Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm ''Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8'' - Lê Anh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. ĐẶT VẤN ĐỀ THIẾT KẾ QUY TRÌNH BỒI DƯỠNG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH. T. VẬT LÝ 8 rong quá trình giảng dạy Vật lý, bồi dưỡng học sinhh giỏi thí nghiệm thực hành và trong thực tế cuộc sống học sinh thường gặp một số tình huống muốn giải. quyết được phải có kiến thức về thí nghiệm thực hành. Thật vậy thực hành thí nghiệm vật lí là một hoạt động quan trọng trong việc đào tạo, giáo dục, phát triển các năng lực tư duy và năng lực hành động của học sinh. Thí nghiệm thực hành là loại thí nghiệm do học sinh thực hiện trên lớp mà sự tự lực làm việc cao hơn so với ở thí nghiệm trực diện. Bài tập thí nghiệm thực hành là loại bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức lý thuyết và thực nghiệm, các kĩ năng hoạt động trí óc và chân tay , các vấn đề hiểu biết về vật lý, kĩ thuật và thực tế đời sống ... để tự mình xây dựng phương án, lựa chọn phương tiện, xác định các điều kiện thích hợp, tự mình thực hiện thí nghiệm theo quy trình, quy tắc để thu nhập, xử lý các kết quả nhằm giải quyết một cách khoa học tối ưu bài toán cụ thể được đặt ra. Trong đề tài này tôi xin giới thiệu: Quy trình tiến hành giải quyết bài toán về thí nghiệm thực hành, một hệ thống những bài tập thí nghiệm đã được sưu tầm chọn lọc, sáng tác và thử nghiệm qua nhiều năm giảng dạy ở các lớp bồi dưỡng học sinh khá, giỏi thuộc các đội tuyển vật lý của trường. Đặc biệt chú ý đến những phương án thí nghiệm trong đó sử dụng các phương tiện hiện có và phổ biến ở nhiều trường THCS kết hợp với các đồ dùng thí nghiệm đơn giản dễ kiếm, giáo viên và học sinh có thể chế tạo được.. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA SÁNG KIẾN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN: Các quá trình Vật lý chịu ảnh hưởng và tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Để nghiên cứu một hiện tượng Vật lý, nghiên cứu các mối quan hệ quy luật tác động của các yếu tố, giải quyết tình huống nảy sinh trong quá trình dạy và học môn Vật lý, người ta phải tiến hành các thí nghiệm Vật lý. Thí nghiệm Vật lý có nhiều ưu điểm trong quá trình dạy học Vật lý. Đó là: -Kích thích hứng thú học tập của học sinh. -Rèn luyện khả năng quan sát, tác phong làm việc khoa học. -Thuyết phục và tạo niềm tin ở học sinh vào bản chất, sự vật hiện tượng Vật lý. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thí nghiệm thực hành còn có vai trò giúp học sinh khả năng phân tích đối chiếu, so sánh, khái quát hóa trong quá trình xử lý kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận.. II. CƠ SỞ THỰC TIỂN: Với mục đích góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở lĩnh vực bồi dưỡng thí nghiệm thực hành. Trong những năm qua được sự phân công bồi dưỡng thí nghiệm thực hành thuộc các đội tuyển để dự thi ở trường, huyện, tỉnh. Bản thân tôi cùng đồng nghiệp đã suy nghĩ rất nhiều làm thế nào để mang lại chất lượng thực sự cho các đội tuyển và cũng góp một phần quan trọng trong việc sử dụng và chế tạo các thiết bị Vật lý. Qua những năm bồi dưỡng thí nghiệm thực hành, bản thân tôi được sự giúp đỡ của đồng nghiệp đã nghiên cứu, tìm tòi, sưu tầm, chọn lọc để thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 với các dụng cụ có sẳn ở phòng thí nghiệm và thiết bị vật liệu tự tạo, tự tìm kiếm từ các phế liệu. Với quy trình và cách làm như vậy đã góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng thí nghiệm thực hành và việc sử dụng hiệu quả thiết bị trong quá trình dạy và học ở bộ môn Vật lý. 1. MỤC ĐÍCH CỦA SÁNG KIẾN - Giúp giáo viên dạy có thêm kiến thức về tổ chức các buổi thực hành, bồi dưỡng thực hành, có nhiều phương án làm thí nghiệm. - Hướng dẫn học sinh các cách thức tiến hành làm thí nghiệm, thực hành. - Hướng dẫn học sinh cách làm báo cáo thực hành. - Biết cách xác định mục đích của thí nghiệm, của buổi thực hành. - Cã kiÕn thóc vµ kü n¨ng lµm thÝ nghiÖm. 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. - Trong phạm vi nhỏ hẹp, sáng kiến này nhằm vào đối tượng nghiên cứu là Giáo viên và häc sinh líp 8 cÊp THCS. - Về kiến thức nhằm vào các thí nghiệm, các bài thực hành trong chương trình Vật lý 8. 3. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU. - B¾t nguån tõ c¸ch lµm cò cña nhiÒu gi¸o viªn bé m«n VËt lý, tõ c¸ch lµm thÝ nghiÖm, c¸ch tiÕn hµnh giê thùc hµnh cña gi¸o viªn vµ häc sinh. - Thông qua thực tế các giờ thực hành, các thí nghiệm học sinh đã làm, thông qua các bản báo cáo thực hành của học sinh để đúc rút kinh nghiệm. - Trên cơ sở đó từng bước xây dựng sáng kiến. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. - Phương pháp tổng hợp qua các báo cáo thực hành, tổng hợp ý kiến của học sinh trong qu¸ tr×nh lµm thÝ nghiÖm. - §iÒu tra nh÷ng thuËn lîi, khã kh¨n cña gi¸o viªn vµ häc sinh qua c¸c giê thùc hµnh, nh÷ng lÇn lµm thÝ nghiÖm. 5. THỜI GIAN HOÀN THÀNH. S¸ng kiÕn ®­îc b¾t ®Çu tõ th¸ng 9 n¨m 2009 vµ hoµn thµnh vµo th¸ng 3 n¨m 2011.. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. NỘI DUNG PHẦN I: XÁC LẬP QUY TRÌNH A. CÁC TRÌNH TỰ BỒI DƯỠNG THỰC HÀNH -Xác lập phương án thí nghiệm. -Những yêu cầu của bảng báo cáo thí nghiệm. -Tiến hành thí nghiệm. -Báo cáo kết quả thí nghiệm. B. CÁCH LẬP PHƯƠNG ÁN THÍ NGHIỆM I. Phương án thực hành : Do yêu đề bài ta phải xác định : - Đo cái gì. - Trực tiếp hay gián tiếp . - Cần phải dùng những dụng cụ nào? - Cần phải dùng những kiến thức nào? - Phải vẽ đồ thị nào, sơ đồ thí nghiệm như thế nào? II. Chọn phương pháp thực hành : 1.Cơ sở lí thuyết : Đây là bước rất quan trọng. Yêu cầu: - Tóm tắt đề, công thức liên quan. - Nêu phương pháp tiến hành trên cơ sở yêu cầu . Tóm lại: - Xây dựng cơ sở các công thức . - Các bước tiến hành để đo. 2.Lắp ráp dụng cụ: a) Vẽ sơ đồ thực hành. b) Lắp dụng cụ. 3. Tiến hành thí nghiệm: - Thực hiện theo từng bước. - Thao tác chính xác - dứt khoát. - Lắp dụng cụ đúng yêu cầu kỹ thuật. - Chú ý không đo ở giá trị cao quá hay thấp quá. 4. Lập bảng giá trị: Khi đo những giá trị biến đổi thì phải lập bảng. 5. Kết quả thí nghiệm: Từ bảng giá trị lấy giá trị trung bình rồi biểu diễn kết quả theo yêu cầu. Chú ý: - Nếu đo trực tiếp: như diện tích bằng thước thì không lấy giá trị trung bình, lấy số lẽ thứ hai. -Nếu đo qua trung gian các đại lượng biến đổi thì lấy giá trị trung bình / 3 lần đo. C - NHỮNG YÊU CẦU CỦA BẢNG BÁO CÁO THÍ NGHIỆM - Ngắn gọn, chính xác. - Nêu bật các bước tiến hành và công thức. - Biểu diễn kết quả rõ ràng, đơn vị. - Nếu vẽ đồ thị thì phải vẽ rõ ràng, chính xác trung thành với số liệu đo. Chú ý: Đồ thị vật lý khác với đồ thị toán học vì toạ độ của một điểm trong hệ toạ độ chứa đựng 1 vòng điểm. D - TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: -Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã nêu trong phương pháp. -Tùy theo từng dạng bài mà phương án tiến hành khác nhau. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Lựa chọn phương án tiến hành hiệu quả, đơn giản, thiết thực. E - BẢNG BÁO CÁO I- Đề tài : (Mục đích thí nghiệm) Học sinh xác định rõ mục đích thí nghiệm. II- Phương án thí nghiệm : 1. Cơ sở lý thuyết : - Xác định đúng cơ sở lý thuyết của thí nghiệm. - Dự đoán kế hoạch tiến hành. - Xác định công thức tính toán, dụng cụ cần cho yêu cầu thí nghiệm. 2. Tiến hành thí nghiệm : a) Sơ đồ tiến hành thí nghiệm. b) Thao tác thí nghiệm. c) Trình tự thí nghiệm. d) Kết quả. III- Nhận xét : -Kết quả đo có phù hợp với thực tế không. -Sai số trong quá trình đo. -Tìm những phương pháp thí nghiệm khác vận dụng thực tiễn. -Một số nhận xét khác (nếu có).. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHẦN II: MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH VẬT LÝ 8 I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG A. Lý thuyết: -Khối lượng riêng: Định nghĩa, công thức đơn vị. Ap dụng: Hai thỏi có khối lượng bằng nhau, một thỏi bằng đồng, một thỏi bằng sắt. Thỏi nào có thể tích lớn hơn. Biết khối lượng riêng của đồng lớn hơn sắt. -Thể tích của quả cầu bằng đồng là 2,5 dm3, khối lượng của nó là 9kg. Quả cầu này rỗng hay đặc. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3. -Quả cầu mẫu 1 kg đặt tại Viện đo lường quốc tế là một khối hình trụ đáy tròn có đường kính 39mm, cao 39 mm. Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu này. -Cho: Một bình chia độ dùng để đo thể tích, một cân và hộp quả cân, một bình nước, một quả trứng, một gói muối khô, một que nhỏ. Trình bày hai cách xác định khối lượng riên của quả trứng. -Một hợp kim gồm 60% nhôm và 40% manhê, các tỷ lệ này tính theo khối lượng. Tìm khối lượng riêng của hợp kim theo đơn vị kg/m3. