Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.27 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO ÁN MÔN SINH HỌC 10</b>
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp dạy tiết dạy
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hoa
Người thực hiện: Phạm Thị Huyền Trang
Tên chương:
<b>Bài 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT</b>
I.MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<i>1.Kiến thức</i>
- Mơ tả được hình thái cấu tạo chung của virut
-Phân biệt được virut trần và virut có vỏ ngồi, các căn cứ để phân loại virut.
-Giải thích được các thuật ngữ: Capsit, Capsơme,Nuclêơcapsit (Nuclêơprơtêin), vỏ
ngồi...
-Phân biệt được hình thái, cấu trúc của các loại virut.
-So sánh sự khác biệt cơ bản giữa virut và vi khuẩn
- Liên hệ phòng tránh các bệnh do virut gây ra như cúm gà, viêm gan B
2.Kỹ<i> năng: thành thạo một số kĩ năng</i>
-Quan sát, phân tích kênh hình kênh chữ phát hiện kiến thức
-So sánh
-Vận dụng kiến thức vào giải thích hiện tượng thực tế
-Phát biểu trước tập thể
<i> 3.Thái độ </i>
-Nghiêm túc, yêu thích mơn học
- Từ đặc điểm của virut là sống kí sinh bắt buộc trong tế bào mà hình thành ở học
sinh ý thức phòng bệnh tật do virut gây ra đối với người và cây trồng, vật nuôi.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>
Các hình về cấu tạo và hình thái một số loại virut
-PHT số 1
Dạng cấu trúc Đặc điểm cấu tạo Ví dụ
Xoắn
Khối
Hỗn hợp
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
-Phương pháp hỏi – đáp
-Phương pháp diễn giảng
-Thảo luận nhóm
<b>IV. NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b>
-Cấu tạo, hình thái của virut
<b>V.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
1.<i> Ổn định lớp : 1-2 phút</i>
<b>-Kiểm tra sĩ số</b>
2.<i> Kiểm tra bài cũ: </i>
-Không kiểm tra bài cũ
3.<i> Giảng bài mới :39 – 41 phút.</i>
Vài bài:Giáo viên kể cho học sinh nghe:
Thống kê mới nhất ngày 10/10 của WHO cho biết, đã có ít nhất hơn 4.000 ca tử
vong trên tổng số 8.399 ca nhiễm Ebola tại 7 nước trên thế giới. Ebola - loại virus
gây ra dịch sốt xuất huyết kinh hoàng đang khiến cả thế giới hoang mang.
Vậy virut là gì mà có khả năng gây ra thảm họa như vậy, chúng ta cùng nhau tìm
hiểu trong nội dung của chương III
<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VIRUT</b>
T.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
hs
Nội dung
<b>Gv:trình chiếu các Slide 1 về TN phát </b>
hiện Virut năm 1892 , yêu cầu hs quan sát
TN, đọc phần mở bài SGK – tr 114 và rút
<b>Gv: chiếu slide 2, từ nhận xét trên một</b>
<b>Hs: tl </b>
Virut là thực thể
chưa có cấu tạo
tb
Virut có kích
thước siêu nhỏ
Kí sinh nội bào
Khái niệm
Virut là thực thể chưa
có cấu tạo tb
Virut có kích thước
siêu nhỏ
bạn hãy cho cô biết Virut là gì?
<b>Gv: Gọi học sinh trả lời, nhận xét và chốt</b>
lại kiến thức.
Giải thích thêm thế nào là kí sinh nội bào
<b>Gv: Tại sao Virut lại phải kí sinh nội bào</b>
bắt buộc?
bắt buộc
<b>Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VIRUT</b>
<b>Gv:Trình chiếu Slide , yêu cầu học sinh </b>
quan sát những đặc điểm cấu tạo ở hình
chiếu, kết hợp đọc SGK, thảo luận nhóm
(trong bàn) và cho biết cấu tạo virut gồm
mấy phần? Đó là những phần nào?
<b>Gv: Quan sát việc thực hiện của học sinh,</b>
giải đáp thắc mắc và nhắc nhở HS tập trung
tìm hiểu kiến thức.
