Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 25. Flo - Brom - lot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.62 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 22/01/2016</b></i> <i><b>Ngày dạy : 27/01/2016</b></i>


<i><b>Tiết 43, 44</b></i> <i><b>Lớp dạy: 10a1</b></i>


<b>BÀI 25. FLO - BROM - IOT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


HS biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo,
brom, iot và một vài hợp chất của chúng.


HS hiểu được:


- Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom. iot là tính oxi hóa; flo có tính oxi hố
mạnh.


- Ngun nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
2. Kĩ năng:


HS có kĩ năng:


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét.


- Viết được các pthh chứng minh tính chất hóa học của flo, brom, iot và tính oxi hóa
giảm dần từ flo đến iot.


- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: sách giáo khoa.


- Học sinh học bài cũ trước khi đến lớp


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nghiên cứu SGK, đàm thoại và phát vấn
- Hợp tác nhóm nhỏ


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1. Kiểm tra bài cũ.


Viết phương trình điều chế nước gia-ven trong phịng thí nghiệm và clorua vơi.
2. Bài mới


- Vào bài: + GVyêu cầu HS kể tên các nguyên tố trong nhóm halogen


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 1</b>


I. Flo


1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết


tính chất vật lí của flo?


=> HS: trạng thái: khí
Màu: vàng lục
Rất độc


- GV yêu cầu HS cho biết dạng tồn tại của flo
trong tự nhiên?


=> HS: Trong tự nhiên flo tồn tại ở dạng hợp
chất chủ yếu là CaF2 hặc Na3AlF6 (criolit)


- GV cung cấp: ngồi ra flo cịn có trong men
răng của người và động vật, trong lá cây.
2. Tính chất hóa học


- GV: Trong các ngun tố halogen thì flo thể
hiện tính oxi hóa mạnh nhất. Vậy các em hãy
nhớ lại ở bài trước thì clo thể hiện tính oxi hóa
khi tác dụng với chất gì?


=> HS: tác dụng với kim loại, phi kim


- GV: tương tự F2 cũng vậy, F2 thể hiện tính


oxi hóa khi tham gia phản ứng với kim loại vfa
phi kim


- GV: F2 tác dụng với kim loại tạo muối florua



có hóa trị cao
nF2 +2 M → 2MFn


- GV yêu cầu HS lấy ví dụ, xác định số oxi hóa
của từng chất để thấy rõ tính oxi hóa của flo
- GV: F2 cịn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng


với phi kim. ở đây F2 tác dụng với hầu hết các


phi kim ngoại trừ O2, N2


- GV lấy ví dụ minh họa:
H2 + F2 → 2HF


S + 3F2 → SF6


- GV cung cấp: axit HF yếu nhưng nó có tính


I. Flo


1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên


- ở điều kiện thường: flo ở trạng thái khí, màu
vàng lục và rất độc


- Trong tự nhiên flo tồn tại ở dạng hợp chất
chủ yếu là CaF2 hặc Na3AlF6 (criolit)


2. Tính chất hóa học



- Tác dụng với các kim loại loại tạo muối
florua có hóa trị cao:


nF2 +2 M → 2MFn


vd: 2Fe + 3F2 → 2FeF3


- Tác dụng với hầu hết các phi kim ngoại trừ
O2, N2


H2 + F2 → 2HF


S + 3 F2 → SF6


- Tác dụng với H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chất là ăn mòn thủy tinh và dựa vào tính chất
đó người ta dùng để khắc chữ lên thủy tinh
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O


- GV: Ngồi ra F2 cịn thể hiện tính oxi hóa khi


tác dụng với H2O


F2 + H2O → 2HF + O2


<b>Hoạt động 2</b>


II. Brom



1. Tính chất và trạng thái tự nhiên


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
tính chất vật lí của brom


=> HS: trạng thái: lỏng
Màu: đỏ nâu
Dễ bay hơi, rất độc


Tan trong nước, tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.