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của ma nhê là 11,4g/cm3. -Một bình chia độ chứa 100ml nước, mực nước không sát miệng bình. Thả một cục nước đá vào bình thì mực nước dâng lên đến vạch 120 ml. Lấy một que nhỏ không hút nước, nhấn chìm hoàn toàn cục nước đá xuống nước thì mực nước ngang vạch 125 ml. tính khối lượng riêng của nước đá. -Nói khối lượng riêng của chì là 11300 Kg/m3 có nghĩa là? -Một thỏi sắt và 1 thỏi nhôm cùng khối lượng, nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước. Hỏi lực đẩy Ac si mét tác dụng lên chúng có bằng nhau không? Tại sao? Biết Khối lượng riêng của sắt , nhôm lần lượt là: 780kg/m3, 2700 kg/m3. -Một mẫu hợp kim thiếc chì có khối lượng m = 644 g, khối lượng riêng D=8,3g/cm3. Xác định khối lượng thiếc và chì có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiết: D1= 7300 Kg/m3, của chì: D2= 11300 kg/m3. Coi thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần. B. Thực hành: -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm xác định khối riêng của vật rắn. Nêu các đại lượng cần đo và tính toán. -Tiến hành thí nghiệm ( đo 3 lần) với các vật bằng thép(chú ý: Khối lượng vật trong các lần đo khác nhau). Đo các đại lượng cần thiết để tính được khối lượng riêng của vật bằng thép. Tính toán và trình bày kết quả thu được vào bảng sau: Lần đo 1 2 3 -Tính giá trị trung bình của khối lượng riêng Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét kết quả 3 lần đo. Kết quả thu được có đúng với giá trị thực không? Giải thích? -Tiến hành thí nghiệm( đo 2 lần) : Lấy thể tích nước muối từ 15 đến 30 cm3. Đo các đại lượng cần thiết để xác định khối lượng riêng của nước muối. II. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA ĐÒN BẨY; A. Lý thuyết: -Phát biểu quy tắc cân bằng của đòn bẩy. Viết công thức của quy tắc và nêu tác dụng của đòn bẩy. Kể tên năm dụng cụ dùng trong cuộc sống hàng ngày dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. -Điền số liệu còn thiếu vào bảng kết quả thí nghiệm sau: F1(N) Cánh tay đòn l1(m) F2(N) Cánh tay đòn l2(m) 120 0,5 160 40 1,2 1,6 60 1,25 -Cho hệ thống cân bằng như hình a. Biết trọng lượng của vật một là P1=2000N. Tinh trọng lượng vật hai. Bỏ qua ma sát, trọng lượng dây treo, ròng rọc và thanh AB. Biết 1 OB  OA . 3. ////////////////////////////////////////////. Hinh a B. 1. 2. A. -Cho hệ thống như hình b. Vật một treo ở A có trọng lượng 10N, thể tích 0,1dm3. Vật hai treo ở B phải có trọng lượng bao nhiêu để hệ thống cân bằng. Biết vị trí điểm tựa O là: 3OA = 4OB. Và trọng lượng riêng của nước là: 10N/dm3. A B. 2. 1. Hinh b. -Hai quả cầu A, B có cùng đường kính và cùng bằng nhôm, một quả rỗng và một quả đặc được bố trí như hình vẽ. Hãy cho biết quả cầu nào rỗng và hơn kém nhau bao nhiêu lần? A O B Biết: OA = 5.OB -Cho hệ thống cân bằng như hình vẽ: Các vật có khối lượng: m1 = m2 = m3 = m Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> m4 = m5 = 2m. Tính chiều dài AC biết: AB = 10cm. Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc, khối lượng thanh AB và các dây treo. //////////////////////////////////////. A 4 5. C. B 1 2 3. -Hai quả cầu đặc, một bằng nhôm, một bằng sắt được treo cân bằng ở hai đầu đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A treo quả nhôm, đầu B treo quả sắt. Nếu nhúng hai quả cầu trên vào nước, đòn bẩy có còn cân bằng không? Nếu không nó lệch về bên nào? Giải thích. A O B Biết: OA > OB Dsắt > DNhôm -Cho hệ thống cân bằng như hình vẽ: Thanh AB có trọng lượng P = 1N có thể quay quanh A. Biết P1 = 5N, P2 =1,5N, BC = 20cm. Tính chiều dài thanh AB. Bỏ qua ma sát, trọng lượng ròng rọc và các dây treo. ///////// A. C. B. P2 B.Thực hành: P1 -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm (có sử dụng lực kế) để kiểm nghiệm điều kiện cân bằng của đòn bẩy. Vẽ hình. -Tiến hành thí nghiệm (đo ba lần) với các quả cân từ 50g đến 100g (chú ý: các quả cân và chiều dài hai cánh tay đòn ở mỗi lần đo phải khác nhau). Ghi nhận các số liệu đo được và điền kết quả vào bảng sau: F1(N) Cánh tay đòn l1(m) F2(N) Cánh tay đòn l2(m). -Nhận xét kết quả thu được và giải thích. -Cách tiến hành thí nghiệm trên phạm vi phải sai số do những nguyên nhân nào? Nêu cách khăc phục. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Cho 1 lực kế có giới hạn đo 1,5 N , một thước chia đến mm, một sợi dây có chiều dài đù sủ dụng, một thanh sắt và giá thí nghiệm. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để xác định trọng lượng của một viên gạch đến mực chính xác cao nhất cho phép. Biết trọng lượng viên gạch không quá 2,5 N. III. KIỂM NGIỆM ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG: A/ Lý thuyết: -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. -Nêu cách xác định vị trí ảnh của một điểm sáng đặt trước gương phẳng(Minh họa bằng hình vẽ). Nêu tính chất ảnh cho bởi gương phẳng. B/ Thực hành: -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm xác định ảnh của một điểm sáng cho trước gương (Không dùng nguồn sáng). Nêu các đại lượng cần đo và tính toán. -Bố trí các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo 3 lần, mỗi lần ứng với các điểm tới khác nhau. Đánh dấu các vị trí kim ghim trên giấy. Vẽ, đo và ghi gía trị các góc tới góc phản xạ. Trình bày kết quả thu được vào bảng sau: Lần đo Góc tới i Góc phản xạ i’ 1 2 3 -Nhận xét kết qủa thu được. IV. XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤTCỦA MẶT PHẲNG NGHIÊNG A.Lý thuyết: -Định nghĩa hiệu suất của các máy cơ đơn giản. Viết công thức xác định hiệu suất mặt phẳng nghiêng khi biết chiều dài và độ cao mặt phẳng nghiêng. Từ công thức trên, ta có kết luận gì về mặt phẳng nghiêng. -Mặt phẳng nghiêng dài 8m, cao 2m và mặt phẳng nghiêng dài 6m, cao 1,5m. Hỏi mặt phẳng nghiêng nào cho ta lợi về lực hơn. -Để kéo một vật có trọng lượng P lên cao đều, người ta dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp ba lần chiều cao. a.Nếu bỏ qua ma sát, tính độ lớn lực kéo P?. b.Thực tế, người ta phải kéo vật bằng một lực lớn hơn so với kết quả đúng câu a. Giải thích vì sao? c.So sánh giá trị hiệu suất của mặt phẳng nghiêng trong hai trường hợp a và b nói trên. Giải thích. -Để đưa một vật lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng người ta tốn một công là 6000J. a.Xác định trọng lượng của vật, biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 85%. b.Tính độ lớn lực ma sát khi kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng, biết chiều dài mặt phẳng nghiêng là 18m. -Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật có khối lượng 50Kg lên cao 2m. a.Nếu không có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, lực kéo vật là 125N. Tính chiều dài mặt phẳng nghiêng. b.Thực tế có ma sát, hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 0,8. ính độ lớn lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. -Một ô tô chuyển động lên một cái dốc thẳng, nghiêng với vận tốc trung bình mất thời gian 60s thì đi hết dốc. Chiều cao của dốc là 12m. công thắng lực Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ma sát bằng 12% công do động cơ sinh ra. Trọng lượng của ô tô là 300000N a.Tính công do động cơ sinh ra. b.Tính lực kéo do động cơ tác động vào ô tô. B.Thực hành: -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để xác định hiệu suất mặt phẳng nghiêng. Nêu các đại lượng cần đo và tính toán. -Sử dụng các dụng cụ cần thiết, tiến hành thí nghiệm để xá định hiệu suất mặt phẳng nghiêng . Thay đổi trọng lượng vật từ 0,5N đến 2,5N và thay đổi chiều cao từ 10cm đến 30cm. Tiến hành ba lần đo ( Mỗi lần đo, giá trị trọng lượng vật và chiều cao khác nhau). Tính toán và ghi kết quả vào bảng sau. Lần đo l h P F Hiệu suất 1 2 3 -Gia trị hiệu suất tính được không thể vượt quá giá trị nào? Giải thích. Cho biết cách làm tăng hiệu suất mặt phẳng ngiêng. -Khi độ dốc mặt phăng nghiêng thay đổi, hiệu suất thay đổi như thế nào? Giải thích. V. NHIỆT DUNG RIÊNG A/Lý thuyết: -Nêu nguyên tắc cấu tạo nhiệt kế cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chất lỏng. -Người ta thả một khối sắt có khối lượng 100g ở nhiệt độ 5240C vào một bình cách nhiệt chứa 1 kg nước ở 200C. Xác định lượng nước đã hóa hơi ở 1000C. Nhiệt dung riêng của sắt la 460 J/Kg.độ nhiệt hóa hơi của nươc là 2,3x106 J/kg. Coi sự mất nhiệt không đáng kể. -Định nghĩa và nêu đơn vị nhiệt dung riêng của một chất. Nói nhiệt dung riêng của đồng là 360j/kg.