Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giao an tin hoc 10 chuong 1 va 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.55 KB, 67 trang )

Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§1 TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu được tin học là gì
- Sự hình thành và phát triển của tin học
- Đặt tính và vai trò của máy tính điện tử
- Hiểu được tầm quan trọng của môn tin học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khao, giáo án
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: Không
• Bài mới:
HOẠT ĐỘNG HS & GV NỘI DUNG BS
1. Thuật ngữ: “Tin học”:
- Người Châu Âu: Informatics
- Người Pháp: Informatique
- Người mỹ: Computer
Science
2. Sự hình thành vá phát triển của tin học
- Mỗi học sinh cho một ví dụ về
ứng dụng của Tin học.
- Năm 1890 – 1920: Máy tính
điện tử ra đời.
- Tin học ứng dụng hầu hết
trong các lĩnh vực hoạt động
của xã hội loài người.
3. Đặt tính và vai trò của máy tính điện tử
- ?1. HS cho biết máy tính


làm việc mấy giờ trong một
ngày?
- ?2. Máy tính tính toán
nhanh hơn người không?
- Máy tính làm việc 24/24 giờ.
- Giá thành ngày càng hạ.
- Máy tính liên kết thành mạng
máy tính.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh,
độ chính xác cao.
- Lưu trữ nhiều thông tin trong
một không gian hạn chế.
• Củng cố: Học sinh phân biệt được tin học với máy vi tính.
• Dặn dò: Học sinh về nhà xem bài: “Thông tin và dữ liệu”
• Rút kinh nghiệm :


Trang 1
Tuần: 1
Tiết: 1
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Giới thiệu các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông
tin, mã hóa thông tin và dữ liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss

• Kiểm tra bài cũ: không
• Bài mới:
HOẠT ĐỘNG HS & GV NỘI DUNG BS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
- HS cho các ví dụ về thông tin
- GV(nói): HS có điểm TBCM 9.9
báo hiệu cho ta biết thông tin về
HS đó là HS giỏi.
- Nói rõ về dữ liệu: Các tờ báo
phải có người nhập dữ liệu (các
bài báo)
- Trong tin học, dữ liệu là thông
tin đã được đưa vào máy.
2. Đơn vị đo lượng thông tin và các dạng thông tin
- HS xem bảng đơn vị (SGK)
- ?1: Mùi vị là dạng thông tin gì?
- Máy tính có đơn vị chứa dữ
liệu nhỏ nhất là bit (Binary
digit).
- Bảng đơn vị:
1 Byte = 8 bit
1 Kilobyte(KB) = 1024 byte
1 Megabyte(MB) = 1024 KB
1 Gigabyte(GB) = 1024 MB
1 Terabyte(TB) = 1024 GB
1 Petabyte(PB) = 1024 TB
- Hai dạng thông tin: Số & phi số
3. Mã hóa thông tin trong máy tính
- HS xem bảng mã ASCII (cơ sở). - Muốn máy tính xử lý được,
thông tin phải được biến đổi

thành dãy bit. Cách biến đổi
- HS tra bảng tìm xem chữ b và B
có các loại mã bao nhiêu?
như vậy gọi là mã hóa thông tin.
- Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để
mã hóa (2
8
= 256 ký tự).
- GV: Để thấy rõ hơn, ta có thể xét
1 bit và 2 bit:
-
Trang 2
Tuần: 1
Tiết: 2
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
- Bộ mã Unicode sử dụng 16 bit
• Dãy 1 bit thì chỉ có 2 trạng
thái (2
1
=2): 0 và 1.
• Dãy 2 bit thì có 4 trạng thái
(2
2
=4):
0 0 ; 0 1 ; 1 0 ; 1 1
Bộ mã ASCII trong sách giáo khoa
là bộ mã cơ sở chỉ có 128 ký tự
được mã hóa.
GV giải thích 2
8

= 256 và 2
16
=
65536. Xét 2 bit ta có thể biểu diễn
được 4 trạng thái:
0 0 ; 0 1 ; 1 0 ; 1 1
để mã hóa (2
16
= 65536 ký tự).
• Củng cố:HS tra bộ mã ASCII; Các đơn vị đo lượng thông tin
• Dặn dò: HS về xem phần tiếp theo.
• Rút kinh nghiệm :

