Tải bản đầy đủ (.docx) (198 trang)

Bài 22. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.06 KB, 198 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy: </b>


<b>Tiết: </b>
<b> Phần một :</b>


<b> THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG</b>
<b> </b>


<b> Bài 1 : DÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :


- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .


- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .


- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số


- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .


<i> - Giáo dục thái độ ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng </i>
dân số hợp lí.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>



- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (nếu có)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


1. Ổn định lớp :


2. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống
làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao
nhiêu già ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một địa phương ?


(Điều tra dân số )


* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :


? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?


? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)


* Bước 3 : GV cho HS biết :


- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một


địa phương .


- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số,
số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi
lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao
động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là
màu cam) .


- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 địa phương .


- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .


<b> Hoạt động 2 : cả lớp.</b>
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :


? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX
đến cuối XX (tăng nhanh)


? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ?
Tăng vọt vào năm nào ?


<b>1. Dân số, nguồn lao động</b>


- Dân số là tổng số dân sinh
sống trên một lảnh thổ ở một
thời điểm nào đó .



- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi. Nó cho biết
+ Kết cấu dân số theo đọ tuổi
và giới tính


+ Nguồn lao động hiện tại và dự
đoán được nguồn lao động bổ
sung trong thời gian tới .


+ Tình trạng dân số của một địa
phương già hay trẻ .


<b>2. Dân số thế giới tăng nhanh</b>
<b>trong thế kỉ XIX và thế kỉ</b>
<b>XX :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm</i>
<i>1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã</i>
<i>hội phát triển, y tế tiến bộ ; cịn những năm đầu</i>
<i>cơng ngun tăng chậm do dịch bệnh, đói kém,</i>
<i>chiến tranh) .</i>


<b>3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.</b>


* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh,
tỉ lệ tử trang 187 SGK để HS hiểu về các thuật
ngữ này


* Bước 2 : GV dựa vào nội dung phần 3 SGK
em hảy cho biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào ?


gây ra hậu quả gì ? ( xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự
<i>nhiên đạt 2,1% )</i>


GV : Theo các em cần có những biện pháp nào
để giảm các hậu quả trên? ( cần kiểm soát sự
<i>gia tăng dân số)</i>


GV: Đối với các nước có nền kinh cịn đang
phát triển mà tỉ lệ sinh cịn q cao thì hậu quả
sẽ như thế nào? <i>(làm kinh tế chậm phát triển,</i>
<i>đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn quyết</i>
<i>định sự gia tăng dân số thế giới … ). </i>


- Các nước đang phát triển có
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
hơn các nước phát triển .




<b>3. Sự bùng nổ dân số :</b>


- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ
lệ gia tăng hàng năm của dân số
đạt 2,1%


- Hậu quả khó đáp ứng ngu cầu
ăn mặc ở việc làm, kìm hảm sự
phát triển kinh tế ...vv


cần kiểm soát sự gia tăng dân số


.


<b> IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>
- Chọn câu trả lời đúng nhất :
Bùng nổ dân số xảy ra khi :


a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
GV tóm tắt lại nội dung bài học .


-Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?


- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
<b>V :DẶN DÒ</b>


<b>-</b> Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 trang 6
<b>-</b> chuẩn bị bài 2 .





<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>Tiết: </b>


<i> bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS biết :</b>


- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới .


- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .


- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .


- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1
nhằm giải thích vùng đơng dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng
tộc trên thế giới (nếu có)


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?


Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
<b> 3. Bài mới :</b>


: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người
sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đơng cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại
sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính </b>


<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ
dân số "


Mật độ dân số (người/km2<sub>) = Dân số</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính </b>
(người):Diện tích (km2<sub>)</sub>


-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2<sub> =</sub>
200người/km2


* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).


? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đơng dân ở những khu vực đó ?


<i><b> (Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng</b></i>
<i>bằng khí hậu thuận lợi).</i>


? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sông
<i>lớn : sơng Hồng Hà, sơng Ấ n , sơng Nin .</i>
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển


<i>của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đơng Bắc</i>
<i>Hoa Kì , Đơng Nam Braxin, Tây phi .</i>


? Những khu vực nào thưa dân ?


<i> (các hoang mạc, các vùng cực và gần</i>
<i>cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội</i>
<i>địa). </i>


<i>* Bước 3 :</i>


? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như
thế nào ?


<i> (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và</i>
<i>đi lại )</i>


<b>2. Hoạt động nhóm : nhóm.</b>


<i>* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng</i>


- Dân cư phân bố không đồng đều
trên thế giới . Số liệu về mật độ
dân số cho chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư của một địa
phương, một nước …


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính </b>
tộc ".



? Làm thế nào để phân biệt được các chủng
tộc ?


<i> (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)</i>


<i>* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2</i>
hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái
bên ngồi của 3 chủng tộc


+ Nhóm 1 : mơ ta chủng tộc Mơngơlơit : da
<i>vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .</i>


+ Nhóm 2 : mơ tả chủng tộc Nêgrơit : da đen,
<i>tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và</i>
<i>rộng . </i>


+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da
<i>trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu ,</i>
<i>mũi cao và hẹp .</i>


+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người
những nước nào ?


<i> (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; </i>
<i>người Nam Phi ; Nga)</i>


<i>* Bước 3 : GV nhấn mạnh :</i>


- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình
thái bên ngồi . Mọi người đều có cấu tạo hình


thể như nhau .


- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên
ngoài là di truyền .


- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm
việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế
giới .


- Dân cư thế giới thuộc ba chủng
tộc chính là : Môngôlôit, Nêgrôit
và Ơrôpêôit .


- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc Môngôlôit, ở châu Phi
thuộc chủng tộc Nêgrôit, còn ở
châu Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?


Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


<b>V : DẶN DÒ</b>


<b>-</b> Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 trang 9 SGK
<b>-</b> chuẩn bị bài 3 .


<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy: </b>


<b>Tiết: </b>
<b> </b>


<b> Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


Giúp cho HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên
thực tế .


- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đơ thị .
Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?


? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


<b> 3. Bài mới :</b>



Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức
mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động 1. : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư "</b></i>
có 2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :


? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở
nông thơn và thành thị có gì khác nhau ?


<i><b> (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông</b></i>
<i><b>thôn ít ) </b></i>


? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh
tế giữa nông thôn đối với đô thị ?


<i><b> (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm</b></i>
<i><b>ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ… ) </b></i>


<i><b> (ở nông thôn sống tập trung thành</b></i>


1. Quần cư nông thôn và quần
<b>cư đô thị :</b>



- Có hai kiểu quần cư chính
là quần cư nơng thơn và quần
cư thành thị .


- Ở nông thôn, mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, lâm
nghiệp hay ngư nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>thơn, xóm, làng, bản …cịn ở đơ thị tập trung</b></i>


<i><b>thành phố xá ) </b></i>


 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
sống ở các đô thị ngày càng tăng .


<b>2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK </b>


? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
<i><b> (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập,</b></i>
<i><b>Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng</b></i>
<i><b>hố .)</b></i>


? Đơ thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
<i><b> (thế kỉ XIX là lúc cơng nghiệp phát triển )</b></i>
 Q trình phát triển đô thị gắn liền với phát
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
<i><b>* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời </b></i>



? Có bao nhiêu siêu đơ thị trên thế giới (từ 8
triệu dân trở lên) ( có 23 siêu đơ thị)


? Châu nào có siêu đơ thị nhất ? Có mấy siêu đơ
thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đơ thị)


 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát
triển .


<i><b>* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …</b></i>


? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?


<i> (tăng thêm hơn 9 lần)</i>


 Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị
<i><b>làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà</b></i>
<i><b>ở, y tế, học hành cho con người .</b></i>


2. Đơ thị hố. Các siêu đơ thị :
- Ngày nay, số người sống
trên các đô thị đã chiếm khoảng
một nửa dân số thế giới và có
xu thế ngày càng tăng .




- Nhiều đơ thị phát triển nhanh


chóng trở thành siêu đô thị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đơ thị châu Á ?
<b>V. DẶN DỊ</b>


-Làm bài tập sgk
- Tìm hiểu bài mới


<i> </i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>Tiết: </b>


<b> Bài 4 : THỰC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên
thế giới .


- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo
độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Á
<b>-</b> bản đồ hành chính Việt Nam
<b>-</b> tháp tuổi (phóng to trong SGK).
<b>-</b> Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .


 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân
số tỉnh Thái Bình năm 2000 .


 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang
mật độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)


 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :


? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số
cao nhất là bao nhiêu ?



? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp


tuổi


2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều
tra sau 10 năm cho biết :


? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?


-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


<b>1. Mật độ dân số tỉnh Thái</b>
<b>Bình :</b>




- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật độ
trên 3.000 người/km2<sub> .</sub>




- Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là huyện Tiền Hải mật độ
dưới 1.000 người/km2


<b>2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí</b>
<b>Minh sau 10 năm (1989 </b>


<b>-1999) :</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp


phình rộng và số người trong độ tuổi lao động
nhiều  dân số già .


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lệ


- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?


- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp
phình rộng và số người trong độ tuổi lao động
nhiều  dân số già


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào
giảm tỉ lệ


3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên
bảng và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .



? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?


? Các đơ thị lớn của châu Á thường phân bố ở
đâu


- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên
giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn 
dân cư ít .


thay đổi :


+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .


 Số người trong độ tuổi lao
động nhiều  Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ .


+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .


<b>3. Sự phân bố dân cư châu Á </b>
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đơng, Nam và
Đơng Nam .


- Các đô thị lớn ở châu Á


thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thơng thuận tiện và
có khí hậu ấm áp …


<b>IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ</b>


- Giáo viên nhận xét buổi thực hành
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì ?
<b>V. DẶN DỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> Ngày </i>
<i>soạn 19/09/2012</i>


<b> Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ</b>
<b>Chương I : MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG</b>
<b> Tiết 5 :ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết </b>


- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa
Scao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).


- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ
lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .


- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>



<b>-</b> Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
<b>-</b> Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
<b>-</b> Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ (bỏ qua )
3. Bài mới


<i><b>- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới</b></i>
<i><b>lạnh . Mơi trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu</b></i>
<i><b>nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện</b></i>
<i><b>thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện</b></i>
<i><b>tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các</b></i>
<i><b>em hiểu được điều đó . </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Hoạt động 1 : cả lớp .


? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng .


<b>I. Đới nóng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30o<sub>B và 30</sub>o<sub>N (đới</sub>



nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).


? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích
đất nổi trên Trái Đất ?


? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?


- GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở đới
ơn hồ


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS </b>
<i><b>* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình</b></i>
5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .


- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm
gì ?


<i><b> (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren</b></i>
<i><b>25</b><b>o</b><b><sub>C  </sub></b><b><sub>nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình</sub></b></i>


<i><b>năm từ 25</b><b>o</b><b><sub>C - 28</sub></b><b>o</b><b><sub>C , biên độ nhiệt mùa hạ và</sub></b></i>


<i><b>mùa đông thấp khoảng 3</b><b>o</b><b><sub>C ). </sub></b></i>


? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch


giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét ? (trung bình từ 1.500mm
<i><b>-2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng</b></i>
<i><b>thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)</b></i>


<b>* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh</b>
nhau hơn 10o <sub> , mưa vào chiều tối kèm theo sấm</sub>
chớp, độ ẩm khơng khí trên 80% .


chí tuyến thành một vành đai
liên tục bao quanh Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu mơi trường
: mơi trường xích đạo ẩm, mơi
trương nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa, và mơi
trường hoang mạc .


<b>II. Mơi trường xích đạo ẩm :</b>
<b>1. Khí hậu :</b>




- Mơi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5o<sub> B đến 5</sub>o<sub>N,</sub>
nắng nóng và mưa nhiều
quanh năm (trung bình từ
<i>1.500 mm đến 2.500 mm).</i>


<b>2. Rừng rậm xanh quanh</b>
<b>năm :</b>



- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện thuận lợi cho rừng
rậm xanh quanh năm phát
triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .


- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng
<i><b>cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi,</b></i>
<i><b>tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).</b></i>
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?


<i> (rừng xanh quanh năm).</i>


cây, mọc thành nhiều tầng rậm
rạp và có nhiều lồi chim thú
sinh sống .


<b>IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ</b>


Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến
nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
<b>V. DẶN DÒ</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.



<b>Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì
khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng
về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo dài) .


- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
<b>-</b> Bản đồ khí hậu thế giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi,
Ôxtrâylia .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ
tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?


3. Bài mới :


- Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần
các chí tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông
dân nhất trên thế giới .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can</b></i>
và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :


? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?


<i><b> ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22</b><b>o</b><b><sub>C - 34</sub></b><b>o</b><b><sub>C và có</sub></b></i>


<i><b>hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)</b></i>
<i><b> ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến</b></i>
<i><b>250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khơ</b></i>
<i><b>hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số</b></i>
<i><b>tháng khơ hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)</b></i>
<b>* Bước 2 :</b>


? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?


- Về nhiệt độ :


<i><b>+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b>+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng</b></i>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng mưa
tập trung vào một mùa (từ
<i>500 mm đến 1500mm) . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>cao hơn 10</b><b>o</b><b><sub>C </sub></b></i>


<i><b>+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên</b></i>
<i><b>đỉnh).</b></i>


<i><b>- Về lượng mưa :</b></i>


<i><b>+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ</b></i>
<i><b>841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở </b></i>
<i><b>(Gia-mê-na).</b></i>


<i><b>+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khơ</b></i>
<i><b>hạn, càng về chí tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3</b></i>
<i><b>đến 8 hoặc 9 tháng .</b></i>


2.



<b>* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .</b>
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?


<i><b> (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn</b></i>
<i><b>xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng khơng</b></i>
<i><b>xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi</b></i>
<i><b>trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm</b></i>
<i><b>thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới . </b></i>
* Bước 2 :


? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?


<i> (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô</i>
<i><b>hạn)</b></i>


? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào
1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)


? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
<i><b>nàn và khơ cằn hơn) </b></i>


<b>* Bước 3 :</b>


? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở


2. Các đặc điểm khác của
<b>môi trường :</b>



- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang đồng
cỏ cao (xavan) và cuối cùng
là nửa hoang mạc .


- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bị xói
mịn, rửa trôi nếu không
được cây cối che phủ và
canh tác hợp lí .


- Sơng ngịi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
rộng ?


<i><b> ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm</b></i>
<i><b>nưong rẫy, lấy củi )</b></i>


? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đơng dân trên
thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng
<i><b>nghiệp, …)</b></i>


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?



- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Ngày </b>
<i>24/09/2012</i>


<b>Tiết 7 . MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng .


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng
mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi
phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .


- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng .


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
<b>- Bản đồ khí hậu Việt Nam .</b>


- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :



2. Kiểm tra bài cũ


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
<b> 3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu</b></i>
ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên
xanh .


- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á ,
Đơng Nam Á


? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?
<i><b>( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông</b></i>
<i><b>thổi từ đất liền ra biển ).</b></i>


? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đơng ?


? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?


<i><b>* Bước 3 :</b></i>



? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau


<i><b>* Bước 4 :</b></i>


- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :


<i> + Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng</i>
<i>mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .</i>


<i> + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn</i>
<i>1.500 mm , có mùa khơ nhưng khơng có thời kì</i>
<i>khơ hạn kéo dài</i>


<i><b>* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có</b></i>
tính chất thất thường :


<i> + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .</i>
<i> + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng khơng đều</i>
<i>giữa các năm .</i>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực điển hình của mơi
trường nhiệt đới gió mùa .
<i>(mùa mưa : nóng nhiều mưa</i>
<i>nhiều ; và mùa khơ : lạnh và</i>


<i>khơ) </i>




- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i> + Gió mùa mùa đơng có năm đến sớm, có năm</i>


<i>đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít . </i>
 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên</b></i>
nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6)


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào ?


? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên
khác nhau không?


<b>* Bước 3 :GV kết luận :</b>


+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đa


dạng và phong phú nhất ở đới nóng .


+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung
đơng dân nhất thế giới .


<b>môi trường :</b>


- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu môi trường đa
dạng và phong phú .


- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
sống của con người .


- Nam Á và Đông Nam Á là
các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
<i>(đặc biệt là cây lúa nước) và</i>
cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .


<b>IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .
V : DẶN DÒ


Làm bài tập sgk



<i> Ngày </i>
<i>soạn: 30/ 09/ 2012</i>


<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 8 </b></i><b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH </b>
<b> BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Phân tích biểu đồ khí hậu và trình bày về nhiệt độ và lượng mưa của địa phương.
- Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai bán cầu Bắc và
Nam.


<b>2. Kĩ năng: </b>nhận dạng và phân tích biểu đồ


<b>3. Thái độ:</b> Tự tìm hiểu và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, áp dụng vào thực
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Giáo viên:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà Nội.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa



<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên - học </b>
<b>sinh</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Bước 1: GV: Treo biểu đồ khí hậu
Hà nội.


+ Những yếu tố nào thể hiện trên
biểu đồ trong một thời gian bao
nhiêu ?


+ Yếu tố nào được thể hiện theo
đường ?


+ Yếu tố nào được thể hiện bằng
hình cột ?


+ Trục dọc bên phải dùng để thể
hiện các đại lượng của yếu tố nào ?
+ Trục dọc bên trái dùng để tính đại
lượng đại lượng của yếu tố nào ?
+ Đơn vị để tính nhiệt độ là gì ?
Đơn vị để tính lượng mưa là gì ?
Bước 2:


- GV yêu cầu HS thảo trả lời câu


hỏi. Nhóm khác nhận xét


GV: Treo bảng phụ đã hoàn thiện
chuẩn xác kiến thức.


<b>Hoạt động 2</b>


Bước 1:


GV cho HS nghiên cứu biểu đồ
?nhiệt độ,lượng mưa tháng cao nhất
và thấp nhất


GV treo bảng phụ kẻ sẵn.


GV Duy trì các nhóm thảo luận trả
lời các câu hỏi trong bảng.


Bước 2:


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng điền kết
quả vào bảng phụ. Nhóm khác nhận
xét.


<b>Nội dung bài học</b>
<b>Bài 1</b>


- Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ
trong thời gian một năm.



+ Nhiệt độ được thể hiện bằng đường màu đỏ.
+ Lượng mưa được thể hiện bằng hình cột.
- Trục dọc bên phải dùng để tính đại lượng
của yếu tố nhiệt độ.


- Trục dọc bên trái dùng để thể hiện đại lượng
của yếu tố lượng mưa.


- Đơn vị để tính nhiệt độ là O<sub>C, Lượng mưa là</sub>


mm.


<b>2. Ghi kết quả vào bảng.</b>


<i>Bài 1:</i>


*Nhiệt độ ( O<sub>C )</sub>


<i>Cao </i>
<i>nhất</i>
<i>Thấp</i>
<i> nhất</i>
<i>Nhiệt độ</i>
<i>chênh lệch</i>
<i>giữa tháng</i>
<i>cao nhất và</i>


<i>thấp nhất.</i>
<i>Trị</i>


<i>số</i>
<i>Thán</i>
<i>g</i>
<i>Trị</i>
<i>số</i>
<i>Thán</i>
<i>g</i> 13.5


30 7 16,5 1


*Lượng mưa (mm).
<i>Cao </i>
<i>nhất</i>
<i>Thấp </i>
<i>nhất</i>
<i>Lượng mưa</i>
<i>chênh lệch</i>
<i>giữa tháng</i>
<i>cao nhất và</i>


<i>thấp nhất.</i>
<i>Trị</i>
<i>số</i>
<i>Thán</i>
<i>g</i>
<i>Trị</i>
<i>số</i>
<i>Thán</i>
<i>g</i> 288



300 8 25 12


*Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà
Nội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV: Treo bảng phụ đã hoàn thiện
chuẩn xác kiến thức.


<b>Hoạt động 3</b>


Từ 2 bảng số liệu trên hãy nêu nhận
xét về nhiệt độ và lượng mưa của
Hà Nội?


- Giáo viên cho hs quan sát 2 biểu
đồ hình 6.1 và 6.2 (trang 20Hãy:
hoàn thành bảng phụ


- GV yêu cầu HS làm bài tập 4
(trang 22)


- Lượng mưa trung bình năm khá lớn.
<i>bài 2</i>


a.Đọc:


Nhiệt độ và
lượng mưa


Biểu đồ địa


điểm A


Biểu đồ địa
điểm B
<i>Tháng có nhiệt</i>


<i>độ cao nhất ? </i>
<i>Tháng có nhiệt</i>
<i>độ thấp nhất ?</i>
<i>Những tháng</i>
<i>có mưa nhiều ?</i>


4
12


7 9


12
7
10 5
<i>b) Xác định địa điểm của biểu đồ: </i>


- Biểu đồ A của nửa cầu Bắc vì từ khoảng
tháng 3 đến tháng 6 nhiệt độ tăng cao.


- Biểu đồ B của nửa cầu Nam vì từ tháng 3
đến tháng 6 nhiệt độ hạ thấp.


<b>Bài 3</b>



- Nhiệt độ và lượng mưa của TP Hà Nội có sự
chênh lệch giữa các tháng trong năm.


<b>Bài 4</b>


<b>Nhiệt độ và lượng mưa</b> <b>Địa điểm </b>


<b>Xu-Đăng</b>


<b>Địa điểm Sát</b>


<i><b> Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng nào?</b></i>
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng nào?
Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu
từ tháng mấy đến tháng mấy?


Tháng 2
Tháng 8


Tháng 5 -> tháng
10


Tháng 3
Tháng 1
Tháng 5 -> 9


<b>? </b>Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng
mưa ở nửa cầu Bắc?


<b>? </b>Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng


mưa ở nửa cầu Nam?


Biểu đồ A: vì tháng nóng nhất(4-9) trùng với
mùa mưa nhiều vào mùa Hè, Thu.


- Biểu đồ B: tháng mưa nhiều lại vào mùa
Đông và Xuân.Nhiệt độ thấp nhất tháng
5,6,7,8


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>V : DẶN DỊ </b>


<b> </b>- Ơn lại kiến thức:
- Chuẩn bị bài mới




Ng
ày 03/10/2012


Tiết 9 - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
<b>NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :</b>


- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
đất đai và bảo vệ đất.


- Biết được 1 số cây trồng, vật ni ở các kiểu mơi trường khác nhau của đới
nóng .



- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hồn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp : .


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Có mấy hình thức canh tác nơng nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của các hình thức đó
2 ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt đơng 1 : cả lớp.</b>


- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới


+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay
<i><b>đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .</b></i>


 Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với
cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng
<i><b>phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối</b></i>
<i><b>vụ) </b></i>


? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản
xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại
<i><b>cây trồng, vật ni ) </b></i>


- GV : treo biểu đồ hình 9.1


- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét
gì ?


<i> (Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa</i>
<i><b>nhiều  đất bị xói mịn, sườn đồi trơ trụi với các</b></i>
<i><b>khe rãnh sâu )</b></i>


? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều lớp
mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường không
<i><b>dày do bị cuốn trơi </b></i>


? Ngun nhân dẫn đến xói mịn đất ở mơi trường
xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và khơng có cây
<i><b>cối che phủ </b></i>


? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,
<i><b>trồng rừng)</b></i>





<b>1.Đặc điểm sản xuất nông</b>
<b>nghiệp : </b>


- Ở đới nóng, việc trồng trọt
được tiến hành quanh năm ,
có thể xen canh nhiều loại
cây trồng , nếu có đủ nước
tưới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu


nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nơng nghiệp
?


<i><b>(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mịn,</b></i>
<i><b>lũ lụt … mùa khơ kéo dài gây hạn hán, mất mùa</b></i>
<i><b>…) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có
loại cây lương thực nào quan trọng ? <i><b>(Cây lúa</b></i>
<i><b>nước)</b></i>


? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào
chủ yếu ?



? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ?
Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp
<i><b>với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát) </b></i>


- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo)
là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .


? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố
những khu vực nào ?


? Việt Nam có những loại cây cơng nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn ni được những loại gia súc
nào ?


<b>2.Các sản phẩm nông </b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác
<i>(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)</i>
và nhiều cây công nghiệp
nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao.


- Chăn nuôi chưa phát triển


bằng trồng trọt, chủ yếu là
chăn thả năng suất thấp .


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới
nóng sản xuất nhiều loại nơng sản đó ?


<b>V : DẶN DÒ</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập SGK, xem trước bài 10 .


Ng
<i>ày 06/10/2012</i>


Tiết 10 - DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
<b>TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh
tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn,
mặc, ở ) của người dân .


- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang
phát triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .


- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Sưu tập tư liệu của địa phương để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương


thực .


<b>-</b> Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<i><b>* Bước 1 :GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)</b></i>
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV
nào ?


<i><b> ( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam</b></i>
<i><b>Braxin)</b></i>


<b>1. Dân số :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới


nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì
sẽ có tác động gì đến nguồn tài ngun và mơi


trường ở những nơi đó ?


<i> ( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, mơi</i>
<i><b>trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu</b></i>
<i><b>đến nhiều mặt). </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).</b></i>
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng
như thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
<i><b>nhanh, bùng nổ dân số)</b></i>


? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động
như thế nào ?


<b>* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới</b>
nóng :(dân số đới nóng đơng nhưng sống tập
<i><b>trung ở một số khu vực)</b></i>


<i><b>(dân số đới nóng đơng và vẫn cịn trong tình</b></i>
<i><b>trạng bùng nổ dân số)</b></i>


=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .


<b>Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí</b></i>
hiệu .



? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100%
lên 110% .


?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên
gần 160% .


=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không
<i><b>tăng kịp với đà gia tăng dân số .</b></i>




- Dân số tăng nhanh dẫn tới
bùng nổ dân số, tác động tiêu
cực tới tài nguyên và môi
trường.


- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ
gia tăng dân số là mối quan
tâm hàng đầu của các nước ở
đới nóng .


<b>2. Sức ép của dân số tới tài</b>
<b>nguyên, môi trường : </b>


- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài nguyên
và mơi trường của đới nóng :
thiếu nước sạch, mơi trường
bị ô nhiễm, xuất hiện các khu
nhà ổ chuột …



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Đọc biểu đồ bình qn lương thực đầu người :


giảm từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân
giảm ?


<i><b> (do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương</b></i>
<i><b>thực)</b></i>


? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu
người lên là gì ? <i><b>(giảm tốc độ gia tăng dân số,</b></i>
<i><b>nâng mức tăng lương thực lên) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số</b></i>
và rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận
xét :


<b> ( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .</b>
<i><b>( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6</b></i>
<i><b>triệu ha )</b></i>


=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm,
do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện,
trường học …


? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài
nguyên thiên nhiên như thế nào ?


?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi


trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị
huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột,
các đô thị bị ô nhiễm …)


- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của người
dân ở đới nóng sẽ có tác động
tích cực tới tài nguyên và môi
trường .




<b>IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


<b>-</b> Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
.V : DẶN DÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i> Ngày </i>
<i>soạn : 10/10/2012</i>


Tiết 11 - DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ
<b>ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : </b>


- Nắm được ngun nhân của sự di dân và đơ thị hố của đới nóng .


- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đơ thị,


siêu đơ thị ở đới nóng .


- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân
di dân) .


- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .


<b>-</b> Các ảnh sưu tập về hậu quả đơ thị hố ở đới nóng như đường sá ngập nước
mưa, đường sá quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin,
người lang than không nhà …trong sách báo .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cu :


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?


3. Bài mới : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di
dân đã thức đẩy q trình đơ thị hố diễn ra rất nhanh. Đơ thị hố tự phát đang đặt ra
nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và mơi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em
sẽ thấy được điều ấy .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
 <b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>



<i><b>* Bước 1 : </b></i>


? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều
<i><b>nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai,</b></i>
<i><b>chiến tranh, nhu cầu phát triển nông - công</b></i>


<b>1. Sự di dân :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …)</b></i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích
cực (di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai
<i><b>hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của dân số</b></i>
<i><b>đến đời sống và kinh tế) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<i><b>* Bước 1 : cho HS biết " Đơ thị hố "</b></i>


<i><b> - Năm 1950 trên thế giới khơng có đơ thị nào</b></i>
<i><b>tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 siêu đô thị</b></i>
<i><b>trên 8 triệu dân .</b></i>


- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần
năm 1989 .


? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào
?



<i><b> (tăng rất nhanh)</b></i>


<b>* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2</b>
:


- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch ,
<i><b>nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại</b></i>
<i><b>và sạch nhất thế giới .</b></i>


- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của
<i><b>Ấn Độ được hình thành tự phát trong q trình</b></i>
<i><b>đơ thị hố do di dân tự do .</b></i>


? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự
khác nhau giữa đô thị tự phát và đơ thị có kế
hoạch ?


<i><b> ( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời</b></i>


việc làm …


- Nếu di dân có tổ chức có
kế hoạch sẽ có tác động
tích cực đến sự phát triển
kinh tế - xã hội và mơi
trường .


<b>2. Đơ thị hố :</b>



- Đới nóng là nơi có sự di
dân và tốc độ đơ thị hố
cao trên thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng
nhanh và số siêu đô thị
ngày càng nhiều . Tuy
nhiên, đơ thị hố tự phát đã
để lại những hậu quả xấu
cho môi trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt,</b></i>


<i><b>dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm</b></i>
<i><b>nguồn nước, ơ nhiễm khơng khí, làm mất vẽ đẹp</b></i>
<i><b>của môi trường đô thị ). </b></i>


<i><b> (đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống</b></i>
<i><b>người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, mơi</b></i>
<i><b>trường đơ thị sạch đẹp ). </b></i>


* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi
<i>trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5</i>
<i>đôla .</i>


<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Nêu các giải pháp đô thị hố ở đới nóng hiện nay
là gì ?



<i><b> (gắn liền đơ thị hố với với phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>và phân bố lại dân cư cho hợp lí)</b></i>


<b> IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?


- Nêu những tác động xấu tới mơi trường do đơ thị hố tự phát như ở Ấn Độ là gì ?
<b>V : DẶN DỊ</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập sgk và chuẩn bị bài mới


<i> Ngày soạn :</i>
<i>12/10/2012</i>


Tiết 12 - THỰC HÀNH :


<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của mơi trường đới nóng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho</b>
học sinh đọc , phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh mơi trường tự nhiên địa
phương



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
3. Bài mới :


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


-giáo viên nhận xét buổi thực hành
<b>V : DẶN DÒ</b>


- Chuẩn bị bài 13 .


<b> </b> <i>Ngày soạn : </i>


<i>15/10/2012</i>


<b>4.củng cố:5’</b>


H:- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b> 5. Dặn dò:1’</b>


Về nhà học bài, làm bài tập 1 & 2 trang 133, chuẩn bị bài 44.
<b> </b>



<b>IV.Rút kinh nghiệm: </b>


………...
...




Ngày ……Tháng……...Năm 2013
Ký duyệt của hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần :25</b>


Ngày soạn : 20/01/2013
Ngày giảng: / /2013
Tiết PPCT :47


<b> </b>


<b> BÀI 44:KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau khi học xong bài này HS đạt được:


<b>1. Kiến thức</b>:


Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Trung
và Nam Mĩ


- Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều thể hiện ở 2 hình thức
phổ biến là đại điền trang và tiểu điền trang.



- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành cơng, ngun nhân.
- Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc phân tích lược đồ nơng nghiệp Trung và Nam Mĩ để thấy được sự phân bố sản
xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ, phân bố cây công nghiệp và vật nuôi trong
khu vực.


- Rèn một số kỹ năng sống như .tư duy, tự nhận thức, quản lý thời gain giải quyết
vấn đề……..


<b>3. Thái độ:</b> - Có ý thức kỹ thuật trong sản xuất nơng nghiệp.


<b>II, Chuẩn bị </b>


- Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.


<b>III,Tiến trình dạy học </b>
<b>1.Ổn định lớp:1’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:5’ </b>


? Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của Châu Mĩ?


? Q trình đơ thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<b>3. Bài mới:</b>



* Giới thiệu bài Sgk.1’


<b> Hoạt động của GV-HS</b> <b>Tg</b> Nội dung


<b>Hoạt động 1 : </b>HĐ cá nhân / nhóm
? QS h44.1; h44.2; h44.3 sgk cho nhận
xét về hình thức sản xuất nơng nghiệp ở
Nam Mĩ?


? Có mấy hình thức sản xuất nơng nghiệp
chính?


<b>34’</b>


17’


<b>1. Nơng nghiệp :</b>


<b>a) Các hình thức trong sản xuất </b>


nơng nghiệp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Hình 41.1 sgk đại diện cho hình thức
sản xuất nào?


( Tiểu điền trang.)


? Hình 44.2 và hình 44.3 sgk đại diện cho
hình thức sản xuất nơng nghiệp nào?
( Đại điền trang )



* Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Nội
dung 2 hình thức sản xuất chính.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác bổ sung – Giáo viên chuẩn kiến
thức:


Tiểu điền trang: Mi-
Ni- Phun- Đia.


Đại điền trang: La-Ti Phu-Đia.
1/ Qui mơ diện tích.


2/ Quyền sở hữu.
3/ Hình thức canh tác.
4/ Nơng sản chủ yếu:
5/ Mục đích sản xuất.


- Dưới 5 ha.


- Các hộ nông dân.
- Cổ truyền, dụng cụ
thô sơ năng suất thấp.
- Cây lương thực.
- Tự cung tự cấp.


- Hàng nghìn ha.


- Các đại điền chủ chiếm 5% dân


số. Và 60% diện tích đất đai canh
tác, đồng cỏ.


- Hiện đại cơ giới hoá các khâu sản
xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Qua bảng so sánh trên nhận xét về chế
độ sở hửu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
( Người nông dân chiếm số đông, sở
hữudiện tích nhỏ, bộ phận lớn nơng dân
khơng có ruộng phải làm thuê, đất đai
nằm trong tay đại chủ và tư bản nước
ngoài.)


=> Sự bất hợp lý trong sở hữu ruộng đất
… các quốc gia trong khu vực ban hành
luật cải cách ruộng đất.


- Cải cách ruộng đất tiến hành chưa hợp
lý không triệt để gặp phải sự chống đối
của đại điền chủ và cơng ty tư bản nước
ngồi.


* Chuyển ý:


Với hình thức sản xuất và tổ chức đất đai
như trên các ngành nơng nghiệp có sự
phát triển như thế nào ta nhận xét:


<b>* Hoạt động 2 :</b>



? Dựa vào H44.4 sgk cho biết Trung và
Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu
nào? Phân bố ở đâu?


? Dựa vào H44.4 Loại cây nhiệt đới và
cận nhiệt đới trồng nhiều ở đâu? Vì sao
trồng ở khu vực đó?


( Trồng ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ang Ti và phía đơng nam lục địa Nam
Mĩ.


17’


- Chế độ sở hữu ruộng đất cịn bất
hợp lý.


<b>b) Các ngành nơng nghiệp :</b>


*Trồng trọt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Dựa vào H44.4 sgk cho biết các
loại gia súc chuyên được nuôi ở
Trung và Nam Mĩ


? Chúng được ni chủ yếu ở đâu?
Vì sao?


-Gv:Mở rộng về Lạc đà La-Ma.và


nghề cá ở Pê-ru.


- phát triển với quy mơ lớn nhất là
bị sữa, cừu, lạc đà.


-Pê-ru đứng đầu thế giới về sản
lượng cá.




<b>4. Củng cố :4’</b>


? Nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hửu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?


( Người nông dân chiếm số đông, sở hữu diện tích nhỏ, bộ phận lớn nơng dân khơng
có ruộng phải làm thuê, đất đai nằm trong tay đại chủ và tư bản nước ngoài.)


? Cho biết Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
<b> 5. Dặn dò:1’</b>


Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài 46.
<b> </b>


<b>IV.Rút kinh nghiệm: </b>


………...
...





Ngày ……Tháng……...Năm 2013


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tuần :25</b>


Ngày soạn : 20/01/2013
Ngày giảng: / /2013
Tiết PPCT :48


<b> </b>


<b> BÀI 44:KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ(tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Sau khi học xong bài này học Hs đạt được:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.


- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ


- Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần
quan tâm`


- Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần
quan tâm


Việc khai thác rừng Amazon để lấy đất canh tác đã làm cho diện tích rừng bị thu hẹp



<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ rút ra những mặt kiến thức về sự phân bố các
ngành cơng nghiệp về lợi ích của khối Méc- Cơ- Xua.


- Phân tích lược đồ đơ thị thấy rõ phân bố các siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.


- Lược đồ phân bố công nghiệp Trung và Nam Mĩ.


<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 6’</b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?


<b>3. Bài mới: 1’Với nền nơng nghiệp đa dạng cùng sự bất hợ lí trong chế độ sở hữu </b>
ruộng đất như vậy thì công nghiệp của Trung và Nam Mĩ phát triển như tn.ta cùng
tim hiểu trong bài ngày hôm nay.


<b> Hoạt động của GV và HS.</b>


<b>Tg</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động 1 :HĐ cá nhân / cặp</b>


? Dựa vào h45.1 sgk trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
khu vực Trung và Nam Mĩ?


? Những nước nào trong khu vực pt cn tương
đối tồn diện?


( Phát triển cơ khí chế tạo, lọc dầu, hóa chất,
dệt, thực phẩm.)


? Các nước khu vực AnĐet và eo đất TM
phát triên mạnh ngành CN nào? Tại sao
ngành đó được chú trọng phát triển?


( Dưa vào nguồn TN sẵn có khai thác xuất
khẩu thô, sản phẩm quan trọng là dầu mỏ,
quặng, kim loại màu.)


? Các nước trong vùng biển Caribe phát triển
những ngành công nghiệp nào? Thiên nhiên
ưu thế gì cho ngành cơng nghiệp đó phát
triển?


( Do nằm trong vành đai nhiệt đới và xích
đạo có điều kiện phát triển nông nghiệp đặc
biệt cây công nghiệp, cây ăn quả).


<b>Hoạt động 2 :HĐ cá nhân / cả lớp</b>



? Bằng sự hiểu biết của mình cho biết gía trị
và tiềm năng to lớn của rừng Amazon?
- Rừng Amazon chiếm 42% diện tích nước
Braxin (3.5tr Km2) rừng cung cấp cao su,
cây cho nhựa, cây cọ, đay đem lại lợi nhuận
gấp 2 lần so với chăn nuôi.


? Rừng Amazon được khai thác bắt đầu từ
khi nào? ( Các bộ lạc người Anh Điêng sinh
sống trong rừng săn bắt, hái lượm, sống phụ
thuộc vào nguồn tự nhiên không ảnh hưởng
đến tài nguyên ).


? Ngày nay rừng Amazon được khai thác như
thế nào?


( Từ năm 1970 chính phủ Braxin đã cho làm:
Một con đường xuyên qua khu rừng Amazon
tạo điều kiện khai thác rừng.


12’


10’


<b>2. Công nghiệp Trung và Nam </b>
<b>Mĩ: </b>


- Phân bố công nghiệp không
đồng đều .



-Ngành công nghiệp chủ


yếu:Khai thác khống sản,sơ chế
nơng sản,chế biến tpxk.


- Cơng nghiệp phát triển tương
đối toàn diện là Bra Xin, Ac Hen
Chi Lê , Vê-Nê- Xuê- La.


- Các nước khu vực An Đét và eo
đất Trung Mĩ: Phát triển công
nghiệp khai khoáng phục vụ xuất
khẩu.


- Các nước trong vùng biển
Ca-Ri Bê phát triển công nghiệp
thực phẩm và sơ chế nông sản.


<b>3/ Vấn đề khai thác rừng A-Ma</b>
<b>- Zơn:</b>


a/ Vai trị của rừng A-Ma-Zơn:
- Nguồn dự trữ sinh vật quí giá.
- Nguồn dự trữ nước để điều hồ
khí hậu, cân bằng sinh thái tồn
cầu.


- Vùng đất rừng có nhiều tài
ngun khống sản.



- Nhiều tiềm năng phát triển kinh
tế.


b/ Anh hưởng của khai thác rừng
A-Ma-Zôn:


- Khai thác rừng tạo điều kiện
phát triển kinh tế, đời sống được
nâng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Xây dựng nhiều đập thuỷ điện trên các
nhánh ở Amazon.


- Nông dân nghèo phá rừng chiếm đất bán
cho người Mĩ, Pháp, Đức tới 650.000ha giá
rẻ, đốt rừng tạo đồng cỏ để chăn ni hiện có
20tr con cừu, bị, ngựa.


-> Đốt rừng -> đất bạc màu-> mưa nhiệt đới.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Cho học sinh đọc mục 4 sgk.
? Mục tiêu của khối Meccôxua?


? Thành lập khối méc cô xua gồm những
quốc gia nào?


10’



trường sinh thái, khí hậu của khu
vực và thế giới.


<b>4/ Khối thị trường </b>
<b>Mec-Cô-Xua:</b>


a/ Mục tiêu của khối:


- Tháo gỡ hàng rào hải quan.
- Tăng cường trao đổi thương
mại giữa các quốc gia trong khối
- Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế
của HoaKỳ.


b/ Tổ chức:


- Thành lập năm 1991 gồm 4
quốc gia: Bra Xin, Ac Hen Ti
Na, U Ru Goay, Chi Lê, Bô li Vi
Na kết nạp thêm.


<b>4 :Củng cố :4’</b>


? Trình bày sự phân bố sản xuất của 1 số nghành công nghiệp chủ yếu ở trung và
Nam Mĩ ?


? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A- Ma –Zôn ? ( A-maZôn là lá phổi của thế
giới, một vùng dự trữ sinh học q giá. Việc khai thác rừng A-Ma-Zơn thiếu qui
hoạch, khoa học sẽ làm cho môi trường A-Ma-Zơn bị huỷ hoại dần ảnh hưởng tới khí


hậu khu vực và tồn cầu. )


<b>5.Dặn dị:1’</b>


<b>-</b>Học bài làm bài tập sgk.
- Chuẩn bị bài thực hành.
<b>IV.Rút kinh nghiệm: </b>


………...
...




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên
tiến ở đới ôn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


V : DẶN DÒ


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .


<b> Ngày soạn </b>
<i>28/10/2012</i>


<b> Tiết 17 - Bài 15. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI </b>
<b>ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ơn hồ : khu cơng
nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ
lịch) .


- Bản đồ cơng nghiệp thế giới .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên
tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


<b>3.Bài-mới</b> <b>:</b>


<i><b>Giới thiệu : cơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Ở</b></i>
<b>đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công</b>
<b>nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông các loại</b>
<b>đan xen nhau …</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 :GV cho HS biết công nghiệp có 2</b></i>
ngành quan trọng : khai thác và chế biến ; hai


ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .(
<i><b>Ngành khai thác phát triển mạnh ở những nơi</b></i>
<i><b>có nhiều khoáng sản & chỉ trên bản đồ những</b></i>
<i><b>khu vực đó .)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Cơng nghiệp chế biến gồm có những ngành nào
?


<i><b> (có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện</b></i>
<i><b>tử, viễn thông, hàng không vũ trụ …)</b></i>


- GV nhấn mạnh đặc điểm cơng nghiệp đới ơn
hồ :


<b>1. Nền cơng nghiệp hiện đại,</b>
<b>có cơ cấu đa dạng : </b>


- Đới ơn hồ là nơi có nền
công nghiệp phát triển sớm
nhất trên thế giới, cách đây
khoảng 250 năm.


- Công nghiệp chế biến là thế
mạnh nổi bật của nhiều nước ở
đới ơn hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
+ Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc



<i><b>dầu ) , các sản phẩm tiêu dùng, các loại máy</b></i>
<i><b>đơn giản đến tinh vi, tự động hoá . </b></i>


<b> + Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước</b>
<i><b>đới nóng</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV nêu bậc nền cơng nghiệp ơn hồ :</b></i>
- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm cơng nghiệp của thế
giới .


- Các nước công nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa
Kì, Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .


<i>- Chuyển ý : các nước đới ơn hồ có cơng nghiệp</i>
<i>hiện đại cảnh quan của nó thể hiện như thế nào ?</i>
<i>Ta tìm hiểu tiếp mục 2.</i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : giới thiệu " Cảnh quan cơng nghiệp</b></i>
hố "


<i>- GV giải thích : đây là môi trường nhân tạo</i>
<i>được xây dựng nên trong q trình cơng nghiệp</i>
<i>hố (nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…), đan xen với</i>
<i>các tuyến đường bộ, sắt, thuỷ, ống, sân bay, bến</i>
<i>cảng, nhà ga …)</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>



? Nêu các loại cảnh quan cơng nghiệp phổ biến ở
đới ơn hồ ? (nhiều nhà máy tập trung lại thành
<i><b>một khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp</b></i>
<i><b>tập trung lại thành một trung tâm công nghiệp ,</b></i>
<i><b>thường là thành phố công nghiệp ).</b></i>


- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .


- Liên hệ Việt Nam có những trung tâm cơng
nghiệp nào ? (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh)


của thế giơi sử dụng là do các
nước đới ơn hồ cung cấp.
- Các nước có nền công
nghiệp phát triển hàng đầu thế
giới là : Hoa Kì, Nhật Bản,
Đức, Liên Bang Nga, Anh,
Pháp, Canada …


<b>2. Cảnh quan công nghiệp :</b>
- Nhiều nhà máy tập trung lại
thành khu công nghiệp, nhiều
khu công nghiệp hợp lại thành
trung tâm công nghiệp, nhiều
trung tâm công nghiệp hợp lại
thành vùng công nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>* Bước 3 : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 &</b>



15.2 .


? Công nghiệp phát triển mạnh góp phần làm
giàu cho đất nước , nhưng bên cạnh đó cũng có
ảnh hưởng xấu của nó là gì ? (Làm ô nhiễm
<i><b>môi trường)</b></i>


? Trong 2 khu công nghiệp này, khu nào có khả
năng gây ơ nhiễm mơi trường nhiều nhất (nước ,
khơng khí) ?


- Cho HS xem cảnh ô nhiễm môi trường hình
17.1 trang 56,17.4 trang 57.


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hồ biểu hiện như thế nào ?
<b>V : DẶN DỊ </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập sgk, chuẩn bị trước bài 16.
Ngày soạn


<i>02/11/2012</i>




Tiết 18 - Bài 16. ĐƠ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HỒ
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



<b>: giúp cho HS </b>


- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố ở đới ơn hồ (phát triển về số
lượng , về chiều rộng , chiều cao và chiều sâu ; liên kết với nhau thành chùm đô thị
hoặc siêu đơ thị ; phát triển đơ thị có quy hoạch ).


- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hố ở các nước phát triển
(nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và cơng trình cơng cộng , ơ nhiễm ùn tắc giao thông,
… ) và cách giải quyết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ
lịch )


- Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK .


- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ?


<b> 3 .Bài mới :: đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn, nhỏ . Đơ thị</b>
hố ở đới ơn hồ có những nét khác biệt với đơ thị hố ở đới nóng. Bài học hơm nay
thấy được sự khác biệt đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



 <b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đơ thị hố
cao ?


<i><b> ( có tỉ lệ dân ở đơ thị cao, có những chuỗi đơ thị</b></i>
<i><b>hay siêu đơ thị có các đường giao thơng hết sức</b></i>
<i><b>phát triển ; có những đơ thị phát triển theo quy</b></i>
<i><b>hoạch khơng chỉ mở rộng ra chung quanh mà</b></i>
<i><b>cịn vươn lên cả chiều cao lẫn chiều sâu , là</b></i>
<i><b>vùng mà lối sống đô thị phổ biến cả ở vùng ven</b></i>
<i><b>đô )</b></i>


? Như thế nào người ta gọi là siêu đô thị ?


( siêu đô thị là những đơ thị lớn có từ 8 triệu dân
<i>trở lên)</i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


<b>1. Đô thị hoá ở mức độ cao </b>


- Hơn 75% dân cư đới ơn
hồ sống trong các đơ thị..
- Nhiều đô thị mở rộng kết
nối với nhau thành chuỗi đô
thị hoặc chùm đô thị . Lối
sống đô thị đã trở thành phổ
biến đối với dân cư đới ơn


hồ .


2. Các vấn đề của đô thị :
a,Thực trạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Việc tập trung dân số quá đông vào các đơ thị,


siêu đơ thị có ảnh hưởng gì tới mơi trường ?
<i><b> (ô nhiễm nước và khơng khí do khói, bụi )</b></i>


? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như
thế nào ? (tuỳ HS trả lời GV có thể bổ sung )
? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận xét
gì ?


<i><b> (khói bụi tao lớp sương mù bao phủ bầu</b></i>
<i><b>trời và nạn kẹt xe triền miên)</b></i>


- GV giải pháp ngày nay là " Đơ thị hố phi tập
trung ".


<i><b> (đơ thị hố phân tán kể cả nông thôn cũng</b></i>
<i><b>thành lập đô thị)</b></i>


trung vào sống trong các đô
thị lớn đặt ra nhiều vấn đề :ơ
nhiễm khơng khí .nước
.nạnùn tắc giao thông .



-Nạn thất nghiệp đi đơi với
tình trạng thiếu nhân cơng
trẻ ,có tay nghề cao ,thiếu nhà
ở …


-Diện tích canh tác thu hẹp
nhanh


b,Biện pháp giải quyết


-Nhiều nước tiến hành qui
hoạch lại đô thị theo hướng
phi tập trung


-Xây dựng nhiều thành phố
vệ tinh


-Chuyển dịch các hoạt động
công nghiệp ,dịch vụ đến các
vùng mới


-đẩy mạnh đô thị hố nơng
thơn


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Nêu những nét đặc trưng của mơi trường ở đới ơn hồ ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giảiquyết?



V : DẶN DÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i> Ngày soạn </i>
<i>05/11/2012</i>


<b> Tiết 19 - Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> giúp cho HS </b>


- Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở các
nước phát triển


- Biết được các hậu quả do ô nhiễm khơng khí và nước gây ra cho thiên nhiên và
con người khơng chỉ ở đới ơn hồ mà cho toàn thế giới .


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí
.


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Các ảnh về ơ nhiễm khơng khí và nước (mưa axit, ô nhiễm sông rạch, tai nạn
tàu chở dầu


<b>-</b> Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôdôn .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>



- Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ôn hoà ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giải quyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
 <b>Hoạt động: mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 .</b></i>


- Giải thích : "Mưa Axit" là mưa có chứa 1
<i><b>lượng axit được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và</b></i>
<i><b>khói của các nhà máy thải vào khơng khí .</b></i>


* Bước 2 :


? Nêu những tác hại toàn cầu của khí thải ?


- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất
nóng lên . ( hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp
<i><b>khối khí ở gần mặt đất bị nóng lên là do các khí</b></i>
<i><b>thải tạo ra một lớp màn chắn trên cao, ngăn cản</b></i>
<i><b>nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất không thốt</b></i>
<i><b>được vào khơng gian )</b></i>


<b>* Bước 3 :</b>


- GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ơ nhiễm về
mơi trường ở đới ơn hồ và tác hại chưa thể lường


hết được là ơ nhiễm phóng xạ ngun tử .


- Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định thư
Kiơtơ.


<i> Để tìm hiểu tiếp ngun nhân nào gây ô nhiễm</i>
<i>nguồn nước ta sang phần 2 :</i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4 </b></i>


? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước các sông
rạch và nước biển. ? (nước thải của các nhà máy
<i><b>đổ vào sơng ngịi, do tai nan của tàu chở dầu )</b></i>
<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm như
thế nào cho nước sông và nước biển ?


<i><b> (làm cho nước biển ven bờ bị ơ nhiễm nặng</b></i>


1. Ơ nhiễm khơng khí :


- Ơ nhiễm khơng khí và ơ
nhiễm nguồn nước là những
vấn đề rất lớn về mơi trường
ở đới ơn hồ .



- Nguyên nhân gây ra là do
khói bụi của các nhà máy và
khí thải xe cộ …




- Khí thải cịn tạo ra lỗ thủng
trong tầng ôzôn , gây nguy
hiểm cho sức khoẻ con
người .


<b>2. Ô nhiễm nước :</b>


- Các nguồn nước bị ô
nhiễm : nước biển , nước
sông hồ, nước ngầm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>)</i>


? Như vậy có tác hại như thế nào đến thiên nhiên
và con người ?


<i><b>* Bước 3 : </b></i>


- GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển
có màu đỏ .


- Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : <i><b>do nước có</b></i>


<i><b>quá thừa đạm từ nước sinh hoạt, phân bón hố</b></i>
<i><b>học, từ đồng ruộng xuống sơng rạch … tạo điều</b></i>
<i><b>kiện thuận lợi cho loài tảo đỏ phát triển nhanh</b></i>
<i><b>nên ta thấy cả 1 vùng có màu đỏ . </b></i>


- Thuỷ triều đen : do tàu chở dầu bị đắm & nước
<i><b>thải công nghiệp .</b></i>


? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng như
thế nào đến sinh vật dưới nước và ven bờ ?


<i><b> (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các lồi</b></i>
<i><b>sinh vật sơng dưới nước chết ngạt (thiếu ô xi)</b></i>


hiệu ứng nhà kính … không
những gây hậu quả nghiêm
trọng cho đới ơn hồ mà cịn
cho tồn Trái Đất .


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Nêu những nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hồ ?
<b>V : DẶN DÒ </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 58, chuẩn bị trước 3 câu hỏi thực hành bài 18 .
<i>Ngày soạn </i>


<i>10/11/2012</i>


<b>Tiết 20 - Bài : 18 THỰC HÀNH</b>



<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Các kiểu khí hậu của đới ơn hoà và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa .


+ Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí .


+ Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng
lượng khí thải


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b> - Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hồ </b>


- Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao)
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>: 1.ổn định lớp : .</b>
2 .Kiểm tra bài cũ :


<b>? Nêu những nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hồ ? </b>
<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


- Gọi HS phân tích biểu đồ A : Về nhiệt độ mùa hạ


<i>khơng q 10o<sub>C, có 9 tháng nhiệt độ dưới 0</sub>o<sub>C ,</sub></i>
<i>mùa đơng lạnh -30o<sub>C ; mưa ít tháng nhiều nhất</sub></i>
<i>khơng q 50 mm và có 9 tháng mưa dưới dạng</i>
<i>tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ . </i>


? Hãy xác định biẻu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Kiểu khí hậu ơn đới lục địa vùng gần</i>
<i><b>cực)</b></i>


- Gọi HS phân tích biểu đồ B : mùa hạ đến 25<i>o<sub>C,</sub></i>
<i>đơng ấm áp 10o<sub>C ; mùa hạ khô hạn, mưa vào </sub></i>
<i>thu-đông .</i>


? Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i><b> ( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải)</b></i>


- Gọi HS phân tích biểu đồ C : mùa đơng ấm xuống
<i>không quá 5o<sub>C , mùa hạ mát dưới 15</sub>o<sub>C ; mưa</sub></i>
<i>quanh năm tháng thấp nhất 40 mm, cao nhất 250</i>


1. Xác định các biểu đồ
tương quan nhiệt - ẩm dưới
đây thuộc các môi trường
nào của đới ơn hồ ?


- A : Kiểu khí hậu ơn đới lục
địa gần cực .


- B : Kiểu khí hậu Địa
Trung Hải .



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>mm.</i>


? Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Khí hậu ơn đới hải dương)</i>


 <b>Hoạt động 2 : </b>


- Yêu cầu HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các
cây trong ảnh thuộc kiểu rừng nào . Cần cho biết ở
Canada có cây phong đỏ được coi là cây biểu trưng
cho Canada, có mặt cho quốc kì : lá phong trên nền
tuyết trắng . Cây phong là cây lá rộng .


- GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu rừng : rừng
<i>lá kim ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng</i>
<i>hỗn giao giữa phong và thông ở Canada . </i>


<i><b></b></i> <b>Hoạt động 3 : </b>


- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí quyển
Trái Đất từ năm 1840 đến năm 1997 . Có thể vẽ
đường biểu diễn hoặc biểu đồ cột để thể hiện các số
liệu đã cho .


? Giải thích nguyên nhân sự gia tăng ?


<i><b>(do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt</b></i>
<i><b>ngày càng gia tăng)</b></i>



* Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO2
trong khơng khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải
thích ngun nhân sự gia tăng đó .


2. Dưới đây là các ảnh các
kiểu rừng ở đới ôn hoà :
rừng hỗn giao, rừng lá kim,
rừng lá rộng . Xác định từng
ảnh thuộc kiểu rừng nào ?
- Rừng lá kim ở Thụy Điển,
rừng lá rộng ở Pháp và rừng
hỗn giao phong và thông ở
Canada .


3. Lượng khí thải CO2
(điơxít cacbon) là nguyên
nhân chủ yếu làm cho Trái
Đất nóng lên . Cho đến năm
1840, lượng CO2 trong
khơng khí ln ổn định ở
mức 275 phần triệu ( viết tắc
là 275 p.p.m) . Từ khi bắt
đầu cuộc cách mạng công
nghiệp đến nay lượng CO2
trong khơng khí khơng
ngừng tăng lên như sau :
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần triệu
- Năm 1980 : 335 phần triệu


- Năm 1997 : 355 phần triệu
IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ cột .
-GV nhận xét buổi thực hành


V : DẶN DÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn
<i>12/11/2012</i>


<i><b>Chương III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>
<b>Tiết 21 - Bài 19 : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và khắc nghiệt)
và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh .


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang
mạc .


- Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .


- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới .


- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ôxtrâylia .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :
<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>3 .Bài mới : Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khơ hạn.</b>
Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.
Diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>
<i><b>* Bước 1 : quan sát lược đồ 19.1 .</b></i>


? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở
đâu ?


<i> ( do có dịng biển lạnh ngồi khơi ngăn hơi</i>
<i><b>nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của biển ; nằm dọc theo 2 đường chí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>tuyến : do ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi</b></i>


<i><b>nước khó ngưng tụ thành mây) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GôBi</b></i>


trên lược đồ .


- GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2
(Bin-ma Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat Mông cổ)
và cho nhận xét :


- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc :
<i><b>mưa ít ở Xahara 21 mm, GôBi 140 mm ; biên</b></i>
<i><b>độ nhiệt năm lớn Xahara 24</b><b>o</b><b><sub>C, Mơng cổ 44</sub></b><b>o</b><b><sub>C, </sub></b></i>


<b>- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40</b><i><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<i><b>đêm hạ xuống 0</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc ở ơn hồ :


+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao
<i><b>nhưng có mùa đơng ấm áp (trên 10</b><b>o</b><b><sub>C); mùa hạ</sub></b></i>


<i><b>rất nóng trên 36</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b> + Hoang mạc đới ơn hồ : biên độ nhiệt năm</b></i>
<i><b>rất cao, nhưng có mùa hạ khơng q nóng</b></i>
<i><b>(20</b><b>o</b><b><sub>C), mùa đơng rất lạnh (-24</sub></b><b>o</b><b><sub>C) ; khí hậu ổn</sub></b></i>


<i><b>định hơn hoang mạc đới nóng . </b></i>


* Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và
19.5 Ariđơna(Hoa Kì)



? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và
hoang mạc Bắc Mĩ ?


<i> (Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một</i>
<i>biển cát mênh mông từ Tây sang Đông, từ Bắc</i>
<i>xuống Nam, với những đụn cát di động)</i>


 <b>Hoạt động lớp .</b>


lục Á-Âu .


- Khí hậu ở đây hết sức khô
hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm rất
lớn .




- Do thiếu nước nên thực vật
cằn cỗi, thưa thớt ; động vật
hiếm hoi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1 : cho học sinh thảo luận về sự thích</b></i>


nghi khơ hạn động vật-thực vật sau đó cử đại
diện nhóm trình bày . ( tự hạn chế sự mất nước.
<i><b>tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng</b></i>


<i><b>trong cơ thể )</b></i>


gai, bộ rễ dài và to , dự trữ nước
trong thân .


- Đối với động vật : chạy
nhanh, vùi mình trong cát, hốc
đá, chịu đói khát giỏi, dự trữ
nước trong thân .


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu hỏi 1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


Câu hỏi 2 : Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như
thế nào ?


<b>V : DẶN DÒ </b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 20.


<b> Ngày soạn </b>
<i>19/11/2012</i>


<b> Tiết 22 - Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA</b>
<b>CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Hiểu biêt được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con nguời


trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với
môi trường .


- Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những
biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi
trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang
mạc


- Ảnh về cách phòng chống hoang mạc hoá trên thế giới
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp : .
<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


- Thực vật động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường hoang mạc
như thế nào ?


<b>3 .Bài mới :. Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người</b>
vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày
càng tiến sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2 .</b></i>


? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ
truyền ở hoang mạc ?


<i><b> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc</b></i>
<i><b>đảo, chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc)</b></i>
- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có
thấp có nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát
triển .


? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?


<i><b> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc</b></i>
<i><b>nghiệt)</b></i>


? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có
hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác ?


<i><b> (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá</b></i>
<i><b>qua hoang mạc )</b></i>


<i><b>* Bước 2 : GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và</b></i>
20.4.


<b>1. Hoạt động kinh tế :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có


<i>dàn tưới nước tự động xoay tròn của LiBi. Cây</i>
<i>cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới hình thành</i>


<i>những vịng trịn xanh bên ngồi ra hoang mạc,</i>
<i>rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu )</i>


- Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ, các
<i>giếng dầu này nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu</i>
<i>mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng</i>
<i>trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu .</i>


- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những
ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc .
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là
nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?


 <b>Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho Hs quan sát ảnh 20.5 .</b></i>


?Nêu những tác động của con người làm tăng
diện tích hoang mạc trên thế giới ?


<i><b> (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát</b></i>
<i><b>lấn)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : quan sát ảnh 20.6 và 20.3, GV nêu</b></i>
nội dung


- Ảnh 20.3 : là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi .
- Ảnh 20.6 : là cảnh khu rừng chống cát bay từ
<i>hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung</i>
<i>Quốc . Ảnh cho thấy có khu rừng phía xa, rừng</i>


<i>lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả</i>
<i>ngựa ở cận cảnh .</i>


? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?
<i><b> (đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan</b></i>
<i><b>hay bằng kênh đào và trồng cây gây rừng</b></i>


- Ngày nay, với sự tiến bộ của
khoa học - kĩ thuật : đưa nước
vào hoang mạc bằng nhiều
phương pháp để con người tiến
vào khai thác các hoang mạc .


<b>2. Hoang mạc đang ngày càng</b>
<b>mở rộng :</b>


- Diện tích hoang mạc trên thế
giới vẫn đang tiếp tục mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>chống cát bay, cải tạo khí hậu) </b></i>


IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc
ngày nay ?


- Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế
quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?



<b>V : DẶN DÒ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i> Ngày soạn </i>
<i>21/11/2012</i>


<i><b>Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b> Tiết 23 - Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài
từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết .)


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển
trong môi trường đới lạnh . Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn
chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


<b> 3 .Bài mới : Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các môi trường địa</b>


lí trên Trái Đất và thực tế các em hãy tìm hiểu được hai mơi trường địa lí các hoạt
động kinh tế của con người ở đới nóng; đới ơn hồ . Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
tiếp một mơi trường mới đó là " Mơi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người
ở môi trường này " .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị
trí của môi trường đới lạnh ?


- Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể hiện bằng
vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm .


 <i><b>Đường đẳng nhiệt 10</b><b>o</b><b> tháng 7 BBC &</b></i>


<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>tháng 1 ở NBC.</b></i>


? HS dựa vào hình 21.1 & 21.2 đọc & tìm được vị
trí của mơi trường đới lạnh? (BC & NC )


 <i><b>Nhấn mạnh môi trường đới lạnh nằm từ</b></i>
<i><b>vòng cực đến 2 cực.</b></i>



- HS xác định được đới lạnh Bắc cực ( BBC ) là
đại dương còn Nam cực (NBC ) là lục địa .


* GV cho hs xác định đặc điểm cơ bản về nhiệt độ
& lượng mưa ở Hon Man để => là môi trường đới
lạnh .


* GV cho hs quan sát hình 21.4 & 21.5 tìm ra sự
khác nhau của núi băng & băng trôi .


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động lớp </b>


* GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 21.6 &
21.7 mơ tả so sánh 2 hình trên ?


<i><b> (21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở hoa đỏ và</b></i>
<i><b>vàng; phía xa ở ven bờ hồ là các cây thông lùn</b></i>
<i><b>và liễu lùn)</b></i>


<i> (21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy</i>
<i>vài túm địa y mọc đang nở hoa đỏ, khơng có thơng</i>
<i>lùn liễu lùn => lạnh hơn Bắc Âu )</i>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên ? Vì sao
cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ ?


<i><b> (có thơng lùn , liễu lùn (giảm chiều cao để</b></i>
<i><b>chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ</b></i>


<i><b>ấm); các bụi cỏ, rêu, địa y (thường ra hoa trước</b></i>
<i><b>khi tuyết tan , ra lá sao cho kịp với thời gian</b></i>
<i><b>nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ)</b></i>


* Xem 3 hình (21.8 & 21.9, 21.10 ) & nêu tên các


lẽo, lượng mưa ít chủ yếu dưới
dạng tuyết rơi.


<b>2. sự thích nghi của động vật</b>
<b>và thực vật với môi trường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
con vật sống ở đới lạnh ? (tuần lộc sống dựa vào


<i><b>cây cỏ, rêu, địa y ; còn chim cánh cụt, hải cẩu</b></i>
<i><b>sống dựa vào tơm cá dưới biển)</b></i>


? Giải thích cách thích nghi & sinh họat của các
động vật vào mùa đông : ngủ đông, di cư đến nơi
<i><b>ấm áp.</b></i>


* GV nêu rõ động vật ở đới lạnh phong phú hơn
thực vật : là nhờ có nguồn thức ăn tơm cá dưới
<i><b>biển đồi dào .</b></i>


suốt mùa đông.


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>



- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ?


- Giải thích sự thích nghi của người I nuch với khí hậu mùa đơng q lạnh ?
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?


<b>V : DẶN DÒ </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 70 , chuẩn bị trước bài 22.
<i> Ngày soạn </i>
<i>23/11/2012</i>


Tiết 24 - Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn nuôi hoặc săn
bắt động vật .Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên
thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và nuôi các loại thú có lơng và da
q , thăm dị và khai thác dầu mỏ, khí đốt … ) và những khó khăn trong hoạt động
kinh tế của đới lạnh .


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về các
mối quan hệ


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ, Canađa, Liên
bang Nga hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc .



<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?


<b> 3 .Bài mới :. Giới thiệu : bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh</b>
sống ở phương Bắc từ hàng nghìn năm nay. Họ chăn nuôi, đánh cá hoặc săn bắn.
Ngày nay, với phương tiện kĩ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài
nguyên ở vùng cực .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem lược đồ 22.1</b></i>


? Tên các dân tộc đang sinh sống ở phương Bắc
và hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là gì ?


<i> (Người chúc, người I-a-kut, người </i>
<i><b>Xa-mô-Yet ở Bắc Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống</b></i>
<i><b>chủ yếu bằng nghề chăn nuôi)</b></i>


<i> (địa bàn cư trú của những dân tộc sống bằng</i>
<i><b>nghề săn bắn người I-nuc ở Bắc Mĩ ) </b></i>



? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc
Âu , Bắc Á, Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực
Bắc, cực Nam ? (gần 2 cực rất lạnh, khơng có
<i><b>nguồn thực phẩm cần thiết cho con người)</b></i>
<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát ảnh 22.2 & 22.3 mô</b></i>
tả lại thấy những gì trong ảnh :


- Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang chăn
đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các
đám cây bụi thấp bị tuyết phủ .