độ có nghĩa là gì? -Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 1Kg chứa một lượng nước m ở nhiệt đọ 240C. Cho vào nhiệt lượng kế 0,2 Kg nước đá ở -20C, khi nước đá tan hết nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế là 40C. Tính thể tích nước chứa trong nhiệt lượng kế lúc đầu. Biết nhiệt dung riêng của đồng: 380J/Kg.độ của nước đá là 1800J/Kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là: 3,4.105J/Kg. Coi sự mất nhiệt là không đáng kể. B.Thực hành: Tiến hành thí nghiệm đo nhiệt lượng thu vào của khối lượng nước lạnh và nhiệt dung riêng của nước muối. Đo các đại lượng cần thiết và tính toán, trình bày kết quả vào bảng sau: Đại lượng và m1 t1 m2 t2 t Q C tính toán Giá trị bằng số Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.độ Kết quả đó có đúng với giá trị thực không? Giải thích. Tại sao muốn đun nóng các chất lỏng, khí ta phải đun từ dưới lên. VI. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CHUNG: A/ Lý thuyết: -Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hóa học lẫn nhau. Biết khối lượng của chúng lần lượt là: m1=1kg, m2=10kg, m3=5kg. Biết nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là: t1=60C, t2=-400C, t3=600C, C1=2kj/kg.độ , C2=4kj/kg.độ, C3=2kj/kg.độ. Tìm: Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a/Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp. b/Nhiệt lượng cần thiết để hỗn hợp câu a đạt đến 60C. -Trong thí nghiệm quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước, người ta thu được bảng số liệu sau: t(phút) 2 4 6 8 10 12 14 0 T( C) 25 50 75 100 100 100 100 Với các số liệu trên, hãy vẽ đồ thị với thời gian là trục hoành, nhiệt độ là trục tung. -Một bình cách nhiệt chứa các chất lỏng và chất rắn có khối lượng, nhiết độ ban đầu, nhiệt dung riêng tương ứng như sau: m1, m2,.....mn,t1, t2,.....tn,C1, C2,......Cn. Xác định nhiệt độ chung của bình khi có cân bằng nhiệt *Ap dụng: Cho 300g sắt ở 100C và 400g đồng ở 250C vào 200g nước ở 200C. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng và nước lần lượt là: 460 j/kg.độ, 380 j/kg.đô, 4200 j/kg.đô. Coi sự mất nhiệt không đáng kể -Tiến hành thí nghiệm với lượng nước đá ở nhiệt độ -200C, ta thu được bảng sau: t(phút) 0 2 6 10 14 18 20 22 24 0 T( C) -20 0 0 0 40 80 100 100 100 Với các số liệu trên, hãy vẽ đồ thị: trục hoành theo t, truc tung theo T. Cho biết đồ thị trên tương ứng với các quá trình nào? B/Thực hành: -Sử dụng các dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt độ cân bằng nhiệt lượng thu vào, tỏa ra của 2 khối nứơc có nhiệt độ khác nhau. -Tiến hành thí nghiệm với 2 khối nước có thể tích từ 50 cm3 đến 100 cm3. Ghi kết qủa vào bảng sau: m1(kg). t1(0C). m2(kg). t2(0C). t(0C). Q1(j). Q2(j). -Nhận xét kết quả thu được. Cho biết cách tiến hành thí nghiệm trên gặp phải sai số do nhưng nguyên nhân nào?. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHẦN III: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THỰC HÀNH CƠ BẢN. PHẦN CƠ HỌC DẠNG 1: ĐO KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CHẤT LỎNG Bài 1.1: Xác định khối lượng riêng của chất lỏng I- Dụng cụ: Lực kế, nước, quả nặng, chất lỏng. II- Phương án thí nghiệm: 1. Cơ sở lí thuyết: Lực đẩy Acsimét FA = V.D.g = mg. Nhúng vật vào nước ta có: PO - P1= FA1 = d1.V = 10 D1.V. Khi nhúng vật vào chất lỏng khác: Po- P2 = FA2= d2.V = 10 D2.V Với Po: Trọng lượng của vật ngoài không khí. P1: Trọng lượng của vật trong nước. P2: Trọng lượng của vật khi nhúng trong chất lỏng khác. Lập tỉ số: Po - P2 10. D2.V ( Vì D1 = 1 g/ cm3) PO - P1= 10. D1.V  10 .D2 =. P0  P 2 P0  P1. 2.Tiến hành thí nghiệm : - Dùng lực kế đo P0 của quả nặng. - Nhúng quả nặng vào trong nước đo P1. - Nhúng quả nặng vào trong chất lỏng khác đo P2. 3.Bảng giá trị đo: Lần đo 1 2 3 4.Kết quả:. P0. P1. P2. D2 `. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) / 3 .. III-Nhận xét: Bài 1.2: Xác định khối lượng riêng của chất lỏng. Dụng cụ: Lực kế,ống nghiệm, dây chỉ, cốc nước, chất lỏng khác. 1. Cơ sở lí thuyết: Khối lượng riêng đồng chất D =. m V. Hai chất lỏng cùng V. V1 = V2 <=>. m1 m2 D 2 m2 m2 m2 = hay = =>D2 = D1. = vì D1 = 1 g/cm3 . D1 D2 D1 m1 m1 m1. 