Vai trị của vỏ Capsit?
<b>Gv:em có nhận xét gì về bộ gen của virut </b>
khác với bộ gen của tế bào không?
Bộ gen của virut chỉ gồm 1 phân tử ADN
hoặc ARN chuỗi đơn hoặc kép, mạch thẳng
hoặc vòng trong khi hệ gen của tế bào ln
là AND mạch kép
<b>Gv:Trình chiếu Slide 8, yêu cầu HS cho</b>
<b>Hs: tl </b>
Tât cả virut có
2 tp cơ bản
Lõi axit nucleic
và vỏ protein
<b>Hs: thảo luận tl</b>
<b>Hs: Một số </b>
virut có thêm
vỏ ngoài.
giúp virut bám
<b>I, Cấu tạo</b>
* Cấu tạo đơn giản
gồm 2 thành phần:
<i>- Lõi Axit nuclêic:</i>
+ Cấu tạo: Chỉ 1phân
tử ADNhoặc ARN
chuỗi đơn hoặc chuỗi
kép, mạch thẳng hoặc
vòng.
+ Chức năng: Là hệ
gen của virut, giữ chức
năng di truyền.
<i>- Vỏ prôtêin (Vỏ </i>
Capsit):
+ Cấu tạo: gồm các
đơn vị prôtêin gọi là
capsôme.
+ Chức năng: bảo vệ
lõi axit nuclêic.
* Một số virut có thêm
vỏ ngồi.
<b>Gv: Bổ sung: Vỏ ngoài thực chất là màng</b>
của TB chủ nhưng bị virut cải tạo và mang
thành phần kháng nguyên đặc trưng cho
virut. Các gai glicôprôtêin tương thích với
thụ thể trên bề mặt tế bào như “chìa khố
với ổ khố” giúp virut bám đặc hiệu lên
từng tế bào chủ nhất định
<b>Gv: Vậy ở virut trần, không có vỏ ngồi thì</b>
các thành phần kháng nguyên giúp virut
bám đặc hiệu lên tế bào chủ nằm ở đâu?
►Các thành phần kháng nguyên nằm ngay
<b>Gv: Bổ sung: Ngoài chức năng trên, các</b>
thành phần kháng ngun của virut cịn có
tác dụng kích thích cơ thể vật chủ tạo
ra “ miễn dịch đặc hiệu” --> Cơ sở để con
người sản xuất Vacxin phịng chống virut
<b>Gv: Thơng báo: Ngồi cách phân loại trên,</b>
người ta còn dựa vào một số căn cứ khác
để phân loại virut như:
<b>- Căn cứ vào lõi axit nuclêic:</b>
+ Virut ADN như virut đậu mùa, viêm gan
B, hecpet...
+ Virut ARN như virut khảm thuốc lá,
HIV, cúm, sốt xuất huyết...
- Căn cứ vào vật chủ kí sinh:
+ Virut kí sinh động vật.
+ Virut kí sinh thực vật.
<b>+ Virut kí sinh ở vi sinh vật</b>
đặc hiệu lên bề
mặt tế bào chủ
<b>Hs: Các thành</b>
phần kháng
nguyên nằm
có chức năng bảo vệ
virut.
<b>Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ HÌNH THÁI CỦA VIRUT</b>
<b>Gv: trình chiếu slide cho hs quan sát </b>
hình ảnh hình thái của virut và nghiên
cứu nội dung Sgk tl câu hỏi
Vì sao lại gọi là hạt virut?
Virut có những loại cấu trúc nào?
Dựa vào cơ sở nào mà người ta lại phân
thành những loại virut như vậy?
<b>Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 29.2 </b>
trong SGK - Tr 115 và chia lớp thành 4
nhóm hồn thành nội dung PHT số 01.
