Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

english 7 – unit 10 tiếng anh 7 phan thị thùy dung thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.13 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỊA LÍ 9</b>



<b>Bài 5 </b>



<b>PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ</b>
<b>NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.


- Hiểu được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân
số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.


<b>2. Kĩ năng</b>


Phân tích và so sánh tháp dân số


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- SGK Địa lí lớp 9 với hình 5.1.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Phân tích và so sánh hai tháp dân số</b>



- HS theo các nhóm nhỏ (4 hoặc 6 nhóm) so sánh tháp dân số Việt Nam năm
1989 và 1999 (hình 5.1) về các mặt :


+ Hình dạng của tháp.


+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc.


- Sau khi các nhóm hoàn thành nhiệm vụ, GV tổ chức cho đại diện các nhóm
trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.


<b>* Hoạt động 2 : Nhận xét và giải thích</b>
- HS thảo luận lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khăn và các biện pháp trong chính sách dân số.
<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>1. Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 19</b>89 v n m 1999à ă


<b>Đặc điểm</b> <b>Tháp dân số năm 1989</b> <b>Tháp dân số năm 1999</b>
Hình dạng - Đáy mở rộng


- Thân thu hẹp
- Đỉnh hẹp và thấp


- Chân của đáy tháp thu hẹp
- Thân mở rộng


- Đỉnh rộng và cao hơn
Cơ cấu dân số



- Theo độ tuổi
(%)


- Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ khá
cao: 39%


- Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ cao
53,8%


- Nhóm tuổi >60 tương đối thấp
: 7,2%


- Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ
tương đối thấp: 33,5%


- Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ
cao hơn 58,4%


- Nhóm tuổi >60 có tỉ lệ cao
hơn trước với 8,1%


- Tỉ lệ dân số phụ
thuộc (%)


Cao : 46,2/53,8 = 85,8% Tương đối cao : 41,6/58,4 =
71,2%


<b>2. Nhận xét sự và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi</b>
Sau 10 năm, cơ cấu dân số có chuyển biến tích cực



- Nhóm tuổi 0 - 14 giảm mạnh từ 39 % xuống 33,5 % (giảm 5,5 %), nhờ những
tiến bộ về y tế, vệ sinh ; đặc biệt nhận thức về kế hoạch hóa gia đình của người dân
được nâng cao.


- Nhóm tuổi 15 - 59 tăng khá nhanh, từ 53,8 % lên 58,4 % (tăng 4,6%), do hậu
quả của thời kì bùng nổ dân số trước đó khiến nhóm tuổi lao động hiện nay tăng cao.


- Nhóm tuổi >60 tăng chậm từ 7,2% lên 8,1% (tăng 0,9%), nhờ chất lượng cuộc
sống được cải thiện.


<b>3. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số đối với phát triển kinh tế - xã</b>
<b>hội. Biện pháp khắc phục khó khăn</b>


a) Thuận lợi


Do cơ cấu dân số trẻ nên đất nước có nguồn lao động đựợc bổ sung dồi dào, thị
trường tiêu thụ lớn, kích thích nền kinh tế phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lớp người phụ thuộc chiếm tỉ lệ còn cao (71,2%), đặt ra nhu cầu lớn về giáo
dục đào tạo với lớp trẻ và y tế, dinh dưỡng đối với lớp người cao tuổi tăng.


- Lớp tuổi lao động ngày càng cao (58,4%), gây áp lực trong vấn đề giải quyết
việc làm và nhiều vấn đề xã hội khác.


c) Biện pháp


- Giáo dục ý thức về kế hoạch hóa gia đình kết hợp với việc áp dụng các biện
pháp y tế để giảm nhanh tỉ lệ sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 10</b>



<b>VẼ VÀPHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU</b>


<b>DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,</b>
<b>SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây và tốc độ tăng đàn gia súc, gia
cầm nước ta qua các năm.


<b>2. Kĩ năng</b>


Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Compa, thước kẻ, thước đo độ, bút chì, bút màu.
- Máy tính bỏ túi (nếu có).


- Biểu đồ mẫu của GV vẽ sẵn trên giấy A4.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Bài tập 1</b>



<b>Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ tròn</b>


a) GV nêu cho HS quy trình vẽ biểu đồ theo các bước :


- Từ bảng số liệu đã cho, tính tốn và lập bảng số liệu %. Chú ý làm tròn số, sao
cho tổng các thành phần phải đúng 100,0%.


- Vẽ biểu đồ cơ cấu. Quy tắc vẽ :


+ Bắt đầu vẽ từ "tia 12 giờ", vẽ thuận chiều kim đồng hồ.


+ Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi trị số
phần trăm vào các hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu, tô màu (hoặc kẻ vạch) đến đấy,
đồng thời thiết lập bảng chú giải.


b) Xử lí số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tốn góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ). GV lưu ý HS 0,1% ứng với 3,6 độ (góc ở tâm).
Ghi k t qu v o b ng theo m u sau :ế ả à ả ẫ


<b>Loại cây</b>


<b>Cơ cấu diện tích</b>
<b>gieo trồng (%)</b>


<b>Góc ở tâm</b>
<b>trên biểu đồ tròn (độ)</b>
<b>Năm 1990</b> <b>Năm 2002</b> <b>Năm 1990</b> <b>Năm 2002</b>



Tổng số 100,0 100,0 360 360


Cây lương thực
Cây công nghiệp


Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác


c) Vẽ biểu đồ. HS theo nhóm vẽ biểu đồ trịn theo bán kính đã cho. Nếu vì thời
gian khơng thể hồn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà.


<b>Hoạt động 2. Nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện tích</b>
<b>gieo trồng của cây lương thực và cây cơng nghiệp</b>


- GV treo biểu đồ mẫu đã vẽ sẵn trên bảng đen, hướng dẫn HS toàn lớp quan sát
và nhận xét sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây lương
thực và cây cơng nghiệp.


