Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 7. Tế bào nhân sơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.89 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thời gian: Tiết 3 – Chiều thứ 2 – Ngày 19 tháng 10 năm 2015
Địa điểm: Phòng Bộ môn Sinh – Lớp 10/1


<b>CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO</b>


<b>BÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Qua bài này, học sinh có khả năng:</b></i>
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.


- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ có được lợi thế gì.


- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.


- Nâng cao khả năng tổng hợp và phân tích các thơng tin thơng qua kênh hình, kênh chữ.


- Học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề, cụ thể: Học sinh sử dụng cơng
thức tính diện tích tồn phần và thể tích của hình khối lập phương để chứng minh những lợi
ích mà tế bào nhân sơ có được thơng qua việc so sánh tỉ lệ S/V của khối lập phương:


Stoàn phần = a2<sub>. 6 và V = a</sub>3<sub> (a là cạnh hình khối lập phương)</sub>
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Học sinh có thái độ đúng đắn khi vận dụng các kiến thức trong bài học để giải thích các
vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b>


- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Cấu tạo tế bào nhân sơ.


<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


<i><b>- </b></i>Hình: 7. 1 và 7.2/SGK.


- Một số hình ảnh minh họa khác.
- Phiếu học tập:


<b>Thành phần</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


Thành tế bào
Màng sinh chất
Vỏ nhầy


Lông
Roi


Tế bào chất
Vùng nhân


<i><b>2. Học sinh: </b></i>Chuẩn bị tốt yêu cầu về nhà của tiết trước.


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Tự tìm hiểu thơng tin trong sách giáo khoa.
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa.



- Vấn đáp – tái hiện.
- Vấn đáp – tìm tịi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Biểu diễn tranh – tái hiện.


- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.


<b>V. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN</b>
<i><b>1. Ổn định lớp. </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng tiến hành vì tiết trước đó là tiết kiểm tra một tiết.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Chương I chúng ta đã được tìm hiểu về các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, sang
chương II chúng ta đi tìm hiểu tế bào có cấu trúc như thế nào? <sub></sub> Chương II: Cấu trúc tế bào.


<i><b>Hoạt động của </b><b>Thầy</b><b> - Trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>* Trước khi tìm hiểu vào bài mới: </b>


- <b>GV </b>yêu cầu HS đọc thông tin phần mở đầu
của bài trả lời câu hỏi: Theo các em, phần
thông tin trên cho chúng ta biết điều gì?
- <b>HS</b> đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi.


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung</b>
<b>của tế bào nhân sơ</b>


- <b>GV</b> hỏi:<b> Tế bào nhân sơ có những đặc điểm</b>
gì nổi bật?



<b>- HS quan sát hình 7.1, hình 7.2 và nghiên</b>
cứu thông tin SGK trang 31 trả lời câu hỏi.
- GV hỏi: Cấu tạo đơn giản và kích thước
<i><b>nhỏ đã tạo ra những ưu thế gì cho vi</b></i>
<i><b>khuẩn? </b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để so</b></i>
<i><b>sánh tỉ lệ S/V của 3 khối lập phương sau:</b></i>


Cạnh 1 cm


2 cm


3 cm
S


V
S/V


- <b>HS </b>thảo luận và trả lời:


Cạnh 1 cm 2 cm 3 cm


S 6 24 54


V 1 8 27


S/V 6/1 3/1 2/1



- Tế bào là đơn vị cấu tạo của mọi cơ thể sống.
- Có 2 loại tế bào: Tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực.


- Cấu tạo của mọi tế bào đều gồm 3 thành phần
chính:


+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất


+ Nhân hoặc vùng nhân


<b>I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ</b>
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.


- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng,
khơng có các bào quan có màng bao bọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- GV hỏi: Tỉ lệ S/V nói lên điều gì?</b>


<b>- HS trả lời: Kích thước tế bào nhỏ </b><sub></sub> tỷ lệ S/V
lớn.


- <b>GV</b> nêu tình huống để HS thảo luận nhóm
– giải quyết vấn đề: Xét thí nghiệm sau: Lấy
củ cải (hoặc củ đậu, khoai tây…) sống, cắt
thành 3 khối lập phương khác nhau có cạnh
1 cm, 2 cm, 3 cm. Cho 3 khối vào 1 cốc
đựng dung dịch có màu (thuốc tím, cacmin,
xanh metilen…) trong 5 - 10’, sau đó lấy ra


và cắt mỗi khối thành 2 phần bằng nhau.
Hãy dự đoán kết quả (so sánh sự bắt màu ở
<i>lõi mỗi khối) và cho biết thí nghiệm chứng</i>
minh điều gì?


