Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.61 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 31 Tiết: 117. Ngày soạn: 03/4/2011 Ngày dạy: 04/4/2011. Ôn tập: Truyện và kí I. Mức độ cần đạt: Giúp HS: - Củng cố kiến thức và nắm được sơ lược về các thể loại: truyện, kí trong loại hình tự sự. - Nắm được nội dung cơ bản và đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. II. Trọng tâm: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tá phẩm truyện, kí hiện đại đã học. Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự . 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học. Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. III. Chuẩn bị: G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ - Tài liệu: SGK-SGV-STKBD H: Soạn bài và chuẩn bị bài ở nhà. IV. Phương pháp: - Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. - Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp. V. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của văn bản “Lao xao” của Duy Khán. 3. Bài mới: Trong chương trình học kỳ II, các em đã học về các thể truyện, ký. Tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức về nội dung, nghệ thuật của từng văn bản .. Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng I - Bảng hệ thống các tác phẩm truyện, ký đã học:. ? Nhắc lại các văn bản truyện, ký đã học từ đầu học kỳ 2 đến nay? Hs: - Nhắc lại theo thứ tự các văn bản đã học. Gv: - Yêu cầu hs thảo luận (2phút) về nội dung đã phân công về nhà. - Các nhóm treo bảng phụ đã chuẩn bị nội dung ôn tập. Gv: - Yêu cầu hs quan sát bảng phụ. GV+ lớp: nhận xét. Gv: - Nhận xét theo bảng. Tên tác phẩm STT Tác giả Thể loại Nội dung (đoạn trích). Lop6.net. Nghệ thuật.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Bài học đường đời đầu tiên Tô Hoài (Trích: "Dế Mèn phiêu lưu kí"). 2. Sông nước Cà Mau Đoàn (Trích: "Đất Giỏi rừng Phương Nam"). 3. truyện. truyện ngắn. Bức tranh của Tạ Duy truyện em gái tôi Anh ngắn. 4. Vượt (trích nội"). thác Võ "Quê Quảng. 5. AnphongBuổi học cuối Truyện xơ-Đô cùng ngắn đê (Pháp) Nguyễn Tuân. 6. Cô Tô (trích). 7. Cây tre Việt Thép Nam Mới. truyện. kí. kí. - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngộ nghĩnh của DM đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và DM đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. - Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngay trên mặt sông. - Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và long nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vươn lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình. - Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác cảu con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. - Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hamen qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng. - Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo. - Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân VN trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và dân tộc. Lop6.net. - Miêu tả loài vật sinh động, ngôi thứ nhất, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tượng hình. - Phép nhân hoá.. - Miêu tả cụ thể, trực tiếp. - Vốn hiểu biết phong phú.. - Nghệ thuật miêu tả tâm kí nhân vật, ngôi kể thứ nhất. - Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác tự nhiên, sinh động. - Tả người qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng.. - Tả cảnh tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh ngôn ngữ điêu luyện. - Chi tiết chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. - Phép nhân hoá, lời văn giàu nhịp điệu..