ vị trí trang trí cây cảnh ở lớp học: Góc lớp đặt cây dáng cao,


có thể đặt hoặc treo trên cửa sổ cây dây leo….


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>1</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn: 3/12/2015
Ngày giảng: /12/2015


<b>Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu học tập:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa nội dung kiến thức học kì 1.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu thông tin sgk.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong giờ học
- Tự giác, tích cự trong ơn tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: sgk, giáo án, hệ thống câu hỏi.
2. HS: ôn tập nội dung kiến thức học kì 1 ở nhà.


<b>III. Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.</b>


<b>IV. Các hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>


<b>2. KT bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 Tóm tắt nội dung kiến</b>


<b>thức trong học kì 1(15’)</b>


GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu lại nội
dung tiết 16, 17 ơn tập chương 1 trong
5’:


<i>? Chúng ta đã tìm hiểu những loại vải</i>
<i>nào thường dùng trong may mặc?</i>
<i>? Màu sắc, hoa văn của vải và kiểu</i>
<i>may của áo ảnh hưởng như thế nào đến</i>
<i>vóc dáng người mặc?</i>


<i>? Để tạo cảm giác gầy, đi cao lên ta</i>
<i>lựa chọn vải và kiểu may như thế nào?</i>
<i>? Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống</i>
<i>ta lựa chọn vải và kiểu may như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>Câu trả lời bảng bên.</b>



<b>I. Chương may mặc trong gia đình.</b>
<b>1. Bài 1:</b>


- Vải sơi thiên nhiên, vải sợi hóa học và
vải sợi pha.


2. Bài 2:


TCG
Vải,
ĐNC
của áo


Gầy đi, cao


lên Béo ra, thấpxuống


Màu sắc tối sáng


Mặt vải trơn, phẳng,
mờ đục


bóng láng,
thơ, xốp
Hoa văn nhỏ, có dạng


sọc dọc to, có dạngsọc ngang.
Đg nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>? Khi bảo quản trang phục em thường</i>


<i>làm những công việc nào?</i>


<i>? Trong chương II ta đã tìm hiểu</i>
<i>những nội dung bài học nào?</i>


HS: gồm 5 bài lí thuyết và 2 bài thực
hành.


<i>? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ,</i>
<i>ngăn nắp? </i>


<i>? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở,</i>
<i>phịng ở, lớp học và khu vực lao động</i>
<i>được phân công luôn sạch sẽ, ngăn</i>
<i>nắp?</i>


<i>? Nêu vai trò của nhà ở đối với đời</i>
<i>sống con người? </i>


<i>?Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>


áo


Kiểu may vừa sát cơ


thể, tay chéo có cầu vai,dún chun, tay
bồng, kiểu
thụng



<b>3. Bài 4:</b>


- Các công việc bảo quản trang phục:
giặt phơi, cất giữ, là.


<b>II. Chương trang trí nhà ở:</b>


* Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên
trong gia đình.


- Tiết kiệm thời gian khi tìm một vật
dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp.


- Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.


* Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt văn
minh, sạch sẽ, ngăn nắp: Giữ vệ sinh cá
nhân, gấp chăn màn gọn gàng, các đồ
vật dùng xong để đúng vị trí, khơng vứt
rác bừa bãi, có ý thức giữ gìn vệ sinh
chung, khơng khạc nhổ bậy.


- Các công việc cần làm hàng ngày và
định kì: hàng ngày qt dọn, lau chùi
phịng ở, nhà ở, lớp học và khu vực lao
động được phân công, đổ rác đúng nơi
qui định; Định kì lau bụi trên cửa kính;
qt mạng nhện phịng ở, lớp học, hành
lang; rửa phòng ở, lớp học.



- Nhắc nhở các bạn trong phòng, trong
lớp thường xuyên làm các công việc
dọn dẹp sẽ mất ít thời gian và có hiệu
quả.


- Giúp con người tránh khỏi ảnh hưởng
xấu của thiên nhiên, xã hội.


- Là nơi trú ngụ của con người.


- Đáp ứng nhu cầu vật chất cho con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>? Phịng ở kí túc xá và lớp học của em</i>
<i>có thể trang trí cây cảnh ở những vị trí</i>
<i>nào?</i>


<i>? Tranh ảnh có cơng dụng như thế nào </i>
<i>trong trang trí nhà ở? Hãy nêu cách </i>
<i>chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí </i>
<i>nhà ở?</i>


* Làm cho con người cảm thấy gần gũi
với thiên nhiên, phòng trở nên đẹp, mát
mẻ hơn.


- Cây cảnh góp phần làm sạch bầu
khơng khí.


- Trồng, chăm sóc cây cảnh đem lại


niềm vui, thư giãn cho con người sau
mỗi giờ làm việc, học tập căng thảng.
- Nghề trồng hoa, cây cảnh đem lại
nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia
đình.


* Vị trí đặt cây cảnh: Có thể trong nhà:
Trên tủ, kệ, sàn nhà, góc nhà; Có thể
trang trí ngồi nhà: Cửa ra vào, cửa sổ,
trên hai bờ tường dẫn vào nhà. Liên hệ
chọn cây cảnh trang trí ở lớp học: góc
lớp cây có dáng cao, thẳng đứng; Trên
cửa sổ chọn cây có dáng mảnh hoặc
dạng cây dây leo rủ, cây ưa ánh sáng.
* Công dụng của tranh ảnh trong
<b>trang trí nhà ở :</b>


- Che bớt khoảng chống trên tường nhà,
tạo sự vui mắt duyên dáng cho căn
phòng


- Tạo cảm giác thoải mái dễ chịu


* Cách chọn và sử dụng tranh ảnh để
<b>trang trí nhà ở :</b>


- Nội dung tranh ảnh : Tùy thuộc ý
thích chủ nhân, điều kiện kinh tế và vị
trí trang trí ta lựa chọn tranh ảnh phù
hợp.



- Màu sắc tranh : Cần chọn tranh có
màu sắc phù hợp với màu tường và
màu đồ đạc. Ví dụ tường màu nhạt
thích hợp với tranh ảnh có màu sắc sặc
sỡ.


- Kích thước tranh phải cân xứng với
tường : Bức tranh to không nên trên
khoảng tường nhỏ.


- Cách treo tranh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Hoạt động 2 Học sinh ôn tập theo hệ</b>
<b>thống câu hỏi (25’)</b>


<b>GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo</b>
nhóm bàn trả lời các câu hỏi mục I và
II.


<b>GV: hướng dẫn học sinh trả lời</b>


GV: Cho các nhóm học sinh phản biện
các câu hỏi.


GV: Nhận xét chốt lại nội dung giờ ôn
tập.


+ Nên treo tranh vừa tầm mắt, ngay
ngắn, khi treo không để lộ dây treo ra


ngồi.


<b>III. Ơn tập theo hệ thống câu hỏi:</b>
( Câu hỏi và đáp án phần I và II)


<b>V. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Tổng kết: ( 3’)</b>


- Đánh giá ý thức giờ ơn tập.
<b>2. Dặn dị: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>

<!--links-->

×