Nhiệm vụ:
+N1:hoàn thành dạng cấu trúc xoắn
+N2:hoàn thành dạng cấu trúc khối
+N3,N4: hoàn thành dạng cấu trúc
hỗn hợp
Dạng
Đặc điểm cấu
tạo
Ví dụ
Xoắn
Khối
Hỗn hợp
<b>Gv: mời đại diên từng nhóm lên trình </b>
bày bài làm của nhóm mình, sau đó
chiếu slide đáp án so sánh với đáp án
PHT, nhận xét, bổ xung PHT
<b>Gv: Trình chiếu Slide: yêu cầu HS quan</b>
sát sơ đồ thí nghiệm của Franken và
Conrat, mơ tả cách tiến hành thí nghiệm
và trả lời các câu hỏi lệnh trong SGK-
Tr117.
- Câu hỏi: Giải thích tại sao virut phân
lập được không phải là chủng B?
Hs; vì virut chưa
có cấu tạo tế bào
Hs: có 3 loại:
xoắn, khối và hỗn
hợp
Dựa vào cách sắp
xếp đơn vị
capsome
Hs: hồn thành
PHT
Vì virut mang hệ
gen của chủng A
Lõi axit nucleic có
vai trị di truyền
<b>II, Hình thái</b>
Mỗi virut được gọi là
hạt, có 3 loại cấu trúc
<i>+cấu trúc xoắn: </i>
capsome xếp theo hình
xoắn của axit nuclleic
Vd: khảm thuốc
lá,virut bệnh dại, sởi,
cúm
<i>+cấu trúc khối: </i>
capsome xếp theo hình
khối đa diện 20 mặt
Vd: virut bại liệt
→Vì virut mang hệ gen của chủng A
- Câu hỏi: Vậy thành phần cấu tạo nào
của virut đóng vai trị quan trọng?
→Hệ gen (axit nuclêic) của virutquy
định mọi đặc tính di truyền của virut
- Câu hỏi: Em có đồng ý với ý kiến cho
rằng virut là thể vơ sinh?
→Khi ở ngồi tế bào chủ, virut biểu
hiện như là thể vô sinh
Khi nhiễm hạt virut hoàn chỉnh vào cây,
chúng lại biểu hiện như là thể sống, có
thể nhân lên tạo thế hệ mới mang đầy
đủ đặc tính di truyền.
- Câu hỏi: Theo em có thể ni virut
trong mơi trường nhân tạo như nuôi vi
khuẩn được không?
Không thể nuôi cấy được vì virut là
dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc,
chúng chỉ nhân lên được trong tế bào
sống.
Gv: chiếu bảng so sánh Virut và vi
khuẩn tr 117 SGK yêu cầu hs hoàn
thành bảng bằng cách điền có hoặc
khơng
Tính chất Virut Vi
khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN
hoặc ARN
Chứa cả ADN và
ARN
Chứa Ribôxôm
Sinh sản độc lập
quy định mọi đặc
điểm virut
Khi ở ngồi vật
chủ thì virut là thể
vơ sinhh cịn khi
vào cơ thể sống
thì nó biểu hiện
như một cơ thể
sống
Liên hệ về việc phòng chống dịch cúm
gà: không ăn tiết canh và sử dụng các
sản phẩm không rõ nguồn gốc chưa
được chế biến hợp vệ sinh
<i> 4: Củng cố </i>
Bài tập trắc nhiệm tên side
Giải thích các thuật ngữ: Capsit, nucleocasit, vỏ ngoài,lõi
Nêu các đặc điểm cơ bản của virut
Đọc kết luận sgk
5: Dặn dò
Học thuộc bài đã học
Đọc phần em có biết
Đọc trước bài 30
<b>Đáp án PHT</b>
-PHT số 1
Dạng cấu trúc Đặc điểm cấu tạo Ví dụ
Xoắn capsome xếp theo hình xoắn của axit
nuclleic
khảm thuốc lá,virut
bệnh dại, sởi, cúm
Khối capsome xếp theo hình khối đa diện 20 mặt
tam giác đều
virut bại liệt
Hỗn hợp đầu có cấu trúc khối chứa axit nucleic gắn
với đuôi cấu trúc xoắn
phage
Tính chất Virut Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào Khơng Có
Chỉ chứa AND hoặc ARN Có Khơng
Chứa cả AND và ARN Khơng Có
Chứa Riboxom Khơng Có