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8. 9. VN. - Lòng yêu nước khởi nguồn - Lập luận chặt chẽ, từ lòng yêu những vật bình lôgíc, chính xác đầy thường gần gũi, từ tình yêu sức thuyết phục. Lòng yêu I-lia E- Tuỳ bút gia đình, yêu quê hương. nước (trích ren-bua chính - Lòng yêu nước được thử "Thử lửa" (Nga) luận thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. - Miêu tả các loài chim ở làng - Quan sát tinh tế, quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự vốn hiểu biết phong Lao xao (trích Duy Hồi kí, phong phú của thiên nhiên phú, tình cảm gắn bó "Tuổi thơ im Khán tự truyện làng quê và bản sắc văn hoá với quê hương. lặng") dân gian. - Đậm chất dân gian. II - Đặc điểm của truyện, kí:. ? Gv: yêu cầu hs thảo luận 2 nhóm về thể loại truyện và kí theo 1. Bảng thống kê đặc điểm: bảng (SGK/118). Hs: - treo bảng phụ đã chuẩn bị ở nhà nội dung trên. Gv+lớp: - nhận xét Gv: - Chuẩn xác theo bảng Tên tác phẩm hoặc đoạn trích 1. Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) 2. Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng Phương Nam) 3. Bức tranh của em gái tôi. Thể loại. Cốt truyện. Truyện (đoạn trích ). - Có - Kể theo trình tự thời gian. Truyện dài Truyện ngắn. - Có - Kể theo trình tự thời gian. 4. Vượt thác (Trích Quê nội). Truyện dài (đoạn trích). 5. Buổi học cuối cùng. Truyện ngắn. 6. Cô Tô (trích). Kí-tùy bút. 7. Cây tre Việt Nam ( trích ) 8. Lòng yêu nước. Bút kí-thuyết minh phim Tuỳ bút- chính. - Có - Kể theo trình tự thời gian Không có cốt truyện Không có cốt truyện Không có cốt. Lop6.net. Nhân vật Dế Mèn. Nhân vật kể chuyện Dế Mèn. Ông Hai, thằng An, thằng Cò.. Thằng An. Anh trai, Kiều Phương. Anh trai. Dượng Hương Thư. Hai chú bé Cục và Cù Lao Ph răng. Ph răng , Ha men Tôi, anh hùng Châu Hòa Mãn, Cây tre. Tác giả Ngôi thứ ba. Nhan dân các dân Ngôi thứ ba.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Trích bài báo Thử lửa). luận. truyện. tộc trong các nước Liên bang Xô Viết. Các loài hoa, ong, bướm, chim. 9. Lao xao Hồi kí tự truyện Không có cốt (Trích Tuổi thơ im (đoạn trích) truyện lặng) ? Từ bảng trên hãy rút ra điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký? Hs: - Thảo luận nhóm bàn, trình bày. Gv: chuẩn xác: * Giống: - Có người kể chuyện (trực tiếp hoặc gián tiếp). - Thuộc loại hình tự sự (tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính). - Có lời kể, các chi tiết về hình ảnh, thiên nhiên, xã hội, con người. - Thể hiện cái nhìn và thái độ của tác giả (người kể). * Khác: Truyện Ký - Phần lớn dựa vào sự tưởng - Kể về những gì có thực đã tượng, sáng tạo trên cơ sở quan từng xảy ra (không có yếu tố sát, tìm hiểu đời sống con hư cấu). người và sự đánh giá cảm nhận - Không có cốt truyện, có khi của tác giả (yếu tố hư cấu) không có nhân vật. - thường có cốt truyện, nhân vật.. tôi. 2. So sánh đặc điểm truyện và kí: * Truyện : - Dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của người viết trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người - Truyện thường có nhận vật, cốt truyện, lời kể. * Ký : - Kể về những gì có thực, đã từng xảy ra. Thường không có cốt truyện. III - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: ? Nhận vật nào mà em thích nhất trong các truyện đã học? Phát - Cảm nhận về đất nước và biểu cảm nghĩ về nhân vật đó? con người và cuộc sống qua Hs: - tự bộc lộ các văn bản. Gv: - định hướng: + Thích nhân vật nào nhất. + Phát biểu cảm nghĩ: dựa vào đặc điểm, tính cách, phẩm chất của nhân vật. ? Cảm nhận về đất nước, cuộc sống và con người? Hs: - Tự do bộc lộ Gv: - Định hướng (SGV/136) Hs đọc ghi nhớ/118 IV - Ghi nhớ (SGK/118) 4. Củng cố: ? Đặc điểm chung của truyện và ký? ? ấn tượng sâu sắc về một văn bản đã học? 5. HDVN: - Ôn lại các văn bản đã học, nắm được truyện và ký. - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu thích.