Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

nhạc mp3 ngữ văn 8 hoàng thị mỹ lệ thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.4 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8 – BÀI 8</b>
<b>TIẾT 29 – VĂN BẢN</b>


<b>QUA ĐÈO NGANG</b>


(Bà Huyện Thanh Quan)


<i> Ngày soạn: 17. 10.10 </i>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu giá trị tư tưởng-nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luạt chữ Nôm tả
cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyên Thanh Quan.


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Sơ giản về tác giả Bà Huyên Thanh Quan


- Đặc điểm thơ Bà HTQ qua bài thơ Qua Đèo Ngang.


- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Đọc –hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<b> + GV: Sgk, sgv, tham khảo thể thơ thất ngôn bát cú, chuẩn kiến thức..</b>



+ HS: Đọc kỹ văn bản và chuẩn bị trước nội dung trả lời trong câu hỏi phần
Đọc hiểu văn bản trong sgk Ngữ văn 7, xem thể thơ, luật thơ Đường, so sánh
đối chiếu với văn bản vừa học.


<b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>* Hoạt động 1- KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<b>Kiểm tra 15 phút: </b>


<b>GV dùng bảng phụ : Yêu cầu HS Viết lại chữ cái của câu trả lời đúng nhất?</b>
<b>Câu 1: văn bản Cổng trường mở ra viết về nội dung gì sau đây: (1đ)</b>
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường


B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ
C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.


D. Tái hiện những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước nagỳ khai
trường của con vào lớp một.


<b>Câu 2: Nhân vật chínhtrong truyện Cuộc chia tay của những con búp bê </b>
<b>là ai?(1đ)</b>


A. Người mẹ B. Cô giáo
C. Hai anh em D. Những con búp bê


<b>Câu 3: Bài thơ Sông núi nước Nam thể hiện nội dung nào sau đây?(1đ)</b>
A. Nước nam là nước có chủ quyền, khơng kẻ thù nào dược xâm phạm.
B. Nước Nam là một đất nước văn hiến


C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh



D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.


<b>Câu 4: Nhấn vật trữ tình – Ta trong bài thơ là người như thế nào?(1đ)</b>
A. Tinh tế, nhạy cảm với thiên nhiên


B. Thanh cao, trong sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Gồm cả ba ý trên.


<b>5. Điền vào chỗ chấm cho hoàn chỉnh câu ca dao sau: (2đ)</b>
... nào phải người xa


Cùng chung... một nhà cùng thân
... như thê tay chân


... hoà thuận hai thân vui vầy.


<b>6. câu ca dao trên thể hiện nội dung gì? tác giả đã sử dụng thành cơng </b>
<b>phép tu từ gì?(2đ)</b>


<b>7. Chép lại một câu hát than thân và cho biết nội dung câu hát ấy? (2đ)</b>
<b>* Hoạt động 2- GIỚI THIỆU BÀI</b>


Với Hồ Xuân Hương, trong bài “Bánh Trôi Nước”, em đã bắt gặp một ngơn
ngữ thơ bình dị nhằm bộc lộ thái độ của chính mình trước thân phận của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Cịn hơm nay, với bà Huyện Thanh
Quan trong bài “Qua Đèo Ngang”, em bắt gặp và hiểu thêm điều gì? Để giải
đáp được câu hỏi này chúng ta đi vào tiết học.


* Hoạt động 3-BÀI HỌC



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b> Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


-u cầu Hs đọc, tìm hiểu phần
chú thích sgk/102


<b>GV gọi 1 HS đọc phần chú thích </b>
cho cả lớp nghe.


GV bổ sung thêm: Bà Huyện
Thanh Quan là một người học


-HS đọc thầm chú thích.
-1 Hs đọc.


<b>I. I.TÌM HIỂU CHUNG</b>
1.Tác giả:


Bà HTQ là một nữ sĩ
tài danh hiếm có trong
l lịch sử văn học VN thời
tr trung đại.


-
rộng đựơc vua Minh Mạng mời


vào Huế làm chức “Cung trung
<b>giáo tập”</b>



(Dạy cho các cung nữ). Thơ bà
có đặc điểm nổi bật: trang nhã,
buồn, ln ln hồi cổ.


-HS nêu vài nét về tác giả.