- Một số em nhận xét. GV hướng dẫn các em khác bổ sung, chuẩn hóa các nhận
xét đúng.


<b>Bài tập 2</b>


<b>Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ đường</b>


a) GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường :


- Trục tung (trị số %) có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu
(217,2%), có mũi tên theo chiều tăng giá trị, có ghi đơn vị tính (%). Gốc tọa độ thường
lấy trị số 0, nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100.



- Trục hoành (năm) cũng có mũi tên theo chiều tăng giá trị, có ghi rõ năm. Gốc
tọa độ trùng với năm gốc (1990). Trong biểu đồ, các khoảng cách năm là bằng nhau (5
năm), nhưng GV cũng lưu ý HS là nếu khoảng cách năm khơng đều, thì khoảng cách
các đoạn biểu diễn trên trục hồnh cũng có độ dài khơng đều tương ứng.


- Các đồ thị có thể được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc bằng các đường
nét liền, nét đứt khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vào cuối các đường biểu diễn.


c) HS vẽ biểu đồ : HS theo nhóm vẽ biểu đồ đường theo số liệu đã cho. Nếu vì
thời gian khơng thể hồn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà.


<b>Hoạt động 2. Giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất, đàn</b>
<b>trâu không tăng</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận lớp. Dựa vào hiểu biết của bản thân và kiến thức
đã học, HS giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất, đàn trâu không
tăng.


- Một số em trả lời trước lớp. GV hướng dẫn các em khác bổ sung, chuẩn hóa các
nhận xét đúng.


<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>Bài tập 1.Vẽ biểu đồ trịn, nhận xét</b>
a) Vẽ biểu đồ


- Xử lí số liệu



<b>Loại cây</b>


<b>Cơ cấu diện tích</b>
<b>gieo trồng (%)</b>


<b>Góc ở tâm</b>
<b>trên biểu đồ tròn (độ)</b>
<b>Năm 1990</b> <b>Năm 2002</b> <b>Năm 1990</b> <b>Năm 2002</b>


Tổng số 100,0 100,0 360 360


Cây lương thực 71,6 64,9 258 233


Cây công nghiệp 13,3 18,2 48 66


Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác


15,1 16,9 54 61


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b) Nhận xét : Từ 1990 đến 2002, quy mơ và tỉ trọng diện tích gieo trồng các
nhóm cây có thay đổi mạnh.


- Về quy mơ


+ Diện tích cây lương thực tăng chậm nhất từ 6474,6 <sub></sub> 8320,3 nghìn ha, tăng 128
%


+ Diện tích cây thực phẩm tăng khá từ 1366,1 <sub></sub> 2173,8 nghìn ha, tăng 159 %


+ Diện tích cây cơng nghiệp tăng nhanh nhất từ 1199,3 <sub></sub> 2337,3 nghìn ha, tăng
195 %


- Về tỉ trọng


+ Năm 1990: Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất 71,6%, cây thực phẩm
chiếm 15,1 %, thấp nhất là cây công nghiệp, chỉ chiếm 13,3 %.


+ Năm 2002: Cây lương thực tuy vẫn đứng đầu nhưng vị trí đã giảm chỉ cịn
64,9%, cây cơng nghiệp tăng khá nhanh chiếm 18,2%, cây thực phẩm tăng ít nhất chỉ
đạt 16,9%


<b>Bài tập 2.Vẽ biểu đồ đường</b>
a) Vẽ biểu đồ


1990 2002


Cây lương thực Cây công nghiệp Cây thực phẩm, rau quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Giải thích


- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất, do:
+ Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
+ Nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh.
+ Giải quyết tốt vấn đề thức ăn.


+ Có nhiều hình thức chăn ni đa dạng, ngay cả chăn ni lợn theo hình thức
cơng nghiệp ở hộ gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 16</b>




<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành ở nước ta thời kì 1991 - 2002.
<b>2. Kĩ năng</b>


Vẽ biểu đồ miền và nhận xét.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Thước kẻ, bút chì, bút màu.
- Máy tính bỏ túi (nếu có).


- Biểu đồ mẫu của GV vẽ sẵn trên giấy A4.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002</b>
a) GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ miền theo các bước :


- Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền.
+ Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm ; trong trường hợp ít năm (2, 3
năm) thì thường dùng biểu đồ hình trịn.



+ Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải là theo các năm, vì trục
hồnh trong biểu đồ miền biểu diễn năm.


- Vẽ biểu đồ miền. Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật (khi số liệu cho trước là
tỉ lệ phần trăm).


+ Biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có trị số là 100% (tổng số).


+ Trục hoành là các năm. Các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm
(năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm.


+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu, chứ không phải lần lượt theo năm.


+ Vẽ đến đâu, tô màu hay kẻ vạch đến đó ; đồng thời thiết lập bảng chú giải (nên
vẽ riêng bảng chú giải)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS (cá nhân) dựa vào bảng số liệu SGK vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP
thời kì 1991 - 2002.


- Nếu vì thời gian khơng thể hồn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực
hiện tiếp ở nhà.


<b>Hoạt động 2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế GDP trong thời kì</b>
<b>1991 - 2002</b>


- GV treo biểu đồ mẫu đã vẽ sẵn trên bảng đen, hướng dẫn HS toàn lớp quan sát
và nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế GDP trong thời kì 1991 - 2002.


- Để nhận xét phù hợp về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ biểu đồ đã vẽ, GV


hướng dẫn HS xem lại phần giải thích biểu đồ hình 6.1 (Bài 6). Đồng thời, GV đặt
cho HS toàn lớp các câu hỏi :


+ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0%
nói lên điều gì ?


+ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì ?
<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002</b>




<b>2. Nhận xét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

các ngành kinh tế khác.


- Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất
là cơng nghiệp - xây dựng, đạt đến 38,5 %, sánh ngang với khu vực dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 19</b>



<b>ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN</b>
<b>ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU</b>


<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với
sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc các bản đồ.


- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu.


- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Atlat Địa lí Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Xác định trên bản đồ vị trí của các mỏ</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) xác định trên hình
17.1 (Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) vị trí của các mỏ : than,
sắt, mangan, thiếc, bơxit, apatit, đồng, chì, kẽm.


- GV gọi một HS khá lên bảng đọc bản đồ, hướng dẫn HS cách đọc bản đồ : đọc


phần chú giải tài nguyên khoáng sản, xác định các mỏ khoáng sản chủ yếu, chú ý nêu
tên địa phương có khống sản, ví dụ : than ở tỉnh Quảng Ninh,...


- HS thực hiện yêu cầu của bài thực hành. GV yêu cầu các nhóm ghi tên và địa
điểm các mỏ khống sản vào bảng theo mẫu sau :


MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN CHỦ YẾU Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Than
Sắt
Mangan
Thiếc
Bơxít
Đồng
Chì - kẽm
Apatít


<b>* Hoạt động 2 : Phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống sản tới phát</b>
<b>triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) thảo luận theo các
câu hỏi/nhiệm vụ sau :


+ Những ngành cơng nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì
sao ?


+ Chứng minh ngàn công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
ngun liệu khống sản tại chỗ.


+ Trên hình 18.1 (Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ), hãy xác


định :


 Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh.
 Nhà máy nhiệt điện ng Bí.


 Cảng xuất khẩu than Cửa Ông.


- GV gợi ý cho HS thực hiện các câu hỏi/nhiệm vụ


+ Đối với câu hỏi thứ nhất : GV cần gợi ý HS nêu một số ngành công nghiệp
khai thác than, sắt, apatit, đồng, chì, kẽm. Để trả lời câu hỏi vì sao, GV gợi ý HS suy
luận, đó là do các mỏ khống sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối
thuận lợi, nhưng quan trọng hơn cả là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay,
nước ta cần khai thác than để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, cho sản xuất
vật liệu xây dựng, chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu. Khai thác apatit để làm phân
bón phục vụ sản xuất nơng nghiệp,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cơng nghiệp 7 km), than Khánh Hịa (10 km), mỏ than mỡ Phân Mễ (17 km), mỏ
mangan ở Cao Bằng (khoảng 200 km),...


+ GV yêu cầu HS xác định vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, vị trí các nhà máy
nhiệt điện Phả Lại, ng Bí ; cảng Cửa Ông chuyên xuất khẩu than.


- HS thực hiện bài thực hành theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. GV hướng dẫn HS
toàn lớp trao đổi, bổ sung, chẩun xác các ý kiến đúng.


<b>* Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản</b>
<b>phẩm than</b>



- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào hình 18.1
và sự hiểu biết, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than.


- GV hướng dẫn HS cách vẽ sơ đồ. HS theo nhóm vẽ sơ đồ.


- Sau khi vẽ xong, một số nhóm trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp
quan sát, nhận xét, điều chỉnh, hoàn chỉnh sơ đồ theo yêu cầu của bài thực hành.


<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>1. Xác định trên hình 17.1 vị trí của các mỏ khống sản ở Trung du và miền</b>
<b>núi Bắc Bộ</b>


<b>Mỏ khống sản</b> <b>Vị trí </b>


Than Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn
Sắt Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Lào Cai


Mangan Cao Bằng


Thiếc Cao Bằng, Tun Quang
Bơxít Cao Bằng, Lạng Sơn
Đồng Lào Cai, Sơn La
Chì - kẽm Tuyên Quang, Bắc Cạn


Apatít Lào Cai


<b>2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công</b>
<b>nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận
lợi.


- Phát triển để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay, nước ta cần khai thác
than để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, cho sản xuất vật liệu xây dựng,
chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu. Khai thác apatit để làm phân bón phục vụ sản
xuất nơng nghiệp,...


b) Trung tâm gang thép Thái Nguyên phát triển thuận lợi nhờ gần nguồn nguyên
liệu :


- Kề mỏ sắt Trại Cau (cách trung tâm khu công nghiệp 7 km)


- Kề mỏ than mỡ Phấn Mễ (cách trung tâm khu công nghiệp 17 km)
- Gần mỏ mangan Cao Bằng (cách trung tâm khu công nghiệp 200 km).
c) Dựa vào hình 18.1, xác định các vị trí :


- Vùng than Quảng Ninh : chạy dài theo dải Đông Triều ra tận bờ biển vịnh Bắc
Bộ.


- Nhà máy nhiệt điện ng Bí và ng Bí mở rộng : nằm dọc trục đường 18,
trên đường vận chuyển than.


- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông : nằm gần các mỏ khai thác, rất dễ vận chuyển.
d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than đá ở vùng mỏ
Quảng Ninh


Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than ở vùng mỏ Quảng Ninh
<b>Than Quảng Ninh</b>



Nhà máy điện
ng Bí
Nhà máy điện
Phả Lại
Nhà máy điện
Ninh Bình


Cảng Cửa Ông


Nhà máy
xi măng, gốm sứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 22</b>



<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ</b>
<b>GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ</b>
<b> BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người ở vùng Đồng bằng sông Hồng.


- Củng cố hiểu biết về vai trị của vụ đơng trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông


Hồng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Vẽ biểu đồ đường


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu.
- Biểu đồ đường do GV vẽ mẫu trên giấy khổ A4


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Vẽ biểu đồ đường</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào bảng
22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình
qn lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sơng Hồng.


- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ gồm ba đường (trong cùng một hệ trục tọa độ),
tương ứng với sự gia tăng dân số, gia tăng sản lượng lương thực và gia tăng bình quân
lương thực theo đầu người.