Trang 3
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
- HS hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của
máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: Đơn vị chứa DL nhỏ nhất trong máy tính là gì?
• 2 byte = ? bit; Tra bộ mã ASCII ký tự d và D.
• Bài mới: (tiếp theo)
HĐ HS & GV NỘI DUNG BS
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- GV: giới thiệu các


hệ đếm thường dùng
a) Thông tin loại số:
- Các hệ đếm thường dùng trong tin học:
+ Hệ thập phân: Ta đang sử dụng.
+ Hệ nhị phân: Dùng 2 ký hiệu là chữ số 0
và chữ số 1.
+ Hệ cơ số mười sáu (hệ thập lục phân/ hệ
hexa): Dùng các ký hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
- Chuyển đổi giữa các hệ đếm:
- HS chuyển 25
10
về hệ nhị phân và
ngược lại.
+ Thập phân

Nhị phân:
VD:46
10
= 101110
2
46:2=23 dư 0
23:2=11 dư 1
11:2=5 dư 1
- GV: Ta viết kết
quả từ dưới lên
5:2= 2 dư 1
2:2=1 dư 0
1:2=0 dư 1 (khi nào bằng 0 thì dừng)

Kết quả : 101110
2
101110
2
= 0x2
0
+1x2
1
+1x2
2
+1x2
3
+0x2
4
+1x2
5
= 2+4+8+32 = 46
+ Thập phân

Thập lục phân:
- HS: Chuyển 25
10
về hệ hexa và
ngược lại
VD: 46
10
= 2E
16
46:16=2 dư 14 (E)
2:16 = 0 dư 2

- GV: Ta viết kết
quả từ dưới lên:
2E
16
Kết quả: 2E
16
2E
16
=14x16
0
+2x16
1
= 14+32=46
10
+ Nhị phân

Thập lục phân:
Trang 4
Tuần: 2
Tiết: 3
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
101110
2
=10 1110 = 2 E
16
(Làm bằng cách nhóm 4 số lại một nhóm từ
phải qua, sau đó tra bảng mã)
2E
16
=10 1110 (tương tự tra bảng)

- HS biểu diễn số 6
và -6
- GV sửa chữa
- HS viết dạng dấu
phẩy động số:
324000
- GV sửa chữa.
- Biểu diễn:
+ Số nguyên: Xét việt biểu diễn số nguyên
bằng 1 byte:
VD: biểu diễn số 46
10
và -46
10
như sau:
46
10
-46
10

Chú ý: 0: dấu dương; 1: dấu âm.
+ Số thực: Mọi số thực đều có thể viết dưới
dạng: ± Mx10
±K
(Gọi là dạng dấu phảy động)
Và 0.1≤M<1
VD: -123000 =-123.10
3
=-12.3x10
4

=-1.23x10
5
=-0.123x10
6

0.00012=1.2x10
-4
= 0.12x10
-3
Người ta dùng 4 byte để biểu diễn dạng này
b) Thông tin loại phi số:
- Văn bản: VD biểu diễn xâu ký tự: “Nga” tra
bộ mã ASCII ta có: 01001110 01100111
01100001.
- Các dạng khác: như hình ảnh, âm thanh ta
cũng phải mã hóa chúng thành những dãy
bit.
• Củng cố: Qua các ví dụ.
• Dặn dò: HS về xem Bài tập và thực hành 1.
• Rút kinh nghiệm :


Trang 5
1 01101
0
0
1 01101
0
1
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế

Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong khi thực hành.
• Bài mới: (thực hành)
HĐ HS HĐ GV & NỘI DUNG BS
1. Tin học, máy tính
- HS trả lời đúng hoặc sai - ?1: Tin học là học sử dụng máy
tính?
- HS trả lời đúng hoặc sai - ?2: Máy tính là sản phầm trí tuệ
của con người?
- HS trả lời. - ?3: 1MB = ? KB
2. Sử dụng bảng mã ASCII
- 2 HS lên bảng và dùng
bộ mã ASCII để mã
hóa.
- Không được vì bộ mã
không có ký tự Đ.
- HS suy nghĩ và trả lời
- ?4: Dùng bộ mã ASCII để chuyển
đổi xâu ký tự sau thành mã nhị
phân: Hoa ; Lan

