Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cơ bản - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.01 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG: TỔ: VĂN - SỬ. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Ngữ Văn Lớp: 6. CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN. Học Kỳ II: Năm học 2010 - 2011 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Môn học: Ngữ Văn 2. Chương trình: Học kỳ: II. Năm học: 2010 - 2011. 3. Họ và tên giáo viên ……………… ………………. Điện thoại: ………………………... Địa điểm Văn phòng Tổ bộ môn Văn - Sử Điện thoại:. E-mail:. Lịch sinh hoạt Tổ: Phân công trực Tổ: 4. Chuẩn của môn học ( theo chuẩn do Bộ GD-ĐT ban hành); Chủ đề. MỤC TIÊU CHI TIẾT Kiến thức. Kĩ năng Lớp 6. 1.2 Ngữ pháp. - Câu - Dấu câu 1.3: Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ. 1.4. Hoạt động giao tiếp.. - Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu. - Hiểu thế nào là chủ ngữ, vị ngữ. - Hiểu thế nào là câu trần thuật đơn - Hiểu công dụng của một số dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.. - Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.. - Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.. 2 Lop6.net. - Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ trong câu -Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp - Biết cách sủ dụng câu trần thuật đơn khi nói và viết.đặc biệt là trong viết văn tự sự miêu tả - Biết cách sử dụng dấu câu, trong viết văn tự sự, miêu tả. - Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản. - Biết cách sủ dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết. - Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân tố chi phối một cuộc giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn giao tiếp của bản thân. 2. Tập làm văn - Miêu tả. - Hành chính – Công vụ. 3. Văn học - Truyện hiện đại Việt Nam. - Kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài. Thơ hiện đại Việt Nam. - Văn bản nhật dụng - 3.2 Lí luận văn học. - Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân biệt được sự khác nhau giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả. - Hiểu thế nào là các thao tác quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò của chúng trong viết văn miêu tả. - Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đạn và lời văn trong bài văn miêu tả. - Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn. - Biết vận dụng những kiến thức về văn bản miêu tả vào đọc- hiểu tác phẩm văn học - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả người. - Biết trình bày miệng một bài văn tả người, tả cảnh trước tập thể lớp. - Biết cách viết các loai đơn thường dùng trong đời sống. - Hiểu cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Bài học đường đời đầu tiên- Tô Hoài; Sông nước Cà Mau – Đoàn Gioir; Vượt thác- Võ Quảng; Bức tranh của em gái tôi- Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cùng- A. Đô dê): những tình cảm phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn ngữ sinh động. -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài(Cô tô- Nguyễn Tuân; Cây tre Việt Nam- Thép Mới; Lao xao- Duy Khán; Lòng yêu nước- I. Ê-ren- bua); tình yêu thiên nhiên, đất nước; nghệ thuật miêu tả và biểu cảm tinh tế. Ngôn ngữ gợi cảm. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu tả và tự sự( Lượm- Tố Hữu; Đêm nay Bác không nhủ- Minh Huệ; Mưa – Trần Đăng Khoa) - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng của Việt Nam và nước ngoài đề cập đến môi trường thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa. - Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. - Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và văn bản văn học. - Biết một số khái niệm lí luận văn học dùng trong phân tích và tiếp nhận văn hoc.. 3 Lop6.net. -Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện hiện đại được học - Bước đầu biết đọc – hiểu các truyện hiện đại theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết đọc – hiểu các bài kí hiện đại theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết đọc – hiểu các bài thơ theo đặc trưng thể loại. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề tcủa cuộc sống xung quanh.. - Nhận biết về một vài đặc điểm của thể loại truyện dân gian ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Yêu cầu về thái độ phù hợp vối thực tế - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng, yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam. -Yêu văn thơ Việt Nam. - Giuwx gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, yêu quý tiếng mẹ đẻ. Bồi dưỡng tình cảm chân thật. - Hướng các em phấn đấu trở thành người có ích cho xã hội. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.. 6. Mục tiêu chi tiết Mục tiêu Nội dung Tiết 73,74: Bài học đường đời đầu tiên. Tiết 75: Phó từ. Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. MỤC TIÊU CHI TIẾT Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Lớp 6 Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết - Vận dụng các biện pháp bản truyện viết cho thiếu nhi. hợp với yếu tố miêu tả. nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Rút ra bài học cho bản thân - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích - Khái niệm phó từ: +Ý nghĩa khái quát của Phân biệt các phó từ trong văn bản. - Có ý thức vận dụng đúng phó từ. vào trong nói và viết. - Phân biệt các loại phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng - Sử dụng phó từ để đặt câu. kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ) - Các loại phó từ. Mục đích miêu tả. - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Vận dụng kĩ năng sử dụng - Cách thức miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một văn bản miêu tả đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 77 Sông nước Cà Mau. - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng Phương Nam. Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - c dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sủ dụng trong đoạn trích - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản Tiết 78: So sánh - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. - Nhận diện được phép so sánh. Tiết 79,80: Quan sát - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tưởng tượng so sánh tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. và nhận xét trong - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, văn miêu tả so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tiết 81,82: Bức - Tình cảm của người em có tài năng đối với tranh của em gái tôi người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tam lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính Tiết 83,84:Luyện : Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói về quan sát, nói. tưởng tượng, so - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng sánh và nhận xét tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết trong văn miêu tả hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. Tiết 85: Vượt thác Một tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.. trong bài văn hay bài miêu tả. - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.. - Phân tích được các kiểu só sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. - Hiểu được quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.. vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. - Học sinh luôn có ý thức sử dụng đúng phép so sánh vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh , nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả - Trân trọng tình cảm gia. - Đọc hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí đình. Biết nghe những lời nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn dạy bảo của mọi người để từ ngắn. đó sửa chữa những lỗi lầm mà mình đã mắc phải. Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên -Đọc diễn cảm: Giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh săc thiên nhiên.. 5 Lop6.net. - Có ý thức rèn luyện cách viết và trình bày trước tập thể lớp. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 86: So sánh(tiếp) Tiết 87: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Tiết 88 :Phương pháp tả cảnh; viết bài tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà) Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng. Tiết 91: Nhân hóa Tiết 92: Phương pháp tả người. Tiết 93-94: Đêm nay Bác không ngủ. -Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. Biết vận dụng phépso sánh trong khi nói và viết.. - Một số lỗi chính tảthường thấy ở địa phương : - Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.. - Có ý thức tự sửa chữa lỗi. - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.. Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình độ hợp lí.. Viết bài văn tả cảnh ở nhà. - Cốt truyện , tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản., - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo ha-men qua ngoại hìn, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của phép nhân hóa.. - Hiểu được ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.. - Trình bày được suy nghĩ. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.. - Sử dụng được phép nhân. - Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác sử dụng được sử dụng trong bài thơ.. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người. - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố mieu tả và biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.. 