- HS tiến hành vẽ biểu đồ theo nhóm nhỏ. Nếu vì thời gian khơng thể hồn thành
biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà.


<b>* Hoạt động 2 : Cho biết một số nội dung liên quan đến biểu đồ và kiến thức</b>
<b>đã học ở bài 20, 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở


Đồng bằng sơng Hồng.


+ Cho biết vai trị của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng.


+ Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực
của vùng.


<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình qn</b>
<b>lương thực đầu người ở Đồng bằng sơng Hồng</b>




<b>2. Cho biết một số nội dung liên quan đến biểu đồ và kiến thức đã học ở bài</b>
<b>20, 21</b>


a) Điều kiện sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Thuận lợi


+ Đất phù sa màu mỡ.


+ Nguồn nước dồi dào do sơng Hồng, Thái Bình và các nhánh sơng Đuống, sơng
Luộc cung cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nguồn lao động đơng, có nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh lúa nước cao.
+ Cơ sở hạ tầng (thủy lợi, trại giống, giao thông, cơ sở chế biến....) ngày càng
hồn thiện.



- Khó khăn


+ Đất nhiều nơi bị úng chua, bạc màu.


+ Thiên tai (bão, lũ, hạn, rét), sâu bệnh thất thường


+ Cơ sở hạ tầng nhiều nơi bị xuống cấp, nông dân thiếu vốn.
b) Vai trị của vụ đơng trong sản xuất lương thực


- Nhờ làm tốt công tác thủy lợi, lai tạo giống, trang bị cơ giới, nên vụ đông đang
trở thành vụ chính.


- Ngồi lúa, diện tích ngơ và khoai tây vụ đơng cũng được mở rộng, góp phần
nâng cao sản lượng lương thực, giải quyết tình trạng căng thẳng lương thực tại chỗ cho
nhân dân.


c) Mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 27</b>



<b>KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ</b>
<b>VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>



Củng cố hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ, bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề
muối và chế biến thủy sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.


<b>2. Kĩ năng</b>


Đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Xác định trên lược đồ (bản đồ) các cảng biển ; bãi cá, bãi</b>
<b>tôm, cơ sở sản xuất muối, bãi biển du lịch,... ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam</b>
<b>Trung Bộ</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào các hình
24.3 (Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ) và hình 26.1 (Lược đồ kinh tế vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ), xác định :


+ Các cảng biển.
+ Các bãi cá, bãi tôm.
+ Các cơ sở sản xuất muối.


+ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ.



- GV yêu cầu HS tìm các địa danh theo yêu cầu trên ở các lược đồ và Átlat Địa lí
Việt Nam. Sau đó, u cầu đại diện các nhóm lên bảng chỉ địa danh trên các bản đồ.


- Tiếp tục, GV hướng dẫn HS toàn lớp trao đổi, thảo luận, nhận xét tiềm năng
phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS dựa vào các địa danh vừa xác định ở trên, kết hợp ôn lại kiến thức về hai vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, tuần tự theo các ngành kinh tế biển : kinh tế
cảng, đánh bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch,....


<b>* Hoạt động 2 : Phân tích số liệu thống kê về tình hình sản xuất thủy sản ở</b>
<b>Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) căn cứ vào bảng
27.1 (Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002) :


+ So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng : Bắc Trung
Bộ và Dun hải Nam Trung Bộ.


+ Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản ni trồng và khai
thác giữa hai vùng.


- Để thuận tiện cho việc so sánh, GV hướng dẫn HS từ bảng 27.1, tính tỉ trọng
(%) về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của từng vùng và toàn vùng Duyên hải
miền Trung, lập bảng số liệu theo mẫu bảng gợi ý sau :


SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ
VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (%)


<b>Toàn vùng</b>



<b>Duyên hải miền Trung</b> <b>Bắc Trung Bộ</b>


<b>Duyên hải</b>
<b>Nam Trung Bộ</b>
Thủy sản nuôi trồng


Thủy sản khai thác


- GV hướng dẫn HS sử dụng từ hoặc cụm từ : nhiều/ít, hơn/kém,... để so sánh sản
lượng và giá trị sản xuất thủy sản giữa hai vùng.


- Để giải thích sự khác biệt giữa hai vùng, GV hướng dẫn HS ôn lại kiến thức
liên quan ở các bài 25, 26, gợi ý cho HS hiểu về tiềm năng kinh tế biển Duyên hải
Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ. Bắc Trung Bộ có kinh nghiệm ni trồng thủy
sản, Dun hải Nam Trung Bộ có truyền thống đánh bắt thủy sản. Duyên hải Nam
Trung Bộ nằm kề các bãi cá, bãi tôm lớn : Ninh Thuận - Bình Thuận, quần đảo Hồng
Sa và quần đảo Trường Sa. Đặc biệt, vùng nước trồi trên vùng biển cực Nam Trung Bộ
có nguồn hải sản rất phong phú.


- Sau khi thực hiện nhiệm vụ xong, đại diện một số nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc của nhóm mình. GV hướng dẫn HS tồn lớp trao đổi, bổ sung, chuẩn hóa
các kết quả đúng.


<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

BẢNG 27. CÁC CƠ SỞ KINH TẾ BIỂN C A DUYÊN H I TRUNG BỦ Ả Ộ
<b>Cơ sở kinh tế</b> <b>Bắc Trung Bộ</b> <b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b>
Các cảng biển Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng,



Thuận An, Chân Mây


Đà Nẵng, Dung Quất, Quy
Nhơn, Nha Trang


Các bãi tôm,
bãi cá


Ven bờ các tỉnh Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Bình, Thừa
Thiên Huế


Ven bờ Đà Nẵng, các tỉnh
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Phú n, Khánh Hịa đến
Bình Thuận.


Cơ sở sản xuất
muối.


Nghệ An, Quảng Bình (quy mơ
nhỏ)


Sa Huỳnh, Cà Ná
Bãi biển


du lịch


Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ,
Thuận An, Lăng Cô..