<b>- HS: Tế bào có kích thước nhỏ đã đem lại</b>
các ưu thế như:


+ Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua
màng nhanh.


+ Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi
khác trong TB diễn ra nhanh hơn.


+ TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh
sản nhanh <sub></sub> vi khuẩn dễ thích ứng với mơi
trường.


<b>- GV mở rộng: Khả năng phân chia nhanh</b>
của tế bào nhân sơ được con người sử dụng
để sản xuất sinh khối thu nhận protein (axit
amin, enzim, kháng sinh, hoocmon....).
- GV liên hệ thực tế: Theo kết quả các nhà
khoa học nghiên cứu: Tốc độ phân chia của
1 số vi khuẩn khoảng 30 phút phân chia một
lần, tế bào người 24 giờ phân chia một lần.
Từ tốc độ phân chia của vi khuẩn đã giải
thích tại sao chỉ với số lượng nhỏ vi khuẩn
gây bệnh xâm nhập vào cơ thể không lâu đã
xuất hiện các triệu chứng bệnh tật (bệnh


cúm, sốt do virut…).


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào</b>
<b>nhân sơ </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.2 và giới
thiệu thành phần cấu tạo tế bào nhân sơ.
- HS quan sát hình 7.2 và trả lời.


* Kích thước nhỏ có ưu thế cho tế bào nhân sơ:
Kích thước tế bào càng nhỏ <sub></sub> tỉ lệ S/V (giữa diện
tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào) càng lớn,
giúp:


- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng
nhanh.


- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi
khác trong TB diễn ra nhanh hơn.


- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản
nhanh <sub></sub> vi khuẩn dễ thích ứng với mơi trường.


<b>II. Cấu tạo tế bào nhân sơ</b>
- Thành phần chính:


+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất
+ Vùng nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Thành tế bào có cấu tạo thế nào và có
vai trị gì?


- HS nghiên cứu SGK trang 33 trả lời câu
hỏi.


- GV: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa
học của thành tế bào người ta chia thành
những loại vi khuẩn nào?


- HS nghiên cứu SGK trả lời.


- GV cho HS theo dõi bảng một số tính chất
khác biệt giữa vi khuẩn G+<sub> và G</sub>-<sub> ở mục</sub>
thông tin bổ sung.


- <b>GV</b>: Biết được những điểm khác nhau giữa
các loại vi khuẩn người ta có ứng dụng gì?
- <b>HS</b>: Biết được những điểm khác nhau giữa
các loại vi khuẩn người ta có thể sử dụng các
loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt
từng loại vi khuẩn gây bệnh mà không gây
hại cho TB người.


- GV: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại
vi khuẩn có hình dạng và kích thớc khác
nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào
trong dung dịch có nồng độ các chất tan
bằng nồng độ các chất tan trong tế bào thì tất
cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu. Từ


thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về
vai trị của thành tế bào?


- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV thông báo thêm một số thơng tin:
+ Thành phần hóa học của lớp vỏ nhầy.
+ Có những vi khuẩn chỉ hình thành vỏ nhầy
trong những điều kiện nhất định như: Vi
khuẩn gây bệnh nhiệt thán, viêm màng phổi.


- <b>GV</b>: Màng sinh chất được cấu tạo như thế
nào và có chức năng gì?


- HS nghiên cứu SGK trả lời.


- GV: Lơng và roi có cấu tạo như thế nào và
có tác dụng gì với vi khuẩn?


- HS nghiên cứu SGK trả lời.


<i><b>1. Thành tế bào, vỏ nhầy, màng sinh chất,</b></i>
<i><b>lông và roi:</b></i>


a. Thành tế bào:
* Cấu tạo:


- Có thành phần hố học là peptiđôglican (cấu
tạo từ các chuỗi cacbohyđrat liên kết với nhau
bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).



- Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của
thành tế bào <sub></sub> chia vi khuẩn làm 2 loại:


+ Vi khuẩn Gram dương có màu tím.
+ Vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.