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Soạn: "Câu trần thuật đơn không có từ là". *************************************************************** Tuần: 31 Ngày soạn: 03/4/2011 Tiết: 118 Ngày giảng: 05/4/2011. Câu trần thuật đơn không có từ là I. Mức độ cần đạt: - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là và tác dụng của kiểu câu này. - Đặt câu và sử dụng trong các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là - Vận dụng kiểu câu đã học trong khi nói và viết theo đúng mục đích. II. Trọng tâm: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, các kiểu câu trần thuật đơn không có từ “ là”. - Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói và viết. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn không có từ là. 3. Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giàu đẹp thêm tiếng Việt III. Chuẩn bị: G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ… - Tài liệu: SGK - SGV - STKBD H: Chuẩn bị bài IV. Phương pháp: - Phương pháp: gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp. - Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp. V. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào? Cho ví dụ 1câu/kiểu? * Yêu cầu: - Câu trần thuật đơn có từ là là câu có VN: là + DT (CDT) TT (CTT) tạo thành. ĐT (CĐT) - Khi VN biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải. - Câu trần thuật đơn có từ là gồm 4 kiểu nhỏ: câu định nghĩa, câu giới thiệu, câu miêu tả, câu đánh giá. - Ví dụ: hs đặt câu, xác định kiểu câu trần thuật có từ là. 3. Bài mới:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Cầu trần thuật đơn được chia làm 2 loại đó là câu trần thuật đơn có từ là (câu luận) và câu trần thuật đơn không có từ là (câu tả). Vậy câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì? và được chia làm những kiểu nhỏ nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này.. Hoạt động của GV và HS ? Đọc ví dụ/SGK-118? Gv: - Treo bảng phụ có ghi ví dụ a, b (SGK/118) a, Phú ông // mừng lắm. (Sọ Dừa) CN VN (CTT) b, Chúng tôi // tụ hội ở góc sân. (Duy Khán) CN VN (CĐT) ? Xác định CN-VN trong 2 ví dụ trên? Hs:- Lên bảng xác định trên bảng phụ; dưới lớp làm ra nháp. Gv+lớp: nhận xét, chuẩn xác. ? VN của các câu trên do từ loại hoặc cụm từ loại nào tạo thành? Hs: - a, VN: CTT; b, VN: CĐT ? Đặt 2 câu tương tự có VN là một động từ hoặc tính từ đảm nhiệm? Hs: (1): Hoa // nở ; b, Nó // buồn CN VN(ĐT) CN VN(TT) ? Những câu trên thuộc kiểu câu gì đã học? nó khác với câu trần thuật đơn có từ là như thế nào? Hs: - Câu trần thuật đơn không có từ là. ? Câu trần thuật đơn không có từ là có cấu tạo VN như thế nào? Hs: - VN: do ĐT (CĐT); TT (CTT) đảm nhiệm ? Chọn các từ hoặc cụm từ phủ định (không, không phải, chưa, chưa phải) điền vào trước VN của các câu trên sao cho thích hợp? Hs: - Điền các từ: chưa, không ? Hãy khái quát lại đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Hs: - Khái quát như bảng ghi. ? Đọc ghi nhớ 1 (119) Treo bảng phụ có ghi ví dụ a, b mục II/119: a, Đằng cuối bãi, hai cậu bé con // tiến lại. Tr.N CN VN b, Đằng cuối bãi, tiến lại // hai cậu bé con. Tr.N VN CN ? Xác định CN-VN trong 2 câu ví dụ trên? Hs: - Lên bảng xác định, dưới làm cùng làm. Gv + lớp: chữa, chuẩn xác.. Lop6.net. Ghi bảng I - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. 