Non Nước, Sa Huỳnh, Quy
Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang,
Mũi Né.


<i>* Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam</i>
<i>Trung Bộ</i>


- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tài nguyên phong phú và đa
dạng để để phát triển các ngành kinh tế biển :


+ Tài nguyên để phát triển kinh tế cảng : có các vũng, vịnh sâu, kín gió thuận lợi
để xây dựng các cảng biển (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất,
Quy Nhơn, Cam Ranh…)


+ Tài nguyên để phát triển đánh bắt hải sản : có nhiều bãi tơm, bãi cá lớn.


+ Tài nguyên du lịch : có nhiều bãi biển đẹp để phát triển du lịch (Sầm Sơn, Cửa
Lò, Lăng Cơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né…) ; có nhiều di sản thiên nhiên và lịch sử
- văn hóa được UNESCO công nhận (Động Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An,
Di tích Mỹ Sơn).


+ Quần đảo Hồng Sa, Trường Sa khơng những có ý nghĩa về mặt an ninh quốc
phòng, khẳng định chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà cịn có ý nghĩa lớn về khai thác các
nguồn lợi để phát triển kinh tế


- Khó khăn : thiên tai đe dọa thường xuyên (bão, lũ lụt, hạn hán, cát bay,....)
<b>2. So sánh và giải thích sản lượng thủy sản của hai vùng : Bắc Trung Bộ và</b>
<b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ
VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (%)


<b>Toàn vùng</b>


<b>Duyên hải miền Trung</b> <b>Bắc Trung Bộ</b>


<b>Duyên hải</b>
<b>Nam Trung Bộ</b>


Thủy sản nuôi trồng 100 58,4 41,6


Thủy sản khai thác 100 23,7 76,3


b) So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng : Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ


- Về sản lượng thủy sản ni trồng : Bắc Trung Bộ có tỉ trọng trong toàn vùng
lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Về sản lượng thủy sản khai thác : Nam Trung Bộ có tỉ trọng trong tồn vùng
lớn hơn rất nhiều so với Bắc Trung Bộ (tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Nam
Trung Bộ trong toàn vùng gấp 3 lần sản lượng của Bắc Trung Bộ).


c) Giải thích
- Bắc Trung Bộ :


+ Có nhiều đầm phá, vụng, bãi triều, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
nước lợ và nước mặn.



+ Duyên hải Bắc Trung Bộ có kinh nghiệm ni trồng thủy sản.
- Dun hải Nam Trung Bộ :


+ Có nhiều bãi tơm, bãi cá, lại nằm kề các ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình
Thuận, Hoàng Sa, Trường Sa) thuận lợi cho phát triển mạnh thủy sản khai thác. Đặc
biệt, vùng nước trồi trên vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong
phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 30</b>



<b>SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT</b>


<b>CÂY CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU</b>
<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


So sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng : Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Phân tích bảng thống kê.


- Viết báo cáo ngắn gọn và trình bày trước lớp.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, máy tính bỏ túi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Phân tích số liệu trong bảng thống kê 30.1</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) căn cứ vào số liệu
trong bảng thống kê 30.1 (Tình hình sản xuất một số cây cơng nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001) :


+ Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những
cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ ?


+ So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng.
- Để thực hiện câu hỏi đầu, HS đọc bảng 30.1, nêu những cây công nghiệp lâu
năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở
Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.


Sau khi hoàn thành cơng việc, một số HS trình bày kết quả trước lớp. HS toàn
lớp xác nhận kết quả đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vùng, GV hướng dẫn HS sử dụng từ hoạc cụm từ : nhiều/ít, hơn/kém,...


- Sau khi thực hiện nhiệm vụ xong, đại diện một số nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc của nhóm mình. GV hướng dẫn HS tồn lớp trao đổi, bổ sung, chuẩn hóa


các kết quả đúng.


<b>* Hoạt động 2 : Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu</b>
<b>thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp : cà phê, chè</b>


- GV giới thiệu cho HS biết một cách khái quát đặc điểm sinh thái của cây chè,
cây cà phê. Sau đó, yêu cầu HS (cá nhân) làm bài viết ngắn gọn trên cơ sở tổng hợp về
tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây. GV yêu cầu
HS làm bài tập này trong khoảng 15 - 20 phút.


- Sau khi thực hiện nhiệm vụ xong, một số em đọc kết quả trước lớp.
<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>1. Phân tích số liệu trong bảng thống kê 30.1</b>
a) Về phân bố một số cây công nghiệp lâu năm


- Những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng : chè, cà phê.


- Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ : cao su, điều, hồ tiêu.


b) So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng
- Cây chè : chiếm ưu thế về diện tích và sản lượng ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ (diện tích : 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước ; sản lượng : 211,3
nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước). Trong khi đó, cây chè ở Tây Nguyên
chỉ chiếm 24,6% diện tích và 27,1% sản lượng của cả nước.


- Cây cà phê : tập trung chủ yếu ở Tây Ngun, diện tích 480,8 nghìn ha, chiếm
85,1% diện tích cà phê cả nước ; sản lượng : 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng
cả nước. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cà phê mới trồng thử nghiệm tại một số địa


phương với quy mô nhỏ.


<b>2. Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản</b>
<b>phẩm của một trong hai cây công nghiệp : cà phê, chè</b>


a) Cây cà phê :


- Tình hình sản xuất : diện tích và sản lượng khơng ngừng gia tăng. Năm 2001,
diện tích trồng cà phê Tây Nguyên là 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% cả nước và thu
hoạch 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lượng cả nước.