<i>Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông người </i>


<b>I-1. Hoạt động kinh tế của các</b>
<b>dân tộc ở phương Bắc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>nuc đang ngồi trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó</i>


<i>kéo) câu cá ở một chổ được kht trên lớp băng</i>
<i>trên mặt sơng có vài con cá để bên cạnh , trang</i>
<i>phục của ơng tồn là bằng da thú . đặc biệt là</i>
<i>ơng đeo đơi kính mát đen sậm để chống lại ánh</i>
<i>sáng chói phản xạ từ mặt tuyết trắng .</i>


 <b>Hoạt động 2 :</b>


? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh ?


<i><b> ( khoáng sản, hải sản, thú có lơng</b></i>


<i><b>q )</b></i>


? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh
vẫn chưa được khai thác ?


<i><b>(do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng</b></i>
<i><b>quanh năm, có mùa đơng kéo dài, thiếu nhân</b></i>
<i><b>cơng mà đưa nhân cơng từ nơi khác đến thì quá</b></i>
<i><b>tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ</b></i>
<i><b>thuật hiện đại …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS mô tả nội dung 22.4 & 22.5</b></i>
- Ảnh 22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển
<i><b>Bắc giữa các tảng băng trôi .</b></i>


Ảnh 22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang
<i><b>khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực – </b></i>
Ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với môi
trường là gì ?


<b>2. Việc nghiên cứu và khai</b>
<b>thác môi trường :</b>


- Ngày nay, con người đang
nghiên cứu để khai thác tài
nguyên ở đới lạnh như : dầu
mỏ, kim cương, vàng, urani …
- Hai vấn đề lớn phải giải
quyết là thiếu nhân lực và
nguy cơ tuyệt chủng của một


số loài động vật quý.


IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?


- Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài
nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b>V : DẶN DÒ </b>


<b>- về học bài , làm bài tập 3 tr.73 . Chuẩn bị trước bài 23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> Ngày soạn </b>
<i>27/11/2012</i>


<i><b>Chương V : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b> Tiết 25 - Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao khơng khí
càng lạnh và càng lỗng , thực vật phân tầng theo độ cao).


- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác …
- Bản đồ địa hình thế giới .



<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các
nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b> 3 .Bài mới : mơi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và</b>
theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng lỗng và càng lạnh làm cho
quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt
so với ở đồng bằng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến</b></i>
khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay
<i><b>xa biển)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : giới thiệu cách đọc lát cắt , cho HS quan</b></i>
sát lát cắt núi Anpơ :


? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế
nào ?


<i><b> (phân bố thành các vành đai từ thấp lên</b></i>


<i><b>cao)</b></i>


?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao ?(vì càng
<i><b>lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi</b></i>
<i><b>theo)</b></i>


? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành
đai thực vật ? (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng
<i><b>lá kim từ 900m đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến</b></i>
<i><b>3000m, còn trên 3000m là tuyết ). </b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : là vùng núi
<i><b>Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á .</b></i>
<i><b>Tồn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa</b></i>
<i><b>đỏ , phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao.</b></i>


<b>1.Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>


- Khí hậu và thực vật ở
vùng núi thay đổi theo độ
cao. Sự phân tầng thực vật
thành các đai cao ở vùng núi
cũng gần giống như khi đi từ
vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ
độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa



phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới
ơn hồ ?


<i> - GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng</i>
thực vật theo độ cao của 2 đới :


<i>+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao</i>
<i>hơn ở đới ơn hồ.</i>


<i>+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ơn hồ</i>
<i>khơng có * Bước 3 : cho HS xem lát cắt phân tầng</i>
độ cao núi Anpơ hình 23.2 và nhận xét :


? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn
đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ơn hồ ?


<i> (các vành đai cây cối ở sườn đón nắng</i>
<i><b>nằm cao hơn ở sườn khuất nắng)</b></i>


? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng
nằm cao hơn sườn khuất nắng ? (sườn đón nắng
<i><b>ấm hơn sườn khuất nắng); ở những sườn đón gió</b></i>
<i><b>(ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng</b></i>
<b>phong phú hơn bên khuất gió (khơ hơn, nóng</b>
<i><b>hoặc lạnh hơn)</b></i>


<b>* Bước 4 : </b>


? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh
tế ở vùng núi ? ( nếu khơng có cây cối che phủ


<i><b>sườn núi thì dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thơng</b></i>
<i><b>đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao khơng khí càng</b></i>
<i><b>lạnh và càng lỗng => thiếu ơxy, thực vật thay đổi</b></i>
<i><b>theo độ cao )</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 :? Nêu những đặc điểm chung của các dân</b></i>
tộc sống ở vùng núi tỉnh ta ? Nước ta ?


<i><b>* Bước 2 : GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên</b></i>
thế giới .


- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa
nước, ở chân núi .


- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :để
<i>trồng trọt chăn ni, có khí hậu mát mẻ. </i>


- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, đón nắng
<i>vừa canh tác vừa chăn nuôi trên đồng cỏ núi cao. </i>
- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi
cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành .


sườn núi . (sườn đón gió và
<i>sườn khuất gió)</i>


<b>2. Cư trú của con người :</b>



- Các vùng núi thường là
nơi thưa dân. Người dân ở
những vùng núi trên Trái
Đất có những đặc điểm cư
trú khác nhau, do phụ thuộc
vào các điều kiện như : địa
hình, khí hậu, nguồn tài
nguyên, nguồn nước …


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
V : DẶN DÒ


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :


* Xác định số lượng vành đai thực vật ở đới nóng và đới ơn hồ ? (nóng
<i>có 6 vành đai , ơn hồ có 5)</i>


* Giải thích tại sao cùng độ cao, những vùng núi đới nóng có nhiều vành
đai thực vật hơn vùng núi đới ơn hồ ? (đới nóng có thêm vành đai rừng rậm
<i>nhiệt đới mà đới ơn hồ khơng có )</i>


<b> Ngày </b>
<i>soạn 03/12/2012</i>


<i> Tiết 26 – TÌM HIỂU NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN </i>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>



<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn
nuôi , trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ).


- Biết được những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động
kinh tế hiện đại ở vùng núi , cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các
hoạt động kinh tế của con người gây ra .


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới .
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới .
<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>


1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?


3 .Bài mới : ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng
núi đã giảm dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều
vùng núi đang thay đổi nhanh chóng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1: cho học sinh quan sát ảnh 24.1và 24.2</b></i>
cho biết ? Các hoạt động kinh tế cổ truyền trong ảnh
là những


ngành gì. (chăn ni, làm nghề thủ công)
? Nêu một số ngành kinh tế khác ở vùng núi .


<i><b>(trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến</b></i>
<i><b>thực phẩm, dệt vải. </b></i>


<b>* Bước 2 :</b>


? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân
tộc ở vùng núi lại đa dạng và không giống nhau ?
<i> ( do tài nguyên và môi trường các vùng núi</i>
<i><b>khác nhau, tập quán canh tác và truyền thống của</b></i>
<i><b>các dân tộc khác nhau, do giao lưu khó khăn …)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 24.3 cho biết :</b></i>
? Nội dung của ảnh 24.3 là g


<i><b> ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để vượt qua</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


<b>1. Hoạt động kinh tế cổ</b>
<b>truyền :</b>



- Trồng trot, chăn nuôi,
sản xuất hàng thủ công, khai
thác và chế biến lâm sản …
là những hoạt động kinh tế
cổ truyền của các dân tộc ít
người ở vùng núi .


- Các hoạt động kinh tế này
hết sức đa dạng và phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể của
từng nơi .


<b>2. Sự thay đổi kinh tế-xã</b>
<b>hội :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém phát


triển là gì ?


<i><b>(giải thích đi lại khó khăn, nông nghiệp, thủ công</b></i>
<i><b>nghiệp kém phát triển, dịch bệnh , sâu bọ côn</b></i>
<i><b>trùng gây ra , lên cao thiếu ôxy …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát ảnh 24.3 & 24.4 </b></i>


? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng
núi là gì ?



<i><b> (phát triển giao thơng và điện) </b></i>


? Ngồi ra còn những hoạt động kinh tế nào tạo nên
sự biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi ?


<i><b> (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ</b></i>
<i><b>dưỡng vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể</b></i>
<i><b>thao leo núi )</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV cho HS nhắc lại các vấn đề môi</b></i>
trường ở đới nóng (xói mịn), ơn hồ (ơ nhiễm mơi
<i>trường) ; lạnh ( bảo bệ động vật quý hiếm) </i>


? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ?
<i><b> (chống phá rừng, chống xói mòn đất đai, chống</b></i>
<i><b>săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường, nguồn nước) </b></i>


? Kể tên một số ngọn núi ở địa phương mà em biết
? Với địa hình ở Kỳ Anh chủ yếu là đồi núi sẽ tạo ra
những thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc sống
con người


hiện, làm cho bộ mặt nhiều
vùng núi biến đổi nhanh
chóng .




- Tuy nhiên ở một số nơi sự


phát triển này đã tác động
tiêu cực đến mơi trường, đến
bản sắc văn hố của các dân
tộc ở vùng núi .


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ở địa
phương em ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi
trường ?


<b>V : DẶN DÒ </b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 25 .


<b> Ngày soạn </b>
<i>06/12/2012</i>


<b> </b>
: TIẾT 27: <b>ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V.</b>


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Sau bài học, học sinh cần.
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhằm củng cố lại những kiến thức trong:


Chương II: MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ, HOẠT ĐỘNGKINH TẾ CỦA CON


NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HỒ.


Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.


Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH.


Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở VÙNG NÚI.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí.


<b>3. Thái độ</b>


<b>II. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học:</b>


Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ phân bố các mơi trường địa lí trên trái đất.


- Tranh ảnh về cảnh quan các môi trường địa lí, mơi trường đới ơn hồ, mơi trường
hoang mạc, môi trường vùng núi, môi trường đới lạnh.


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường.
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :



<b>1. Ổn định lớp</b>: Kiểm tra sỉ số


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kết hợp trong q trình ơn tập.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


CÂU 1. Xác định vị trí giới hạn và trình bày đặc
<i>điểm khí hậu của mơi trường đới ơn hồ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
CÂU 2. Với đặc điểm khí hậu như vậy mơi rường


<i>đới ơn hồ có sự phân hố như thế nào?</i>


CÂU 3. Hoạt động kinh tế ở đới ơn hồ gồm những
<i>ngành nào đặc điểm của những ngành đó như thế </i>
<i>nào?</i>


CÂU 4: Nét đặc trưng của đơ thị ở đới ơn hồ là gì.
<i>Vấn đề xã hội nảy sinh khi quá trình đơ thị hố q</i>
<i>nhanh và phương hướng giải quyết?</i>


CÂU 5: Tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn
<i>hồ diễn ra như thế nào? </i>


đới nóng và khí hậu đới
lạnh, thời tiết hay đổi thất


thường rất khó dự báo trước.
- Thiên nhiên mơi trường
đới có sự thay đổi theo bốn
mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Các kiểu môi trường thay
đổi từ bắc xuống nam
( Rừng lá kim, rừng hỗn
giao → Thảo nguyên →
rừng cây bụi). Từ đông sang
tây ( Rừng lá kim → Rừng
hỗn giao → Rừng lá rộng ).
- Hoạt động kinh tế của đới
ơn hồ gồm hai nhóm ngành
chính : Cơng nghiệp và nông
nghiệp.


+ Hoạt động nông nghiệp:
Ở đới ôn hồ có nền nơng
nghiệp tiên tiến, tổ chức sản
xuất nông nghiệp gồm hai
hình thức, hộ gia đình và
trang trại. Qui mơ tuy khác
nhau nhưng đều được áp
dụng những thành tựu khoa
học kĩ thuật tiên tiến, sản
xuất được một khối lượng
nơng sản hàng hố lớn, chất
lượng cao để cung cấp cho
thị trường trong và ngoài
nước.



+ Hoạt động cơng nghiệp:
Đới ơn hồ là nơi công
nghiệp phát triển sớm nhất.
Nền công nghiệp ở đây rất
hiện đại và có cơ cấu đa
dạng, 3/4 sản phẩm công
nghiệp của thế giới do đới
ơn hồ cung cấp. Công
nghiệp chế biến là thế mạnh
nổi bật của đới ơn hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


CÂU 6: Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi
<i>trường hoang mạc. Hệ động thực vật ở môi trường</i>
<i>hoang mạc phát triển như thế nào?</i>


CÂU 7: Với đặc điểm khí hậu khơ hạn khắc nghiệt,
<i>hoạt động kinh tế của con người ở đây diễn ra như</i>
<i>thế nào. Nguyên nhân, biện pháp khắc phục sự mở</i>
<i>rộng diện tích của các hoang mạc?</i>


CÂU 8: Trình bày đặc điểm mơi trường đới lạnh,
<i>các hình thức thích nghi của hệ động thực vật với</i>
<i>mơi trường? </i>


75% dân số.


- Các đô thị ở đới ơn hồ


mở rộng, kết nối với nhau
thành chuỗi đô thị, chùm đô
thị.


- Sự phát triển của các đô
thị được tiến hành theo quy
hoạch vươn theo cả chiều
sâu và chiều cao.


- Lối sống đô thị trở thành
phổ biến trong phần lớn dân
cư.


* Ơ mhiễn khơng khí:
- Hậu quả.


- Biện pháp:.
* Ô nhiễm nước:
- Nguyên nhân:.
- Hậu quả


- Biện pháp khắc phục:
2MÔI TRƯỜNG HOANG
MẠC - Hoang mạc chiếm
diện tích khá lớn trên bề mặt
trái đất, chủ yếu nằm dọc hai
chí tuyến.


- Khí hậu hoang mạc hết
sức khô hạn, khắc nghiệt. Sự


trênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm, giữa các mùa
rất lớn.


- Do thiếu nước nên thực
động vật ở đây hết sức cằn
cỗi nghèo nàn. Các lồi thực
động vật thích nghi với điều
kiện khí hậu khơ hạn khắc
nghiệt bằng cách tự hạn chế
sự mất nước, tăng cường dự
trữ nước và chất dinh dưỡng
trong cơ thể.


3:MÔI TRƯỜNG ĐỚI
LẠNH


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


CÂU 9: Mơi trường vùng núi có đặc điểm gì ?


- Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc
nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa
đông kéo dài có băng tuyết
bao phủ.


- Sự thích nghi của thực
vật với mơi trường.


- Vùng đài nguyên ven


biển gần Bắc cực với các
loài thực vật đặc trưng là rêu
và địa y và một số loài cây
thấp lùn.


- Động vật thích nghi với
khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ,
lơng dày không thấm nước,
một số di cư tránh rét hoặc
ngủ suốt mùa đông.


* Đặc điểm của môi trường:
- Khí hậu thực vât thay đổi
theo độ cao. Thực vật phân
tầng theo độ cao giống như
khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp
lên vùng vĩ độ cao.


- Sườn đón nắng và gió
ẩm thực vật phát triển đến
độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn
sườn khuất nắng và khuất
gió.


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Cho HS Phân tích các biểu đồ khí hậu để bổ sung kiến thức trong từng kiểu mơi
trường.


<b>V : DẶN DỊ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> Ngày soạn </b>
<i>06/12/2012</i>


<b>PHẦN III</b>


<b>THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>


<b> Tiết 28 - Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .


- Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ
lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để
phân loại các nước trên thế giới .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .


- Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con
người của một quốc gia trên thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1.Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?



- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi trường
?


<b> 3 .Bài mới : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái</b>
Đất có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá …


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :</b>


<i><b>*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.</b></i>


? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
<i><b> ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)</b></i>
<i><b> (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo</b></i>
<i><b>thuộc lục địa đó )</b></i>


<b>1. Các lục địa và các châu</b>
<b>lục :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Xác định vị trí của 6 lục địa ?


<i><b>(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam</b></i>
<i><b>Cực)</b></i>


? Nêu tên các đại dương bao quanh ?


<i><b>(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ</b></i>


<i><b>Dương, Bắc Băng Dương)</b></i>


? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung
quanh từng lục địa


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động lớp :</b>


- <i><b>GV giải thích chỉ số phát triển con</b></i>
<i><b>người(HDI) :thu nhập bình quân đầu người và</b></i>
<i><b>tỉ lệ tử vong.</b></i>


<i>- Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để</i>
<i>phân loại các quốc gia trên thế giới ?</i>


- Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người
trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp ,
HDI từ 0,7 đến 1 .


- Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu
<i>người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ</i>
<i>em khá cao , HDI dưới 0,7 .</i>


- Ngoài ra người ta cịn phân ra các nhóm nước
dựa vào : nước công nghiệp, nông nghiệp …


(châu Ắ,châu Âu,châu
Phi,châu Mỹ, châu Đại
Dương,châu Nam Cực ) với
hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau.



- Gồm 6 lục địa (Á-Âu ; Phi ;
<i>Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia;</i>
<i>Nam Cực)</i>


-Gồm 4 đại dương : Thái
Bình Dương ,Ấn Độ
Dương ,Đại Tây Dương , Bắc
Băng Dương


<b>2. Các nhóm nước trên thế</b>
<b>giới :</b>




- Người ta thường dựa vào
các chỉ tiêu : thu nhập bình
quân đầu người, tỉ lệ tử vong
của trẻ em … hoặc chỉ số phát
triển con người để phân loại
các quốc gia vào nhóm phát
triển hay nhóm nước đang
phát triển .


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những
đặc điểm nào ?


<b>V : DẶN DÒ </b>



- Về nhà học bài, làm bài tập sgk, chuẩn bị trước bài 26 .


<b> Ngày soạn </b>
<i>12/12/2012</i>


<i><b> Chương VI: CHÂU PHI</b></i>
<b>Tiết 29 - THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .
- Đặc điểm địa hình và khống sản .


- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi
<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc
điểm nào ?


<b> 3 .Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>



? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại
dương nào ?


<i><b>( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương,</b></i>
<i><b>Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam :</b></i>
<i><b>giáp Ấn độ dương )</b></i>


? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của
khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và
<i><b>hồ Vichtoria)</b></i>


? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai
chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến )


? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một
loại mơi trường đặc biệt . Đó là loại mơi trường nào
?


<i><b> (môi trường đới nóng, có khí hậu nóng và</b></i>
<i><b>khơ)</b></i>


? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào
? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?


- GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca.
- GV giới thiệu dòng biển nóng và dịng biển
lạnh .


- Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược
đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?



<i><b>(phía Tây : dịng Canari, Benghêla ; phía</b></i>
<i><b>Đơng : dịng Xơmali => nhiệt độ giảm, khơ khan ,</b></i>
<i><b>ít mưa )</b></i>


? Dịng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến


<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Châu Phi tiếp giáp với :
+ Phía Bắc giáp Đại Trung
Hải .


+ Phía Tây giáp Đại Tây
Dương


+ Phía Đơng Bắc giáp biển
Đỏ (ngăn cách với châu Á
<i>bởi kênh đào Xu).</i>


+ Phía Đơng Nam giáp Ấn
Độ Dương .




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
khí hậu


- GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ .



<i><b> (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 </b></i>
<i><b>-1869)</b></i>


- Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối
với giao thông đường biển trên thế giới ?


<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái</b></i>
<i><b>bình dương và Đại tây dương)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :</b>


- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu
thang màu , phân ra làm 4 nhóm :


+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng
bằng .


+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
<i><b>+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .</b></i>
? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào
chủ yếu


<i><b> (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và</b></i>
<i><b>đồng bằng thấp )</b></i>


? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình
châu Phi (Cao phía Đơng & Đơng Nam thấp dần
<i><b>về Tây Bắc )</b></i>



 <b>Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .</b>


+ Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven
biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt )


+ Nhóm 2 : Tìm khống sản dãy núi At lát (sắt)
+ Nhóm 3 : Tìm khống sản ở khu vực Trung Phi
và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng)


+ Nhóm 4 : tìm khống sản ở các cao ngun Nam


<b>2. Địa hình và khống sản :</b>
<b>a. Địa hình :</b>


- Toàn bộ lãnh thổ châu phi
là một cao nguyên khổng lồ,
cao trung bình 750m, chủ yếu
là sơn nguyên xen lẫn bồn địa
, ít núi cao và đồng bằng
thấp .


<b>b. Khoáng sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
Phi .


<i><b>(Cơban, mangan, đồng , chì, kim cương,</b></i>
<i><b>Uranium)</b></i>


? Em có nhận xét gì về tài ngun khống sản


châu Phi


<b>IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


- Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển và hình dạng châu Phi ? Đặc
điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?


<b>V : DẶN DÒ </b>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 27 . </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


<b>-</b> Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
<b>-</b> Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .


<b>-</b> Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các
môi trường tự nhiên.


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi .
<b>- Bản đồ các môi trường châu phi .</b>


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày vị trí địa lí của Châu Phi?



- Nêu những đặc điểm về địa hình và khống sản châu Phi như thế nào ?
<b> 2 .Bài mới :</b>


VB: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm địa hình của Châu
Phi bài học hơm nay ta sẻ đi tìm hiểu về khí hâu và cảnh quan .Dựa vào vị trí các em
dự đốn Châu Phi sẻ có khí hậu như thế nào ?


<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>


<b>Hoạt động nhóm :</b>
- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1


? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?
(Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí
tuyến)


? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khơ, hình
thành những hoang mạc lớn ?


(bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu
Phi là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi
rất lớn, ảnh hưởng của biển khơng sâu trong đất
liền nên châu Phi là lục địa khô)


? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn
ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi


<b>3. Khí hậu :</b>



- Châu Phi có khí hậu nóng
và khơ bậc nhất thế giới. Nhiệt
độ trung bình năm trên 20o<sub> C,</sub>
thời tiết ổn định , lượng mưa ít
.




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>
nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí


tuyến , thời tiết rất ổn định , khơng có mưa diện
tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu lớn, biển ít
ăn sâu vào đất liền ).


? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng
mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không
đồng đều)


? Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới
lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế
nào ?


(những nơi có dịng biển nóng chảy qua
nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; cịn những nơi có
dịng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít mưa)


<b>Hoạt động lớp :</b>
- Cho HS quan sát hình 27.2



? Châu Phi có những mơi trường nào ?