2.Tiến hành thí nghiệm : - Đo khối lượng m1 của nước và m2 của dầu có cùng V. - Treo ống nghiệm rỗng vào lực kế đó m0 =. P0 10. - Đánh dấu ống nghiệm đổ nước vào đến vạch dấu cùng lực kế đo m1 = m’2 - m0 . - Lau sạch ống nghiệm và lặp lại phép đo đối với chất lỏng khác đo m’2. - Khối lượng khối chất lỏng trong ống m2= m’2 - m0 Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Khối lượng riêng của chất lỏng khác là: D2 =. m2 m'2  m0 .D1 = .(với D1 = 1g/cm3 ) m1 m'1  m0. 3 .Bảng giá trị đo : Lần đo 1 2 3 4.Kết quả:. m0. m/1. m/2. D2. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) / 3 .. Bài 1.3 :Xác định khối lượng riêng của chất lỏng Dụng cụ: Thước, lò xo, quả nặng đã biết khối lượng, côc nước, cốc chất lỏng khác. 1. Cơ sở lí thuyết: FA = V.d = V.D.g Độ giãn của lò xo F = k.x Quả nặng được nhúng vào nước : P1 = P - FA1 => P = P + F A1 ( P là trọng lượng của vật ) <=> k.x0 = k.x1 + F A1 <=> k.x0 = k.x1 + V.D1.g <=> k (x0 - x1) = V.D1.g (1 ) Quả nặng được nhúng trong chất lỏng thì :P 2 = PA2=> P = P + F A2 (P là trọng lượng của vật). <=> k.x0 = k.x2+ F A2 <=> k.x0 = k.x2+ V.D2g <=> k (x0 - x2 ) == V.D2g (2 ) ( 1 / 2 ) = k ( x 0 - x1) / k ( x 0 - x 2 ) = D1/ D2 => D2 = ( x 0 - x2) / x0 - x1 ) 2.Tiến hành thí nghiệm : - Treo quả nặng nhúng vào nước đo độ giãn lò xo x1. - Treo quả nặng nhúng vào chất lỏng khác đo độ giãn lò xo x2 : D2= ( x 0 - x2) / x0 - x1 ) 3.Bảng giá trị đo : Lần đo x1 x2 D2 1 2 3 4.Kết quả:. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) /3. Bài 1.4 : Xác định khối lượng riêng của chất lỏng. Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 1 bình hình tru không chia độ, 1 thước nhựa, 1 cốc nước, 1 cốc chất lỏng khác. 1. Cơ sở lí thuyết: FA = V.d = V.d. g - Lực đẩy Acsimet khi nhúng vào hệ khi nhúng trong nước vào trong chất lỏng khác. - Khối lượng m (nước trong ống nghiệm + ống nghiệm). V1, V2 là thể tích phần chìm trong nước và trong chất lỏng khác. m = V1.D1 = V2.D2 V = s.h Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> D2 =. V 1.D1 Sh1.D1 = . V2 Sh 2. D2 =. D1h1 h1 = ( vì D1 = 1g/ cm3) h2 h2. Với : h1 là mực nước đẩy lên khi bỏ ống nghiệm vào nước. h2 là mực dầu dâng lên khi bỏ ống nghiệm vào chất lỏng khác. 2.Tiến hành thí nghiệm : - Đổ nước vào ống nghiệm . - Bỏ ống nghiệm chứa nước vào bình hình tru chứa nước, mực nước dâng lên h1. - Bỏ ống nghiệm chứa nước vào bình trụ chứa chất lỏng khác mực nước lỏng dâng lên là h2.. D2 =. 3.Bảng giá trị đo : Lần đo 1 2 3 4. Kết quả:. h1. h1 .D1 h2. h2. D1. D2. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) /3 .. Bài 1.5 : Xác định khối lượng riêng của chất lỏng. Dụng cụ: Một cốc đựng chất lỏng cần xác định khối lượng riêng, một bình đựng nước nguyên chất, một ống nghiệm thành mỏng có vạch chia đến milimét, một ít hạt chì đủ dùng. 1. Cơ sở lí thuyết: Ở trạng thái cân bằng thì lực đẩy Ácsimet bằng trọng lượng P: FA = P. 2.Tiến hành thí nghiệm : Phương án 1: Thả một số hạt chì vào ống nghiệm. Khi thả ống nghiệm vào bình nước sao cho không chạm đáy bình, mực nước ngập ống là h1. (Kí hiệu) trọng lượng ống nghiệm (cả chì ) là P, tiết diện ống là S, khối lượng riêng của nước là D1 và của chất lỏng là D2. sau khi thả, ống nghiệm ở trạng thái cân bằng thì lực đẩy Ácsimet FA bằng trọng lượng P .Ta có: P = 10D1Sh1 (1) P = 10D2Sh2 (2) Từ (1) và (2) => D2 = D1h1/h1. -Phương án 2: Thả một ít hạt chì vào ống nghiệm rồi rót chất lỏng vào ống nghiệm cho ngập các hạt chì, mực chất lỏng trong ống là h2. Sau đó thả ống nghiệm này vào bình nước, mức nước ngập ống là H2. Lấy ống nghiệm ra, rót thêm chất lỏng vào ống tới mực h2. Thả ống nghiệm vào bình nước, mực nước ngập ống là H2. Khi cân bằng, trọng lượng ống nghiệm ( cả chì và chất lỏng) bằng lực đẩy Acsimet. Với ký hiệu như trên và m là khối lượng chất lỏng trong ống thì : P + 10m1 = 10 D1H1S (1) Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> P + 10m2 = 10 D2H2S (2) Trừ vế với vế của (2) và (1) ta được: m1 - m2 = D1S(H2 - H1) 1D2S ( h2 - h1) = D1S (H2 - H1) Suy ra: D2 = D1.. H 2  H1 h 2  h1. 3 .Bảng giá trị đo : Lần đo D1 1 2 3 4.Kết quả:. D2. H1. H2. h1. h2. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) /3 .. Bài 1.6 : Xác định khối lượng riêng của chất lỏng. Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống nghiệm, đòn bẩy, hộp quả cân, cốc nước, chất lỏng khác. 1.Cơ sở lí thuyết:. m = D.V => V =. V1 = V2 <=>. m D. m1 m2 m2 = hay D2 = .D1 D1 D2 m1. 