Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học 10 - Chương IV: Mạng máy tính và Internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Tiết CT: 59. Giáo án Tin Học 10. CHƯƠNG IV MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §20. MẠNG MÁY TÍNH.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. - Biết khái niệm mạng máy tính. - Biết một số loại mạng máy tính. 2. Về kỹ năng 3. Về thái độ II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ(5’) : 2. Tiến trình bài học: TG 15’. 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Mạng máy tính gồm những thành phần nào? -Việc kết nối máy tình lại với nhau có thể giải quyết được những vấn đề nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. -Học sinh dựa vào SGK để §20. MẠNG MÁY TÍNH trả lời. -Sao chép dữ liệu lớn từ 1. Mạng máy tính máy này sang máy khác Gồm ba thành phần: trong một thời gian ngắn, - Các máy tính nhiều máy tính có thể dùng - Các thiết bị mạng đảm bảo kết chung dữ liệu ,… nối các máy tính với nhau. -Để tạo thành một mạng - Trước tiên các máy tính - Phần mềm cho phép thực hiện trước tiên các máy tính phải được kết nối vật lý lại việc giao tiếp giữa các máy tính phải làm gì? với nhau theo một cách 2. Phuơng tiện và giao thức truyền - Để giao tiếp được với thưc nào đó thông của mạng máy tính: nhau các máy tính trong a. Phuơng tiện truyền thông: mạng phải tuân thủ các -Kết nối có dây quy tắc truyền thông Cáp truyền thông có thể là cáp thông nhất và cần có -Tạo thành mạng xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang,… phần mềm điều khiển Để tham gia vào mạng, máy tính việc trao đổi thông tin. cần có vỉ mạng được kết nối với cáp -Hai máy tính kết nối lại - Kết nối có dây và kết nối mạng nhờ giắc cắm. với nhau có tạo thành không dây * Một số thiết bị kết nối có dây: mạng không? Hub, Bridge, Switch, Router… - Có những cách nào để * Kiểu bố trí các máy tính trong máy tính có thể kết nối mạng: có 3 kiểu cơ bản là đường lại với nhau? thẳng, vòng, hình sao. -Kết nối không dây Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Học sinh chú ý lắng nghe -Giới thiệu cho học sinh nắm về các thiệt bị kết nối mạng không dây.. -Học sinh trả lời -Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn kết nối và kiểu bố trí máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? -Học sinh trả lời -Giao thức truyền thông là gì? Hiện nay, bộ giao thức nào là phổ biến?. Dùng sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại, truyền thông qua vệ tinh… *Các thiết bị kết nối mạng không dây - Thiết bị WAP (Wireless Access Point): có chức năng kết nối các máy tính trong mạng và kết nối với mạng có dây. - Mỗi máy tính phải có vỉ mạng không dây. (Wireless Netwrork Card) Người ta còn dùng bộ định tuyến không dây (Wrieless Router) ngoài chức năng như điểm truy cập không dây còn có chức năng định tuyến đường truyền. * Các yếu tố cần quan tâm khi thiết kế mạng -Số luợng máy tính tham gia mạng -Tốc độ truyền thông trong mạng -Địa điểm lắp đặt mạng -Khả năng tài chính b. Giao thức (Protocol) Giao thức truyền thụng là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. Bộ giao thức trong mạng toàn cầu Internet là: TCP/IP. IV. Củng cố (5’) 1. Củng cố: Mạng máy tính gồm những thành phần nào? Các yếu tố quan tâm khi thiết kế mạng? 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 20. 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 60. Giáo án Tin Học 10. §20. MẠNG MÁY TÍNH(tt).  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : 2. Về kỹ năng 3. Về thái độ II. Phương pháp, phương tiện dạy học III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Mạng máy tính gồm những thành phần nào? Các yếu tố quan tâm khi thiết kế mạng? 2. Tiến trình bài học: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. §20. MẠNG MÁY TÍNH. 15’ - Để phân loại mạng máy tính người ta căn cứ vào những yếu tố nào? - Ngoài ra người ta còn có thể dựa theo môi trường truyền thông để phân loại. -Theo yếu tố tố địc lí mạng máy tính được chia làm những loại nào?. - Dựa vào yếu tố địa lí, 3. Phân loại mạng máy tính chức