(có các mơi trường : mơi trường xích đạo
ẩm có rừng xích đạo ; mơi trường nhiệt đới có
xavan ; mơi trường hoang mạc có hoang mạc chí
tuyến ; mơi trường Địa Trung Hải có 2 mơi trường
cận nhiệt đới khơ)


? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào
chiếm diện tích lớn nhất ?


(mơi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả)


nhất trên thế giới .


<b>4. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường tự nhiên :</b>


- Các môi trường tự nhiên của
châu Phi nằm đối xứng qua
xích đạo, gồm : mơi trường
xích đạo ẩm, môi trường nhiệt
đới, môi trường hoang mạc và
môi trường địa trung hải .
Trong đó hoang mạc chiếm
diện tích lớn ở châu Phi .


3.củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?


<b>4. Dặn dò</b>


- Về nhà làm các bài tập SGK, học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 .


Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày giảng:14/12/2011
<b> </b>


<b>Tiết 31 Bài : 28 THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ</b>
<b>CÁC MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được
ngun nhân dẫn đến sự phân bố đó .


- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên
lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi .
<b>-</b> Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi .


<b>-</b> Một số hình ảnh về các mơi trường tự nhiên ở châu Phi ..
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu


Phi ?


- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b> 2 .Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>GV </b>cho HS quan saùt H 27.2/tr 86 SGK


CH : Đọc tên và cho biết sự phân bố các môi
trường tự nhiên của châu Phi ?


HS : Châu Phi có các Mơi Trường tự
nhiên :


<b>*</b> Mơi Trường xích đạo ẩm : gồm bồn
đại Công-gô và một dãy hẹp ven vịnh
Ghi-Nê .


<b>*</b> 2 Mơi Trường nhiệt đới (xavan) nằm
ở phía Bắc và phía Nam đường xích đạo.


<b>*</b> 2 Môi trường hoang mạc chí tuyến :
Hoang mạc Xa-ha-ra (Bắc Phi), Hoang mạc
Ca-la-ha-ri ở Nam Phi.


<b>* </b>2 Mơi Trường cận nhiệt đới khơ (Địa



<b>1. Trình bày và giải thích sự phân</b>
<b>bố các mơi trường tự nhiên :</b>


- Trong các mơi trường thiên
nhiên ở Châu Phi, chiếm diện
tích lớn nhất là mơi trường
Xavan và mơi trường Hoang mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Trung Hải) gồm: dãy At-lát , đồng
bằng ven biển Bắc Phi , vùng cực Nam
Châu Phi.


CH :So sánh diện tích của các Môi
Trường?


<b>GV </b>tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút)


<b>CH : </b>Giải thích vì sao các Hoang mạc ở
Châu Phi lại lan ra sát biển ?


* N 1 : Nhận xét vị trí của 2 đường chí
tuyến và vị trí của lục địa Á-Âu so với châu
Phi ?


<b>* N 2 :</b> Cho biết ảnh hưởng của các dịng
biển chảy ven bờ phía đơng và phía tây châu
Phi ?


<b>Hoạt động 2 :</b>



GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút),
mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ khí hậu theo
gợi ý trong SGK và trình bày kết quả vào
bảng sa


lại lan ra sát biển vì ảnh
hưởng của dòng biển lạnh ở
Bắc Phi : dòng biển lạnh
Ca-na-ri, ở Nam Phi có dịng biển
lạnh Ben-ghê-la.


2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa :


<b>Biểu</b>
<b>đồ khí</b>
<b>hậu</b>


<b>Lượng mưa</b>
<b>(mm/năm)</b>


<b>Nhiệt độ</b>
<b>(0<sub>C)</sub></b>


<b>Biên độ</b>
<b>nhiệt</b>
<b>trong</b>
<b>năm (0<sub>C)</sub></b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>khí hậu</b>


<b>Vị trí địa lí</b>


<b>A</b> - TB năm:
1244mm


- Mùa mưa
:T1→T3 năm
sau


- Tháng nóng
nhât T3 và
T11: 250<sub>C</sub>


- Tháng lạnh
nhất T7 :
180<sub>C</sub>


100<sub>C</sub> <sub>-Kiểu khí</sub>


hận nhiệt
đới


- Bán cầu Nam
- Số 3 :


Lu-bum-ba-si


<b>B</b> - TB năm:


897mm


- Tháng nóng
nhât T5:


150<sub>C</sub> <sub>-Kiểu khí</sub>


hậu nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Mùa mưa :
T6 → T9


350<sub>C</sub>


- Tháng lạnh
nhất T1 :
180<sub>C</sub>


đới Ua-ga-đu-gu


<b>C</b> - TB năm:
2592mm


- Mùa mưa :
T9 → T5 năm
sau


- Tháng nóng
nhât T4:
280<sub>C</sub>



- Tháng lạnh
nhất T7 :
200<sub>C</sub>


80<sub>C</sub> <sub>-Kiểu khí</sub>


hậu xích
đạo ẩm


- Bán cầu Nam
- Số 1 :


Li-brơ-vin


<b>D</b> - TB năm:
506mm


- Mùa mưa :
T4 → T7


- Tháng nóng
nhât T2:
220<sub>C</sub>


- Tháng lạnh
nhất T7 :
100<sub>C</sub>


120<sub>C</sub> <sub>-Kiểu khí</sub>



hậu địa
trung hải


- Bán cầu Nam
- Số 4 :


Kếp-tao


<b> 3. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29.


Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày giảng:17/12/2011
<b>Tiết 32 Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa
hoá bởi các cường quốc phương Tây . Hiểu được : sự bùng nổ dân số không thể kiểm
soát được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi .


<b>-</b> Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .


<b>-</b> Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>



1. Bài mới :
<i>Giới thiệu : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, </i>
và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là
những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này .


<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>


<b>1. Hoạt động lớp :</b>


- GV phần a sơ lược về lịch sử dân cư đọc thêm
- GV yêu cầu HS xem hình 29.1 và đọc thơng tin
phần 1 nêu sự phân bố dân cư ở Châu Phi


? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu
Phi không đều ?


+ Ở hoang mạc hầu như khơng có người sinh
sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo .


+ Ở sơng Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở đây
có đồng bằng châu thổ phì nhiêu .


+ Ở xavan có mật độ trung bình .


+ Cịn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao .


? Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu
dân trở lên ? Phân bố ở đâu ? (kể tên : Cairô,
Angiê …và phân bố ở ven biển ).



<b>1. Lich sử và dân cư :</b>


<i><b>b. Dân cư :</b></i>


- Dân cư châu Phi phân bố
rất không đều. Các thành phố
có trên 1 triệu dân thường tập
trung ở ven biển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>2.</b></i> <b>Hoạt động lớp :</b>


? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu
Phi ?


(tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) :
Êtiơpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ;
Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).


(còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là : CH
Nam Phi 1,1% ).


* Ngun nhân : khó thực hiện kế hoạch hố gia
đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự
thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật …



* Xung đột tộc người : do mâu thuẩn của sự khác
nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo


* GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở
châu Phi :


- Có những luồng di cư đến những nơi an toàn .
- Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm
mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ


- Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh
dưỡng …


=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .


<b>2. Sự bùng nổ dân số và</b>
<b>xung đột tộc người châu</b>
<b>Phi :</b>


- Bùng nổ dân số, xung đột tộc
người , đại dịch AIDS và sự
can thiệp của nước ngoài là
những nguyên nhân chủ yếu
kìm hãm sự phát triển kinh
tế-xã hội ở châu Phi.


2.Củng cố



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu
Phi ?


<b> 3. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 30 .


Ngày soạn: 19/12/2011
Ngày giảng:21/12/2011
<b> Tiết 33 Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1. Kiến thức : giúp cho HS


<b>-</b> Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>-</b> Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công
nghiệp ở châu Phi .


2. kĩ năng :


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
<b>-</b> Bản đồ nông nghiệp châu Phi .
<b>-</b> Bản đồ công nghiệp châu Phi .


<b>-</b> Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu Phi .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b>1 .Kiểm tra bài cũ :</b>



? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu
Phi ?


<b>2 .Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>


1. Hoạt động lớp :


- Cho HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi sau :
? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp :
ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc ?


? Cây ăn quả nhiệt đới : cam, chanh, nho, ôliu
phân bố ở đâu ?


? Cây lương thực : lúa mì, ngơ phân bố ở đâu ?
(GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập )


? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công
nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ?


(Cây công nghiệp : được trồng trong các
đồn điền , theo hướng chun mơn hố, nhằm
mục đích xuất khẩu ).


(Cây lương thực : chiếm tỉ trọng nhỏ trong
cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy


cịn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân
bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính ).


<b>1. Nơng nghiệp : (trồng trọt &</b>
chăn nuôi)




- Nền kinh tế châu phi phát
triển theo hướng chun mơn
hố phiến diện .




</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>
- GV nói thêm về chăn nuôi :


+ Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các
cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc .


+ Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các
nước Nam Phi .


+ Bị ni ở :Êtiơpia, Nigiêria có những đàn bị
lớn .


2. Hoạt động nhóm :


- GV phân ra thành 4 nhóm :



+ Nhóm 1 : trình bày sự phân bố ngành cơng
nghiệp khai thác khống sản ở những nước nào ?
(CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Công gô)
+ Nhóm 2 : ngành luyện kim màu ở những
nước nào ?


(CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia)


+ Nhóm 3 : ngành cơ khí ở những nước nào ?
(CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri, )
+ Nhóm 4 : ngành lọc dầu ở những nước nào ?
(Li Bi, Angiêri, Marốc)


- Qua đó GV yêu cầu HS có nhận xét và nêu 3
khu vực có trình độ phát triển cơng nghiệp khác
nhau ?


(khu vực phát triển nhất : là CH Nam Phi có
cơng nghiệp phát triển tồn diện nhất)


(Khu vực phát triển : các nước Bắc Phi … có
cơng nghiệp dầu khí phát triển )


(Khu vực chậm phát triển : các nước còn lại của
châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành cơng
nghiệp khai khống, cơng nghiệp nhẹ)


<b>2. Cơng nghiệp:</b>


- Tuy có nguồn tài nguyên


khoáng sản phong phú , nhưng
các nước châu Phi có nền cơng
nghiệp nhỏ bé chỉ chiếm 2%
tổng sản lượng công nghiệp thế
giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung chính </b>
? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho


công nghiệp châu Phi chậm phát triển ?


(trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chuyên
môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn
nghiêm trọng)


? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở
châu Phi ?


(CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập)
<b>3. Cũng cố </b>


1/ Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ?
2/ Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước tương đối
phát triển ở châu Phi ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 96.


- Gợi ý : vẽ 2 biểu đồ tròn, nhận xét : biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi
kém phát triển , chiếm vị trí nhỏ bé trong nền kinh tế thế giới, vì thế khơng đáp ứng
đủ nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại .



Ngày soạn: 22/12/2011
Ngày giảng:24/12/2011
<b>Tiết 34 Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo)</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1. Kiến thức : giúp cho HS


<b>-</b> Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

2. kĩ năng :


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .
<b>-</b> Lược đồ phân bố dân cư và đơ thị châu phi.


<b>-</b> Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi .
<b>-</b> Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1 .Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu tình hình sản xuất nơng nghiệp và công nghiệp của châu Phi như thế
nào ?


<b>2 .Bài mới :</b>


Hoạt động của GV - HS Nội dung chính



1. Hoạt động lớp :


- Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu
Phi phục vụ cho hoạt động xuất khẩu chủ yếu là
các loại cây cơng nghiệp, khai thác khống sản
xuất khẩu .


? Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan
trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động
xuất khẩu ?


<i> ( các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng</i>
<i>trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai</i>
<i>thác khoáng sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến</i>
<i>các thành phố cảng phục vụ vận chuyển xuất</i>
<i>khẩu)</i>


? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
<i> (những cảng lớn là : Angiê, Caxa blan ca,</i>
<i>A bit gian , Đaca, Kep tao, Đuôc ban , Mơn</i>
<i>basa ) </i>


? Vì sao châu Phi xuất khẩu cây cơng nghiệp
nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy móc,


<b>3. Dịch vụ :</b>


- Hoạt động kinh tế đối ngoại
của các nước châu Phi tương


đối đơn giản :


+ Xuất khẩu sản phẩm cây
công nghiệp nhiệt đới và
khoáng sản .




</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


<i> (do công nghiệp châu Phi chậm phát triển</i>
<i>thiên về khai khống xuất khẩu, nơng nghiệp phát</i>
<i>triển theo hướng chuyên môn hố cây cơng</i>
<i>nghiệp nhiệt đới xuất khẩu , nên châu Phi chủ</i>
<i>yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp ,</i>
<i>khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng</i>
<i>tiêu dùng ,lương thực ). </i>


- GV nhấn mạnh : hàng xuất khẩu với giá rất
thấp, còn nhập khẩu với giá rất cao => gây thiệt
hại nền kinh tế châu Phi.


- Cho HS hiểu từ " Khủng hoảng kinh tế ".
4. Hoạt động nhóm :


? Cho HS quan sát hình 29.1 cho biết sự khác
nhau về mức đơ thị hố của châu Phi ?


<i> (đơ thị hố cao nhất ở duyên hải Bắc</i>


<i>Phi : Angiêri , Aicập)</i>


<i> (đơ thị hố khá cao ở ven vịnh Ghine :</i>
<i>Nigiêria)</i>


<i> (đô thị hố thấp ở dun hải đơng Phi :</i>
<i>Kênia, Xơmali )</i>


? Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đô thị
trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu
dân ?


<i> (có 21 đơ thị trên 1 triệu dân ; 3 đô thị trên</i>
<i>5 triệu dân ở châu Phi là : Cairô (Ai Cập),Angiê</i>
<i>(Angiêri) và La Gôt (Ni-giê-ri-a).</i>


? Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu


<b>4. Đơ thị hố :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Phi tăng nhanh ?


<i> (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ</i>
<i>công nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến</i>
<i>tranh …) </i>


? Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do
bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ?



<i> (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch</i>
<i>bệnh , mù chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút</i>
<i>chích …) </i>


<b>3. Cũng cố:</b>


Câu hỏi 1 : Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới ,
khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


Câu hỏi 2 : Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5
triệu dân ?


Câu hỏi 3 : Hãy dụa vào lược đồ 31.1 nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 32 .


Ngày soạn :26/12/2011
Ngày giảng:28/12/2011


<b> Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- HS nắm vững đặc điểm đặc điểm các môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế
của các môi trường.


- Nắm vững đặc điểm thiên nhiên và dân cư, kinh tế, xã hội châu Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Rèn kĩ năng phân tích đặc điểm thiên nhiên châu Phi.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>



- Lược đồ các môi trường tự nhiên trên Thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Phi


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi ?


<b>2. Nội dung bài mới :</b>


a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>GV</b> phát phiếu học tập cho các nhóm


<b>N1</b> : Trình bày 3 kiểu khí hậu đặc trưng của
mơi trường đới ơn hịa.


<b>N2</b> : Trình bày đặc điểm nền sản xuất nơng
nghiệp ở đới ơn hịa


<b>N3 </b>: Trình bày đặc điểm nền cơng nghiệp ở
đới ơn hịa


<b>N4</b> :Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm


môi trường và hậu quả của chúng đối với mơi
trường đới ơ hịa.


Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả trước
lớp và nhận xét bổ sung cho nhau.


<b>CH</b> : Trình bày các hoạt động kinh tế cổ
truyền và kinh tế hiện đại của các hoang mạc
ngày nay ?


<b>CH </b>: Nêu một số biện pháp đang được sử
dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá


<b>I / Các môi trường địa lí</b>


1/ Mơi trường đới ơn hịa. Hoạt
động kinh tế của con người ở đới
ơn hịa


- Đặc điểm tự nhiên mơi trường
đới ơn hịa


- Hoạt động nơng nghiệpở đới ơn
hịa


- Hoạt động cơng nghiệp ở đới ơ
hịa


- Ơ nhiễm mơi trường đới ơ hịa.
2/ Hoạt động kinh tế của con người


ở hoang mạc


- Hoạt động kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


<b>CH</b> : Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới
lạnh thể hiện như thế nào ?


<b>CH</b> : Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có
gì đặc biệt ?


<b>CH</b> : Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ
truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các
hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không
giống nhau giữa các địa phương, các châu lục.


<b>CH</b> : Trình bày sự thay đổi bộ mặt kinh tế các
vùng núi.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>CH</b> : Cho biết ở châu Phi có đặc điểm địa hình
như thế nào ?


<b>CH </b>: Trình bày đặc điểm khí hậu chung của
châu Phi ?


<b>GV</b> cho HS thảo luận



<b>CH</b> : Giải thích vì sao châu Phi là châu lục khơ
và nóng nhất thế giới, hình thành những hoang
mạc rộng lớn nhất trên Thế Giới ?


<b>CH</b> : Ở châu Phi có những loại khống sản
nào


<b>CH </b>: Trình bày và giải thích sự phân bố dân
cư ở châu Phi


<b>CH </b>: Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm


3 / Mơi trường đới lạnh :
- Đặc điểm mơi trường


- Sự thích nghi của thực vật và
động vật với môi trường.


4/ Hoạt động kinh tế của con người
ở vùng núi :


- Hoạt động kinh tế cồ truyền


- Sự thay đổi kinh tế.


<b>II / Thiên nhiên và con người ở</b>
<b>châu Phi</b>


1 / Thiên nhiên châu Phi
- Địa hình



- Khí hậu


- Khống sản


2 / Dân cư, xã hội châu Phi
- Dân cư


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Phi ?


<b>3. Củng cố : </b>


- GV khái quát lại nôi dung ôn thi học kì


- Gv hướng dẫn HS làm bài tập số 2 /SGK/ tr.58


<b>4. Dặn dò : </b>


- HS ôn tập thật kĩ nội dung tiết ôn tập
- Chuẩn bị bài cũ thật tốt cho kì thi học kì I.


Ngày soạn : 02/01/2012
Ngày giảng:04/01/2012
<b>Tiết 37 - Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam
Phi.



- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>-</b> Một số hình ảnh về văn hố và tôn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam
Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới , khống
sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


- Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<b>2 .Bài mới :</b>


<i><b> Giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước</b></i>
Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua
khủng hoảng kinh tế lớn.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>
? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy


khu vực?


<i> (làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam</i>
<i>Phi )</i>



? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có
những mơi trường nào


- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là
người Ả Rập và người Béc-be
thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo
đạo Hồi.


<i>(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu</i>
<i>trong nội địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi</i>
<i>xuống là hoang mạc Xahara là hoang mạc</i>
<i>nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa không quá 50</i>
<i>mm)</i>


Kinh tế tương đối phát triển dựa
trên cơ sở các ngành dầu khí và
du lịch.


? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc
Phi?


? Xem lược đồ 32.2 kể một số sản phẩm nơng
nghiệp và các khống sản của Bắc Phi?


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>2. Khu vực Trung Phi:</b>
? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
? Xem hình 32.2 nêu tên các cây công nghiệp ở



Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).
? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những
khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?


- Dân cư Trung Phi chủ yếu là
người Ban tu thuộc chủng tộc
Nêgrơit, có tín ngưỡng đa dạng.
<i> (ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê</i>


<i>do có nhiều đất đỏ badan thuộc sơn ngun</i>
<i>Êtiơpia và phía tây của Trung Phi có nhiều lạc</i>
<i>và ca cao ở ven biển)</i>


- Kinh tế các nước Trung Phi
chậm phát triển.


<b>3. Cũng cố:</b>


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri,
Li Bi)


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC
Cơng gơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> Ngày soạn : 05/01/2012</b>
Ngày giảng:07/01/2012


<b>Tiết 38 - Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



Giúp cho HS


- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam
Phi.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
<b>-</b> Bản đồ các khu vực châu Phi .
<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Phi .


<b>-</b> Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các mơi trường châu Phi. Một số
hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi
Nam Xahara và Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
<b>3 .Bài mới: (35ph) </b>


Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của
khu vực Nam Phi?



<b>3. Khu vực Nam Phi:</b>
? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam


Phi có độ cao trung bình khoảng bao nhiêu?
(trung bình hơn 1000 m).


? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở
mơi trường nào? (Nam Phi nằm trong môi


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
trường nhiệt đới).


- Cho HS tách nhóm:
* Nhóm 1:


Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dịng
biển nóng ở phía đơng của KV Nam Phi ? Và
có ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào?
(dịng biển nóng Mũi Kim và dịng biển nóng
Mơdămbích lượng mưa ở phía đơng nhiều càng
về phía tây mưa càng giảm).


- Dân cư khu vực Nam Phi thuộc
các chủng tộc Nêgrôit,
Môngôlôit, Ơrôpêôit và người
lai, phần lớn theo đạo Thiên
Chúa.


* Nhóm 2 và 3:



Quan sát hình 27.2 cho biết vai trò của dãy
Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy
núi này?


(dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng duyên
hải và các sườn núi hướng ra biển có mưa
nhiều cịn ở sườn phía tây ít mưa).


* Nhóm 4:


Cho biết thực vật từ đơng sang tây thay đổi như
thế nào.


(phía đơng có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới
dần về phía tây là rừng thưa và xavan).


- Các nước ở khu vực Nam Phi
có trình độ phát triển kinh tế rất
chênh lệch, phát triển nhất là
nước Cộng hoà Nam Phi.


- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam
Phi?


+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be thuộc
Ơrôpêôit .


+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam


Phi đã được xố bỏ.


- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các
loại khoáng sản và các ngành cơng nghiệp của
Nam Phi?


(khống sản: Uranium, Crôm; công nghiệp
như: luyện kim màu, hố chất, dệt, cơ khí, sản
xuất ôtô).


4.cũng cố, Dặn dò:


- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí
hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?


<i><b> (diện tích lớn, giáp biển,có dịng biển nóng, có gió đơng nam thổi vào) </b></i>
- Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam
Phi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b> Ngày soạn : 09/01/2012</b>
Ngày giảng:11/01/2012
<b> Tiết 39 - Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>


<b>CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Sau bài thực hành giúp cho HS



- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở
châu Phi .


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
<b>2. Bài mới: </b>


<b>1. Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người trên 1.000 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?


<i><b> (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: GaBông)</b></i>


<i><b> (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)</b></i>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?


<i><b> (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)</b></i>



<i><b> (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy. </b></i>


- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế
của châu Phi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo luận nhóm</b>
<i><b>chia làm 3 nhóm)</b></i>


Xem lại nội dung bài 32&33.