2.Tiến hành: - Đổ nước vào ống nghiệm ở mức V1. - Đổ chất lỏng khác vào ống nghiệm ở mức V2. V2 = V1 *Treo ống nghiệm vào cánh tay đòn trái, móc quả cân vào cánh tay đòn phải sao cho cân thăng bằng ta có m1. - Tương tự, đổ chất lỏng khác vào ống nghiệm đến mức V2 =V1. - Tương tự, ta đo m2. 3 .Bảng giá trị đo : Lần đo 1 2 3 4.Kết quả:. M1. D2 =. m2 .D1 m1. m2. D1. D2. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) /3 .. Bài 1.7 : Xác định khối lượng riêng của chất lỏng. Dụng cụ: Giá TN, áp kế chữ U, phiểu cốc nước, cốc đựng chất lỏng khác. 1. Cơ sở lí thuyết: PM = PN ( nguyên lý thuỷ tĩnh học) . PM chất lỏng = h1.S.10D1 PNnước = h2.S.10.D2 h1..S.10D1 = h2.S.10D2 => D1 =. h2 .D2 h1. (với D2 = 1g/cm3) Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.Tiến hànhthí nghiệm : -Đổ nước vào 1 nhánh áp kê chữ U. -Đổ chất lỏng khác vào nhánh kia của áp kế. -Dùng thước đo độ cao cột chất lỏng : h1. -Dùng thước đo độ cao cột chất lỏng : h -Dùng thước đo độ cao cột nước (tại 1 điểm nằm trong cùng mặt phẳng với mặt phân cách của nước và chất lỏng khác): h2 - Tính. D1 =. h2 .D2 h1. 3.Bảng giá trị đo : Lần đo 1 2 3 4.Kết quả:. h1. h2. D1. D2. D2tb = (D21 + D22 + D23 ) /3 . Bài 1.8 :Xác định khối lượng riêng của chất lỏng. Dụng cụ: Ống đong, ống nghiệm có chia độ, nước, chất lỏng khác. 1.Cơ sở lí thuyết: FA1 = V1. 10. D1. FA2 = V2. 10. D2 . F1 =F2 V1. 10 D1 = V2. 10.D2 D2 =. V 1.D1 ( D1 = 1 g/ cm3 ) V2. 2.Tiến hànhthí nghiệm : - Đổ nước vào ống nghịêm đến mức V1, thả vào ống đong đựng nước, vạch dấu khi mực nước dâng lên ống đong. - Tượng tự đổ nước vào ống nghiệm đến mứcV2 .Sao cho khi thả vào chất lỏng khác mức chất lỏng dâng lên ở ống đong bằng với mức ban đầu.(Khi thả vào mức nước) - Tính. D2 =. V1 D1 ( D1 = 1g/ cm3 ) V2. 3. Bảng giá trị đo : Lần đo. V1(cm3). V2. D2 =. V1 D1 D2. 1 2 3 4.Kết quả: D2tb = (D21 + D22 + D23 ) /3 . Bài 1.8 : Xác định khối lượng riêng của 40 cm3 nước và 40 cm3 cồn. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Dụng cụ: Một ống đong chia độ , một ống nghiệm chia độ , một quả cân 5 g, một cốc nước, một cốc cồn, một cốc lớn. 1.Cơ sở lí thuyết: - Áp dụng công thức tính khối lượng riêng : D = m / V. - Áp dụng nguyên lý vật nổi : P = FA 2 .Tiến hành thí nghiệm: -Trộn 40 cm3 nước và 40 cm 3 cồn vào một cốc lớn lắc mạnh hiện tượng khuếch tán xảy ra. - Đổ hỗn hợp vào ống đong , hỗn hợp dâng lên V1 . - Thả quả cân 5 g vào ống đong có chứa hỗn hợp thể tích dâng lên V2 . - Ta có: Vphần chìm = V 2 - V 1 M V = Vphần chìm . D hỗn hợp - Trong đó , M v là khối lượng của ống nghiệm và quả cân . - Đo khối lượng M v bằng cách : Thả ống nghiệm nối trong nước, thể tích phần chìm là V’ . Khối lượng ống nghiệm là : + Áp dụng nguyên lý vật nổi ta có : 10. mo = F A = V’ . 10. Dn Với Dn = 1 g /cm3 .Suy ra , m0 = V’ - Khối lượng cả phần chìm : M V = m0 + m 1 ( m1 là khối lượng quả cân m 1 = 5 g) M V = m0 + 5 -Ta có : D hỗn hợp = M V / Vphần chìm = ( m0 + 5) / (V 2 - V 1). Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> DẠNG 2: ĐO KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT RẮN ( Thanh thép, quả cân , cát khô...) Bài 2.1: Đo khối lượng riêng của vật làm bằng kim loại. Dụng cụ: Cốc nước, giá TN, sợi chỉ, thước, lò xo, vật làm bằng kim loại. 1.Cơ sở lí thuyết: P’ = P - FA => P= P’ + FA P = kx1 + V.10.Dn. DV =. m V. -Treo vật vào lò xo: P = k.x0 (1) -Khi thả vật vào nước P =P’ + FA P = k.x1 + V.10.D ( 2 ) -Ta có : k.x0 = k.x1 + 10.V.D 10.VDn. x0  x1 p Từ ( 1 ) => k = x0. k=. 10.V .Dn P 10m V .Dn. X 0 = = => m = x0  x1 x0 x0 x0  x1 V .Dnx0 m x0 Dv = = = .Dn ( với Dn = 1 kg/ m3) V .( x0  x1) V x0  x1. k=. 2 .Tiến hành thí nghiệm: - Treo vật vào lò xo, đo độ giãn của lò xo: x0 - Nhúng vật vào nước, đo độ giãn của lò xo: x1 Tính Dv =. x0 .Dn ( Dn = 1 g/ cm3) x0  x1. 3 .Bảng giá trị đo : Lần đo. x0. x1. Dv =. x0 x0  x1. 1 2 3 4.Kết quả: D = ( D 1 + D 2 + D3) / 3 Bài 2.2: Đo khối lượng riêng của vật làm bằng kim loại. Dụng cụ: Lực kế, beser đựng nước, vật bằng kim loại đã biết khối lượng hoặc chưa biết khối lượng ( quả cân chẳng hạn) . 1.Cơ sở lí thuyết: Móc vật vào lực kế đo: P Nhúng vật vào nước P’ = P - FA => FA = P - P ’ 10.Dn . V = P - P’ Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> => Dn =. P  P' (1) 10.V. P (2) 10.V 1 Dn P  P' 10.V Dn.P . = = => Dv = ( D n = 1000 kg/ m3 = 1g/cm3) 2 Dv 10.V P P  P'. mà P = V.DV.10 => DV =. 