1. Ví dụ (118) 2. nhận xét:. - Ví dụ a, b: là câu trần thuật đơn không có từ là. . + VN do ĐT (CĐT), TT (CTT) đảm nhiệm. + VN biểu thị ý phủ định thường kết hợp: không, chưa.. 3. Ghi nhớ (119) II- Câu miêu tả và câu tồn tại. 1. Ví dụ (SGK/119) 2. Phân tích - Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Chọn 1 trong 2 câu ví dụ điền vào chỗ trống vào đoạn văn của Tô Hoài sao cho thích hợp? giải thích tại sao lại chọn câu đó? Gv: - Gợi ý câu văn (bỏ trống) của Tô Hoài nhấn mạnh sự xuất hiện của nhân vật. Vậy câu nào trong 2 câu ví dụ có tác dụng đó? - câu a: câu miêu tả Hs: - Phát biểu ý kiến theo ý hiểu. - câu b: câu tồn tại Gv: - định hướng: - chọn câu b vì: "Hai cậu...lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa "Hai cậu...lần đầu câu (a) thì có ý nghĩa những nhân vật đó đã biết từ trước. Và câu đó gọi là câu tồn tại, câu (a) là câu miêu tả. ? Câu a và b khác nhau như thế nào về ý nghĩa và cấu tạo ngữ pháp? Hs: - Ý nghĩa: a, miêu tả hành động của nhân vật b, thông báo sự xuất hiện của nhân vật. - Cấu tạo ngữ pháp: a, CN - VN b, VN - CN ? Thế nào là câu miêu tả? câu tồn tại? 3. Ghi nhớ (119) Hs: - Phát biểu như ghi nhớ 2 (119) III- Luyện tập ? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 1 (120)? Bài tập 1 (110) Hs: - xác định CN - VN - xác định kiểu câu Hs: - làm việc theo nhóm bàn (3phút): a, (1) Bóng tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. CN VN (câu miêu tả). (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, VN CN mái chùa cổ kính. (câu tồn tại) (3) Dưới bóng tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hoá lâu CN VN đời. (câu miêu tả). b, (1): Bên làng xóm tôi có // cái hang của Dế Choắt. VN (câu tồn tại) (2): Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu VN và trịch thượng thế. (câu miêu tả) c, (1): Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng CN (câu tồn tại) (2): Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ CN VN qua đất luỹ mà trỗi dậy. (câu miêu tả) ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 (120) Bài tập 2 (120) Hs: viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả cảnh sân trường có sử dụng ít nhất một câu tồn tại. Gv gợi ý: câu tồn tại là câu có cấu tạo ngữ pháp: VN-CN. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhằm thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật. Hs: - một hs lên bảng viết, dưới lớp cùng làm (7phút). Gv+lớp: - chữa bài viết lên bảng Gv: - đọc đoạn văn tham khảo (SGK/140). cùng viết. Gv: chữa bài viết trên bảng. Gv: đọc - hs: nghe viết: văn bản "Cây tre VN"; từ "Nước VN Bài tập 3(120) xanh" đến "chí khí như người". - Viết chính tả. Hs: - 1 hs lên bảng viết, dưới lớp cùng viết. Gv: - chữa bài viết trên bảng. 4. Củng cố: ? Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là? 5. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành 3 bài tập SGK/120. - Chuẩn bị: Ôn tập văn miêu tả.. ************************************************************** Tuần: 31 Ngày soạn: 03/4/2011 Tiết: 119 Ngày giảng: 06/4/2011. Ôn tập: Văn miêu tả I. Mức độ cần đạt: - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. - Phân biệt đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả. - Đặc điểm chung cần ghi nhớ giữa văn tả cảnh và văn tả người. - Rèn kĩ năng làm bài văn miêu tả (tả cảnh và tả người). II. Trọng tâm: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. Củng cố và hệ thống hóa các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được đọan văn miêu tả, đọan văn tự sự . - Rèn kĩ năng làm văn miêu tả : + Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. + Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. + Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. 3. Thái độ: Thêm yêu mến cảnh vật và con người xung quanh. III. Chuẩn bị: G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ - Tài liệu: SGK-SGV-STKBD. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> H: Soạn bài trước ở nhà. IV. Phương pháp: - Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. - Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp. V. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2. KTSCBCHS: 3. Bài mới: * ở học kỳ II, chúng ta tập trung tìm hiểu thể loại văn miêu tả với 2 kiểu bài: tả cảnh và tả người. Tiết học này, thầy và các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản về văn miêu tả. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng I - Đặc điểm của văn miêu tả Gv: yêu cầu hs thảo luận với 2 nội dung sau: 1. So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự. 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tả cảnh và tả người. Hs: làm việc theo nhóm trong 5phút. - Nhóm 1,2,3: nội dung 1 - Nhóm 4, 5, 6: nội dung 2 Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét 1. So sánh tự sự và miêu tả 1. So sánh tự sự và miêu tả - Giống: đều có bố cục 3 phần (MB-TB-KB) - Khác nhau: Tự sự Miêu tả - Có cốt truyện, nhân vật - Không có cốt truyện, mà làm nổi bật đặc điểm, tính chất của - Người kể giải thích sự việc, sự vật, sự việc. tìm hiểu con người, bày tỏ thái - Người viết bộc lộ năng lực độ khen chê quan sát, liên tưởng, so sánh nhận xét. 2. Tả cảnh và tả người: 2. Tả cảnh và tả người: - Giống: + Người tả có kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh. + Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu và trình bày các hình ảnh đó theo một thứ tự nhất định. + Có bố cục 3 phần - Khác: đối tượng miêu tả Tả cảnh Tả người - Phong cảnh, cảnh vật - Con người (chân dung hoặc người gắn với hoạt động). ? Từ đó hãy rút ra những đặc điểm của văn miêu tả về: đối tượng, - Đối tượng: + tả người.. kỹ năng, bố cục? + tả cảnh Hs: - Đối tượng: + tả người (chân dung, người gắn với hành động).. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + tả cảnh (Lưu ý: trong tả người có cảnh và tả cảnh có người). - Kĩ năng: + quan sát, tưởng tượng, so sánh. + lựa chọn hình ảnh tiêu biểu và trình bày theo một thứ tự nhất định. - Bố cục: 3 phần. + Mở bài: giới thiệu khái quát về người hoặc cảnh được miêu tả. + Thân bài: Tả chi tiết đối tượng theo 1 thứ tự nhất định. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh hoặc người đã tả.. - Kỹ năng: - Bố cục 3 phần: + Mở bài:... + Thân bài: ... + Kết bài:... II - Bài tập Bài tập 1 (120). ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 (120) Hs: - Tìm cái hay và độc đáo của đoạn văn - Thảo luận nhóm, bàn Gv: - Định hướng: cái hay và độc đáo của đoạn văn được tạo bởi: + Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu: chân trời, mặt trời nước biển + Nghệ thuật so sánh, liên tưởng độc đáo: Chân trời: sạch như tấm kinh lau hết mây hết bụi. Mặt trời: như lòng đỏ trứng gà. Nước biển: hửng hồng Tất cả như một mâm lễ phẩm mừng cho sự trường thọ của con người. ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2,3 (120-121)? Bài tập 2 (120-121) Gv: - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm trong 7phút: Bài tập 3 (121) - Nhóm 1,3,5: Bài tập 2 - Nhóm 2,4,6: Bài tập 3 Hs: - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. Gv+ lớp: nhận xét, sửa chữa. Bài tập 2: Dàn ý- tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở. * Mở bài: Đầm sen nào? mùa nào? ở đâu? * Thân bài: Tả chi tiết - Theo trình tự nào? từ bờ ra hay từ giữa đầm? hay từ trên cao ? - Lá? hoa? nước? hương? màu sắc? hình dáng? gió? không khí? * Kết bài: ấn tượng của bản thân về đầm sen. Bài tập 3: Dàn bài tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói. * Mở bài: Em bé con nhà ai? tên, họ? tháng tuổi? quan hệ với em ntn? * Thân bài: tả chi tiết: - Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi...) - Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt...) * Kết bài: - Hình ảnh chung về em bé. - Thái độ của mọi người đối với em bé. ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 4 (121)? Bài tập 4 (121) Hs: - Tìm trong 2 văn bản "Bài học..." và "Buổi học..." - Mỗi văn bản: 1 đoạn văn miêu tả và một đoạn văn tự sự. - Giải thích vì sao nhận ra đó là đoạn văn tự sự hay miêu tả.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv: - yêu cầu hs làm theo nhóm: - Nhóm 1,2,3: tìm trong văn bản "Buổi học cuối cùng". - Nhóm 4,5,6: tìm trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên". Gv: - hướng dẫn: - Căn cứ để phân biệt: + Hành động kể hay hành động tả. + Tả, kể về ai. + Chân dung hay việc làm, hành động. + Phổ biến là động từ hay tính từ. Hs: - thảo luận, trình bày. III - Ghi nhớ (121) ? Từ việc ôn tập - luyện tập trên hãy rút ra những điểm cần ghi nhớ đối với văn miêu tả? Hs: - đọc ghi nhớ /SGK121. 4. Củng cố: ? Đặc điểm của văn miêu tả? ? Đọc 2 đoạn văn trong phần đọc thêm? cho biết đoạn văn nào tả cảnh? đoạn nào tả người? 5. HDVN: - Ôn lại các kiến thức về văn miêu tả, viết thành bài hoàn chỉnh bài tập 2,3 SGK/120,121 chuẩn bị viết bài TLV số 7 văn miêu tả sáng tạo (xem các đề/SGK 122). - Chuẩn bị: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.. ************************************************************************ Tuần: 31 Ngày soạn: 03/4/2011 Tiết: 120 Ngày giảng: 06/4/2011. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ I. Mức độ cần đạt: - Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Biết tránh các lỗi trên. II. Trọng tâm: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ . - Cách chữa lỗi do thiếu chủ ngữ, vị ngữ. 2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu CN, VN. - Sửa được các lỗi do đặt câu thiếu CN, VN. 3. Thái độ: Có ý thức nói, viết câu đúng ngữ pháp III. Chuẩn bị: G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ Tài liệu: SGK-SGV-STKBD H: Soạn bài IV. Phương pháp: - Phương pháp: nêu vấn đề, quy nạp.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp. V. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2.1- Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là? Đặc một câu trần thuật đơn không có từ là và xác định đó là kiểu câu nào? 2.2 - Nêu các thành phần chính trong câu? Vai trò của thành phần chính? * Yêu cầu: 1- Câu trần thuật đơn không có từ là: + VN do ĐT (CĐT), TT (CTT) đảm nhiệm + không, chưa + VN: biểu thị ý phủ định. - Câu trần thuật đơn không có từ là gồm: + câu miêu tả (C-V) + câu tồn tại (V-C) - Đặt câu. 2 - Thành phần chính trong câu gồm: CN-VN Vai trò không thể vắng mặtm, thể hiện nội dung cần biểu thị. 3. Bài mới: * Trong khi nói và viết nhiều người bị mắc lỗi thiếu CN hoặc VN - những thành phần chính của câu. Vậy nguyên nhân là gì? cách khắc phục lỗi đó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng I - Câu thiếu chủ ngữ ? Đọc VD a, b/SGK-129? 1. Ví dụ (SGK/129) Gv: treo bảng phụ có ghi 2 ví dụ 2. Nhận xét a, Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", // cho thấy Dế Mèn TR.N VN biết phục thiện. b, Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" , // em // thấy Dế TR.N CN VN Mèn biết phục thiện. ? Xác định CN - VN trong mỗi câu trên? - câu a: thiếu chủ ngữ Hs: - 1hs lên bảng xác định, dưới lớp cùng làm. Gv+lớp: - chữa, rút ra nhận xét: câu a: thiếu chủ ngữ ? Hãy chữa lại câu viết sai? (Hãy viết lại câu a sao cho có * Cách chữa: 3 cách: đầy đủ 2 thành phần: CN-VN? - Thêm CN trước VN Hs: - Có 3 cách: - Biến TR.N thành CN (1): Thêm CN trước VN: tác giả (Tô Hoài). - Biến VN thành cụm C-V (câu b) (2) Biến TR.N thành CN: Truyện "Dế Mèn..." (3) Biến VN thành cụm C-V: em thấy ...