- ?5: Dùng bộ mã ASCII để chuyển
đổi xâu ký tự sau thành mã nhị
phân có được không? Đi
- ?6: Vậy chúng ta gõ chữ vào máy
bằng tiếng Việt thì làm sao máy
hiểu?
- GV giải đáp câu hỏi 6: Ta phải có
1 chương trình cài thêm vào máy
để cho máy hiểu ví dụ: VietKey
- ?7: Giải mã chuỗi nhị phân sau:
“01000010 01101001 01101100
01101100 01000111 01100001
01110100 01100101 01110011”
3. Biểu diễn số nguyên và số thực
- HS: Trả lời - GV: Để mã hóa số nguyên -29 cần
- HS: Đổi 29 sang nhị
phân.
dùng ít nhất bao nhiêu byte?
- GV: HD để trả lời câu hỏi này ta phải
đổi 29 sai dạng nhị phân.
Trang 6
Tuần: 2
Tiết: 4
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
- HS nhắc lại dạng dấu
phẩy động.
-
- Viết các số sau dưới dạng dấu phải
động: -123002; 32,534; 0,000365
giải:

-123002=0.123002x10
6
;
32,534=0.32534x10
2
;
0,000365=0.365x10
-3
4. Câu hỏi và bài tập
- HS trả lời - GV HD cho HS trả lời từng câu.
- Câu 2: Bộ mã ASCII dùng 8 bit để mã
hóa còn bộ mã Unicode dùng 16 bit để
mã hóa.
• Củng cố: Qua các bài tập.
• Dặn dò: HS về xem bài “Giới thiệu về máy tính”.
• Rút kinh nghiệm :




























Trang 7
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được cấu trúc chung của các loại máy tính.
- HS hiểu và biết được CPU và bộ nhớ trong.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại, hình ảnh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: 1 HS chuyển đổi số 23
10
sang các hệ đếm mà ta đã
học và ngược lại.
• Bài mới: Giới thiệu bài mới.
HĐ HS & GV NỘI DUNG BS

1. Khái niệm hệ thống tin học:
- GV(N): Để hiểu rõ hệ thống
tin học ta xem xét một chiếc xe
máy.
- GV(?1) : Khi sản xuất ra một
chiếc xe máy, chiếc xe gồm có
các bộ phận nào?
- HS(Đ1): gồm bánh xe, …
- GV(?2) : Xe chạy được
chưa?
- HS(Đ2): Chưa.
- GV(?3): ta phải làm gì nữa
để xe chạy được?
- HS(Đ3): Bơi hơi vào bánh
xe, đổ xăng.
- GV(?4): Xe chạy được
chưa?
- HS(Đ4): Chưa cần phải có
người điều khiển.
GV nhận xét chung: Vậy muốn xe
vận hành được, thì gồm có các
phần sau: phần cứng (các thiết bị
của xe); Phần mền (xăng, hơi);
Điều khiển của người.
Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
- Phần cứng (Hardware)
- Phần mền (Software)
- Sự quản lý và điều khiển của
con người.

2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính:
- Trước khi xem H10, GV vẽ hình
đơn giản:
- HS xem sơ đồ hình 10.
- Hình vẽ (SGK)
3. Các thành phần chính của máy tính:
Trang 8
Tuần: 3
Tiết: 5
Nhập
Xử lý
Xuất
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
- GV (n): Bô điều khiển ta xem
như là Nhạc trưởng.
- GV(n): Các phép toán số học:
cộng, trừ, nhân, chia,…
- GV(n): Các phép toán lôgic: and,
or, …
- GV(n): CPU còn có thêm một số
thành phần khác như: Thanh ghi
(register) và bộ nhớ truy cập
nhanh. Thanh ghi là vùng nhớ đặc
biệt được CPU sử dụng để lưu trữ
tạm thời các lệnh và dữ liệu đang
được xử lý. Cache đóng vai trò
trung gian giữa bộ nhớ và thanh
ghi.
a) Bộ xử lý trung tâm (CPU-
Central Processing Unit): CPU là

thành phần quan trọng nhất của
máy vi tinh, đó là thiết bị chính thực
hiện và điều khiển việc thực hiện
chương trình.
CPU gồm có 2 bộ phận chính:
Bộ điều khiển (CU – Control
Unit) và Bộ số học/lôgic (ALU –
Arithmetic/Lôgic Unit).
- Bô điều khiển là trung tâm
điều hành máy tính. Bộ số học/lôgic
thực hiện các phép toán số học và
lôgic.
- Ngoài hai bộ phận trên CPU
còn có thêm một số thành phần
khác như Thanh ghi (Register) và
Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
b) Bộ nhớ trong (Main Memory):
Là nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi lưu trữ
dữ liệu đang được xử lý. Gồm có
hai phần: ROM (Read Only
Memory - Bộ nhớ chỉ đọc) và
RAM (Random Access Memory -
Bộ nhớ truy cập ngẩu nhiên).
GV (n): Chương trình hệ thống
được nhà sản xuất cài sẵn vào
ROM.