- Phân bố :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Tây Nguyên có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát
triển cây cà phê : đất ba dan màu mỡ, trải rộng thuận lợi cho phát triển các vùng
chuyên canh tập trung ; khậu cận xích đạo với hai mùa mưa và khô tiện cho việc gieo
trồng, thu hái, phơi sấy và bảo quản ; thị trường trong nước và thế giới có nhu cầu cao


- Tiêu thụ sản phẩm


+ Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng sang các nước EU, Tây Á... Các nước
nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta : Nhật Bản, CHLB Đức, ...


+ Nước ta đứng thứ 2 thế giới sau Bra xin về xuất khẩu cà phê.
b) Cây chè


- Tình hình sản xuất : diện tích và sản lượng ngày càng tăng . Năm 2001, diện
tích cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8 % diện tích
cả nước và sản lượng 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lượng cả nước.



- Phân bố :


+ Tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (chủ yếu ở các tỉnh : Thái
Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La ....) và Tây Nguyên (chủ yếu ở Lâm Đồng).


+ Trung du và miền núi phía Bắc có đất feralit, khí hậu có mùa đơng lạnh, vành
đai cận nhiệt đới thấp, thích hợp với sinh thái của cây chè ; người dân có nhiều kinh
nghiệm trồng và chế biến chè ; thị trường trong nước và thế giới có nhu cầu cao.


- Tiêu thụ sản phẩm


+ Cung cấp cho nhu cầu trong nước ở tất cả các vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 34</b>



<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP</b>
<b>TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện phát triển công nghiệp và vai trị của vùng
Đơng Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.


<b>2. Kĩ năng</b>
- Vẽ biểu đồ.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV chuẩn bị :


+ Bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam.
+ Biểu đồ mẫu do GV vẽ sẵn.


- HS : thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Vẽ biểu đồ</b>


- HS (cá nhân) căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê 34.1, vẽ biểu đồ thích hợp
thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở
Đông Nam Bộ so với cả nước.


- GV làm việc với toàn lớp :


+ Yêu cầu HS đọc tên bảng, các số liệu trong bảng, chú ý số liệu có tính tương
đối, tính bằng %. Yêu cầu HS nhận xét trực quan nhằm phát hiện ngành nào có tỉ trọng
lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ.


+ Đặt câu hỏi dẫn dắt HS phán đốn nên vẽ biểu đồ gì. Kết luận : thích hợp là
biểu đồ cột.


+ Gọi một HS khá lên bảng, đồng thời yêu cầu tất cả HS toàn lớp làm việc theo
hướng dẫn của GV theo các bước sau :



 Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Trục hồnh có độ dài hợp lí, chia đều 7 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1


làm đáy để vẽ cột dầu thô. Cũng tương tự như vậy đánh dấu đáy các cột
sản phẩm các ngành công nghiệp trọng điểm kế tiếp. Độ cao của từng cột
có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung.
(Chú ý : nếu vẽ biểu đồ thanh ngang thì GV hướng dẫn HS làm ngược lại :
trục hoành chia % ; trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho
các sản phẩm tiêu biểu của những ngành công nghiệp trọng điểm).


+ Lấy kết quả của HS vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp. GV yêu
cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bổ sung. Chú ý nhắc nhở HS đề tên biểu đồ, ghi
chú và đánh màu để phân biệt các sản phẩm tiêu biểu thuộc những ngành công nghiệp
trọng điểm. GV nhận xét, kết luận.


+ Những em vẽ chưa xong, có thể cho làm tiếp ở nhà, GV cũng cần kiểm tra kết
quả làm việc ở tiết học tiếp theo.


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông</b>
<b>Nam Bộ</b>


- HS thảo luận nhóm nhỏ theo các câu hỏi. Lớp được phân thành 8 nhóm, hai
nhóm cùng trao đổi, thảo luận về một câu hỏi.


+ Nhóm 1 và 2 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào
sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ?


+ Nhóm 3 và 4 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào
sử dụng nhiều lao động ?



+ Nhóm 5 và 6 thảo luận với câu hỏi : Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào
địi hỏi kĩ thuật cao ?


+ Nhóm 7 và 8 thảo luận với câu hỏi : Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ trong phát
triển công nghiệp của cả nước.


- GV gợi ý HS xem lại các bài học trong SGK (bài 31, 32, 33). Các nhóm thảo
luận trong thời gian 5 phút.


- GV gọi đại diện một nhóm được phân cơng trả lời câu hỏi, đại diện nhóm thứ
hai bổ sung, lần lượt như vậy cho đến hết cả 4 câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Tìm hiểu về các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ</b>


a) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng tài nguyên sẵn có trong vùng
vùng :


- Khai thác dầu khí (khai thác các mỏ dầu khí ở thềm lục địa phía Nam).


- Điện (phát triển dựa vào nguồn thủy năng trên hệ thống sơng Đồng Nai, nguồn
khí đốt khai thác từ các mỏ trong thềm lục địa phía Nam)


- Vật liệu xây dựng (dựa trên nguyên liệu sét cao lanh ở Bình Dương)
- Chế biến thực phẩm (nguồn mía, lạc, đậu tương,.. ở Tây Ninh, Đồng Nai).
b) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động : dệt may, chế
biến thực phẩm, vật liệu xây dựng.


c) Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao : cơ khí - điện tử,
hóa chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 37</b>



<b>VẼ VÀPHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH</b>


<b>SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN</b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Vẽ biểu đồ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : chuẩn bị bản đồ treo tường về địa lí tự nhiên hoặc kinh tế vùng Đồng bằng
sơng Cửu Long.


+ Biểu đồ mẫu do GV vẽ sẵn.


- HS : thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>* Hoạt động 1 : Vẽ biểu đồ</b>


- HS (cá nhân) căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê 37.1, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ
trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và
Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).


- GV làm việc với toàn lớp :


+ Yêu cầu HS đọc tên bảng, các số liệu trong bảng, biết Đồng bằng sông Cửu
Long vượt xa Đồng bằng sông Hồng về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
(chiếm trên 50% của cả nước).