6 Lop6.net. chính tả.. của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. hóa trong nói và viết. Viết được bài văn tả người theo yêu cầu - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi đọc xong bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 95: Ẩn dụ. - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ.. Tiêt 96: Luyện nói về văn miêu tả. - Phương pháp làm một bài văn tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.. Tiết 99-100: Lượm; Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. Tiết 101: Hoán dụ. - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. - Thấy được nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tác dụng của phép hoán dụ.. Tiết 102:. - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.. - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa chung cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thự tế sử dụng tiếng Việt.. Bước đầu tạo ra được một số. - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí. - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. - Viết được đoạn văn theo. -Đọc diễn cảm bài thơ( bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự,miêu tả và biểu cảm và xen lời đối thoại) - Đọc –hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. - Phát biểu cảm nghĩ của mình về chú bé Lượm.. kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói theo yêu cầu. yêu cầu và trình bày trước tập thể lớp. - Đọc- hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.. - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng - Bước đầu tạo ra một số như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế kiểu hoán dụ trong nói và sử dụng tiếng Việt. viết.. Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ. 7 Lop6.net. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thuộc thể thơ bốn chữ. Tiết 103-104: Cô Tô. - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.. - Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.. - Đọc –hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.. Tiết 107: Các thành phần chính của câu. - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.. - Xác định được chủ ngũ, vị ngữ của câu.. Đặt được câu có chủ ngữ, vị. Tiết 108: Thi làm thơ năm chữ. - Các đặc điểm của thơ năm chữ. - Các khái niệm vàn chân, vần lung, vần liền, vần cách dược củng cố lại - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp với biểu cảm, thuyêt sminh, bình luận.. - Tạo lập văn bản bằng thơ. - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.. - Sử dụng câu trần thuật đơn. Tiết 109: Cây tre Việt Nam. Tiết 110: Nhân hóa. - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn Tiết 111: Hướng - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu dẫn đọc thêm: Lòng những gì gần gũi thân thuộc của que yêu nước hương và được thể hiện rõ nhất trong trong hoàn cảnh giann nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước năm chữ. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.. trong nói và viết. - Đọc diễn cảm một văn bản chính - Trình bày được suy nghĩ, luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa tình cảm của bản thân về đất rắn rỏi, dứt khoát, vùa mền mại, dịu nước mình dàng, tràn ngập cảm xúc. -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Đọc –hiểu văn bản tùy bút có yếu tố 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là. Tiết 113-114: Lao xao. Tiết 117: Ôn tập truyện và kí. Tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ là. - Nét chính về nghệ thuật của văn bản. - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết.. miêu tả kết hợp với biểu cảm. - Nhận biiết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các cấu tạo của câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là - Đọc – hiểu bài hồi kí- tự truyện có yếu tố miêu tả.. - Thế giới loài chimđã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong văn bản. - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc - Hệ thống hóa, so, sánh, tổng hợp kiến thức về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, về truyện và kí đã được học. kí đã học. - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.. - Nắm được khái niệm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói, viết. Tiết 119: Ôn tập văn - sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn miêu tả tự sự: Văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. Tiết 120: Chữa lỗi - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị về chủ ngữ, vị ngữ ngữ. - Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.. - Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này. - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện kí đã học. - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.. - Đặt được các kiểu câu trần. - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.. - Xác định đúng những đặc. - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.. 