2.Tiến hành: - Móc vật vào lực kế đo: P - Nhúng vật vào nước chìm hoàn toàn (treo bằng sợi chỉ ) đo P’ - Tính Dvật = 3.Bảng giá trị đo : Lần đo. Dn.P ( Dn = 1 g/ cm3) P  P'. P. P’. Dv =. Dn.D P  P'. 1 2 3 4. Kết quả : D = ( D 1 + D 2 + D3) / 3 Bài 2.3: Đo khối lượng riêng của thanh chất dẻo Dụng cụ: Ống nghiệm có vạch chia, ống đong và nước. 1.Cơ sở lí thuyết: Áp dụng công thưc tính khối lượng riêng . D=. m D. Đo m dùng nguyên lý vật nổi. F = V.d Trong đó V: Thể tích phần chìm. Trong đó , d : trọng lượng riêng của nước. Đo V: Dùng định luật bảo toàn. 2.Tiến hành: -Bỏ ống nghiệm vào trong ống đong có đựng nước trong ống đong dâng lên vạch h1. -Ngắt một miếng bột nặng bỏ vào ống nghiệm, nước trong ống đong dâng lên vạch h2. V = h2 - h1 - Khối lượng miếng bột nặng là m = V.D . -Lấy miếng bột nặng ra, đổ nước vào ống nghiệm tới vạch h3, bỏ miếng bột nặng vào nước dâng đến vạch h4. Thể tích miếng bột nặng là: V’ = h4 - h3 Kết quả:. D=. m V'. Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Bảng giá trị đo : Lần đo 1 2 3. h1. h2. h3. h4. V = h2 - h1. m =V.D. V’ = h4 - h1 D = m/ V’. 4.Kết quả: D = ( D 1 + D 2 + D3) / 3 Bài 2.4: Đo khối lượng riêng của cát khô (Với mức chính xác cao nhất có thể đạt) Dụng cụ: Tấm gỗ phẳng 60 x 500 x 5, 2 vỏ lon bia ( hộp sữa) giống nhau bỏ nắp, một bình chia độ, 1 chai nước, 1 cốc đựng cát khô. 1.Cơ sở lí thuyết: Điều kiện cân bằng đòn bẩy l1. Pcát = l2. Pnước. l1 = l2 => mcát = mnước. DCát . V1 = D nước .V2. Dcát = Dnước .. V2 V1. 2.Tiến hành thí nghiệm : - Đặt tấm gỗ nằm thăng bằng ở mép bàn với 2 vỏ hộp giống nhau tại hai đầu tấm gỗ đó. - Đổ một thể tích cát khô V1 vào vỏ hộp A rồi đổ 1 thể tích nước V2 vào vỏ hộp B sao cho tấm gỗ chỉ chớm nghiêng đi l1 = l2. Khi đó ta có: mcát = mnước. Dcát.V1 = Dnước .V2. - Dùng bình chia độ đo V1 = V2 - Tính. Dcát = Dnước. V2 ( Dnước = 1g /cm3) V1. 3.Bảng giá trị đo : Lần đo 1 2 3 4.Kết quả:. V1. V2. Dnước(1g/ cm3). Dcát. D = ( D cát1 + Dcát 2 + D cát 3) / 3. Bài 2.5: Xác định khối lượng riêng của muối tinh khô, cát, nước muối bảo hoà . Dụng cụ: Ống nghiệm chia độ, 1 bình thuỷ tinh hình trụ đựng nước, 1 cốc nước, muối. 1. Cơ sở lí thuyết: FA1 = FA2 ( FA1 là lực đẩy của nướctác dụng lên ống nghiệm đựng muối). => P1 = P2 ( FA là lực đẩy của nước tác dụng lên ống nghiệm đựng nước). Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Tiến hành thí nghiệm : - Đổ vào ống nghiệm chia độ một lượng muối tinh khô sao cho khi thả vào nước trong bình hình trụ, ống muối chìm tới mức, miệng ống chỉ cao hơn mặt nước 1 khoảng theo vạch đã vạch sẵn. - Xác định thể tích V1 của muối lúc đó . - Đổ hết muối tinh ra rồi đổ nước vào ống nghiệm chia độ sao cho khi thả vào nước trong bình hình trụ thì ống nước này cũng chìm tới mức như trên. - Xác định thể tích V2 của nước lúc đó. Ta có: P1 = P2 ( P1 là trọng lượng ống nghiệm và trọng lượng muối) => d1.V1 = d2.V2 ( P2 là trọng lượng ống nghiệm và lượng nước). Vậy. d1 V2 d1 D1 D1 V2 = vì = nên = d2 V1 d2 D2 D2 V1. =>. D1 = D2 V 2 ( g/ cm3) V1. chú ý: - Đối với nước muối bảo hoà ta cũng làm tương tự. - Nếu ống nghiệm chia độ, bình hình trụ chia độ thì ta làm dấu vạch phần thể tích nước trong bình hình trụ ở 2 trường hợp là như nhau. 3.Bảng giá trị đo : Lần đo. V1. V2. D1 =D2 V 2 ( D2 = 1g / cm3) D1. 1 2 3 4.Kết quả: Dtb = ( D11 + D1 2 + D 1 3) / 3. Bài 2.6: Xác định khối lượng riêng của quả trứng. Dụng cụ: Cân, bình chia độ. 1. Cơ sở lí thuyết: Áp dụng công thức tinh khối lượng riêng: D = m / V 2.Tiến hành thí nghiệm : - Xác định khối lượng quả trứng bằng cân. - Xác định thể tích quả trứng bằng bình chia độ. - Tính D = m / V. Bài 2.7: Xác định khối lượng riêng của quả trứng. Dụng cụ: Muối, bình chia độ, cân. 1. Cơ sở lí thuyết: - Hoà tan dần muối ăn vào nước, khi thấy khi thấy trứng nổi mà không bị nhô lên khỏi mặt nước. Khi đó : P = FA - Vật chìm hoàn toàn : V Trứng .10 . D trứng = V trứng .10. D nước muối  D trứng = D nước muối = ( m muối + m nước ) / Vnước muối 2.Tiến hành thí nghiệm : - Rót 100 cm3 nước vào bình chia độ ta có m nước = 100 g Thiết kế quy trình bồi dưỡng thí nghiệm thực hành Vật lý 8 Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×