- GV lưu ý cần cần thẩn khi làm việc với brom,
vì khi rơi vào da sẽ gây bỏng. Và dung dịch
của brom trong nước người ta gọi là nước
brom.


- GV yêu cầu HS cho biết dạng tồn tại của
brom trong tự nhiên?


=> HS: Trong tự nhiên brom tồn tại ở dạng
hợp chất


2. Tính chất hóa học


- GV yêu cầu HS kể các số oxi hóa của brom
=> HS: -1, +1, +3, +5, +7


- GV: như vậy brom giống với clo, vừa có tính
oxi hóa vừa có tính khử. ở đây brom có tính


oxi hóa yếu hơn clo và F


- GV: đầu tiên là tính oxi hóa, brom thể hiện
tính oxi hóa khi tác dụng với gì cả lớp?


=> HS: tác dụng với kim loại, với H2


- GV: Brom tác dụng với hầu hết các kim loại
ngoại trừ Au, Pt. Và khí brom tác dụng với kim


II. Brom


1. Tính chất và trạng thái tự nhiên
- ở điều kiện thường:


Trạng thái: lỏng
Màu: đỏ nâu
Dễ bay hơi, rất độc


Tan trong nước, tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.


2. Tính chất hóa học


- Tác dụng hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) tạo
muối bromua hóa trị cao.


vd: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3


- Tác dụng với H2: Br2 + H2 <i>t</i>



0


<i>→</i> HBr


- Tác dụng với H2O:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

loại tạo muối bromua hóa trị cao.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ


- GV yêu cầu HS viết phản ứng Br2 + H2


- GV: ngoài ra Br2 phản ứng với H2O tương tự


như thằng clo. Một em hãy lên bảng viết
phương trình phản ứng, và xác định số oxi hóa
của brom


H2O + Br2 ↔ HBr + HBrO


=> ở phản ứng này brom vừa thể hiện tính oxi
hóa, vừa thể hiện tính khử.


<b>Hoạt động 3</b>


III. Iot


1. Tính chất và trạng thái tự nhiên


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết


tính chất vật lí của brom?


=> HS: trạng thái: rắn
Màu: đen tím


Tan ít trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ


- GV cung cấp: I2 rắn <i>t</i>


0


<i>→</i> I2 hơi gọi là hiện


tượng thăng hoa.


- GV yêu cầu HS cho biết dạng tồn tại của iot
trong tự nhiên?


=> HS: Trong tự nhiên iot tồn tại ở dạng hợp
chất là muối iotua


2. Tính chất hóa học


- GV: trong F2, Cl2, Br2, I2 thì I2 có tính oxi hóa


yếu nhất. Vì thế iot khi tác dụng với kim loại
phải đun nóng hoặc xác tác


- GV: khi iot tác dụng với kim loại chỉ tạo ra


muối muối iotua hóa trị thấp


Vd: Fe + I2 <i>t</i>


0


<i>→</i> FeI2


- GV: khi iot tác dụng với H2 cũng phải có xúc


tác và nhiệt độ rất cao mới phản ứng, và phản


III. Iot


1. Tính chất và trạng thái tự nhiên
- ở điều kiện thường:


Trạng thái: rắn
Màu: đen tím


Tan ít trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ


I2 rắn <i>t</i>


0


<i>→</i> I2 hơi là hiện thượng thăng hoa


2. Tính chất hóa học



- Tác dụng với kim loại (ngoại trừ Au, Pt) ở
nhiệt độ cao tạo muối iotua hóa trị thấp


Vd: Fe + I2 <i>t</i>


0


<i>→</i> FeI2


- Tác dụng với H2: H2 + I2 350−500


0
<i>C , Pt</i>


<i>⇔</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ứng này là 1 phản ứng thuận nghịch.
H2 + I2 350−500


0
<i>C , Pt</i>


<i>⇔</i> 2HI


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×