Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi - Đ/A HSG hoa 9 (10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.22 KB, 3 trang )

5
6 7
Phòng GD & ĐT Định Quán
Trường THCS Tây Sơn
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: HÓA HỌC 9
Thời gian: 120 phút
ĐỀ
Câu 1: (4đ)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( Ghi rõ điều kiện nếu có)





FeCl
2

2
Fe(OH)
2
 →
3
Fe(NO
3
)
2

Fe
3
O


4

1

FeCl
3

4
Fe(OH)
3

 →
8
Fe
2
O
3

Câu 2: (2đ)
Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết
vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H
2
(đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
Câu 3: (3đ)
Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO
2
tạo ra tác dụng với một dung dịch NaOH 0,5M. Với thể tích
nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:
a/ Chỉ thu được muối NaHCO

3
(không dư CO
2
)?
b/ Chỉ thu được muối Na
2
CO
3
(không dư NaOH)?
c/ Thu được cả 2 muối với nồng độ mol của NaHCO
3
bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na
2
CO
3
?
Câu 4: (4đ)
Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170
ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Tính
2
H
V
thoát ra ở đktc.
c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá
trị II là nguyên tố nào?
Câu 5: (4đ) Có 4 gói bột màu đen tương tự nhau: CuO, MnO
2
, Ag

2
O và FeO
Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy nhận biết các gói bột màu đen?
Câu 6: (3đ) Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có ) khi:
a. Cho hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng
b. Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Na vào nước
c. Cho từ từ dung dịc AlCl
3
vào dung dịch KOH dư
…Hết…
Phòng GD & ĐT Định Quán
Trường THCS Tây Sơn
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: HÓA HỌC 9
Thời gian: 120 phút
Câu 1: (4 điểm)Viết đúng 1 phương trình được 0,5 đ.
Nếu thiếu hệ số hoặc điều kiện trừ 1/2 số điểm/ 1 phương trình.
1. Fe
3
O
4
+ 6HCl

2FeCl
3
+ FeCl

2
+ 3H
2
O
2. FeCl
2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
↓ + 2NaCl
3. Fe(OH)
2
+ 2HNO
3


Fe(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
4. FeCl
3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3

↓ + 3NaCl
5. 2FeCl
3
+ Fe
 →
0
t
3FeCl
2
6. 2FeCl
2
+ Cl
2

 →
0
t
2FeCl
3
7. 4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3
8. 2Fe(OH)

3

0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Câu 2 (2 điểm)
Gọi công thức oxit là M
x
O
y
= amol. Ta có a(Mx +16y) = 4,06
M
x
O
y
+ yCO → xM + yCO
2
a ay ax ay (mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO

3
+ H
2
O
ay ay ay (mol)
Ta có ay = số mol CaCO
3
= 0,07 mol.---> Khối lượng kim loại = M.ax = 2,94g.
2M + 2nHCl ----> 2MCl
n
+ nH
2
ax 0,5nax (mol)
Ta có: 0,5nax = 1,176 : 22,4 = 0,0525 mol hay nax = 0,105.
Lập tỉ lệ:
n
M
=
nax
Max
=
0525,0
94,2
= 28. Vậy M = 28n ---> Chỉ có giá trị n = 2 và M = 56 là phù hợp. Vậy
M là Fe. Thay n = 2 ---> ax = 0,0525.
Ta có:
ay
ax
=
07,0

0525,0
=
4
3
=
y
x
----> x = 3 và y = 4. Vậy công thức oxit là Fe
3
O
4
.
Câu 3: (3 điểm)
Trong trường hợp này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M nữa để được 2 muối có
cùng nồng độ mol.
a/
n
NaOH =
n
CO
2
= 1mol ---> V
dd NaOH 0,5M
= 2 lit.
b/ n
NaOH
= 2n
CO
2
= 2mol ---> V

dd NaOH 0,5M
= 4 lit.
c/
Đặt a, b lần lượt là số mol của muối NaHCO
3
và Na
2
CO
3
.
Theo PTHH ta có:
n
CO
2
= a + b = 1mol (I)
Vì nồng độ mol NaHCO
3
bằng 1,5 lần nồng độ mol Na
2
CO
3
nên.
V
a
= 1,5
V
b
---> a = 1,5b (II)
Giải hệ phương trình (I, II) ta được: a = 0,6 mol, b = 0,4 mol
n

NaOH
= a + 2b = 0,6 + 2 x 0,4 = 1,4 mol ---> V
dd NaOH 0,5M
= 2,8 lit.
Gọi x là số mol NaOH cần thêm và khi đó chỉ xảy ra phản ứng.
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
x(mol) x(mol) x(mol)
n
NaHCO
3
(còn lại) = (0,6 – x) mol
n
Na
2
CO
3
(sau cùng) = (0,4 + x) mol
Vì bài cho nồng độ mol 2 muối bằng nhau nên số mol 2 muối phải bằng nhau.
(0,6 – x) = (0,4 + x) ---> x = 0,1 mol NaOH
Vậy số lít dung dịch NaOH cần thêm là: V
dd NaOH 0,5M
= 0,2 lit.

Câu 4: (4 điểm)
2
0,17 2 0,34
H
n x mol= =
A + 2HCl  ACl
2
+ H
2
x --> 2x --> x --> x
2B + 6HCl  2BCl
3
+ 3H
2
Y --> 3y --> y --> 3/2y
Ta có: M
A
.x + M
B
.y = 4
2x +3y = 0,34 mol
m
muối
= x(M
A
+ 71) + y(M
B
+ 106,5)
= M
A

.x + M
B
.y + 35,5 (2x + 3y) = 4 + 35,5 .0,34 = 16,07 g
b.
2
3
2
H
n x y= +

mà 2x + 3y = 0,34 mol
2
3
2
H
n x y= +
=
0,34
0,17
2
mol=
2
0,17 22,4
H
V x= =
3,808 lít
c. ta có y = 5x
suy ra 2x + 3.5x = 0,34 mol
→ x = 0,02 mol
→ y = 0,1 mol

M
A
.x + M
Al
.y = 4

M
A
.0,02 + 27 . 0,1 = 4
→ M
A
= 65
→ A là Zn
Câu 5: (4 điểm) Nhận biết đúng mỗi chất và viết đúng PTHH được 1đ
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
(màu xanh)
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
(mùi hắc, màu vàng lục)

Ag
2
O + 2HCl → 2AgCl↓ + H
2
O
(màu trắng)
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
Câu 6: (3 điểm)
a. Có khí thoát ra đồng thời có kim loại màu đỏ gạch không tan
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
b. Na tan trong nước đồng thời có khí thoát ra
2Na + 2 H
2
O → 2NaOH + H
2
Nhôm tan dần có khí thoát ra
2Al + 2 NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
c. Xuất hiện kết tủa

AlCl
3
+ 3KOH → Al(OH)
3
↓ + 3KCl
Kết tủa tan dần
2NaOH + 2Al(OH)
3
→ 2NaAlO
2
+ 4H
2
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×