<i><b>-Từ chú thích, bước đầu các em </b></i>
<i><b>hãy tìm hiểu về thể thơ?</b></i>


GV gọi HS đọc bài thơ “Qua Đèo
<i>Nang”</i>


<i><b>-Bài thơ viết theo thể thơ gì? Có </b></i>
<i><b>gì khác với bài “Bánh Trôi </b></i>
<i><b>Nước”?</b></i>


<b>-HS đọc bài thơ</b>


HS hoạt động độc lập.
( số câu, số chữ, cách
gieo vần ở câu 1,2,4,6,8
a: tà-hoa--nhà-gia-ta,


<i><b>2.Thể thơ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

“Qua Đèo Ngang”về số câu, số
chữ, vần, phép đối, luật bằng
trắc .Bố cục gồm 4 phần: đề,
<i><b>thực, luận, kết. </b></i>



-phép đối: luật bằng trắc;
đối giữa câu 3 & 4)


<b>HDĐọc - hiểu văn bản:</b> <b>II.Đọc - hiểu văn </b>


<b>bản: </b>
GV đọc mẫu bài thơ cho Hs nghe


và lưu ý: nhịp thơ, cặp đối, nhất là
giọng thơ bộc lộ tâm trạng.


- nghe 1.Nội dung:


-Gọi HS đọc lại bài thơ.


-Gọi 1 HS đọc chú thích 1-5 sgk.


-2 HS đọc bài thơ.
-1 HS đọc chú thích 1-5
GV cho Hs nêu cách hiểu sơ lược


về nội dung baì thơ.


-Gọi HS đọc 2 câu thơ đầu.


-HS nêu cách hiểu sơ
lược về nội dung bài thơ
-1 HS đọc 2 câu thơ đầu
<i><b>-Cảnh tượng Đèo Ngang được </b></i>



<i><b>miêu tả ở thời điểm nào trong </b></i>
<i><b>ngày? dụng ý của tác giả khi </b></i>
<i><b>chọn thời điểm này là gì?</b></i>
(Cho HS liên hệ với ca dao)


-HS hoạt động độc lập.


a.Cảnh sắc Đèo
Ngang:


GV bổ sung: buổi chiều-thời điểm
dễ gợi nhớ nỗi buồn cho con
người nên trong ca dao, kiểu chọn
thời điểm này để bộc lộ tâm trạng
là không thể thiếu.


VD:Chiều chiều ra đứng ngõ sau
<i>Trơng về. . . đau chín chiều .</i>


<i><b>- Thời gian: buổi </b></i>
<i><b>chiều tà</b></i>


<i><b>- Không gian: trời,</b></i>
<i><b>non ,nước cao </b></i>
<i><b>rộng bát ngát</b></i>
<i><b>-Tác giả đã sử dụng nghệ thuật </b></i>


<i><b>gì để cảm nhận được cảnh sắc </b></i>
<i><b>thiên nhiên trong câu thơ 2?</b></i>



-HS hoạt động độc lập,
HS khác nhận xét, bổ
sung


<i><b>-Cảnh đó hiện lên như thế nào?</b></i>


-HS trả lời.
-GV gọi HS đọc tiếp 2 câu sau -HS đọc thơ.
<i><b>-Cảnh Đèo Ngang tiếp tục miêu </b></i>


<i><b>tả với những chi tiết nào? Điểm </b></i>
<i><b>nhìn của tác giả có gì khác so </b></i>
<i><b>với 2 câu thơ đầu? Tác dụng?</b></i>


-HS hoạt động độc lập,
nhận xét bổ sung.


<i><b>- Cảnh vật: cỏ cây,</b></i>
<i><b>đá, hoa, tiếng </b></i>
<i><b>chim, nhà chợ bên</b></i>
<i><b>sông…hiện lên </b></i>
<i><b>tiêu điều hoang sơ</b></i>
-GV bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV cho HS chỉ ra tất cả những
phương thức nghệ thuật trong 2
câu thơ 3,4 có dẫn chứng.


<i><b>-Từ đó em cảm nhận thêm gì về </b></i>
<i><b>cảnh sắc Đèo Ngang?</b></i>



-Hoạt động nhóm<sub></sub>nhận
xét, bổ sung.


-Buồn, vắng lặng .
-GV gọi Hs đọc câu 5,6.


<i><b>-Trong 2 câu này, đối tượng </b></i>
<i><b>miểu tả và cách tiếp nhận đối </b></i>
<i><b>tượng có gì khác?</b></i>


-HS phát hiện.


(Nghe âm thanh của con
cuốc cuốc và gia gia)


2.Tâm trạng của
nhà thơ:


-Cho Hs đọc chú thích 4,5.
<i><b>-Hai âm thanh nói lên điều gì? </b></i>
(Chú ý từ láy, từ đồng âm).
<i><b>-Đó là tâm trạng gì?</b></i>


-GV cho HS góp ý,bổ sung


-Trả lời.