+ Yêu cầu HS chú ý : bảng số liệu tuyệt đối, nhưng yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tỉ
trọng, do đó cần chuyển sang số liệu tương đối. GV hướng dẫn HS tính tốn và lập
bảng theo mẫu sau :


SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (CẢ NƯỚC = 100%)
<b>Thủy, hải sản</b> <b>Đồng bằng </b>


<b> sông Cửu Long</b>


<b>Đồng bằng </b>
<b>sông Hồng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Cá biển khai thác
Cá nuôi



Tôm nuôi


+ Đặt câu hỏi dẫn dắt HS phán đốn nên vẽ biểu đồ gì. Kết luận : thích hợp là
biểu đồ cột (hoặc thanh ngang).


+ Gọi một HS khá lên bảng, đồng thời yêu cầu tất cả HS toàn lớp làm việc theo
hướng dẫn của GV theo các bước sau :


 Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi


đoạn, tổng cộng trục tung là 100% ; đầu mút trục tung ghi %.


 Trục hồnh có độ dài hợp lí, chia đều 3 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1


làm đáy để vẽ 2 cột về cá biển khai thác ứng với hai đồng bằng. Cũng
tương tự như vậy đánh dấu tiếp đáy hai cột về cá nuôi ứng với hai đồng
bằng và hai cột về tôm nuôi ứng với hai đồng bằng. Độ cao của từng cột
có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung.
(Chú ý : nếu vẽ biểu đồ thanh ngang thì GV hướng dẫn HS làm ngược lại :
trục hoành chia % ; trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho
các laoij thủy, hải sản).


+ Lấy kết quả của HS vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp. GV yêu
cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bổ sung. Chú ý nhắc nhở HS đề tên biểu đồ, ghi
chú và đánh màu để phân biệt thủy, hải sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng
bằng sông Hồng. GV nhận xét, kết luận.


+ Những em vẽ chưa xong, có thể cho làm tiếp ở nhà, GV cũng cần kiểm tra kết
quả làm việc ở tiết học tiếp theo.



<b>* Hoạt động 2 : Phân tích biểu đồ</b>


- HS thảo luận tồn lớp dựa trên cơ sở phân tích biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã có
từ bài học 35, 36. Các câu hỏi thảo luận lớp :


+ Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy
sản ? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,...).


+ Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm
xuất khẩu ?


+ Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long. Nêu một số biện pháp khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>
<b>1. Vẽ biểu đồ</b>


a) Tính tốn, lập bảng số liệu tương đối


SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (CẢ NƯỚC = 100%)
<b>Thủy, hải sản</b> <b>Đồng bằng </b>


<b> sông Cửu Long</b>


<b>Đồng bằng </b>
<b>sông Hồng</b>


<b>Cả nước</b>



Cá biển khai thác 41,5 4,6 100


Cá nuôi 58,4 22,8 100


Tôm nuôi 76,7 3,9 100


b) Vẽ biểu đồ




<b>2. Phân tích biểu đồ</b>


a) Các thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển ngành thủy sản:
- Điều kiện tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Nguồn thủy sản tự nhiên dồi dào.
+ Các bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.


- Nguồn lao động : người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng và kinh
doanh thủy sản trong nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong
sản xuất.


- Cơ sở chế biến : nhiều cơ sở ; các cơ sở ngày càng hiện đại, đạt tiêu chuẩn làm
hàng xuất khẩu.


- Thị trường tiêu thụ : rộng lớn (các nước trong khu vực, EU, Nhật, Bắc Mĩ).
b) Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm xuất
khẩu, vì :



- Có nhiều diện tích kênh rạch, rừng ngập mặn, các bãi triều ven biển, đặc biệt
trên bán đảo Cà Mau.


- Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá, người dân
sẵn sàng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để
phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.


- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản.


- Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) có nhu cầu lớn về các loại
thực phẩm này, kích thích nghề ni tơm xuất khẩu.


c) Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sơng
Cửu Long và biện pháp khắc phục


- Khó khăn :


+ Thiếu vốn đầu tư lớn để mở rộng đánh bắt xa bờ.


+ Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao cịn hạn chế.
+ Mơi trường nước ni trồng ngày càng ô nhiễm.


+ Thiếu con giống sạch bệnh.
- Biện pháp:


+ Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn, giúp ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Bảo đảm vệ sinh môi trường nước nuôi trồng.


+ Phát triển kĩ thuật và công nghệ chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
xuất khẩu.



+ Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 40</b>



<b>ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ</b>
<b>VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Nhận biết tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ, quần đảo Việt Nam, tình hình
phát triển của ngành dầu khí.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc bảng kiến thức.
- Nhận xét biểu đồ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.


- Lược đồ một số ngành kinh tế biển (hình 39.2), trang 141 SGK phóng to.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>* Hoạt động 1 : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ</b>


- HS (cá nhân) dựa vào bảng 40.1, cho biết những đảo có điều kiện thích hợp để
phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.


- GV hướng dẫn HS đọc bảng 40.1 kết hợp với quan sát hình 39.2 trang 141 SGK
để thực hiện bài tập 1.


- Sau khi thực hiện xong, một số HS trình bày kết quả. HS toàn lớp theo dõi, bổ
sung và xác nhận kết quả đúng.


<b>* Hoạt động 2 : Phân tích biểu đồ</b>


- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào hình 40.1,
phân tích biểu đồ để rút ra những kết luận cần thiết.


- GV hướng dẫn HS cách phân tích biểu đồ. Ví dụ : phân tích diễn biến của từng
đối tượng qua các năm ; sau đó, phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng,...


- Sau khi các nhóm HS thảo luận, GV u cầu đại diện các nhóm trình bày nhận
xét của nhóm mình. GV gợi ý để HS nêu được các ý cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1. Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ </b>


- Các đảo có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là những đảo
có diện tích tương đối lớn, vùng biển bao quanh khá rộng, có điều kiện xây dựng cảng,
bao gồm:


+ Cát Bà : nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.