9 Lop6.net. thuật đơn không có từ là.. điểm tiêu biểu khi miêu tả. - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 123: Hướng dẫn đọc thêm: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. Tiết 124: Viết đơn. Tiết 125-126: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Khái niệm văn bản nhật dụng. - Cầu Long Biên là chững nhân lịch sử của thủ đô, chúng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta. - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài. - Các tình huống cần viết đơn. - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của thủ lĩnh Xi-át-tơn .. Tiết 127: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ( tiếp theo). - Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa, giữa chủ ngữ với vị ngữ. - Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. Tiết 128: Luyện tập - Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn cách viết đơn và sửa (về nội dung, về hình thức) lỗi - Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. Tiết 129:Hướng dẫn - Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch đọc thêm: Động của động Phong Nha Phong Nha. Tiết 130: Ôn tập về dấu câu ( dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu. - Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.. - Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng. - Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc-hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí.. - Viết đơn đúng quy cách. - Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hòa của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước. - Viết được đơn theo yêu cầu. - Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át tơn. - Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.. - Phát hiện và nêu được tác. - Phát hiện và sửa được các lỗi thường mắc khi viết đơn.. - Rèn kĩ năng viết đơn theo. - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. - Tích hợp với phần tập làm. -Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phát hiên và chữa đúng một. 10 Lop6.net. dụng của một số phép tu từ trong văn bản.. - Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói.. đúng nội dung quy định.. văn để viết một bài văn miêu tả số lỗi thường gặp về dấu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chấm than). trong khi viết.. chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.. Tiết 131: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy). Công dụng của dấu phẩy. Tiết 133-134: Tổng kết phần Văn và Tập làm văn. - Nội dung nghệ thuật của các văn bản. - Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản. - Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. - Bố cục của các loại văn bản đã học.. Tiết 135: Tổng kết phần Tiếng Việt. Tiết 136: Ôn tập tổng hợp Tiết 139-140: Chương trình Ngữ văn địa phương.. - Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. - Các thành phần chính của câu. - Các kiểu câu. - Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. - Hệ thống lại kiến thức đã học ở các phân môn văn, tập làm văn, tiếng việt. - Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi về dấu phẩy.. - Lựa chon và sử dụng đúng. - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể. - Nhận ra các từ loại và phép tu từ. Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.. - Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính-công vụ (đơn từ) .. dáu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. - Phát hiện lỗi sai và sửa lỗi về đơn từ.. - Củng cố, khái quát - Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.. - Quan sát tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng. - Trình bày trước tập thể lớp. 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 7. Khung phân phối chương trình (theo PPCT của Sở GD-ĐT ban hành) Học Kì II: 18 tuần, 68 tiết Nội dung bắt buộc/số tiết ND tự chọn Lí thuyết 52. Thực hành 3. Bài tập, Ôn tập 5. 8. Lịch trình chi tiết Chương Bài học. Tuần 20. Tuần 21. Tuần 22. Tiết. Bài học đường đời đầu tiên. 73-74. Phó từ. 75. Tìm hiểu chung về văn miêu tả. 76. Sông nước Cà mau. 77. So sánh Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 78. Kiểm tra 8. Hình thức tổ chức DH. Tổng số tiết. 68. PP/ học liệu, PTDH. HỌC KÌ II Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, thảo SGK, SGV, TLTK luận. Thực hành luyện tập, thảo luận, kĩ thuật SGK, SGV, TLTK, bảng phụ động não Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập SGK, SGV, TLTK Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn SGK, SGV, TLTK giảng, thảo luận. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập SGK, SGV, TLTK, bảng phụ Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập SGK, SGV, TLTK. 79 - 80. Bức tranh của em gái tôi. 81 82. Tuần 23. Bức tranh của em gái tôi Luyện nói quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 24. Vượt thác. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn SGK, SGV, TLTK. giảng, thảo luận, kĩ thuật động não. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập SGK, SGV, TLTK. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập SGK, SGV, TLTK.. 83 - 84 85. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận, kĩ thuật động não.. 12 Lop6.net. Ghi chú. SGK, SGV, TLTK. KT-ĐG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> So sánh (tiếp theo) Chương trình địa phương( phần Tiếng Việt) Phương pháp tả cảnh; viết bài tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 26. Tuần 27. Tuần 28. Tuần 29. Tuần 30. 