năng. a. Theo phân bố địa lí - Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, Ví dụ: trong một phòng, - Mạng có thể được chia một toà nhà, một xí nghiệp…. thành: mạng cục bộ, mạng - Mạng diện rộng ( WAN – Wide diện rộng, mạng toàn cầu,.. Area Network) Là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thuờng liên kết các - Theo môi trường truyền - Mạng có dây và mạng mạng cục bộ. thông (cách kết nối) thì mạng không dây. b. Theo môi trường truyền thông: máy tính được chia thành Mạng có dây và không dây. những loại nào? c. Theo chức năng -Theo chức năng thì sao? - theo chức năng mạng Mạng ngang hàng và mạng được chia thành mạng khách - chủ. ngang hàng và mạng 20’ 4. Các mô hình mạng khách-chủ Xét theo chức năng , có thể phân mạng thành hai mô hình chủ yếu sau: * Mô hình ngang hàng (Peer to Peer) Trong mô hình này tất cả các máy -Ưu điểm của mạng ngang - Xây dựng và bảo trì đơn đều bình đẳng với nhau, nghĩa là mỗi hàng là gì? giản máy vừa có thể cung cấp tài nguyên của mình cho các máy khác, vừa có thể sử dụng tài nguyên của các máy khác trong mạng . Mô hình này có ưu điểm là xây dựng và bảo trì đơn giản, song chỉ thích hợp với các mạng có quy mô nhỏ, dữ liệu phân tán. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Máy tính thế nào gọi là máy - Học sinh trả lời khách, chủ?. * Mô hình khách chủ (Client Server) Client – Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp. Server – Máy chủ là máy tính đảm bảo phục vụ các máy khác bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên. Mô hình này có ưu điểm dữ liệu được quản lí tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với các mạng có quy mô trung bình và lớn.. IV. Củng cố(5’) 1. Củng cố: Theo yếu tố địa lí mạng được chia làm mấy loại? Xét theo chức năng có thể phân mạng thành như mô hình nào? 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài 21 “Mạng thông tin toàn cầu Internet” 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 61. Giáo án Tin Học 10. 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của nó. - Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet. - Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet. 2. Về kỹ năng: 3. Về thái độ: II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp:.Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ(5’) : Theo môi trường truyền thông thì mạng được chia làm mấy loại? Xét theo chức năng có thể phân mạng thành như mô hình nào? 2. Tiến trình bài học: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG BÀI DẠY §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET. 10’. - Ngày nay, chúng ta nghe rất nhiều về Internet. Vậy Internet là gì? Lợi ích của nó?. - Internet là một mạng 1. Internet là gì? máy tính, kết nối các máy Internet là mạng máy tính toàn cầu tình trên khắp thế giới. kết nối hàng triệu máy tính và mạng Nhờ Internet mà việc trao máy tính trên khắp thế giới và sử đổi thông tin được thực dụng bộ giao thức truyền thông hiện một cách nhanh TCP/IP. chống,… Một số ứng dụng của Internet: + Tạo ra 1 phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người. VD: Chat, điện thoại Internet… + Đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thong tin thường trực, các dịch vụ mua bán, truyền tệp…. 25’. -Làm thế nào để kết nối -Kết nối bằng đường dây 2. Kết nối Internet bằng cách nào? vào Internet? điện thoại hoặc sử dụng a) Sử dụng modem qua đường điện đường truyền riêng thoại: + Máy tính cần cài đặt modem qua -Ưu điểm, nhược điểm - Chi phí kết nối thấp, đường điện thoại. của cách thư nhất là gì? nhưng tốc độ không cao + Người dựng ký hợp đồng với nhà giá cước cao. cung cấp dịch vụ Internet ISP để được Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cấp quyền truy cập gồm: User name: tên truy cập. Password: mật khẩu. Số điện thoại truy cập Cách kết nối này thuận tiện cho người dùng nhưng tốc độ đường truyền không cao. - Đối với cách thứ hai - Cách 2 thì chi phí kết b) Sử dụng đường truyền riêng: thì sao? nối cao, nhưng tốc độ + Thuê đường truyền riêng nối từ máy nhanh và có thể sử dụng đến nhà cung cấp dịch vụ. mọi dịch vụ trên Internet + Một máy ủy quyền (Proxy) trong mạng LAN được dùng để kết nối với nhà cung cấp dịch vụ Internet. Ưu điểm là tốc độ đường truy6èn cao. c) Một số phương thức kết nối khác: + Sử dụng đường truyền ADSL (đường thuê bao bất đối xứng) - Học sinh chú ý lắng -Tốc độ cao hơn kết nối điện thoại. -Giới thiệu các phương nghe -Giá thành ngày càng hạ nên được thức kết nối khác như: rất nhiều người lựa chọn. đường truyền ADSL,.. - Công nghệ không dây Wi – Fi là phương thức kết nối mới nhất, thuận tiện nhất, kết nối mọi nơi, mọi thời điểm.: đt di dộng, máy tính xách tay… -Dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp. Chẳng hạn: Truyền hình cáp VTC… IV. Củng cố(5’) 1. Củng cố: Kết nối internet bằng những cách nào? Cho biết ưu điểm từng cách? 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 21 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 62. Giáo án Tin Học 10. §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(tt)..  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : 2. Về kỹ năng: 3. Về thái độ: II. Phương pháp, phương tiện dạy học III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ(5’) : Kết nối internet bằng những cách nào? Cho biết ưu điểm từng cách? 2. Tiến trình bài học: TG 35’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG BÀI DẠY §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET. - Các máy tính trong Internet - Giao thức TCP/IP sử dụng giao thức nào trong hoạt động và trao đổi? - TCP là gì?. - Học sinh dựa vào SGK trả lời.. - Giải thích cho học sinh hiểu thêm về giao thức TCP. 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau đuợc là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. TCP (Transmisson Control Protocol):. -Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền. -Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thuớc xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận.. IP (Internet Protocol): Là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đuờng truyền, - IP là gì? - Học sinh trả lời dựa theo cho phép các gói tin đi đến đích SGK. một cách riêng lẻ, độc lập. - Nội dung gói tin gồm những - Học sinh trả lời Nội dung gói tin gồm: thành phần nào? - Địa chỉ nhận. - Địa chỉ gửi. - Dữ liệu, độ dài. - Các thông tin kiểm soát, phục vụ khác. *Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận? Để gói tin đến đúng máy nguời - Làm thế nào gói tin đấn - Học sinh trả lời theo nhận (máy đích) thì trong gói tin phải đúng máy người nhận? SGK. có thông tin để xác định máy đích. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giới thiệu các từ viết tắc. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất đuợc gọi là địa chỉ IP. - Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.) Ví dụ: 172.154.32.1 - Để thuận tiện cho nguời dùng địa chỉ IP đuợc chuyển sang dạng kí tự (tên miền). Ví dụ: www.google.com.vn www.edu.net.vn Các viết tắc tên nước: vn : Việt Nam - Học sinh chú ý lắng jp : Nhật Bản nghe. fr : Pháp ca : Canada. IV. Củng cố (5’) 1. Củng cố: Kết nối Internet bằng cách nào? Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài 22 “Một số dịch vụ cơ bản của Internet” 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 63. Giáo án Tin Học 10. 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet. - Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Về thái độ: II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Tại sao các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được? 2. Tiến trình bài học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY §22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET. 35’ -Cho học sinh xem một tờ báo điện tử trên Internet. -Cho nhận xét : về nội - Học sinh hận xét dung, hình thức, … -Giới thiệu cho học sinh -Học sinh chú ý lắmh nghe biết về việc tổ chức thông tin trên Internet. -Trang web là gì? - Học sinh dựa theo SGK trả lời.. 1. Tổ chức và truy cập thông tin a. Tổ chức thông tin  Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và có liên kết đến các siêu văn bản khác).  Trang web: mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành trang web.  