ROM:
+ Chứa chương trình hệ thống,

thực hiện việc kiểm tra máy.
+ Dữ liệu trong ROM không xóa
được;
+ Khi tắt máy dữ liệu trong ROM
không bị mất.

RAM:
+ Dùng ghi nhớ thông tin trong
khi máy làm việc.
+ Khi tắt máy các thông tin trong
RAM bị xóa.
• Củng cố: Phần cứng, phần mền, bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ
trong ROM và RAM.
• Dặn dò: Xem phần tiếp theo.
• Rút kinh nghiệm :


Trang 9
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được bộ nhớ ngoài và các thiết bị vào, ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, hình vẽ, các thiết bị.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại, hình ảnh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: 1 HS phân biệt ROM va RAM.
• Bài mới: Giới thiệu phần tiếp theo.
HĐ HS & GV NỘI DUNG BS

- GV: Giới thiệu các thiết bị
nhớ ngoài và nói thêm trên
thị trường hiện nay.
- Hiện nay trên thị trường VN
có đĩa cứng 300GB
- GV: CD muốn ghi được thì phải
có ổ đĩa ghi/xóa.
c) Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory): Dùng để lưu trữ dữ
liệu lâu dài và hổ trở cho bộ nhớ
trong.
- Bộ nhớ ngoài có những thiết
bị như:
 Đĩa cứng - HDD(Hard
Disk Drive): Thường gắn sẵn
bên trong máy, có dung lượng
lớn vá có tốc độ ghi đọc rất
nhanh.
 Đĩa mền – FDD(Floppy
Disk Drive): Đĩa mền 1.44MB
 Đĩa CD(Compact Disk): có
2 loại trên thị trường: Ghi và
vừa ghi vừa xóa.
 Thiết bị flash: hay còn gọi
là USB (Universal Serial bus) vì
nó được gắn vào cổng USB. Sử
dụng rất tiện lợi.
- GV: Giới thiệu các thiết bị vào và
nói thêm trên thị trường hiện nay.
d) Thiết bị vào (Input Device):

 Bàn phím (Keyboard).
 Chuột (Mouse).
 Máy quét (Scanner).
 Webcam.
 Modem.
- GV: Giới thiệu các thiết bị ra và
nói thêm trên thị trường hiện nay.
e) Thiết bị ra (Output Device):
 Màn hình (Monitor).
 Máy in (Printer)
 Máy chiếu (Projector).
 Loa và tai nghe (Speaker
and Headphone).
 Modem.
Trang 10
Tuần: 3
Tiết: 6
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
• Củng cố:Bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào ra.
• Dặn dò: Xem phần tiếp theo. Tiết sau lên phòng máy.
• Rút kinh nghiệm :











































Trang 11
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được máy tính làm việc theo nguyên lý j. Von Neumann
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phòng máy, máy có chương trình
Pascal.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể vài thiết bị nhớ ngoài; Màn hình là thiết bị
vào hay ra? Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
• Bài mới: Giới thiệu phần tiếp theo.
HĐ HS & GV NỘI DUNG BS
4. Hoạt động của máy tính:
GV: Để biết máy tính hoạt động như thế nào
ta xét một chương trình đơn giản sau (HS mở
Pascal và gõ vào):
program vd; ‘ Từ khoá’
Uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban lop 10');
Writeln('Rat vui gap cac ban');
Readln;
End.
GV: Làm sao chương trình đưa vào máy?