(Nói lên tâm trạng của
tác giả)



<i><b>-Hoài cổ, nhớ </b></i>
<i><b>nước, thương nhà</b></i>


<i><b>-Nhưng để bộc lộ được tâm </b></i>
<i><b>trạng đó, nhà thơ đã vận dụng </b></i>
<i><b>đến nghệ thuật gì? Tác dụng sâu</b></i>
<i><b>sắc của chúng ra sao?</b></i>


-GV liên hệ lịch sử VN: hoàn cảnh
đất nước, XH cuối Lê đầu
Nguyễn<sub></sub>tâm trạng của nhà thơ


-Hoạt động độc lập.


<i><b>- Buồn, cô đơn.</b></i>


<i><b>-So với 6 câu trên, thì 2 câu cuối </b></i>
<i><b>này thiên về mặt nào hơn? Mục </b></i>
<i><b>đích biểu đạt nội dung đó là gì?</b></i>


<i><b>Hãy nêu những nét đặc sắc về </b></i>
<i><b>NT của bài thơ?</b></i>


-Hoạt động nhóm.


<i>+ 6 câu đầu: mượn cảnh </i>
<i>tả tình.</i>


<i>+ 2 câu kết: Tả tình.</i>



-Hoạt động độc lập


2.Nghệ thuật:
<i><b>- Sử dụng thể thơ </b></i>
<i><b>Đường luật TNBC</b></i>
<i><b>một cách điêu </b></i>
<i><b>luyện.</b></i>


<i><b>-Nghệ thuật tả </b></i>
<i><b>cảnh ngụ tình.</b></i>
<i><b>-Sáng tạo trong </b></i>
<i><b>việc sử dụng từ láy</b></i>
<i><b>Từ đồng âm khác </b></i>
<i><b>nghĩa, gợi hình, </b></i>
<i><b>gợi cảm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>- Tất cả nghệ thuật ấy biểu đạt </b></i>
<i><b>nội dung gì?</b></i>


<b>3. Ý nghĩa:</b>


<i><b>Tâm trạng cơ đơn</b></i>
<i><b>thầm lặng, nỗi </b></i>
<i><b>niềm hoài cổ của</b></i>
<i><b>nhà thơ trước </b></i>
<i><b>cảnh vật Đèo </b></i>
<i><b>Ngang</b></i>


<b>HĐ3: Hướng dẫn luyện tập</b>


GV cho Hs đọc yêu cầu BT1
sgk/104.


GV lưu ý HS hai câu thơ cuối:
câu kết của bài, ta thấy nhà thơ có
tâm sự u hoài về quá khứ. Dừng
lại, bà quan sát và chỉ thấy “trời,
<i>non, nước”. Vũ trụ thật rộng lớn, </i>
con người cảm thấy mình bé nhỏ,
lại đơn độc, trống vắng. Ở đây chỉ
có một mình bà “ta với ta”. Lại


<b>III.Luyện tập: </b>


cho tâm trạng của tác giả thêm
nặng nề tê tái.


- Hàm nghĩa của cụm từ “ta với
ta” bộc lộ sự cô đơn gần như tuyệt
đối của tác giả.


-HS tự làm.


<b> * Củng cố :</b>


Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.


- HS đọc lạu nội dung mục ghi nhớ: sgk.
GV dùng bảng phụ:



<b>1. Đèo Ngang thuộc địa phương nào?</b>


A. Đà Nẵng B.Nơi giáp ranh giữa thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Bình
C. Quảng Bình D. Nơi giáp ranh giữa Quảng Bình và Hà Tĩnh.


<b>2. Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào?</b>
A. Yêu say trước vẻ đẹp của quê hương đất nước


B. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hươnbg
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.


<b>3. Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật, học ghi nhớ.


-Chuẩn bị bài mới “Bạn Đến Chơi Nhà”: Thực hiện các yêu cầu phần HDHB
Tiết: 30 – VĂN BẢN


<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>
<i><b> (Nguyễn khuyến)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiêủ được tình bạn đậm đà thắm thiết của NK qua một bài thơ Nơm Đường
luật thất ngơn bát cú.


- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu
sắc, thâm thuý của NK trong bài thơ.


2.Kĩ năng:


- Nhận biết được thể loại của văn bản.


- Đoc-hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<b> + GV: Sgk, sgv, tham khảo, chuẩn kiến thức.</b>


+ HS: Đọc kỹ văn bản chú thích. Tìm hiểu các câu hỏi phần đọc hiểu văn
bản.


<b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>* Hoạt động 1- KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ bài thơ ?