<b>* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế tương đối phát triển các ngành cơng nghiệp chính là khai khống và khai</b></i>
<i><b>thác dầu mỏ và du lịch)</b></i>


<b>* Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ</b></i>
<i><b>truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây cơng nghiệp</b></i>
<i><b>xuất khẩu).</b></i>


<b>* Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?</b>


<i> (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát</i>
<i><b>triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành cơng nghiệp chính như :</b></i>
<i><b>khai khống, luyện kim màu, cơ khí , hố chất … )</b></i>


<b>3. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn : 12/01/2012


Ngày giảng:14/01/2012
<b>Chương VII: CHÂU MĨ</b>


<b>Tiết 40 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một
lãnh thổ rộng lớn.


- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành
phần chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc
và phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ châu Mĩ & các
luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu
Mĩ .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bản đồ thế giới, Quả địa cầu .
<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .


<b>-</b> Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi
là tân thế giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần hình thành
một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.



<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Lớp</b> <b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>
- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?


- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
<i> (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</i>


Châu Mĩ rộng 42 Tr km2<sub> nằm</sub>
hoàn toàn ở nửa cầu Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Đơng và Tây trên quả địa cầu.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương).


- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ. - Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều
vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận
vùng cận cực Nam .


- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản
đồ.


(eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) .
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào


Panama?


(là đường giao thơng ngắn nhất từ Thái Bình
Dương sang Đại Tây dương)


? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài
khoảng bao nhiêu vĩ độ ? khoảng 127 vĩ độ).


<b>Hoạt động 3: Nhóm.</b>


? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời
gian nào?


<b>2. Vùng đất của dân nhập cư.</b>
<b>Thành phần chủng tộc đa dạng:</b>


(vào thế kỉ XV) - Chủ nhân của châu Mĩ là người


Anh Điêng và người Exkimô
thuộc chủng tộc Môngôlôit.


? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng
tộc nào?


(Chủ nhân là người Anh điêng và người
Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)


? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu
Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di
cư sang?



(trả lời hình 35.2 SGK)


? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác
nhau về ngôn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu


vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp,
Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrôit; còn
Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha).


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà
huyết, tạo nên các thành phần
người lai.


(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và
Exkimô, sau này châu Mĩ có đủ các chủng tộc
trên thế giới và sự hoà huyết giữa các chủng tộc
đã tạo nên các dạng người lai)


3.cũng cố, Dặn dò.


- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu


vĩ độ?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến
sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?


- Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào châu Mĩ
- Làm bài tập 1 trang 112; Chuẩn bị trước bài 36: "Thiên nhiên Bắc Mĩ".


Ngày giảng:17/1/2011
<b> Tiết 41 - Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí
hậu ở Bắc Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>-</b> Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
<b>-</b> Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.


<b>-</b> Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến
sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?



<b>2. Bài mới:Giới thiệu: </b>


Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản nhưng khí hậu đa dạng.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động: lớp.</b> <b>1. Các khu vực địa hình:</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.


? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc
địa hình Bắc Mĩ?


* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản, gồm ba bộ phận:


<i> (núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và núi</i>
trẻ ở phía tây)


- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ
Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000
km, cao trung bình 3.000 - 4.000
m.


? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và các cao nguyên của hệ thống
Coocđie?


(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều


dãy chạy song song xen vào giữa là các cao
nguyên và sơn nguyên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung


tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo
điều kiện cho khơng khí lạnh ở phía bắc và
khơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập
sâu vào nội địa.


- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
trong miền có hệ thống Hồ Lớn
và hệ thống sơng
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.


<b>Hoạt động nhóm.</b> <b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>
? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các


kiểu khí hậu nào?


(Khí hậu hàn đới , ôn đới, nhiệt đới)


? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích
lớn nhất? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới)


- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
phân hoá theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hố theo chiều
Tây-Đơng.



? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao
có sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía
đơng kinh tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>


(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài
theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển
của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì
vậy , các cao ngun, bồn địa và ở sườn đơng
Coocđie ít mưa; cịn ở phía tây coocđie thì
mưa nhiều)


3.củng cố, Dặn dị.


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày giảng:19/1/2011
<b> Tiết 42 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 100o
T.


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicơ sang
Hoa Kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>2. Bài mới: Giới thiệu: </b>


Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết
quả của sự phát triển cơng nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>
- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.


? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá
thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh, cịn
phía tây là vùng núi Coocđie)


- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không
đều. Mật độ dân số có sự khác
biệt giữa miền Bắc và miền Nam,
giữa phía Tây và phía Đơng.
(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung


đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa Kì,
và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)



<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Xem lược đồ 37.1 <b>2. Đặc điểm đơ thị:</b>


- Đơ thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và
ven Thái Bình Dương: từ Bô-xtơn đến Oasinh
tơn; Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


<i>? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị</i>
như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)


- Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị. Phần lớn các
thành phố tập trung ở phía nam
Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây
Dương.


? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?


(thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc
chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagơ rất đơng
hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


dịch vụ) dẫn tới sự phân bố lại dân cư của


Hoa Kì.
? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn



nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến
Oa sinh tơn; Sicagơ đến Mơntrêan?



(Bơ-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn)


(SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa
Mơn-trê-an)


? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có
ảnh hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?
(ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh trật
tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )


<b>3.củng cố. Dặn dò </b>


- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày giảng:24/1/2011
Tiết 43 - Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và
phụ thuộc vào thương mại và tài chính.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


- Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?


- Chỉ trên bản đồ mộtsố thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>2. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Nền nơng nghiệp tiên tiến:</b>
- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp


Bắc Mĩ 2001".


? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp
như thế nào?


(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và
Canada cao hơn Mêhicơ)


(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu
lương thực)


- Nhờ có các điều kiện tự nhiên


thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ
thuật tiên tiến, nền nông nghiệp
Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn,
phát triển đến mức độ cao; đặc
biệt, sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
và Canada chiếm vị trí hàng đầu
thế giới.


- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
(thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố)


<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì,
Canada phát triển đến trình độ cao?


(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa
học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt
hiệu quả cao => Nền nơng nghiệp hàng hố)
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải
chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và
Oxtrâylia.


- Phân bố sản xuất nơng nghiệp
cũng có sự phân hố rõ rệt từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đông.
- GV cho HS biết thêm sự phân bố nông


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
nhiệt đới.



? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số
sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và
phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng
trồng ngô xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa;
cịn ở ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây cơng
nghiệp nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và
cây ăn quả như: chuối, cam)


<b>3.cũng cố: </b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày giảng:26/1/2011
<b> Tiết 44 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì
trong NAFTA.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ .


- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông
tin … của Bắc Mĩ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc
Mĩ ?
<b>2. Bài mới: Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng </b>
đầu trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng
những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối
kinh tế chung.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>2. Cơng nghiệp chiếm vị trí</b>
<b>hàng đầu trên thế giới.</b>


- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:
? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào
& phân bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Mêhicơ trả lời SGK) chế biến chiếm ưu thế.


<i>? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành</i>


cơng nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?


(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy bay
phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng một
lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng nhiều
lần)


? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về cơng
nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì?


(sản xuất máy bay Bơ ing địi hỏi nguồn nhân
lực đơng, có tay nghề cao, phân cơng lao động
hợp lí và chính xác, ứng dụng những thành tựu
khoa học kĩ thuật mới nhất).


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của
Bắc Mĩ?


(sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản
xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …)
? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến
đổi như thế nào?


cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các
ngành công nghiệp gắn với thành tựu khoa học
kĩ thuật mới phát triển rất nhanh làm xuất hiện
"vành đai Mặt Trời" ở phía tây và phía nam
Hoa Kì. Cịn các ngành cơ khí, luyện kim, hố
chất, chế tạo ơtơ … phát triển ở các phành phố
lớn của Canada & Mêhicô dưới sự đầu tư của


Hoa Kì).


- Gần đây, nhiều ngành công
nghiệp mũi nhọn như: sản xuất
máy tự động, điện tử, hàng không
vũ trụ … được chú trọng phát
triển.


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>
<b>trong nền kinh tế:</b>


Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK)


- SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của


NAFTA?


(Canada, Hoa Kì, Mêhicơ)


? Hãy nhận xét về cơng nghiệp của 3 nước
này?


(Hoa kì phát triển các ngành cơng nghiệp đặc
biệt là các ngành kĩ thuật cao).


(Canada chủ yếu hố chất, luyện kim màu,


khai thác lâm sản).


<i>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hoá chất )</i>
? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập
NAFTA?


(NAFTA được thành lập để có sức cạnh tranh
với Liên minh châu Âu và trên thế giới)


- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicơ đã
thơng Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế có
tài nguyên phong phú, nguồn
nhân lực dồi dào và công nghệ
hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu
quả hơn trên thị trường thế giới.
NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển


giao công nghệ cho Mêhicô nhằm để tận dụng
được nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ và nguồn


nguyên liệu giàu có của nước này)
- GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số
nước ở Mĩ Latinh.


<b>3. cũng cố : </b>


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA



<b>- Về học bài, chuẩn bị bài thực hành </b>


Ngày giảng:14/2/2011
<b>Tiết 45 - Bài 40. THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Giúp cho HS:


- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất
cơng nghiệp Hoa Kì.


- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông
Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ".


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Lược đồ công nghiệp Hoa Kì .


<b>-</b> Một số hình ảnh về thung lũng Silicôn, công nghệ thông tin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ ?
- Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>1. Vùng cơng nghiệp truyền thống Đơng Bắc Hoa Kì .</b></i>



Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì?


<i><b>Đơ thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>


<i><b>Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ơt-ta-oa, Si-ca-gơ.</b></i>


<i><b>Đơ thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi. </b></i>
Hỏi: Tên các ngành cơng nghiệp chính ở đây?


<i> ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hoá chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế</i>
<i><b>biến gỗ)</b></i>


Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì có thời
kì bị sa sút?


<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b></i>


- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?


<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai cơng nghiệp mới ở phía</b></i>
<i><b>nam trong giai đoạn hiện nay)</b></i>


Hỏi : Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?
<i><b> (Gần biên giới Mêhicơ, dễ nhập khẩu ngun liệu và xuất khẩu hàng hoá sang</b></i>


<i><b>các nước Trung và Nam Mĩ)</b></i>


<i><b>(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương)</b></i>


<b>4. DẶN DỊ:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 41.


Ngày soạn :13/02/2012
Ngày giảng:15/02/2012
<b>Tiết 46 - Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
- Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động nhóm:</b>



? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam
Mĩ giáp với biển và đại dương nào?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển</b></i>


<i><b>Caribê</b></i>


<b>a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo</b>
<b>Angti: </b>


a. ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm
trong môi trường nào?


- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng
của hệ thống Coocđie, có các núi
cao và có nhiều núi lửa hoạt động.
<i> (Mơi trường nhiệt đới)</i>


? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi
theo hướng nào?


<i><b>(Gió tín phong, hướng đơng nam => nên</b></i>
<i><b>phía đơng mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>


b.


? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?


<i><b>(có 3 khu vực địa hình )</b></i> - Quần đảo Ăngti gồm vô số các


đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.


- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam
Mĩ với Bắc Mĩ:


* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ
cũng giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:
+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn
Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.


<b>b. Khu vực Nam Mĩ:</b>


+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía
tây


+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,
thấp; cịn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet
có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.


+ Đồng bằng ở giữa lớn nhất là
đồng bằng Amadôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và


Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng
bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdôn đến Pampa đều
thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao


nguyên.


? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?


(các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng
núi và cao nguyên)


<b>3. Cũng cố, Dặn dò</b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn :16/02/2012
Ngày giảng:18/02/2012
<b>Tiết 47 - Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy
được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.


Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>2. Bài mới: </b>


Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc mơi
trường đới nóng.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam
Mĩ có các kiểu khí hậu nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí hậu</i>


<i>nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ơn</i>
<i>đới)</i>


Do lãnh thổ trải dài theo hướng
kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc
đến gần vịng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía tây,
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
loại khí hậu trên Trái Đất.


<b>Hoạt động 2: lớp.</b>



- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đơng bắc
nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đơng nam nửa
cầu Nam.


<i>- Vì rìa phía đơng sơn ngun Braxin cao nên</i>
<i>gió mậu dịch thổi từ biển vào bị chặn lại và</i>
<i>trút hết mưa ở sườn đông , khi vào bên trong</i>
<i>hết mưa nên khơ khan chỉ có rừng thưa và</i>
<i>xavan.</i>


- Từ 40o<sub> trở xuống có gió Tây từ Thái Bình</sub>
Dương thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng
duyên hải và tây Anđét, còn ở phía đơng
Anđét thuộc Ac-hen-ti-na là thảo ngun khô.


- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
phong phú đa dạng, Phần lớn diện
tích khu vực nằm trong mơi
trường xích đạo ẩm và mơi trường
nhiệt đới.


* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:


+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu
<i>đông và khu tây của Nam Mĩ.</i>


+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông
<i>của Nam Mĩ.</i>



+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của
<i>Nam Mĩ gọi là vùng Anđét .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí


hậu và thực vật.


- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt
<i>độ giảm 0,6o<sub>C</sub></i>


<b>3. Cũng cố, Dặn dò </b>


- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Ngày soạn :20/02/2012
Ngày giảng:22/02/2012
<b>Tiết 48 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của
Cu ba.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.
- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ .


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở
đây?


- Giải thích tại sao duyên hải tây Anđét có hoang mạc?
<b>2. Bài mới: </b>


- Giới thiệu: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài
giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh
Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện
nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Dân cư:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>(người lai : Âu; Phi; Anh điêng)</i>


? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như
thế nào?


<i>(không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên</i>


<i>còn cao 1,7%</i>


Dân cư Trung và Nam Mĩ phân
bố không đều chủ yếu tập trung ở
ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm
sâu trong nội địa.


? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?


<i>( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển</i>
<i>hoặc trên các cao ngun có khí hậu mát mẻ)</i>
? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân
cư Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ?
Chú ý ở đồng bằng và miền núi.


- Trung và Nam Mĩ có nền văn
hố Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết
hợp từ ba dịng văn hố: Âu, Phi
và Anh điêng.


<i> (Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đơ thị ở</i>
<i>vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie</i>
<i>lại thưa thớt)</i>


<i> (dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt</i>
<i>ở đồng bằng Amadơn; cịn ở Bắc Mĩ rất đông</i>
<i>đúc ở đồng bằng trung tâm )</i>


? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt


dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


<i>(khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người</i>
<i>Anh điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi</i>
<i>Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;</i>
<i>là đồng bằng Amadôn nhiều rừng rậm chưa</i>
<i>được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang</i>
<i>mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu khơ</i>
<i>khan)</i>


.


<b>Hoạt động 2</b> <b>2. Đơ thị hố:</b>


Hãy nêu tên các đơ thị trên 5 Tr dân ở Trung
& Nam Mĩ <i>(Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô,</i>
<i>Bu-ê-nôt Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>ta)</i>


? Q trình đơ thị hoá ở Trung & Nam Mĩ
khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


- Q trình đơ thị hố ở Trung &
Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh
trong khi kinh tế còn chậm phát
triển nên dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng



<i>(ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển</i>
<i>công nghiệp hoa nên đô thị trở nên hiện đại;</i>
<i>cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với</i>
<i>tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế còn chậm</i>
<i>phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm</i>
<i>trọng).</i>


? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh
trong xã hội do đơ thị hố tự phát ở Trung &
Nam Mĩ?


<i> (ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất</i>
<i>hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia</i>
<i>cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè..</i>
<b>3. Cũng cố, Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Ngày soạn :23/02/2012
Ngày giảng:25/02/2012
<b>Tiết 49 - Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai hình thức
sản xuất nơng nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và
Nam Mĩ ít thành công.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>



- Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền
trang).


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng</b></i>
đất khơng cơng bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp và đại điền
trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng
đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>:


GV hướng dẫn HS quan sát hình 44.1, 44.2 và
44.3/ tr. 134, sgk


CH : Mô tả, phân tích và nhận xét về các hình
thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Nam Mĩ


<b>1. Nông nghiệp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

thể hiện trên các hình ảnh trên?


CH : Ở Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức
sản xuất nơng nghiệp chính?


CH : Trong 3 ảnh trên, ảnh nào đại diện cho
hình thức sản xuất nào?


GV chia lớp thành mỗi bàn là 1 nhóm, thảo
luận (3 phút)


Mỗi nhóm tìm hiểu nội dung, đặc điểm của một
hình thức sản xuất theo hướng dẫn sau :


+ Quy mơ diên tích ?
+ Quyền sở hữu ?
+ Hình thức canh tác ?
+ Nơng sản chủ yếu ?
+ Mục đích sản xuất ?


Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét


GV nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến
thức (Bảng phụ phần phụ lục)


CH : Nhận xét về chế độ sở hữu ruộng đất ở
Trung và Nam Mĩ?


CH : Nội dung của luật cải cách ruộng đất?


Điểm hạn chế của luật cải cách ruộng đất ở khu
vực này?


<b>Hoạt động 2: </b>


CH : Quan sát lược đồ kinh tế khu vực Trung
và Nam Mĩ H 44.4 / tr. 135, SGK, cho biết ở
khu vực này có những loại cây trồng chủ yếu
nào? Phân bố ở đâu?


CH : Cho biết nông sản chủ yếu ở đây là cây
gì? Trồng nhiều ở đâu ?Vì sao?


- Có 2 hình thức:
+ Đại điền trang
+ Tiểu điền trang


- Chế độ sở hữu ruộng đất còn
bất hợp lí.


- Nền nơng nghiệp nhiều nước
cịn bị lệ thuộc vào nước ngồi.


<b>b. Các ngành nơng nghiệp</b>


- Trồng trọt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

CH : Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp và
cây lương thực dẫn tới tình trạng gì?



GV nhấn mạnh đây là điểm hạn chế của nông
nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ.


CH : Dựa vào lược đồ cho biết gia súc chủ yếu
nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ? Chúng
được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao?


HS trả lời, GV nhận xét, giải thích về ngành
đánh bắt cá ở Pêru.


khẩu.


+ Đa số các nước Trung và Nam
Mĩ vẫn phải nhập lương thực và
thực phẩm


- Ngành chăn nuôi và đánh bắt cá
khá phát triển


<b>4.củng cố, HDVN </b>


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?


- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố
ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn :27/02/2012
Ngày giảng:29/02/2012


<b>Tiết 50 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.


- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadơn của Braxin.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1</b> <b>2. Cơng nghiệp.</b>


? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?


<i>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là</i>
<i>những nước có nền cơng nghiệp mới phát</i>
<i>triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm)</i> khoáng sản để xuất khẩu.
? Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển


mạnh ở khu vực nào?


<i> (các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất</i>
<i>Trung Mĩ).</i>


? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp
khai khống?


<i>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là</i>
<i>vùng núi)</i>


- Bốn nước có nền kinh tế phát
triển nhất khu vực là: Braxin,
Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển



cơng nghiệp gì? <i>(phát triển cơng nghiệp thực</i>
<i>phẩm và sơ chế nông sản)</i>


<b>Hoạt động 2</b> <b>3. Vấn đề khai thác rừng</b>
<b>Amadôn:</b>


- Chia ra làm 2 giai đoạn:


+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống
<i>trong rừng Amadơn khai thác tự nhiên bằng</i>
<i>hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh</i>
<i>hưởng nhiều đến tài nguyên.</i>


<i>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân khai</i>
<i>thác rừng Amadôn và trao đất lại cho các</i>
<i>công ty TB Braxin & Công ty TB nước ngoài</i>
<i>nhằm để phát triển kinh tế & đời sống vùng</i>
<i>Amadôn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh</i>
<i>hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .</i>


- Việc khai thác rừng Amadôn
nhằm mục đích phát triển kinh tế ,
nhưng đồng thời cũng có tác động
xấu tới môi trường của khu vực
và thế giới.


- Ta có câu nói Amadơn là " lá Phổi xanh của
<i>thế giới "</i>


<b>Hoạt động 3</b> <b>4. Khối thị trường chung </b>


<b>Mec-cơ-xua:</b>


* Cho HS thảo luận:


? Mục đích của việc thành lập Mec cô xua?
<i>(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các</i>
<i>quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải</i>


<i>quan giữa các nước). </i>


rào hải quan , một số nước Trung
và Nam Mĩ cùng nhau hình thành
Khối thị trường chung
Mec-cơ-xua.


<b>4. Cũng cố, Dặn dị.</b>


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &
Nam Mĩ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn?


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành 46.


Ngày soạn :01/03/2012
Ngày giảng:03/03/2012
<b>Tiết 51 - Bài 46: Thực Hành</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao của Anđét.


- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau
trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy
Anđét.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .
<b>-</b> Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b>


- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ
yếu ở Trung & Nam Mĩ ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động theo nhóm:</b>
GV nêu u cầu củ bài thực hành.
HS làm theo yêu cầu của GV


<i>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương rồng,</i>
<i>đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết)</i>


1. Quan sát hình 46.1, cho biết
các đai thực vật theo chiều cao ở
sườn tây Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:


HS quân sát thảo ln và trình bày kết quả theo
nhóm


GV chốt và đua ra kết luận


- Cho biết thứ tự các đai thực vật
theo chiều cao của sườn đông
Anđét.


<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i> - Từng đai thực vật được phân bố
độ cao nào đến độ cao nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m</i> + Đồng cỏ : 3000m - 4000m.
<i>+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.</i> + Đồng cỏ núi cao : 4000m


-5000m



+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.
3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 , cho
biết: Tại sao từ độ cao 0m đến
1000m , ở sườn đông có rừng
nhiệt đới cịn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.


<i>- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.</i> => Do khí hậu tây Anđét khô hơn
đông Anđét: sườn đông mưa
nhiều hơn do ảnh hưởng của gió
mậu dịch từ biển thổi vào; còn
sườn tây ít mưa hơn do ảnh
hưởng của dòng biển lạnh Pêru.
<i>- Ở phía đơng Anđét là: rừng nhiệt đới.</i>


<i>=> Do khí hậu tây Anđét khơ hơn đơng Anđét:</i>
<i>sườn đơng mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của</i>
<i>gió mậu dịch từ biển thổi vào; cịn sườn tây ít</i>
<i>mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh</i>
<i>Pêru.</i>


<b>4. Cũng cố, Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Ngày soạn :05/03/2012
Ngày giảng:07/03/2012


<b>Tiết 52 : ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



- HS hệ thống kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội của các khu
vực của châu Phi và châu Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.


- Lược đồ các khu vực châu Mĩ.
- Lược đồ kinh tế châu Mĩ


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tại sao ở sườn đông An-đet lại mưa nhiều hơn sườn tây ?


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Cá nhân</b>


GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ và
yêu cầu HS lên xác định vị trí châu Mĩ?
Nhận xét?