HS: Ta gõ vào.
GV: Vậy ta gõ vào máy dưới dạng thông tin
gì?
HS: Văn bản.
GV: Vậy văn bản lưu vào máy như thế nào?
HS: Mã hóa ra nhị phân.
GV: Các em nhấn tổ hợp phím: Ctrl+F9.
GV: Bây giờ các em thêm một dòng kế trước
Readln :Writeln('Chuc cac ban hoc gioi'); và
chạy lại bằng cách nhấn phím: Ctrl+F9.
GV: Vậy ta thấy máy hoạt động như thế nào
(Có phải theo chương trình)?
HS: Máy hoạt động theo chương trình.
GV: Chương trình trên muốn làm việc thì máy
phải lưu trữ. Chương trên có thể lưu tạm vào
bộ nhớ hoặc ta có thể lưu vào đĩa cứng.
(Lưu trữ chương trình).
GV: Khi chạy chương trình các thông tin về
chương trình sẽ được lưu vào bộ nhớ để xử
lý. Vậy nó lưu vào địa chỉ nào đó khi nào cần
máy sẽ truy cập theo địa chỉ đó.
Máy tính hoạt động
theo nguyên lý
J.Von Neumann:
Mã hóa nhị phân,
điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ
chương trình và truy
cập theo địa chỉ.
Trang 12

Tuần: 4
Tiết: 7
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
5. Lệnh, chương trình, từ máy:
GV: Khi máy truy xuất một địa chỉ nào đó, máy
truy xuất một dãy bít, có thể 8, 16, 32 hay 64
bit phụ thuộc vào kiến trúc từng máy. Một dãy
bit như vậy gọi là từ máy.
- Các lệnh Clrscr,
Writeln.
- Chương trình là
một dãy các
lệnh, lệnh là một
chỉ dẫn cho máy
biết phải làm gi.
- Một dãy bit gọi
là từ máy.
• Củng cố: Nguyên lý hoạt động của máy tính.
• Dặn dò: Tiết sau lên phòng máy.
• Rút kinh nghiệm :





























Trang 13
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết được các bộ phận chính của máy
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phòng máy.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Hướng dẫn trực tiếp trên máy vi tính.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: Không.
• Bài mới: Thực hành.
HĐ HS & GV NỘI DUNG BS
1. Làm quen với máy tính
- Quan sát và
nhận biết các
thiết bị của máy
tính.
- Bật/tắt máy tính,
màn hình, máy
in,
- Khởi động máy.
2. Sử dụng bàn phím
- GV: Hướng dẫn HS khởi động Word để sử
dụng bàn phím.
- Phân biệt các
nhóm phím.
- Phân biệt gõ
một phím và gõ
tổ hợp phím.
3. Sử dụng chuột
- Di chuyển chuột.
- Bấm chuột.
- Bấm đúp chuột.
- Kéo thả chuột.
 Củng cố: Qua tiết thực hành.
 Dặn dò: Về xem bài:”Bài toán và thuật toán”.
 Rút kinh nghiệm :



Trang 14
Tuần: 4, 5
Tiết: 8, 9
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (1/6)
I. MỤC TIÊU: HS nắm được:
- Khái niệm bài toán trong tin học;
- Khái niệm thuật toán;
- Hình thành ý tưởng ban đầu về bài toán trong tin học
- Cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, giáo án
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: Cho biết khái niệm về chương trình?
Đáp: Chương trình là một dãy các lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho
máy tính cần phải thực hiện.
• Bài mới: Để viết được chương trình cho máy tính thực hiện ta cần
biết thế nào là thuật toán và bài toán. Ta học bài 4.
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
1. Khái niệm bài toán
- Khái niệm: Bài toán là những việc mà
con người muốn máy tính thực hiện.
- VD: Quản lý cán bộ cơ quan, Tính lãi suất
ngân hàng, giải phương trình, …là bài toán.
- Khi máy giải bài toán cần quan tâm 2 yếu
tố:

• Input: Thông tin đưa vào máy.
• Output: Thông tin muốn lấy từ máy ra
VD : Cho biết Input và Output của bài toán
giải phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c =0 (a≠
0).
Trả lời:
Input: a, b, c là các số thực (a≠0).
Output: Nghiệm x của phương trình.
- GV: Để tính tổng hai số
thực a và b?
VD: 3 và 4:
 Chúng ta tính:3+4=7
 Máy tính: ?
- GV: Để máy tính tính
được tổng bằng 7 thì ta
cần cho máy tính biết gì?
- HS: Ta phải nhập vào
hai số 3 và 4.
- GV: Vậy để tính tổng a
và b ta phải nhập (Input) a
và b. Máy tính sẽ cho ra
(Output) kết quả.
- GV: Như vậy trong tin
học muốn giải quyết một
bài toán ta cần phải biết
dữ kiện đã cho và dữ kiện
cần tìm.
- GV: Để tìm ra Output

máy tính phải làm việc gì
đó.
- GV: Cách để máy tính
tìm ra Output gọi là thuật
toán. Ta đi vào khái niệm
Thuật toán.
2. Khái niệm thuật toán (Algorithm)
Trang 15
Tuần: 5
Tiết: 10
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
a) Ta xét các bước giải phương trình bậc hai:
B1: Nhập các số thực a, b, c (a≠ 0).
B2: Tính ∆.
B3: Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Kết thúc.
B4: Nếu ∆= 0 thí tính x, đưa ra kết quả x rồi
kết thúc.
B5: Tính x
1
, x
2
, đưa ra kết quả x
1
, x
2
rồi kết
thúc.
- GV: Các bước như trên
ta gọi là thuật toán.