Em hãy hình dung tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang?
Tâm trạng đó được thể hiện qua 2 hình thức: mượn cảnh nói tình và trực tiếp
tả tình như thế nào?


<b>* Hoạt động2 - KHỞI ĐỘNG (3P)</b>



? Nêu những hiểu biết của em về tình bạn.( HS trả lời)


<b>GV chốt: Tình bạn là một trong số những đề tài có truyền thống lâu đời của </b>
lịch sử VHVN.“BĐCN” của Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc loại hay
nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn
Khuyến nói riêng, thơ Nơm Đường luật Việt Nam nói chung.


<b>* Hoạt động 3- BÀI HỌC(30P)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> Ghi bảng
<b> Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


u cầu Hs đọc, tìm hiểu
từng phần chú thích về tác
giả Nguyễn Khuyến


-HS đọc thầm chú thích.


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1.Tác giả:</b></i>


-Nguyễn Khuyến
( 1835-1908) là nhà
thơ của làng cảnh VN
<i><b>-Qua phần chú thích em </b></i>


<i><b>hãy nêu vài nét chính về </b></i>
<i><b>thân thế của tác giả Nguyễn</b></i>
<i><b>Khuyến? </b></i>



-1 Hs đọc.


-HS nêu vài nét về tác giả
-GVcó thể cho HS quan sát


bài thơ “Bạn đến Chơi
<i>Nhà”trên bảng phụ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>-Bài thơ được viết theo thể </b></i>


<i><b>thơ gì? Vì sao em biết?</b></i> -Hoạt động độc lâp.


<i><b>2.Thể thơ:-Thất ngôn </b></i>
bát cú Đường luật.
Bài thơ “Qua Đèo Ngang”


được viết theo thể thất ngôn
bát cú Đường luât, bây giờ
dựa vào bài “Bạn Đến Chơi
Nhà” hãy nêu lại số câu, số
<i><b>chữ, cách hiệp vần, phép </b></i>
<i><b>đối…? </b></i>


-HS trả lời<sub></sub>bổ sung.
<i>- 1 câu đầu</i>


<i>- 6 câu tiếp</i>
<i>- 1câu cuối</i>


<i><b>3.Bố cục:</b></i>



<b>- Bài thơ có bố cục </b>
độc đáo


<b> Đọc và tìm hiêu văn bản</b> <b>II.Đọc - hiểu văn </b>


<b>bản:</b>
<i><b>-Em hãy cho biết bài thơ </b></i>


<i><b>nói điều gì?</b></i>


-Gọi HS đọc câu 1


-Hoạt động độc lập.
-HS đọc câu 1


<i><b>1.Nội dung</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>-Qua câu thơ thứ 1, em biết </b></i>


<i><b>được điều gì về quan hệ của</b></i>
<i><b>Nguyễn Khuyến với bạn </b></i>
<i><b>mình? (Gặp nhau thường </b></i>
xun khơng? Cách xưng
hơ? Gặp nhau ở đâu?)


-Hoạt động độc lập.
<i>Tỏ niềm chờ đợi bạn đến </i>
<i>chơi đã lâu. Cách xưng hơ</i>
<i>thân tình, gần gủi, tơn </i>
<i>trọng=> tình bạn thân </i>


<i>thiết, thuỷ chung</i>


a. Câu 1:


- Cảm xúc khi bạn
<i><b>đến chơi nhà</b></i>


<i><b>-Theo nội dung của câu thứ</b></i>
<i><b>1 đúng ra Nguyễn Khuyến </b></i>
<i><b>phải tiếp đãi bạn đến chơi </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Hoạt động độc lập.
<i>Tiếp đãi ân cần chu đáo</i>
-GV gọi HS đọc lại câu 2<sub></sub>7


<i><b>6 câu sau nhà thơ trình bày </b></i>
<i><b>với bạn những gì?</b></i>


-Hoạt động độc lập.
-Sự thiếu thốn, đạm bạc
<i>khi tiếp bạn được cường </i>
<i>điệu hóa tối đa </i>


b. Sáu câu tiếp:
<i><b>- Lời giải bày hoàn </b></i>
<i><b>cảnh sống nghèo với </b></i>
<i><b>bạn </b></i>


<i><b>-Tác giả có dụng ý gì khi </b></i>


<i><b>tạo ra tình huống như thế?</b></i>


hóm hỉnh, thân mật.
<i><b>-Câu thơ cuối và cùm từ ta </b></i>


<i>với ta nói lên điều gì? Câu </i>
<i><b>thơ này có vai trị khẳng </b></i>
<i><b>định điều gì về tình bạn của</b></i>
<i><b>nhà thơ?</b></i>