+ Phú Quốc: nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Côn Đảo : nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.


- Các đảo còn lại tuy diện tích khơng lớn (Lý Sơn, Phú Q …), nhưng có thế
mạnh độc đáo, có thể khai thác tiềm năng kinh tế và khẳng định chủ quyền vùng biển
của đất nước.


<b>2. Nhận xét tình hình hoạt động của ngành cơng nghiệp dầu khí </b>


- Từ 1999 - 2003, hoạt động của cơng nghiệp dầu khí ngày càng sơi động và đa
dạng:


+ Khai thác dầu thô tăng từ 15,2  16,9 triệu tấn (tăng 111%).


+ Xuất khẩu dầu thô tăng từ 14,9  16,9 triệu tấn (tăng 113%).


+ Nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí tăng từ 7,4  10,0 triệu tấn (tăng


135%).


- Số liệu trên cho thấy, trong các năm gần đây:


+ Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất
khẩu chủ lực. Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng.


+ Sản lượng dầu thô khai thác hầu hết dành cho xuất khẩu, cho thấy công nghiệp
chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của cơng nghiệp dầu khí nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bài 44</b>




<b>PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN</b>
<b>TỰ NHIÊN. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU</b>


<b>KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>A. GỢI Ý DẠY HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài thực hành, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được tính thống nhất của mơi trường tự nhiên.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Vẽ và phân tích biểu đồ


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ địa phương.


- Bút chì, bút màu, thước kẻ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1 : Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ địa phương
để trình bày lại những đặc điểm chính của thiên nhiên ở địa phương.



- GV chia lớp thành một số nhóm nhỏ, mỗi nhóm phân tích về một thành phần tự
nhiên và tác động của nó tới các thành phần tự nhiên khác. Ví dụ : có nhóm phân tích
về tác động của địa hình, có nhóm về tác động của khí hậu.... GV lưu ý HS trong q
trình phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, cần bám sát các gợi ý của
bài thực hành :


+ Địa hình có ảnh hưởng gì tới khí hậu (nhiệt độ, mưa,...), tới sơng ngịi (dịng
chảy, độ dốc lịng sơng),... ?


+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sơng ngịi (lượng nước, chế độ nước của sơng,..) ?
+ Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì tới thổ nhưỡng (sự hình thành các loại thổ
nhưỡng, xói mòn đất đai,..) ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhiên địa phương.


<b>* Hoạt động 2 : Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ</b>
<b>cấu kinh tế của địa phương.</b>


a) Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế


- GV yêu cầu HS trình bày lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế (chú ý các bước khi
vẽ biểu đồ).


- HS vẽ biểu đồ. GV lưu ý HS chọn loại hình biểu đồ thích hợp để thể hiện rõ
nhất về sự biến động trong cơ cấu các ngành kinh tế theo GDP của tỉnh (thành phố)
qua các năm.


- Sau khi HS vẽ xong, GV cần nhận xét và nêu lên những lỗi mà HS thường hay
mắc để rút kinh nghiệm.



b) Phân tích biểu đồ


- GV cần cho HS hiểu rõ :


+ Trong cơ cấu ngành kinh tế, người ta thường chia thành ba khu vực (nông - lâm
- ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ), ở đây yêu cầu vẽ biểu đồ và phân
tích sự biến đổi tỉ trọng của các khu vực trong giá trị tổng sản phẩm kinh tế của địa
phương qua các năm.


- Xu hướng biến động chung của nền kinh tế nước ta và thế giới : giảm tỉ trọng
của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây
dựng, khu vực dịch vụ.


- HS theo nhóm nhỏ căn cứ vào biểu đồ, phân tích biến động của cơ cấu kinh tế,
chú ý nhận xét về thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp ;
công nghiệp - xây dựng ; dịch vụ) qua các năm. Qua sự thay đổi tỉ trọng, nhận xét về
xu hướng phát triển của nền kinh tế.


- Sau khi hồn thành cơng việc, đại diện một số nhóm trình bày trước lớp kết
quả. HS toàn lớp trao đổi, bổ sung, chuẩn xác các kiến thức cần thiết.


<b>B. BÀI LÀM THỰC HÀNH</b>


<b>1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên </b>
a) Địa hình


- Các đặc điểm của địa hình địa phương (núi, đồi trung du, đồng bằng, hải đảo..).
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa..), đến
mạng lưới sơng ngịi (lưu lượng, độ dốc lịng sơng…).



b) Khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

theo độ cao..)


+ Ảnh hưởng của khí hậu đến sơng ngịi (lưu lượng nước, chế độ nước sơng..).
c) Địa hình và khí hậu ảnh hưởng đến thổ nhưỡng (sự hình thành các loại thổ
nhưỡng, mức độ xói mịn đất đai, tình trạng triều cường và xâm nhập mặn, lũ, hạn, lở
đất…).


d) Địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng ảnh hưởng đến sự phân bố các loài thực vật,
động vật.


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của</b>
<b>địa phương</b>


Chọn bảng số liệu thống kê về cơ cấu các ngành kinh tế (cơ cấu GDP) qua một
số năm gần đây của địa phương


a) Vẽ biểu đồ


- Chọn loại hình biểu đồ thích hợp thể hiện rõ nhất sự biến động cơ cấu kinh tế
qua 2 hoặc 3 thời điểm (biểu đồ hình trịn) hoặc qua nhiều thời điểm (biểu đồ miền).


- Ghi đầy đủ đơn vị, chú giải và nội dung biểu thị.
b) Phân tích sự biến động cơ cấu kinh tế


- Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp ;
công nghiệp - xây dựng ; dịch vụ) qua các năm và trong nội bộ từng khu vực kinh tế
qua các năm.



</div>

<!--links-->

×