Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.79 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/09/2009 Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. TIẾT 10. VL8. ÔN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học(bài 1 đến bài 9) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí (định tính và định lượng) 3. Thái độ : Tự giác trong học tập B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh : Ôn tập bài1 đến bài 9 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Các em đã học từ bài 1 đến bài 9. Hôm nay thầy sẽ giúp các em ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản và rèn kĩ năng giải bài tập vật lí 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập kiến thức cơ bản I. Ôn tập GV: Tiết trước thầy đã đưa ra một số câu Câu hỏi ôn tâp: hỏi và cho các em ghi để về tự trả lời ở nhà Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vì sao (GV treo bảng phụ các câu hỏi) nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Ví dụ GV: Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết gì và kiểm tra đầu giờ về sự chuẩn bị bài ở nhà của các thành viên trong tổ được xác định như thế nào? Công thức tính HS: Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra vận tốc và đơn vị vận tốc? GV: Kiểm tra mỗi tổ 1HS để khẳng định Câu 3: Định nghĩa chuyển động đều ? tính trung thực của tổ trưởng Chuyển động của xe đạp từ nhà em đến GV: Để giúp việc ôn tập của các em thuận trường là chuyể động đều hay không đều? lợi, đạt kết quả cao, thầy sẽ tổ chức cho các Tại sao? Câu 4: Nêu các đặc điểm của lực? Cách em làm việc theo nhóm để thống nhất phương án trả lời biểu diễn véc tơ lực? - Phân chia nhóm (6 nhóm), chỉ định Câu 5: Thế nào là hai lực cân bằng? Vì sao nhóm trưởng. Phân vị trị làm việc khi có lực tác dụng ôtô, xe máy … không thể thay đổi vận tốc đột ngột được? - Phân công nhiệm vụ: Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. Mail:
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. + Nhóm 1 và nhóm 4: Câu 1,2,3 + Nhóm 2 và nhóm 5: Câu 4,5,6 + Nhóm 3 và nhóm 6: Câu 7,8,9 - Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm HS: Ôn tập theo nhóm, trả lời các câu hỏi GV: Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn HS: Thảo luận, thống nhất câu trả lời GV: Hướng dẫn cả lớp trao đổi, ôn tập: + Nhóm 1 trình bày, nhóm 4 bổ sung Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Nhóm 2 trình bày, nhóm 5 bổ sung Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Nhóm 6 trình bày, nhóm 3 bổ sung Các nhóm khác nhận xét và bổ sung HS: Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn GV: Treo bảng phụ có đáp án để chốt lại các câu trả lời. Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. VL8. Câu 6: Cho ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghĩ. Lực ma sát có ích hay có hại? Cho ví dụ. Câu 7: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Để tăng áp suất tác dụng lên một bề mặt, em có thể làm gì? Câu 8: Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Công thức tính? Nguyên tắc bình thông nhau? Câu 9: Vì sao nói Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất theo mọi phương? Áp suất này được gọi là gì? Nêu hai ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? Đáp án: Câu 1: + Cđch là sự thay đổi vị trí của một vât theo thời gian so với vật khác. + Vì Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. Ví dụ xe đạp chuyển động đối với cây bên đường nhưng lại đứng yên đối với người ngồi trên xe. Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được tiónh bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian. + Công thức s = v/t, đơn vị: m/s; km/h … Câu 3: Cđđ là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. + Là chuyển động không đều vì vận tốc của xe đạp thay đổi theo thời gian Câu 4: + Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật + Lực là một đại lượng véc tơ đợc biểu diễn bằng một mũi tên có: Gốc, phương và chiều, độ dài. Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cờng độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều + Vì quán tính Câu 6: + Ma sát trượt: Bóp phanh, bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường Mail:
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. HOẠT ĐỘNG 2:. GV: Hướng dẫn HS làm + 1HS đọc đề + 1HS tóm tắt + 1HS nêu cách giải HS: Giải theo hướng dẫn. VL8. + Ma sat lăn: Hón bi lăn trên mặt sàn + Ma sát nghĩ: Nhờ MSN ta mới đi được … Câu 7: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép + Áp suất là tác dụng của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép + Để tăng áp suất có thể: Tăng F giữ nguyên S, giữ nguyên F giảm S, tăng F giảm S Câu 8: + Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó + CT: p = d.h + Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao Câu 9: + Vì không khí có trọng lượng + Gọi là áp suất khí quyển + Ví dụ: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng Rèn kĩ năng làm bài tập vật lí Bài 1: Một vận động viễne đạp đi trên đoạn đường ABC. Trên đoạn AB người đó đi với vấn tốc 36km/h mất 15phút; trên đoạn đường BC với vận tốc 40km/h trong thời gian 45phút. a) Tính quảng đường ABC b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường Bài làm Tóm tắt: vAB = 36km/h vBC = 40km/h tAB = 15phút = 15/60h = 0,25h tBC = 45phút = 45/60h = 0,75h a) SABC = ? b) vABC = ? Giải a) Quảng đường AB: sAB = vABtAB = 9km Quảng đường BC: sBC = vBCtBC = 30km Quảng đường ABC: sABC = sAB + sBC = 39km. b) Thời gian đi hết đoạn đường:. Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. Mail:
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. VL8. tABC = tAB + tBC = 1h. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là: vABC =. s ABC 39 39km / h t ABC 1. Câu 2: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt dất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai chân b) Co một chân Bài làm Tóm tắt: m = 45kg S = 150cm2 = 0,150m2 Tính áp suất tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai chân b) Co một chân Giải Trọng lượng của người: P = 10.45 = 450N a) Áp suất tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân là:. GV: Hướng dẫn HS làm + 1HS đọc đề + 1HS tóm tắt + 1HS nêu cách giải HS: Giải theo hướng dẫn. p1 =. P 450 15000 Pa S 2.0, 0150. c) Áp suất tác dụng lên mặt đất khi co một chân p2 = IV. Củng cố: V. Dặn dò :. P 450 30000 Pa S 0, 0150. GV chốt các kiến thức trọng tâm Ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. Mail:
<span class='text_page_counter'>(5)</span>