b) Khái niệm:
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy
hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện
dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta
nhận được Output cần tìm.
- GV: Nhấn mạnh:
o Dãy hữu hạn các
thao tác;
o Sắp xếp có thứ tự;
o Từ Input cho ra
Output.
- GV: Ngoài cách mô
tả thuật toán theo
kiểu liệt kê, còn có
thể diễn tả bằng sơ
đồ khối.
Chú ý:
• Củng cố: KN thuật toán.
• Dặn dò: BT về nhà trình bày thuật toán (2 cách) đối với bài toán: Giải
PT ax + b = 0 ( a,b thuộc số thực)
• Rút kinh nghiệm :


Trang 16
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (2/6)
I. MỤC TIÊU:
HS nắm vững cách viết thuật toán bằng hai cách
- Liệt kê và sơ đồ khối

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, giáo án
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: HS trình bày thuật toán bằng hai cách.
• Bài mới: Tiếp theo
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
3. Một số ví dụ về thuật toán:
VD1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên có N số.
 Ý tưởng :
- Min = a
1
.
- So sánh a
i
(i=2 tới N)
nếu a
i
< Min thì Min
nhận a
i
@Hoạt động 1: Tìm ra ý tưởng giải bài
toán VD1.
GV: Cho dãy số nguyên:
4; 5; 8; 11; 9.
GV: Em nào có thể tìm cách cho máy giải
bài toán này (ý tưởng)?
GV(gợi ý): Như bài giải phương trình bậc
hai. Ta HD cho máy tính ∆, rồi so sánh ∆

với 0, tuỳ theo ∆ ta HD cho máy giải tiếp.
HS: Lấy 1 số so sánh với các số còn lại.
GV: Ta có thể lấy số đầu tiên là số 2 so
sánh với các số còn lại, nhưng làm sao ghi
nhận lại số nhỏ để máy còn đưa ra.
GV:(gợi ý): khi nhập dãy số vào cho máy
thì mỗi số sẽ có một địa chỉ lưu trong máy
và khi máy muốn làm việc với một số nào
đó thì máy sẽ truy xuất vào địa chỉ đã lưu.
VD: Số 4 được lưu vào địa chỉ có tên a
1
,
số 5 được lưu vào địa chỉ có tên a
2
, …, số
9 được lưu vào địa chỉ có tên a
5
.
GV: Như vậy để ghi nhận lại số lớn ta phải
lưu số đó lại tại địa chỉ nào đó, VD địa chỉ
có tên là Min.
GV: Vẽ trên bảng mỗi địa chỉ là một ô và
hướng dẫn cho HS làm sao cuối cùng ô có
chữ Min phải chứa giá trị lớn nhất (số 9).
HS: Lấy số đầu tiên (a
1
) bỏ vào Min, rồi so
sánh Min với các số a
i
(i=2 tới 5), nếu Min

nhỏ hơn a
i
thì Min nhận a
i
.
Trang 17
Tuần: 6
Tiết: 11
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
 Xác định bài toán :
Input: Số nguyên dương N và
dãy số nguyên dương a
1
, …,
a
N
.
Output: Giá trị nhỏ nhất của
dãy số.
@ Hoạt động 2: Tìm Input và Output
HS: Tìm Input và Output.
GV: Bổ sung.
 Thuật toán:
B1: Nhận số nguyên N và dãy
số nguyên a
1
, … a
N
B2: Min=a
1