(như câub) II - Câu thiếu vị ngữ ? Đọc các VD a,b, c, d mục II/SGK-129? 1. Ví dụ (SGK/129) Gv: treo bảng phụ có ghi 4 câu ví dụ. 2. Nhận xét a, Thánh Gióng // cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng CN VN. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> vào quân thù. b, Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, CN (CDT) xông thẳng vào quân thù. c, Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. CN phụ chú d, Bạn Lan // là người học giỏi nhất lớp 6A. CN VN ? Xác định CN-VN các câu trên? Hs: - 2 hs lần lượt lên xác định trên bảng, dưới lớp cùng làm. Gv + lớp: chữa, rút ra nhận xét: câu b, c: thiếu VN. ? Chữa lại câu b, c cho đúng? (có đủ CN-VN)? Hs: - chữa theo nhóm: + Nhóm 1,2,3: chữa câu b + Nhóm 4, 5, 6: chữa câu c - Sau đó báo cáo Gv: - chuẩn xác. * Chữa câu b: 2 cách (1) Thêm VN: đã để lại trong em nhiều niềm kính phục (2) Biến CDT thành 1 bộ phần của cụm C-V: Em rất thích hình ảnh ...quân thù. * Chữa câu c: (1) Thêm VN: ...là bạn thân của tôi. (2) Biến 2 cụm DT đã cho thành cụm C-V: Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A (câu d) (3) Biến 2 CDT đã cho thành một bộ phận của câu: Tôi rất qúy bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. - câu b, c: thiếu vị ngữ.. * Cách chữa: - câu b: 2 cách. + Thêm vị ngữ. + Biến CDT thành 1 bộ phận của cụm C-V. - Câu c: 3 cách + Thêm VN + Biến 2 CDT đã cho thành cụm C-V + Biến 2 CDT đã cho thành 1 bộ phận của câu. III - Luyện tập ? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 1 Bài tập 1 (129-130) Hs: - Đặt các câu hỏi kiểm tra CN-VN cho mỗi câu - Các câu a, b, c là những câu có Gv: - Gọi hs đặt câu hỏi kiểm tra, kết luận câu có đủ CN-VN đủ C-V. không. ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 (130)? Bài tập 2 (130) Hs: - Xác định CN-VN trong mỗi câu, kết luận câu nào sai? - Câu b, c: thiếu vị ngữ. giải thích vì sao. Gv: - yêu cầu hs làm theo cặp, trả lời. Gv: chuẩn xác: câu b,c sai vì thiếu vị ngữ. ? Nêu cách chữa 2 câu trên? * Cách chữa: Hs: - câu b: bỏ từ "với"; câu c: bỏ từ "mà" và đảo "những - câu b: bỏ từ "với" (a). câu truyện dân gian" xuống cuối - thêm VN: rất hay - câu c: + bỏ từ "mà", đảo "những câu truyện dân gian" xuống cuối (d). + Thêm vị ngữ:....rất hay ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3, 4 (130)? Bài tập 3 (130) Hs: - Bài tập 3: thêm CN; bài tập 4: thêm vị ngữ Bài tập 4 (130) Gv: - gọi hs điền miệng, chuẩn xác.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoặc: - cho 2 hs lên làm a, b cho mỗi bài tập, yêu cầu dưới lớp cùng làm. Gv+lớp: - chữa. - Các phần còn lại về nhà làm. ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5 (130) Bài tập 5 (130-131) Hs: - chuyển câu ghép thành 2 câu đơn Gv: - gợi ý: xác định 2 vế của câu ghép, tách thành 2 câu đơn. ? Gọi 3 hs làm trên bảng, dưới lớp cùng làm. Gv+lớp: chữa a, Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm. b, Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dân trắng mênh mông. c, Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. 4. Củng cố: ? Khi nói và viết cần chú ý điều gì? (nói - viết câu đầy đủ CN-VN) ? Nêu một số cách chữa lỗi thiếu CN, VN? 5. HDVN: - Học bài, hoàn thành các bài tập /SGK129-131, làm bài tập 6/62 - ôn tập văn miêu tả - xem các đề bài tham khảo SGK/122 - Chuẩn bị: tiết sau viết bài TLV số 7 (văn miêu tả sáng tạo.). Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>