-Hoạt động độc lập.


c. Câu cuối:


-Thể hiện cái nhìn
<i><b>thơng thái, niềm vui </b></i>
<i><b>của tác giả khi đón </b></i>
<i><b>bạn vào nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nguyễn Khuyến trong “Bạn
<i>đến chơi nhà” .</i>


-GV: Ta với ta là Nguyễn
Khuyến với bạn, là 2 nhưng
tuy 2 mà 1<sub></sub>ta đến với nhau là
tình bạn trong sáng, cao đẹp
nên tất cả những gì khơng có
ở trên để tập trung khẳng
định một cái lớn lao khơng
gì sánh nổi: Tình bạn chân


<b>thành.</b>


<i><b>-Em có nhận xét gì về lời lẽ </b></i>


<i><b>sử dụng trong bài thơ? </b></i> -Hoạt động độc lập.


<b>2.Nghệ thuật:</b>


- Sáng tạo nên tình
<i><b>huống khó xử khi </b></i>
<i><b>bạn đến chơi nhà và </b></i>
<i><b>cuối</b></i>


<i><b>cùng oà ra niềm vui </b></i>
<i><b>đồng cảm</b></i>


<i><b>- Lập ý bất ngờ.</b></i>
<i><b>- Vận dụng ngôn </b></i>
<i><b>ngữ thể loại điêu </b></i>
<i><b>luyện</b></i>


<i><b>c. Ý nghĩa:</b></i>


<i><b>Bài thơ thể hiện một </b></i>
<i><b>quan niệm về tình </b></i>
<i><b>bạn, quan niệm đó </b></i>
<i><b>vẫn cịn có ý nghĩa, </b></i>
<i><b>giá trị lớn trong cuộc</b></i>
<i><b>sống của con người </b></i>
<i><b>hôm nay.</b></i>



<b> * Hoạt động 4- CỦNG CỐ BÀI HỌC</b>


Nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ.
<b> * Hoạt động 5- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Học thuộc lịng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn
của NK và một số nhà thơ khác


- Nắm nội dung, nghệ thuật,


<b>-Chuẩn bị bài mới: “Xa ngắm thác Núi Lư”</b>
<b>Tiết: 31,32</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>BÀI VIẾT SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM</b>


<i> </i>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


1- Kiến thức:Ôn luyện kiến thức về văn biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<b> + GV: Thảo luận nhóm, ra đề bài và làm đáp án. .</b>


+ HS: Ôn lại phương pháp làm văn biểu cảm. Chuẩn bị giấy, viết…
<b>C.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG: </b>


<b>*Hoạt động 1- KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


<b>*Hoạt động 2 - KHỞI ĐỘNG (3P)</b>


Các em đã học qua thể loại văn biểu cảm và nắm được phương pháp làm
văn biểu cảm. Hai tiết hơm nay các em sẽ làm b viết tại lớp.


<b>*Hoạt động 3- BÀI MỚI </b>
<i><b> Giáo viên ra đề kiểm tra:</b></i>


- Ghi đề lên bảng: Loài cây em yêu.
<i><b>. Đáp án:</b></i>


a. Nội dung:


-HS viết đúng thể loại văn biểu cảm. Chọn loài cây mà mình u mến,
thích thú, có hiểu biết về nó.


-HS nêu cho được tình cảm của mình đối với cây, lí do mình yêu cây.


-Bài văn phái miêu tả chi tiết về cây, tình người đối với cây. Tình cảm biểu
hiện phải chân thành.


b. Hình thức:


-Bài văn phài có bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
-Lời văn diễn đạt mạch lạc, trong sáng.


-chữ viết rõ rang, sạch sẽ.
4. Biểu điểm:


-Điểm 9-10: Bài làm tốt, đạt các yêu cầu trên, văn hay có cảm xúc, tự


nhiên chân thành, ý dồi dào.


-Điểm 7-8: Bài làm khá. Hiểu cách làm bài. Xác định đúng yêu cầu, vài chỗ
biểu cảm gián tiếp qua miêu tả chưa sâu sắc. Mắc khơng q 2 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6: Bài làm trung bình, cảm xúc chưa được diễn đạt cụ thể, sinh
động, chưa thể hiện rõ sự hiểu biết về đối tượng biểu cảm còn mắc lỗi diễn
đạt và chính tả từ 3-5 lỗi.


- Điểm 3-4: Bài làm đi sa đà vào kể hoặc tả, bố cụ chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi
chính tả.


- Điểm o-2: Bài làm quá sơ sài, viết vài dòng chiếu lệ hoặc không đúng thể
loại.


</div>

<!--links-->

×