CH : Cho biết các luồng nhập cư vào
châu Mĩ? Các luồng nhập cư có vai trị
quan trọng như thế nào đến sự hình
thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
CH: Kể tên và xác định vị trí các khu


vực châu Mĩ?


HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.


<b>Hoạt động 2: Nhóm </b>


GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận
trong 4 phút theo phiếu học tập


<b>* Nhóm 1: Phiếu học tập số 1:</b>


Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Mĩ
? (Vị trí địa lí, địa hình và khí hậu)


Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hố như thế
nào? Giải thích về sự phân hố đó?


<b>* Nhóm 3: Phiếu học tập số 2: </b>


Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu
vực Bắc Mĩ? Điều kiện nào giúp cho


<b> Châu Mĩ.</b>


<b>* Vị trí:</b> Nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây,
trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực
Nam.


<b>* Các khu vực châu Mĩ:</b>
<b>1. Khu vực Bắc Mĩ:</b>



a. Địa hình: Gồm 3 khu vực
+ Phía tây: Hệ thống Cooc-đi-e
+ Ở giữa: Đồng bằng


+ Phía đơng: Miền núi già và sơn
nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

kinh tế Bắc Mĩ phát triển?


<b>* Nhóm 3: Phiếu học tập số 3:</b>


Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm
những bộ phận nào? Nêu đặc điểm tự
nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ?( địa
hình, khí hậu, thảm thực vật)


<b>* Nhóm 4: Phiếu học tập số 4:</b>


Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu
vực Trung và Nam Mĩ? Việc phát triển
kinh tế của khu vực cịn gặp những khó
khăn gì?


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào
bảng phụ và trình bày trước lớp.


GV nhận xét, chốt những kiến thức cơ
bản.



<b>Hoạt động 3 : Nhóm</b>


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 5
phút)


<b>N 1 :</b> So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ
với địa hình Bắc Mĩ ?


N 2 : So sánh sự phân bố dân cư, q
trình dơ thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung và
Nam Mĩ?


N 3 : So sánh nền nông nghiệp giữa 2
khu vực Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ ?
N 4 : So sánh nền công nghiệp giữa Bắc
Mĩ với Trung và Nam Mĩ ?


N 5 : So sánh hai khối kinh tế : Hiệp
định mậu dịch tự do Bắc Mĩ với khối thị
trường chung Méc-cô-xua?


tế.


d. Kinh tế:


+ Nền nông nghiệp tiên tiến.


+ Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng đầu
trên thế giới.



+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền
kinh tế.


<b>2. Khu vực Trung và Nam Mĩ.</b>


Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo
Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ.


a. Địa hình:


- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti:
có nhiều núi cao và núi lửa.


- Lục địa Nam Mĩ: Gồm 3 khu vực địa
hình


+ Phía tây: Dãy núi trẻ An-đet
+ Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn
+ Phía đơng: Các sơn ngun


b. Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí hậu
trên trái đất


- Thiên nhiên phong phú, đa dạng, có sự
phân hố từ bắc xuống nam và từ tây
sâng đơng.


c. Dân cư:


- Phần lớn là người lai, có nền văn hóa


Mĩ la tinh độc đáo.


- Q trình đơ thị hố nhanh trong khi
kinh tế chậm phát triển <sub></sub> Gây nhiều tác
động xấu đến xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Nông nghiệp: Chế độ sở hữu ruộng đất
cịn nhiều bất hợp lí, chủ yếu trồng cây
công nghiệp để xuất khẩu.


- Công nghiệp: Phân bố không đồng đều.
- Khối thị trường chung Mec-cô-xua.


<b>3. Củng cố: </b>


- GV hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội.


<b>4. Dặn dò </b>


Học bài, ôn tập theo dàn ý để tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn :08/03/2012
Ngày giảng:10/03/2012


<b>Tiết 53 : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội


châu Mĩ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV chuẩn bị đề bài , đáp án và biểu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA</b>
<b>1. kiểm tra.</b>


- GV ơn định lớp kiểm tra sỉ số
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng


- HS làm bài kiểm tra dưói sự giám sát của GV


<b>2. Tổng kết thu bài.</b>


- Cuối giờ GV thu bài nhận xét thái độ làm bài của HS


<b>A. MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>B. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 : </b>Nêu sự khác nhau về đặc điểm giữa địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ ?


<b>Câu 2 :</b> Trình bày đặc điểm nền cơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ?


<b>Câu 3 :</b> Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ ?


<b>C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1 :</b>:(4 điểm)



Sự khác nhau về đặc điểm địa hình Nam Mĩ với Bắc Mĩ


<b>Cấu trúc địa hình</b> <b>Bắc Mĩ</b> <b>Nam Mĩ</b>


Phía tây Là hệ thống Cooc-đi-e,
chiếm gần ½ diện tích Bắc


Là hệ thống An-đét cao hơn, đồ
sộ hơn nhưng chiếm diện tích


Nội dung Các cấp độ tư duy Tổng


điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


Thiên nhiên
Châu Mĩ


C1


3
Công nghiệp


Châu Mĩ


C2




C2


4
Nông nghiệp


châu Mĩ


C3


C3


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>



(0,25 điểm)


nhỏ hơn Cooc-đi-e (0,25 điểm)
Ở giữa Là các đồng bằng cao phía


bắc và tây bắc, thấp dần về
phía nam và đơng nam
(0,25 điểm)


Là chuỗi đồng bằng nối liền


nhau, chủ yếu là các đồng bằng
thấp


(0,25 điểm)
Phía đơng Là miền núi già (dãy


A-pa-lát) và các sơn nguyên (0,25
điểm)


Là các sơn nguyên (0,25 điểm)


<b>Câu 2 :</b> (3 điểm)


Đặc điểm nền công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ :


- Nền công nghiệp của các nước Trung và Nam Mĩ phân bố không đồng đều (1 điểm)
- Các nước cơng nghiệp mới (NIC) như Bra-xin,Ac-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la
có nền kinh tế phát triền nhất khu vực (1 điểm)


- Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là sản xuất nông sản và
khai thác khống sản nhằm mục đích xuất khẩu (1 điểm)


<b>Câu 3 :</b> (3 điểm)


Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.


- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng nghiệp phát triển. Công nghiệp chế biến chiếm ưu
thế.


- Gần đây, nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như: sản xuất máy tự động, điện tử,


hàng không vũ trụ … được chú trọng phát triển.


Năm 1991, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã thống nhất cùng nhau thành lập
khối thị trường chung Méc-cô-xua (1 điểm)


Mục tiêu : - Tháo gỡ hàng rào hải quan (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Ngày soạn :12/03/2012
Ngày giảng:14/03/2012
<b>Chương VIII: CHÂU NAM CỰC</b>


<b> Tiết 54 - Bài 47: CHÂU NAM CỰC CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, khơng ngại nguy hiểm, gian khó trong
nghiên cứu, thám hiểm địa lí.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.</b>
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm
nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).


- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây</b></i>
khơng có dân cư sinh sống thường xuyên …


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?


<b>1. Khí hậu:</b>


<i>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực</i>
<i>Nam)</i>


<i>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam</i>
<i>Cực cịn gọi là " Cực lạnh " của thế giới</i>
<i>-94,5o<sub>C).</sub></i>


- Châu Nam Cực gồm lục địa cực
nam và các đảo ven lục địa


- Châu Nam Cực có diện tích 14,1
Tr km2 <sub>bị băng tuyết bao phủ</sub>
quanh năm, giàu tài ngun
khống sản.



<b>Hoạt động nhóm :</b>


- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: 500m.


- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc:
<i>3000m </i>


* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu
Nam Cực:


- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: <i>(Cao nhất tháng 1= -10o<sub>C;</sub></i>
<i>Thấp nhất tháng 9 = - 42o<sub>C.</sub></i>


<i>- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc:</i>
<i>(Cao nhất tháng 1= -38o<sub>C; Thấp nhất tháng </sub></i>
<i>10 = -73o<sub>C)</sub></i>


Là châu lục lạnh nhất thế giới
nhiệt độ TB năm thấp < -10 0<sub>C</sub>
=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng


<i>càng cao.</i>


Lục địa băng tuyết bao phủ quanh
năm.


? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>băng hà bao phủ)</i>


? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?


<i> (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt</i>
<i>…)</i>


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc
lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<i>(do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật</i>
<i>dồi dào)</i>


<i>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống</i>
<i>trôi nổi trên mặt nước)</i>


? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
<i>Chim cánh cụt.</i>


2.


? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi
nhất?


<i>(Người I-nuch, Exkimô…)</i>



<i>- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa</i>
<i>học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp</i>
<i>dưới tuyết ở châu Nam Cực.</i>


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá</b>
<b>và nghiên cứu:</b>


- Nam Cực là châu lục được phát
hiện và nghiên cứu muộn nhất.
Đây là châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có cư dân sinh sống
thường xuyên.


<b>3. Củng cố: </b>


- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các
đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145></div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY 26-3-2012
Giáo viên : Thiều Đăng Phong


Lớp : 7B


Ngày soạn :15/03/2012
Ngày giảng:17/03/2012
<b>Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



Giúp cho HS


- Biết và mơ tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ châu Đại dương.


- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con
người.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi : Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>3. Bài mới: </b>


Vào bài : Hôm nay chúng ta sẻ tìm hiểu về một châu lục năm giữa Thái Bình Dương
mênh mơng được gọi là “thiên đàng xanh”thiên nhiên ở đây như thế nào mà châu lục
này được gọi là thiên đàng xanh thì bài học hơm nay chúng ta sẻ trả lời cho câu hỏi
đó !


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Vị trí địa lí, địa hình:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Ơxtrâylia & các đảo lớn? Ơxtrâylia và vơ số đảo nhỏ tạo
thành các quần đảo, chuỗi đảo
hình vịng cung trong Thái Bình
Dương.


- Tổng diện tích 8,5 triệu km2
<i>(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & </i>


<i>Niu-di-lân)</i>


? Xem trên lược đồ tự nhiên qua thang màu
nêu đặc điểm địa hình lục địa Ơ-xtrây-li-a


a) Lục địa Ơ-xtrây-li-a


- Nằm phía tây kinh tuyến 1800
trong vùng tây Thái Bình Dương
có đường chí tuyến nam chạy qua
gần giữa.


- Địa hình gồm: Núi ở rìa phía
Đơng, cao ngun ở nửa phía
Tây, đồng bằng ở trung tâm.
? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành


các chuỗi đảo?


<i>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</i>


<i>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</i>


<i>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</i>
<i>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</i>


b) Các đảo và quần đảo


- Chuỗi đảo núi lửa: Ma-la-nê-di
- Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di
- Chuỗi đảo núi lửa & san hô:
Pô-li-nê-di


- Đảo lục địa: Niu-di-len


<b>Hoạt động 2: </b> <b>2. Khí hậu, thực vật và động</b>
<b>vật:</b>


- Tìm hiểu khí hậu và sinh vật các nhóm đảo:
GV yêu cầu HS phân tích biểu đồ nhiệt độ
lượng mưa ở trạm Gu-am và Un-mê-a và rút
ra đặc điểm khí hậu của các đảo ?


- Qua các hình ảnh trên máy chiếu em có nhận
xét gì về sinh vật ở các đảo ?


? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại
dương được gọi là " thiên đàng xanh " của
Thái Bình Dương?


<i>(Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí</i>



a) Các đảo và quần đảo


- Phần lớn các đảo của Châu Đại
Dương có khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm, điều hồ, mưa nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>hậu nóng ẩm & điều hồ. Mưa nhiều cây cối</i>


<i>quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa</i>
<i>ven biển khiến cho các đảo châu Đại Dương</i>
<i>được gọi là " thiên đàng xanh " Thái Bình</i>
<i>Dương)</i>


Quan sát các hình ảnh trên máy chiếu các bạn
có nhận xét gì về khí hậu của lục địa
Ô-x-trây-li-a ?


? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?


? em có nhận xét gì về giới sinh vật ở lục địa
Ơ-xtrây-li-a qua xem các hình ảnh trên máy
chiếu


b) Lục địa Ơ-xtrây-li-a


- Khí hậu khơ hạn hoang mạc
chiếm diện tích lớn.



- Sinh vật độc đáo.


+ Động vật: Thú có túi, thú mỏ
vịt..


+ Thực vật: Có hơn 600 lồi bạch
đàn .


Qua nghiên cứu thiên nhiên Châu Đại Dương
em thấy tài nguyên quý giá nhất của châu lục
là gì ?


* Biển và rừng là những nguồn tài
nguyên quan trọng của châu Đại
Dương.


<b>4. Củng cố: </b>


- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh "
của Thái Bình dương?


- Về nhà học bài, làm bài tập1,2, 3 trang 146, chuẩn bị bài 49.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tiết 56 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc


biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.


Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển
và phân bố sản xuất công, nơng nghiệp .


Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị ở Ơxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.


Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Khí hậu, thực vật và động vật?


- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)</b>
* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu
Đại Dương?


<b>1. Dân cư:</b>
<i> (lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là </i>



<i>Va-nu-a-tu)</i>


* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu
Đại Dương?


- Châu Đại Dương có mật độ dân
số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân
thành thị cao, nhưng cao nhất là ở
Ơxtrâylia và Niu-di-len.


<i> (đơng nhất là Ôxtrâylia và ít nhất là </i>
<i>Va-nu-a-tu)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Va-nu-a-Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>tu và thấp nhất là Ơxtrâylia)</i>


* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các
nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia
<i>& thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)</i>


? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp?
<i>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</i>


? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?


<i> (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia ,</i>
<i>Niu di lân và các đảo lớn) </i>



- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn
là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh
tế châu Đại Dương?


<i> (thu nhập đầu người cao nhất là Ơxtrâylia kế</i>
<i>đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu ghi</i>
<i>nê).</i>


- Kinh tế phát triển rất không đều
giữa các nước. Ơxtrâylia và
Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế
phát triển. Các nước còn lại kinh
tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai
thác tài nguyên thiên nhiên để xuất
khẩu.


? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
<i> (chủ yếu các đảo lớn gồm : bôxit, niken, sắt,</i>
<i>than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)</i>


? Các đảo san hơ kinh tế chủ yếu là gì?
<i> (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)</i>


? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm
cơng nghiệp và sự phân bố của nó?



<i> (có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng núi</i>
<i>và những ngành công nghiệp cũng phân bố</i>
<i>gần đó)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i> (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đơng vì là sườn</i>


<i>đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)</i>


<b>4. Củng cố: </b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50.


Ngày soạn :22/03/2012
Ngày giảng:24/03/2012


<b>Tiết 57 - Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO</b>
<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa
điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ơxtrâylia và ngun nhân của sự
khác nhau đó.



- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và
phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp
HS khả năng tự học trong quá trình học tập.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ôxtrâylia


- Lát cắt địa hình lục địa Ơxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub> N.</sub>


- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo lân
cận .


- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình</b></i>
Ơxtrâylia theo gợi ý sau:


? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.



? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?


<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng &</b></i>
<i><b>cao ngun ở phía tây Ơxtrâylia cao khoảng 500m.</b></i>


? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?


- Đỉnh núi cao nhất ở phía đông là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.


<b>Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơxtrâylia theo</b>
gợi ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơxtrâylia.</b>
<b>- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.</b>


<b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ơxtrâylia; 1 mùa thổi từ</b>
<i><b>tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.</b></i>


? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?


- Phía Bắc và phía đơng lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng
mưa càng giảm. Giải thích: phía đơng mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín
<i><b>phong, cịn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. </b></i>


? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.


<b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía</b>
<i><b>tây có dịng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua.</b></i>



<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Ngày soạn :26/03/2012
Ngày giảng:28/03/2012


<b>Chương X: CHÂU ÂU</b>


<b>Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu
Âu là châu lục ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo .


Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên


bản đồ?


<i>(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban Tích,</i>
<i>Biển Đen, Biển Trắng)</i>


<b>1. Vị trí, địa hình:</b>


- Châu Âu có diện tích 10 Tr
km2<sub>, nằm giữa các vĩ tuyến 36</sub>o<sub>B</sub>
- 71o<sub>B, là một bộ phận của lục</sub>
địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ
mạnh, biển ăn sâu vào đất liền,
tạo thành nhiều bán đảo.


? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich,
Italia trên bản đồ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và</i>


<i>Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)</i>


<i>(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây</i>
<i>và Trung Âu, Bắc Âu)</i>


<i> (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây và</i>
<i>Trung Âu, Nam Âu).</i>


? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy
núi chính ?



<i>(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sơng Đa nuýp,</i>
<i>đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng Đông</i>


<i>Âu)</i>


- Đồng bằng kéo dài từ Tây sang
Đông, núi già ở phía Bắc và
trung tâm và núi trẻ ở phía Nam.


<i>(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát ,</i>
<i>A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)</i>
2.


? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào?


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:</b>
<i>(phần lớn diện tích là Ơn đới hải dương & Ơn</i>


<i>đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí hậu</i>
<i>Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa Trung</i>
<i>Hải)</i>


- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu
có khí hậu ơn đới, chỉ có một
phần nhỏ diện tích ở phía bắc có
khí hậu hàn đới; phía nam có khí
hậu địa trung hải.



? Xem hình 51.1 mật độ sơng ngịi châu Âu
như thế nào? (mật độ sơng ngịi dày đặc)


? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ
nước vào biển nào?


<i>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ nước</i>
<i>vào Biển Đen)</i>


- Sơng ngịi dày đặc, lượng nước
dồi dào.


<i>(sông Vônga )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
đơng và phía tây của châu Âu?


- Sự phân bố thực vật thay đổi
theo nhiệt độ và lượng mưa; ven
biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi
sâu vào nội địa có rừng lá kim,
phía đơng nam có thảo ngun
và ven Địa Trung Hải có rừng lá
cứng.


<i>(do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại</i>
<i>Tây Dương & gió tây Ơn đới từ biển thổi vào</i>
<i>nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ơn hồ). </i>


<i>(cịn càng đi sâu về phía đông và đông nam là</i>


<i>càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng</i>
<i>giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ & mùa</i>


<i>đông lớn)</i>
4.Cũng cố, HDVN


- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng và phía tây của châu Âu?
- Châu Âu có những dạng địa hình nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Ngày soạn :02/04/2012
Ngày giảng:04/04/2012
<b>Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS


- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.


- Một số hình ảnh về các kiểu mơi trường thiên nhiên của châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu như thế nào?
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào?



<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1:</b>


? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm
về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn
đới hải dương?


<b>3. Các môi trường tự nhiên:</b>


<i>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18o<sub>C ; thấp nhất là</sub></i>
<i>T1 = 8o<sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub>o<sub>)</sub></i>


<i> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ; mùa</i>
<i>mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa trong</i>
<i>năm là 820 mm)</i>


* Châu Âu có các loại mơi
trường:


<i><b>a. Môi trường ôn đới hải</b></i>
<i><b>dương:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


nước quanh năm, phát triển rừng
cây lá rộng như: sồi, dẻ...



b.


? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt
độ & lượng mưa?


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa:</b></i>


<i> (nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20o<sub>C; thấp</sub></i>
<i>nhất T1 = -12</i>o<i><sub>C ; biên độ nhiệt TB năm là 32</sub>o<sub>)</sub></i>
<i> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11 đến</i>
<i>T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</i>


- Vào sâu trong đất liền là môi
trường ôn đới lục địa, biên độ
nhiệt trong năm lớn , lượng mưa
giảm, sơng ngịi đóng băng về
mùa đông. Rừng và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện tích.


=> Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có khả
năng tuyết rơi & nước sơng đóng băng vì nhiệt
độ dưới 0o<sub>C.</sub>


c.


? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng
mưa môi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt?


<i><b>c. Mơi trường địa trung hải:</b></i>



<i>(nhiệt độ cao nhất T7 = 25o<sub>C; thấp nhất T1 =</sub></i>
<i>10o<sub>C; biên độ nhiệt TB năm là 15</sub>o<sub>)</sub></i>


- Phía nam là môi trường địa
trung hải, mưa tập trung vào mùa
thu-đông, mùa hạ nóng khơ,
sơng ngịi ngắn và dốc , rừng
thưa, cây lá cứng xanh quanh
năm.


<i> (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô từ</i>
<i>T4 đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm)</i>


=> Hình 52.3 là mơi trường Đ-T- Hải có chế độ
mưa là thu – đơng.


d.


? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu
vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc
ở độ cao nào?


<i><b>d. Môi trường núi cao:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


tây, thực vật thay đổi theo độ
cao.


4.Củng cố. HDVN



- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa?
- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung Hải?
- Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Ngày soạn :05/04/2012
Ngày giảng:07/04/2012


<b> Tiết 60 - Bài 53: Thực Hành ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ</b>
<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu.


- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu.
- Lược đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ơn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b>3. Bài mới: </b>



<b>GV yêu cầu HS xem nội dung yêu cầu của bài thực hành </b>


<b>HS đọc nội dung yêu cầu bài thực hành làm và trình bày kết quả HS khác nhận xét</b>
<b>GV nhận xét bổ sung và kết luận.</b>


<b>Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.</b>
* Quan sát hình 51.2 cho biết:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí
hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i> (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ</i>
<i>+10o<sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20</sub>o<sub>C)</sub></i>


? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí
hậu đó?


<i>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2 là khí hậu</i>
<i>ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</i>


<b>Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm chia làm</b>
<i>4 nhóm)</i>


- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:


<i><b>* Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa</b></i>
tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.



<i> (Trạm A : T1 = -5o<sub>C ; T7 = +18</sub>o<sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23</sub>o<sub>C)</sub></i>
<i> (Trạm B : T1 = 9o<sub>C ; T 7 = 20</sub>o<sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11</sub>o<sub>C)</sub></i>
<i> (Trạm C : T1 = 5o<sub>C ; T7 = 15</sub>o<sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10</sub>o<sub>C)</sub></i>


<i><b>* Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.</b></i>
<i>(Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1, 2, 3, 4</i>
<i>năm sau . lượng mưa ít mùa khơ kéo dái 8 tháng)</i>


<i> (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8,</i>
<i>mưa nhiều vào mùa đông).</i>


<i> (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các tháng mưa ít</i>
<i>4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) </i>


<i><b>* Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do .</b></i>


<i>(Trạm A : là kiểu khí hậu ơn đới lục địa. Vì lượng mưa ít & biên độ nhiệt mùa hạ</i>
<i>mùa đơng lớn).</i>


<i> (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ ln ln cao và mưa nhiều</i>
<i>vào mùa đơng)</i>


<i> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ</i>
<i>ổn định ) </i>


<i><b>* Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực</b></i>
vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá cứng.)</i>


<i> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá rộng)</i>
<b>4.Củng cố HDVN </b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Tiết 61 - Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây
nhiều khó khăn về kinh tế-xã hội.


- Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng
thơn-thành thị này càng xích lại gần nhau.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu.


- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Bài 53 là bài thực hành .
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu:



<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các
nhóm ngơn ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc
từng nhóm?


<b>1. Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn</b>
<b>ngữ và văn hoa:</b>


<i>(Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan</i>
<i>Mạch, Anh, Bỉ, Đức, Áo)</i>


<i>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha,</i>
<i>Pháp, Italia, Rumani, Hungari)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Xlơvakia, Ucraina, Mônđôva, Xlô-vê-ni-a,</i>


<i>Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Bungari)</i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Dân cư châu Âu đang già đi.</b>
<b>Mức độ đơ thị hố cao:</b>


? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu
dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ
1960 – 2000?



<i> (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu giảm</i>
<i>dần từ 1960 -2000 . Trong khi đó dưới tuổi</i>
<i>lao động của thế giới tăng liên tục 1960</i>
<i>-2000)</i>


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
thấp chưa tới 0,1%. Dân số châu
Âu đang già đi.


<i> (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu</i>
<i>tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ 1980</i>
<i>-2000 . Trong khi đó số người độ tuổi lao</i>
<i>động của thế giới tăng liên tục từ 1960 -2000)</i>
<i> (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng</i>
<i>liên tục từ 1960 -2000. Trong khi đó số người</i>
<i>trên tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên</i>
<i>tục từ 1960 -2000 nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ</i>
<i>khơng đáng kể).</i>


- Đơ thị hố ở châu Âu có một số
đặc điểm: tỉ lệ dân thành thị cao,
các thành phố nối tiếp nhau tạo
thành dải đô thị, đơ thị hố nơng
thơn phát triển .


? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp
tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?


<i> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển</i>
<i>dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy</i>


<i>rộng sang đáy thu hẹp)</i>


<i>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm</i>
<i>vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp)</i>


<b>Hoạt động 3:</b>


? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư
châu Âu như thế nào?


<i>(trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải</i>
<i>&ven Đại Tây Dương)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>(dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu)</i>


4.Củng cố. HDVN


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Ngày soạn :12/04/2012
Ngày giảng:14/04/2012


<b>Tiết 62 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền


cơng nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm
tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.


Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
Bản đồ công nghiệp châu Âu.


Một số hình ảnh về cơng nghiệp, nơng nghiệp, du lịch ở châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây
trồng & vật ni chính của châu Âu?


<b>*1. Nơng nghiệp:</b>
<i>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam, chanh,</i>


<i>ơliu, ni bị, lợn) </i>



? Sự phân bố các loại cây trồng, vật ni đó
như thế nào?


<i>(nho, cam, chanh ở Địa Trung Hải</i>
<i>(chăn ni bị, lợn, cừu chủ yếu ở đồng bằng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i>phía Bắc của Tây Trung Âu)</i> hoặc đa canh trong các hộ gia
đình.


? Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt
hiệu quả cao?


<i>(do nền nơng nghiệp thâm canh, phát triển ở</i>
<i>trình độ cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ</i>
<i>thuật tiên tiến; gắn chặt với cơng nghiệp chế</i>
<i>biến)</i>


2.


? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp châu Âu?


<b>2. Công nghiệp:</b>


<i> (công nghiệp gồm nhiều ngành tập trung ở</i>
<i>vùng Rua & ở dọc sông Rainơ)</i>


- Nền công nghiệp châu Âu phát


triển rất sớm, có nhiều sản phẩm
nổi tiếng về chất lượng cao.
? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng rãi


của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu?
<i> (ngành sản xuất máy bay châu Âu được</i>
<i>chuyên môn hoá & hợp tác hoá cao độ, mỗi</i>
<i>nước sản xuất một vài bộ phận, nhằm vận</i>
<i>dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của các</i>
<i>nước => nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành</i>
<i>thấp) </i>


? Trình bày sự phát triển của các ngành cơng
nghiệp châu Âu?


- Các vùng công nghiệp truyền
thống đang gặp khó khăn, địi hỏi
phải thay đổi cơng nghệ …


- Nhiều ngành công nghiệp hiện
đại đang được phát triển trong các
trung tâm công nghệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i>được nâng cao, thay đổi phù hợp với thị</i>


<i>trường</i>
3.


- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất


châu Âu.


<b>3. Dịch vu:</b>


- Dịch vụ là ngành kinh tế quan
trọng, phát triển đa dạng, rộng
khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa


dạng như thế nào?


<i>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và</i>
<i>phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế . Phát</i>
<i>triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng,</i>
<i>bảo hiểm, giao thông vận tải, giáo dục, xuất</i>
<i>nhập khẩu, thương mại & du lịch)</i>


? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu?


<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>
4.Củng cố HDVN


- Câu hỏi 1: Trình bày sự phát triển của các ngành cơng nghiệp châu Âu?
- Câu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 167, chuẩn bị trước 56.


Ngày soạn :16/04/2012
Ngày giảng:18/04/2012
<b>Tiết 63 - Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo
Xcănđinavi.


- Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để
phát triển kinh tế.


- Xác định vị trí các nước Bắc Âu.


- Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật của
khu vực Bắc Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ khu vực Bắc Âu .


Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu
có )


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu ?


Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?
<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu: Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có


địa hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa
hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu
bài 56 "Khu vực Bắc Âu "


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
GV ? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?


<i>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen)</i>


? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào? - Khu vực Bắc Âu gồm các nước:
Nauy, Thụy Điển, Phần Lan và
Aixơlen.


<i>(Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>(địa hình băng hà cổ , có dạng Fio và nhiều</i>


<i>hồ, đầm, ngồi ra cịn có nhiều núi lửa và suối</i>
<i>nước nóng)</i>


- Địa hình băng hà cổ rất phổ
biến trên bán đảo Xcăn-đi-na-vi:
bờ biển dạng fio (Nauy); hồ, đầm
(Phần Lan); Aixơlen có nhiều núi
lửa và suối nước nóng.


? Quan sát hình 56.4 , giải thích tại sao ở phía


đơng Xcănđinavi khí hậu lạnh cịn phía tây thì
nóng?


<i> (Phía tây do ảnh hưởng của dịng biển nóng</i>
<i>Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới nên khí</i>
<i>hậu ấm & ẩm ướt hơn)</i>


<i>(Phía đông là sâu trong nội địa có dãy</i>
<i>Xcănđinavi ngăn chặn ảnh hưởng của dịng</i>
<i>biển nóng & gió Tây ơn đới nên mùa đơng khí</i>
<i>hậu rất lạnh)</i>


- Khí hậu giá lạnh vào mùa đơng
và mát mẻ vào mùa hạ.


? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu?
<i>(Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển,</i>
<i>rừng, thuỷ năng …)</i>


? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các
nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?


<i>(Giá lạnh về mùa đông ở Bắc Âu làm cho biển</i>
<i>đóng băng ở khu vực giữa Thụy Điển & Phần</i>
<i>Lan gây khó khăn cho sản xuất & đời sống)</i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp
lí để phát triển kinh tế như thế nào?



- Các nước Bắc Âu có mức sống
cao dựa trên cơ sở khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách hợp
lí để phát triển kinh tế đạt hiệu
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>nhất là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng &</i>


<i>thuỷ năng ; vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm tái</i>
<i>tạo các nguồn tài nguyên)</i>


- Quan sát hình 56.5, nhận xét:


<i> (đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản</i>
<i>xuất công nghiệp, cơ giới hoá cao từ khâu</i>
<i>đánh bắt đến chế biến trên tàu).</i>


? Rừng có vai trò như thế nào ?


( Khai thác, chế biến gỗ và xuất cảng sản
<i>phẩm gỗ )</i>


- Ba thế mạnh của các nước Bắc
Âu là: biển, rừng, thuỷ điện.


4. cũng cố, HDVN


Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ?



Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dãy núi trên bán đảo Xcănđinavi ?
Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Ngày soạn :19/04/2012
Ngày giảng:21/04/2012
<b>Tiết 64 - Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu.


- Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.
- Bản đồ công nghiệp châu Âu.
- Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ mơi trường ?



<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu
Tây & Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


<i>HS: (ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</i>
<i>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</i>
<i>nên mưa nhiều, có khí hậu ơn đới hải dương,</i>
<i>sơng nhiều nước) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i>băng)</i>


- Khu vực Tây và Trung Âu gồm
ba miền địa hình : miền đồng
bằng ở phía Bắc, miền núi già ở
giữa và miền núi trẻ ở phía Nam.
? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như


thế nào ?


<i>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở</i>
<i>giữa, núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ &</i>


<i>Cac Pat)</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: Tình hình sản xuất & phân bố công
nghiệp như thế nào?


<b>2. Kinh tế </b>


<i>(Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường quốc</i>
<i>cơng nghiệp của thế giới như : Anh, Pháp,</i>
<i>Đức … có từ những ngành truyền thống đến</i>
<i>những ngành hiện đại như Rua của Đức)</i>


- Tây và Trung Âu tập trung
nhiều cường quốc công nghiệp
hàng đầu của thế giới. Đây cũng
là nơi có nhiều vùng công nghiệp
nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. nền
công nghiệp đa dạng và có năng
suất cao nhất châu Âu.


? Tình hình sản xuất & phân bố nơng nghiệp
như thế nào?


<i> (được sản xuất theo phương pháp hiện đại ,</i>
<i>áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất</i>
<i>cao)</i>


? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?



<i>(có các trung tâm tài chính lớn: Ln Đơn,</i>
<i>Pari, Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ</i>
<i>ngơi, leo núi, trượt tuyết )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

4. Củng cố HDVN


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ?
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước bài 58.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa
Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí
hậu, văn hố-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ Nam Âu.


Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu.
Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu?


Câu hỏi 2: Cơng nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam
âu?


<i>(Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich)</i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Quan sát 58.1 nhận xét về địa hình Nam
âu ?


<i> (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao</i>
<i>nguyên ; đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc</i>
<i>xen lẫn vào trong núi & cao nguyên)</i>


<b>Hoạt động 2:</b> - Nam Âu nằm ven Địa Trung
Hải, gồm 3 bán đảo lớn : bán đảo
I-bê-rích , bán đảo
I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng.
Phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?



<i> (nhiệt độ ln cao, mưa nhiều vào thu-đơng</i>
<i>=> kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản</i>
<i>phẩm như: cam, chanh, ôliu )</i>


<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Phân tích 58.3, cho biết chăn nuôi cừu ở Hi
Lạp như thế nào?


<i><b>(cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi,</b></i>
<i>mùa đông xuống đồng bằng)</i>


- Kinh tế Nam Âu nhìn chung
chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây
và Trung Âu. I-ta-li-a là nước
phát triển nhất trong khu vực.
<i> (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ</i>


<i>=> nên sản lượng không cao)</i>


? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố
Vơ-ni-dơ?


<i> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông</i>
<i>đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là</i>
<i>bằng thuyền nhỏ)</i>


- Nông nghiệp vùng Địa Trung
Hải có nhiều sản phẩm độc đáo,


đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt
đới (cam, chanh, … và ôliu).
<i> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người</i>


<i>dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác</i>
<i>thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước</i>
<i>thường xuyên)</i>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển
hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?


<i>(khoảng 20% lao động làm việc trong nông</i>
<i>nghiệp, sán xuất theo quy mơ nhỏ)</i>


<i> (Trình độ sản xuất chưa cao, Italia có cơng</i>
<i>nghiệp phát triển nhất nhưng tập trung ở phía</i>
<i>Bắc của đất nước)</i>


- Du lịch là nguồn thu ngoại tệ
quan trọng của nhiều nước trong
khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Pida?


<i>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều</i>
<i>khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác</i>
<i>học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi tự</i>
<i>do nổi tiếng của ông)</i>



? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch
Nam âu?


<i>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,</i>
<i>văn hố & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí</i>
<i>hậu địa trung hải đặc sắc)</i>


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du
lịch có ý nghĩa gì ?


<i>(vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố đơ Huế,</i>
<i>Đà Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ mát,</i>
<i>giải trí, trị bệnh …) phải có biện pháp bảo vệ.</i>
4.Củng cố, HDVN


Câu hỏi 1: Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu ?
Câu hỏi 2: Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59.


Ngày soạn :26/04/2012
Ngày giảng:28/04/2012
<b>Tiết 66 - Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS </b>


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Âu.


- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>



- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1/ Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?
2/ Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ
yếu của Đơng âu ?


<i> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </i>
<i>-200m ; phía Bắc có băng hà; cịn ven biển</i>
<i>Catxpi thấp dưới mực nước biển 28m)</i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ
Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đơng âu?
<i>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng</i>
<i>rêu  rừng cây lá kim  rừng hỗn giao </i>
<i>rừng cây lá rộng  thảo nguyên  nửa hoang</i>
<i>mạc)</i>



- Khu vực Đông Âu là một dải
đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện
tích châu Âu. Khí hậu mang tính
chất lục địa. Thảm thực vật thay
đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.
? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí


hậu của Đơng âu?


<i> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều</i>
<i>nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và</i>
<i>ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn</i>


<i>(Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ địa</i>
<i>cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam làm</i>
<i>nhiệt độ ở phía Nam giảm ; cịn khối khí nóng</i>
<i>từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm nhiệt độ</i>
<i>tăng lên đột ngột)</i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố
khoáng sản ở Đông âu?


<i>(than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga &</i>
<i>Ucraina)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>



nơng nghiệp . Công nghiệp khá
phát triển , đặc biệt là các ngành
truyền thống . Các nước phát triển
hơn cả là Nga, U-crai-na.


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp Đông âu?


<i> (sản xuất máy bay, ơtơ, luyện kim màu, hố</i>
<i>chất, lọc dầu)</i>


? Nông nghiệp trồng được những loại nào?
<i>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn</i>
<i>ni bị thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo qui mơ</i>


<i>lớn)</i>


- Sản xuất nông nghiệp được tiến
hành theo qui mô lớn. U-crai-na
là một trong những vựa lúa lớn
của châu Âu.


? Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác
biệt so với các khu vực khác của châu Âu?
<i>(nền công nghiệp châu Âu khá phát triển ,</i>
<i>nhưng những ngành truyền thống như : khai</i>
<i>thác khống sản, luyện kim & cơ khí giữ vai</i>
<i>trị chủ đạo) </i>


<i> (nông nghiệp phát triển theo qui mô lớn, chủ</i>


<i>yếu là sản xuất lúa mì & các nơng sản ôn đới)</i>
4.Củng cố, HDVN


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?


Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực
khác của châu Âu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Ngày soạn :10/05/2012
Ngày giảng:12/05/2012
<b>Tiết 69 - Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS


- Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.


- Hiểu rõ liên minh châu Âu khơng ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hố, xã hội
với các nước trong khu vực và trên thế giới .


- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong
những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu.


- Một số hình ảnh về văn hố và tôn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
(Không )


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1</b>


GV ? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên
minh châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở
rộng được 15 nước.


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh</b>
<b>châu Âu:</b>


+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,
Luc-xem-bua, Đức, HàLan.


+ Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan
<i>Mạch.</i>


+ Năm 1981 thêm 1 nước: HyLạp.


+ Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ
<i>Đào Nha.</i>


+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển,


<i>Phần Lan.</i>


- Liên minh châu Âu được mở
rộng từng bước qua nhiều giai
đoạn, đến năm 1995 đã gồm 15
thành viên và đang có xu hướng
tăng thêm.


+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển,
<i>Phần Lan.</i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Liên minh châu Âu - một mơ</b>
<b>hình liên minh toàn diện nhất</b>
<b>thế giới:</b>


- GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội
và kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi
buôn bán tự do với nhau.


- GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề:
<i>quốc tịch, tôn giáo, dân tộc và đa dạng về văn</i>
<i>hoá.</i>


- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung
(đồng Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước
trong khối này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


thương mại hàng đầu của thế giới.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức</b>


<b>thương mại hàng đầu thế giới:</b>
? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động


thương mại của Liên minh châu Âu?


<i> (Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào</i>
<i>các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung và</i>
<i>Nam Mĩ )</i>


? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức
liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


- Liên minh châu Âu không
ngừng mở rộng quan hệ với các
nước và các tổ chức kinh tế trên
toàn cầu.


<i> (Vì khu vực này là khu vực tập trung những</i>
<i>nước có trình độ cơng nghiệp , KHKT rất cao ,</i>
<i>nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại</i>
<i>thương của thế giới )</i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN
vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.
<i>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan,</i>
<i>chuyển giao công nghệ cho Việt Nam, tham gia</i>
<i>khối kinh tế lớn để cạnh tranh với các nước</i>


<i>trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao nhất)</i>
4. Củng cố HDVN


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Ngày soạn :13/05/2012
Ngày giảng:15/05/2012
<b>Tiết 70 - Bài 61: Thực Hành</b>


<b>ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác
nhau.


- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các nước châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>


- Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Các nước Đông Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va,
<i><b>LB Nga.</b></i>


- Các nước tây và Trung âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch,
<i><b>Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Ao, Thụy Sĩ, </b></i>


- Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức,
<i><b>HàLan, </b><b>Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy</b></i>
<i><b>Điển, Phần Lan.</b></i>


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>


- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.


- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1
biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.


3



26.1


70.9


Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp
& xây dựng
Dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

14.0



38.5


47.5



Nơng, lâm,


ngư nghiệp


Cơng nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



<b>Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của Ucraina.</b>
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .


- Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina.




</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b> Ngày giảng:27/4/2011</b>



<b> Tieát: 67 Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ II.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: - Học sinh có hệ thống kiến thức khái quát nhất.


<b>2. Kỹ năng:</b> Hệ thống hóa kiến thức.


<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-Bản đồ có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>1. Kiểm tra bài củ</b>:


+ Khái qt tự nhiên khu vực đơng Âu?


<b> 2. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


** Hệ thống hóa kiến thức kiến
thức trong toàn bài.


Hoạt động 1.


- Quan sát bản đồ vùng cực.


+ Khí hậu châu Nam Cực như thế


nào?


TL:


Chuyển ý.
Hoạt động 2.


- Quan sát bản đồ CĐD.
+ Xác định vị trí địa lí CĐD?
TL: học sinh lên xác định.


+ Khí hậu thực vật nơi đây như thế
nào?


TL:


Hoạt động 3.


+ Daân cư kinh tế CĐD như thế nào?
TL:


+ Kinh tế CĐD như thế nào?
TL:


1. Châu Nam Cực:


- Vị trí gồm phần lục địa trong vòng
cực Nam và các đảo ven lục địa.
- Diện tích 14,1 tr km2



- Khí hậu rất giá lạnh nhiệt độ
quanh năm < 00<sub>c</sub>


- Địa hình là một cao nguyên khổng
lồ cao trung bình 2600m.


- Thực vật khơng có. Động vật
lồi chịu rét.


- Khóang sản phong phú.
2. Châu Đại Dương:


- Phần lớn các đảo có khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm điều hịa, mưa
nhiều sinh vật phong phú.


- Lục địa xtrâylia có khí hậu khơ
hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn,
sinh vật độc đáo.


3. Dân cư, kinh tế CĐD:
- Dân số ít 31 tr người.
- MĐDS thấp 3,6 ng/ km2<sub>.</sub>


- Phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao
. Kinh tế:


- Trình độ phát triển kinh tế không
đồng đều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Chuyển ý.
Hoạt động 4.


** Sử dụng bản đồ khai thác kiến
thức.


+ Xác định vị trí địa lí CÂu?
TL: Học sinh lên bảng xác định.
+ Địa hình như thế nào?


TL:


+ Khí hậu, sông ngòi như thế nào?
TL:


+ Thực vật như thế nào?
TL:


+ Châu Âu có những môi trường
tự nhiên nào?


TL:


Hoạt động 5.


+ Dân cư châu Âu thuộc những
chủng tộc nào?


TL:



nền kinh tế phát triển nhất, còn lại
các nước ở quốc đảo kinh tế đang
phát triển.


4. Thiên nhiên châu Âu:
+ Địa hình:


- Núi trẻ ở phía Nam


- Đồng bằng kéo dài từ
Tây-Đông


- Núi già ở phía Bắc và vùng trung
tâm.


+ Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:
- Đại bộ phận có khí hậu ơn đới,
phía Nam có khí hậu ĐTH.


- Phía Tây ảnh hường dịng nóng +
Gió Tây ơn đới nên mưa nhiều
ấm áp hơn phía đơng


. Sông ngòi:


- Mật độ sơng ngịi dày đặc.
- Sơng Đanp, Rainơ.


. Thực vật:



- Phân bố thay đổi theo nhiệt độ,
lượng mưa.


- Ven biển Tây Âu rừng lá rộng,
nội địa rừng lá kim, ĐN là thảo
nguyên, ven ĐTH phát triển rừng lá
cứng.


- Môi trường tự nhiên: ODLĐ;
OĐHD; ĐTH.


5. Daân cư, xã hội châu Âu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

+ Dân số, đô thị hóa như thế nào?
TL:


Chuyển ý.
Hoạt động 6.


+ Nông nghiệp châu Âu như thế
nào?


TL:


+ Công nghiệp như thế nào?
TL:


+ Dịch vụ như thế nào?
TL:



Chuyển ý.
Hoạt động 7.


+ Dân số:


- Dân số châu Âu 727 tr người
( 2001).


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
thấp ( khơng tới 0,1%)


+ Đô thị hóa:


- Tỉ lệ dân thành phố cao 75% dân
số.


- Nhiều thành phố nối tiếp tạo
thành dải đô thị


- Đơ thị hóa ở nông thôn đang
phát triển.


6. Kinh tế châu Âu:
. Nông nghiệp:


- Hình thức tổ chức hộ gia đình và
trang trại.


- Qui mơ sản xuất không lớn.



- Nông nghiệp đạt hiệu quả cao do
áp dụng KHKT tiên tiến và gắn
nông nghiệp với chế biến.


- Tỉ trọng chăn nuôi > trồng trọt.
. Công nghieäp:


- Nhiều sản phẩm nổi tiếng về
chất lượng.


- Công nghiệp truyền thống đang
gặp khó khăn cần phải thay đổi
cơng nghệ.


. Dịch vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

+ Châu Âu được chia thành mấy
khu vực?


TL:


ngoại tệ lớn.


7. Các khu vực châu Âu:


- Khu vực Bắc Âu. Tây và Trung
Âu; Nam Âu; Đông Âu.


<b>3. Củng cố</b>



+ Lên bảng xác định Vị trí địa lí châu Âu?
- Học sinh xác định.


<b>4. Dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

×