Tìm kiếm các trang web, các tài nguyên trên Internet sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web – Hệ thống được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP).. -Website là gì? Trang chủ -Học sinh tra lời là gì? -Giải thích thêm cho học sinh rõ.. Lop8.net.  Website: gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địc chỉ truy cập. Ví dụ: website mạng giáo dục của Bộ GD&ĐT có địa chỉ là: www.moet.gov.vn  Trang chủ (Homepgae)của một website: là trang được mở ra đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Trang web được phân -Trang web được phân làm 2 làm mấy loại? loại là tĩnh và động. -Giải thích cho học sinh hiểu về sự khác nhau giữa hai loại trang web.. - Giới thiệu và giải thích -Học sinh chú ý lắng nghe cho học sinh hiểu về việc truy cập trang web được thực hiện ra sao.. khi truy cập website đó.  Có hai loại trang web: trang web tĩnh và trang web động.  Có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản để tạo một trang web đơn giản. Hoặc sử dụng phần mềm chuyên biệt như: Microsoft FrontPage. b. Truy cập trang web  Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.  Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: Truy cập các trang web, tương tác với máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.  Có nhiều trình duyệt web khác nhau, trong đó thông dụng nhất là các trình duyệt: Internet Explorer, Netscape Navigator, Fire Fox. IV. Củng cố(5’) 1. Củng cố: Siêu văn bản là gì? Trang web là gì? Website là gì? Trang chủ là gì? 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 22. 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 64. Giáo án Tin Học 10. §22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(tt)..  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet. - Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Về thái độ: II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ(5’) : Siêu văn bản là gì? Trang web là gì? Website là gì? Trang chủ là gì? 2. Tiến trình bài học: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG BÀI DẠY §22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET. 10’. -Để tìm kiểm thông tin trên Internet ta có thể thực hiện theo những cách nào?. -Giới thiệu cho học sinh biết một số website cung cấp máy tìm kiếm. và cách để thực hiện việc tìm kiếm.. 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet Có 2 cách thường được sử dụng: Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà - Học sinh dựa theo SGK cung cấp dịch vụ đặt trên các trang trả lời có hai cách web Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tiềm kiếm (Search Engine). Hiện nay có nhiều website cung cấp máy tìm kiếm, trong đó có thể kể đến: -Học sinh chú ý lắng nghe  Google: www.google.com  Yahoo: www.yahoo.com  Alta Vista: www.altavista.com  www.msn.com Người dùng nhập từ cần tìm kiếm và nhận được các địa chỉ chưa từ cần tìm.. 15’ -Em nào cho biết thư điện tử -Học sinh trả lời là gì? Lợi ích của nó?. Lop8.net. 3. Thư điện tử (Electronic Mail )  E-mail là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hợp thư điện tử. Ngoài nội dung thư có thể kèm thêm tệp: văn bản, hình ảnh, âm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Địa chỉ của hộp thư điện tử -Học sinh trả lời có dạng duy nhất như thế nào? -Giới thiệu cho học sinh địa chỉ một vài trang web cung cấp hộp thư điện tử miếm phí. -Tại sao vấn đề bảo mật thông -Học sinh suy nghĩ trả lời 10’ tin trên Internet là rất quan trọng?. -Giới thiệu một số biện pháp -Học sinh chú ý lắng nghe bảo mật.. thanh…  Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư cấp phát, gồm có: tên truy cập và mật khẩu  Mỗi hộp thư điện tử gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng: <tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư> Ví dụ: 4. Vấn đề bảo mật thông tin Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet. a. Quyền truy cập website Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem thông tinphải đăng nhập bằng tên và mật khẩu. b. Mã hóa dữ liệu Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp. Việc mã hóa có thể thực hiện bằng nhiều cách, kể cả phần cứng lẩn phần mềm. Ví dụ SGK Tr.151 Từ “bac” được mã hóa thành “dce” c. Nguy cơ nhiễm Virus khi sử dụng các dịch vụ Internet Người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus như: BKAV, AVG,… Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện. IV. Củng cố (5’) 1. Củng cố: Có mấy cách tìm kiếm thông tin? Địa chỉ E-Mail có dạng như thế nào? 