* Chức năng: Quy định hình dạng của tế bào.
b. Vỏ nhầy (Chỉ có ở một số loại tế bào nhân
sơ):


* Cấu tạo: Chủ yếu là nước và prôtêin, saccarit.
* Chức năng: Giúp bảo vệ tế bào, bám dính vào
các bề mặt. (Ví dụ vi khuẩn gây bệnh ở người
hạn chế được khả năng thực bào của bạch cầu).


c. Màng sinh chất:


* Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và prôtêin.
* Chức năng: Trao đổi chất và bảo vệ tế bào.


d. Lông và roi:
* Cấu tạo từ prôtêin.
* Chức năng:


- Roi (tiên mao) giúp vi khuẩn di động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV: Tế bào chất nằm ở đâu, cấu tạo như
thế nào và có chức năng gì?



- HS nghiên cứu SGK trả lời.


- <b>GV</b>: Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân
sơ? Vùng nhân có đặc điểm cấu tạo ra sao và
có chức năng gì?


- HS nghiên cứu SGK trả lời.


<i><b>2. Tế bào chất (Nằm giữa màng sinh chất và</b></i>
vùng nhân):


a. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:


- Bào tương (dạng keo bán lỏng): Khơng có hệ
thống nội màng; khơng có bộ khung tế bào; các
bào quan khơng có màng bao bọc.


- Ribôxôm: Cấu tạo từ prôtêin và rARN; không
màng; nơi tổng hợp các loại prơtêin; kích thước
nhỏ hơn của tế bào nhân thực.


b. Chức năng: Là nơi diễn ra mọi hoạt động
sống của tế bào.


<i><b>3. Vùng nhân:</b></i>
a. Cấu tạo:


- Khơng có màng nhân.


- Chỉ chứa 1 phân tử ADN vòng.



- Một số vi khuẩn có thêm những phân tử ADN
dạng vịng nhỏ khác gọi là plasmit.


b. Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt
thông tin di truyền <sub></sub> là trung tâm điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Yêu cầu HS xem hình và nhận biết lại các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
- Sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để hệ thống lại kiến thức của bài.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


<i><b>- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.</b></i>
- Đọc mục “Em có biết”.


- Chuẩn bị bài 8, 9 và 10. Tế bào nhân thực.
- Tiết sau, HS xem bài trước để nắm các nội dung:
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.


+ Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực khác nhau như thề nào?
+ Nhân của tế bào nhân thực.


+ Một số bào quan...


<b>VI. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


Một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gram dương và Gram âm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phản ứng với chất nhuộm
Gram


Giữ màu tinh thể tím, do đó
tế bào có màu tím hoặc tía.


Mất màu tím khi tẩy rửa,
nhuộm màu phụ đỏ saframin.
Lớp Peptiđoglican Dày, nhiều lớp. Mỏng, chỉ có một lớp.


Lớp phía ngồi Khơng có. Có.


Tạo độc tố Chủ yếu là ngoại độc tố. Chủ yếu là nội độc tố.
Khả năng chống chịu với tác


nhân vật lí


Cao. Thấp.


Mẫn cảm với pênicilin Cao. Thấp.


Chống chịu muối Cao. Thấp.


Chống chịu với khô hạn Cao. Thấp.


<b>VII. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP</b>



<b>Thành phần</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>



Thành tế bào - Có thành phần hố học là peptiđơglican (cấu
tạo từ các chuỗi cacbohyđrat liên kết với nhau
bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).


- Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của
thành tế bào <sub></sub> chia vi khuẩn làm 2 loại:


+ Vi khuẩn Gram dương có màu tím.
+ Vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.


Quy định hình dạng
của tế bào.


Màng sinh chất 2 lớp photpholipit và prôtêin. Trao đổi chất và bảo vệ
tế bào.


Vỏ nhầy Chủ yếu là nước và prôtêin, saccarit. Giúp bảo vệ tế bào,
bám dính vào các bề
mặt.


Lông Prôtêin. Giúp bám chặt trên bề


mặt tế bào chủ.


Roi Prôtêin. Giúp vi khuẩn di động.


Tế bào chất Gồm 2 thành phần:


- Bào tương (dạng keo bán lỏng): Khơng có hệ


thống nội màng; khơng có bộ khung tế bào; các
bào quan khơng có màng bao bọc.


- Ribơxơm: Cấu tạo từ prôtêin và rARN; không
màng; nơi tổng hợp các loại prơtêin; kích thước
nhỏ hơn của tế bào nhân thực.


Là nơi diễn ra mọi hoạt
động sống của tế bào.


Vùng nhân - Khơng có màng nhân.


- Chỉ chứa 1 phân tử ADN vịng.


- Một số vi khuẩn có thêm những phân tử ADN
dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×