87 88. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập.. SGK, SGV, TLTK,. Bảng phụ SGK, SGV,TLTK. Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập, SGK, SGV,TLTK đánh giá.. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận Nhân hóa 91 Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập. Phương pháp tả người 92 Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn Đêm nay Bác không ngủ 93-94 giảng, thảo luận, kĩ thuật động não. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện Ẩn dụ 95 tập. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện Luyện nói về văn miêu tả 96 tập. Lượm; hướng đẫn đọc Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn 99 - 100 thêm: Mưa giảng, thảo luận, kĩ thuật động não. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện Hoán dụ 101 tập. Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập, Tập làm thơ bốn chữ 102 đánh giá. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn Cô tô 103 -104 giảng, thảo luận, kĩ thuật động não. Các thành phần chính của Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện 107 câu tập. Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập, Thi làm thơ năm chữ 108 đánh giá. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn Cây tre Việt Nam 109 giảng, thảo luận Câu trần thuật đơn 110 Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập. Hướng dẫn đọc thêm: 111 Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập, Buổi học cuối cung. Tuần 25. 86. 89 - 90. 13 Lop6.net. SGK, SGV,TLTK SGK, SGV, TLTK, Bảng phụ SGK, SGV, TLTK SGK, SGV, TLTK SGK, SGV, TLTK, bảng phụ SGK, SGV,TLTK SGK, SGV, TLTK SGK, SGV, TLTK, bảng phụ SGK, SGV, TLTK SGK, SGV, TLTK SGK, SGV, TLTK, bảng phụ SGK, SGV, TLTK SGK, SGV,TLTK. SGK, SGV, TLTK. Bảng phụ SGK, SGV, TLTK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lòng yêu nước Câu trần thuật đơn có từ là Tuần 31. Tuần 32. Tuần 33. Tuần 34. Tuần 35. Tuần 36. 112. Lao xao. 113 114. Ôn tập truyện và kí. 117. Câu trần thuật đơn không có từ là. 118. Ôn tập văn miêu tả. 119. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị 120 ngữ Hướng dẫn đọc thêm Cầu Long Biên chứng nhân 123 lịch sử Viết đơn. 124. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp theo) Luyên tập cách viết đơn và sửa lỗi Hướng dẫn đọc thêm: Động Phong Nha. 125 – 126. Ôn tập về dấu câu. 130. Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) Tổng kết phần văn và tập làm văn. 127 128 129. 131 133 – 134. Tổng kết phần Tiếng Việt 135. kĩ thuật động não Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập. SGK, SGV, TLTK. Bảng phụ Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn SGK, SGV,TLTK giảng, thảo luận Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn SGK, SGV,TLTK đáp, diễn giảng Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập. SGK, SGV, TLTK. Bảng phụ Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn đáp, diễn giảng Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận. SGK, SGV,TLTK. Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập, đánh giá diễn giảng Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập. Nêu vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập.. SGK, SGV,TLTK. Đọc sáng tạo, gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn đáp, diễn giảng Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn đáp, diễn giảng Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn đáp, diễn giảng Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn đáp, diễn giảng. SGK, SGV,TLTK.. 14 Lop6.net. SGK, SGV, TLTK, bảng phụ SGK, SGV,TLTK.. SGK, SGV,TLTK. SGK, SGV, TLTK, bảng phụ SGK, SGV, TLTK. Bảng phụ. SGK, SGV,TLTK SGK, SGV,TLTK Bảng phụ, sơ đồ hệ thống hóa kiến thức Bảng phụ, sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn tập tổng hợp. 136. Chương trình ngữ văn địa 139 phương 140. Tuần 37. Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập, vấn đáp, diễn giảng Nêu vần đề, đàm thoại, phân tích. Bảng phụ, sơ đồ hệ thống hóa kiến thức SGK, SGV, TLTK. 9. Kế hoạch kiểm tra đánh giá - Kiểm tra thường xuyên (cho điểm/không cho điểm): kiểm tra bài làm, hỏi trên lớp, làm bài test ngắn… - Kiểm tra định kỳ: Hình thức KTĐG. Số lần. Hệ số. Thời điểm/nội dung. Kiểm tra miệng. 2. 1. Theo nội dung bài học. Kiểm tra 15’. 2. 1. Kiểm tra 45’. 2. 2. Kiểm tra 90’. 2. 2. Khác. 1. 3. Tuần 26 Tuần 30 Tiết 97: Kiểm tra Văn Tiết 115 : Kiểm tra Tiếng Việt Tiết 105 - 106: Viết bài TLV tả người. Tiết 121 - 122: Viết bài TLV miêu tả sáng tạo Tiết 137 – 138: Kiểm tra học kì II. 10. Tuần ..... Kế hoạch triển khai các nội dung chủ đề bám sát (theo PPCT của Sở GD-ĐT ban hành) Nội dung. Chủ đề. Nhiệm vụ học sinh. Đánh giá. .... 11. Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tuần. Nội dung. Chủ đề. Nhiệm vụ học sinh. Đánh giá. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO VIÊN. TỔ TRƯỞNG. 16 Lop6.net. BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×