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập chương IV 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 65. Giáo án Tin Học 10. BÀI TẬP.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet. - Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Về thái độ: - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ (5’) Có mấy cách tìm kiếm thông tin? Địa chỉ E-Mail có dạng như thế nào? 2. Tiến trình bài học TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 35’. 1. Hãy trình bày các khái niệm: siêu văn bản, trang web, website. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và có liên kết đến các siêu văn bản khác), Trang web: mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành trang web. Website: gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ 2. Địa chỉ thư điện thống WWW được tổ chức tử gồm những thành dưới một địc chỉ truy cập, phần nào? Phần nào là - HS trả lời thư điện tử gồm:  E-mail là dịch vụ quyết định tính duy thực hiện việc chuyển nhất của địa chỉ thư thông tin trên Internet điện tử? Hãy giải thông qua các hợp thư Lop8.net. NỘI DUNG. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Hãy trình bày các khái niệm: siêu văn bản, trang web, website. - HS trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và có liên kết đến các siêu văn bản khác), Trang web: mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành trang web. Website: gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địc chỉ truy cập, 2. Địa chỉ thư điện tử gồm những thành phần nào? Phần nào là quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử? Hãy giải thích. - HS trả lời thư điện tử gồm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thích.. 3. Có những cách nào để bảo vệ thông tin.. 4. Hãy trình bày một số điều cần lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet và giải thích vì sao đó là những điều nên làm. điện tử. Ngoài nội dung thư có thể kèm thêm tệp: văn bản, hình ảnh, âm thanh…  Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư cấp phát, gồm có: tên truy cập và mật khẩu  Mỗi hộp thư điện tử gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng: <tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư> - HS trả lời Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet. a. Quyền truy cập website Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem thông tinphải đăng nhập bằng tên và mật khẩu. b. Mã hóa dữ liệu Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp. Việc mã hóa có thể thực hiện bằng nhiều cách, kể cả phần cứng lẩn phần mềm. Ví dụ SGK Tr.151 Từ “bac” được mã hóa thành “dce” c. Nguy cơ nhiễm Virus khi sử dụng các dịch vụ Internet Người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus như: BKAV, AVG,… Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện Lop8.net.  E-mail là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hợp thư điện tử. Ngoài nội dung thư có thể kèm thêm tệp: văn bản, hình ảnh, âm thanh…  Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư cấp phát, gồm có: tên truy cập và mật khẩu  Mỗi hộp thư điện tử gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng: <tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư> 3. Có những cách nào để bảo vệ thông tin. a. Quyền truy cập website Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem thông tinphải đăng nhập bằng tên và mật khẩu. b. Mã hóa dữ liệu Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp. Việc mã hóa có thể thực hiện bằng nhiều cách, kể cả phần cứng lẩn phần mềm. Ví dụ SGK Tr.151 Từ “bac” được mã hóa thành “dce” c. Nguy cơ nhiễm Virus khi sử dụng các dịch vụ Internet Người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus như: BKAV, AVG,… Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện 4. Hãy trình bày một số điều cần lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet và giải thích vì sao đó là những điều nên làm. . Nguy cơ nhiễm Virus khi sử dụng các dịch vụ Internet Người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus như: BKAV, AVG,… Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện IV. Củng cố(5’) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài “Bài tập và thực hành 10” 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 66, 67, 68. Giáo án Tin Học 10. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết và làm quen với trình duyệt Internet Explorer. - Biết mở một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các địc chỉ liên kết 2. Về kỹ năng: - Sử dụng được trình duyệt web - Lưu thông tin trên trang web vào đĩa 3. Về thái độ: - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp, phương tiện dạy học Phòng máy được kết nối Internet. III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hướng dẫn HS thực - HS lắng nghe và thực hành từng bước một rồi HS hành thực hành 1. khởi động trình duyệt IE + Nhày đúp chuột lên biểu tượng IE 2. Truy cập trang web bằng địa chỉ + Gõ vào ô address địa chỉ : + Nhấn enter 3. Duyệt trang web + Quay về trang trước nháy chuột vào nút back  + Đến trang tiếp theo nháy chuột vào nút Forword  4. Lưu thông tin + Nháy chuột phải vào hình ảnh + Chọn Save picture as… + Chọn thư mục chứa ảnh + Nháy chuột vào nút save để haòn tất - Để lưu tất cả thông tin hiện thời nháy chuột vào nút File Lop8.net. NỘI DUNG BÀI DẠY BÀI THỰC HÀNH 10. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER 1. khởi động trình duyệt IE 2. Truy cập trang web bằng địa chỉ 3. Duyệt trang web 4. Lưu thông tin.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  save as.. rồi chọn save - Để in trang hiện thời chọn lệnh File  print 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 69, 70, 71. Giáo án Tin Học 10. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức : - Biết đăng kí một hộp thư điện tử mới. - Biết tìm kiếm thông tin 2. Về kỹ năng: - Thực hiện việc tìm kiếm thông tintrên Internet. - Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Về thái độ: - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY - GV hướng dẫn HS thực - HS lắng nghe và thực BÀI THỰC HÀNH 11 hành hành 1. Thư điện tử THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY 1.1. Đăng kí hộp thư TÌM KIẾM THÔNG TIN +Mở trang web 1.Thư điện tử 1.4. Đăng kí hộp thư + Đăng kí (điền vào những 1.5. Đăng chủ nghĩa xã hộiập thông tin mà yahoo yêu cầu) hộp thư 1.2. Đăng chủ nhập hộp 1.6. Sử dụng hộp thư thư 2. Máy tìm kiếm Google + Mở lại trang + Gõ tên truy nhập và mật khẩu + Nháy chuột vào nút đăng nhập. 1.3. Sử dụng hộp thư + Đọc thư  Nháy chuột vào Hộp thư để xem danh sách các thư  Nháy chuột vào phần chủ đề thư muốn đọc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Soạn thư và gửi thư  Nháy chuột vào nút sọan thư để soạn thư mới  Gõ Dịa chỉ người nhận vào ô người nhận  Sọan nội dung thư  Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư 2. Máy tìm kiếm Google + khởi động bằng trang http:\\google.com.vn + Gõ nội dung cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm + nhấn enter 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy: Tiết CT: 72. Giáo án Tin Học 10. KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được các kiến thức ở chương 4 đã học 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Chuẩn bị của GV-HS - GV: Chuẩn bị đề KT - HS: Chuẩn bị các kiến thức đã học III. Nội dung 1. Tiến trình bài giảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi HS vào phòng kt, đánh số Ngồi đúng vị tri 40’. thứ tự - Phát đề cho HS - Giải thích vấn đề còn thắc mắc - Nhận đề, đọc đề thắc mắc 1 số - GV thường xuyên có mặt tại vấn đề cần thiết phòng thi để tráng HS sao chép - Viết nội dung bài lên giấy bài nhau.. 2. Dặn dò. Lop8.net. Nội dung Hãy tạo hộp thư điện tử có tên là

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×