, i=2.
B3: Nếu i>N thì đưa Min ra rồi
kết thúc.
B4: Nếu a
i
<Min thì Min = a
i
B5: i=i+1, quay lại B3.
Trong một TT luôn có các tính
chất sau:
- Tính dừng.
- Tính chính xác.
- Tính xác định.
@ Hoạt động 3: Tìm thuật toán
GV: Dựa vào ý tưởng các em chia nhóm
viết thuật toán. Sau đó GV gọi đại diện một
nhóm lên viết TT.
GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
GV: Chỉnh sửa, bổ sung.
GV: Sau khi viết thuật toán phải chạy bằng
tay với dãy số cụ thể.
GV: Để đi đến tính chất của thuật toán GV
đặt 3 câu hỏi sau:
?1: Thuật toán khi nào thì dừng?
HS: Khi i>N
GV(nói): Vậy thuật toán có tính dừng.
?2: TT có cho kết quả chính xác không?
HS: chính xác.
GV(nói): Vậy TT có tính chính xác.
?3: Thuật có xác định các bước rõ ràng

không?
HS: Có
GV(nói): Vậy TT có tính xác định.
• Củng cố: HS thực hiện trên giấy dãy số: 4; 5; 12; 7; 3, 8, 9 (theo
thuật toán đã viết)
• Dặn dò: Về xem phần tiếp theo.
• Rút kinh nghiệm :


Trang 18
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (3/6)
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm vững thuật toán tìm kiếm tuần tự
- Rèn luyện kỹ năng viết thuật toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại kết hợp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
- Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
- Kiểm tra bài cũ:
1. Thể hiện thuật toán (tìm số nhỏ nhất của dảy số nguyên) bằng sơ đồ
khối
2. Cho dãy số 8,4;5;8;1 HS chạy bằng tay (mô phỏng)
- Bài mới:
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
VD2: Cho dãy số A: a
1
; a
2

; … a
N
gồm N số nguyên khác nhau và một số
nguyên K. Tìm vị trí xuất hiện của K trong A, nếu trong A không có K thì
thông báo: Không có K trong dãy số A.
Trang 19
Tuần: 6
Tiết: 12
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
Giải thích VD: Cho dãy số A: 2; 3; 5; 7; 1
- Với K=5 thì vị trí xuất hiện của K là 3.
- Với K=4 thì trong A không có K.
Chú ý: K gọi là khóa tìm kiếm (Khóa)
 Ý tưởng : Lấy khóa K so sánh với các
số trong A cho đến khi khóa bằng một
số trong dãy hoặc so sánh hết dãy, thì
dừng
 Xác định bài toán :
Input: Nhập khóa K, dãy số a
1
; a
2
; … a
N

và số nguyên N.
Output: Cho ra vị trí xuất hiện K trong A
tại i với a
i
= K hoặc thông báo không có K

trong dãy A.
 Thuật toán: Tìm kiếm tuần tự
(Sequential search).
Liệt kê:
B1: Nhập khóa K, số N, sãy số a
1
; a
2

a
N
B2: i=1
B3: Nếu K=a
i
thì đưa i ra rồi KT.
B4: i=i+1
B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không
có K.
B6: Quay lại B3.
@ Hoạt động 1: Tìm ra ý
tưởng giải bài toán VD2.
(HS đóng SGK lại).
GV: Cho dãy số: 2; 3; 5; 7;
1. Với K=5
GV: Em nào có thể tìm
cách cho máy giải bài toán
này (ý tưởng)?
HS: Lấy K so sánh lần lượt
với a
i

(i=1 tới N).
@ Hoạt động 2: Tìm Input
và Output
HS: Tìm Input và Output.
GV: Bổ sung.
@ Hoạt động 3: Tìm
thuật toán
GV: Dựa vào ý tưởng các
em chia nhóm viết thuật
toán. Sau đó GV gọi đại
diện một nhóm lên viết TT.
GV: Gọi các nhóm khác
nhận xét.
GV: Chỉnh sửa, bổ sung.
GV: Sau khi viết thuật toán
phải chạy bằng tay với dãy
số cụ thể.
Sơ đồ khối:
Trang 20
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
- Củng cố: HS mô phỏng thuật toán với dãy số: 3; 5; 7; 1; 4 với
K=7.
- Dặn dò: Về nhà tìm cách khác giải VD2.
- Rút kinh nghiệm :
























Trang 21
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (4/6)
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm vững thuật toán tìm kiếm nhị phân
- Rèn luyện kỹ năng viết thuật toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, đàm thoại, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
 Kiểm tra bài cũ: Không
 Bài mới:
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS

VD3: Cho dãy số A: a
1
; a
2
; … a
N
gồm N số nguyên khác nhau tăng dần và
một số nguyên K. Tìm vị trí xuất hiện của K trong A, nếu trong A không có K
thì thông báo: Không có K trong dãy số A.
Chú ý: VD3 chỉ khác VD2 là: dãy số đã sắp
xếp tăng dần.
 Ý tưởng : Lấy K so sánh với số ở
giữa (a
Giua
) :
- Nếu K=a
Giua
thì đưa chỉ số Giua ra và
KT
- Nếu K < a
Giua
thì so sánh với số ở
giữa của nửa bên trái.
- Nếu K > a
Giua
thì so sánh với số ở
giữa của nửa bên phải.
Quá trình trên được lặp lại cho đến khi
tìm thấy hoặc tìm hết dãy.
 Xác định bài toán :

Input: Nhập khóa K, dãy số a
1
; a
2
; … a
N
tăng và số nguyên N.
Output: Cho ra vị trí xuất hiện K trong A
tại i với a
i
= K hoặc thông báo không có
K trong dãy A.
 Thuật toán: Tìm kiếm nhị phân
(Binary search).
B1: Nhập khóa K, số N, sãy số a
1
; a
2
… a
N
tăng dần.
B2: Dau=1; Cuoi=N
B3: Giua=[(1+N)/2]
B4: Nếu K=a
Giua
thì đưa chỉ số Giua ra rồi
kết thúc.
B5: Nếu K < a
Giua
thì Cuoi=Giua-1. Qua B7

GV: Ta đi tìm cách giải bài
toán này theo cách khác
cách ở VD2.
 Hoạt động 1: Tìm ra ý
tưởng giải bài toán VD3.
(HS đóng SGK lại).
GV: Cho dãy số:
2; 3; 5; 7; 8; 10;12. Với
K=3
GV: Em nào có thể tìm
cách cho máy giải bài toán
này (ý tưởng khác ý tưởng
ở VD2)?
 Hoạt động 2: Tìm Input
và Output
HS: Tìm Input và Output.
GV: Bổ sung.
 Hoạt động 3: Tìm
thuật toán
GV: Dựa vào ý tưởng các
em chia nhóm viết thuật
toán. Sau đó GV gọi đại
diện một nhóm lên viết TT.
GV: Gọi các nhóm khác
nhận xét.
GV: Chỉnh sửa, bổ sung.
Sơ đồ khối: GV: Gọi HS lên viết sơ đồ
khối
• Củng cố: HS mô phỏng thuật toán với A: 1; 2; 4; 6; 7 với K=6
• Dặn dò: Về nhà xem phần tiếp theo.

Trang 22
Tuần: 7
Tiết: 13
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
• Rút kinh nghiệm :
















Trang 23
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (5/6)
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững thuật toán sắp xếp.
- Rèn luyện kỹ năng viết thuật toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Diễn giảng, đàm thoại, trực quan.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: HS trình bày ý tưởng của TT tìm kiếm tuần tự.
• Bài mới: Giới thiệu VD
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
VD4: Cho dãy số A gồm N số nguyên. Viết thuật toán đưa ra dãy A tăng dần.
Giải thích VD: Cho A: 2; 4; 2; 7; 3. Kết quả: A: 2; 2; 3; 4; 7
 Ý tưởng :
- Lấy a
i
(i=1) dem so sánh với
a
j
(j=i+1 tới N). Nếu a
i
>a
j
thì đổi vị trí
cho nhau.
Việc trên được lặp lại cho đến khi i=N thì
kết thúc.
 Xác định bài toán:
Input: Nhập dãy a: a
1
; a
2
; … a
N
Output: a
1

; a
2
; … a
N
đã sắp xếp.
 Thuật toán:
B1: Nhập a
1
; a
2
; … a
N
. Số N.
B2: i=1;j=i+1.
B3: Nếu i=N thì đưa dãy A ra rồi kết thúc.
B4: Nếu a
i
>a
j
thì tráo đổi a
i
với a
j
.
B5: j=j+1.
B6: Nếu j>N thì i=i+1; j=i+1. Quay lại B3.
B7: Quay lại B4.
@ Hoạt động 1: Tìm ra ý
tưởng giải bài toán VD4.
GV: Cho dãy số: 2; 5; 1; 4;

4; 0 và mô phỏng.
HS: Chia nhóm viết ý tưởng
cho thuật toán.
GV: Chọn ý tưởng hay nhất.
GV: HD HS cùng viết thuật
toán.
GV: Mô phỏng lại cho HS
quan sát và góp ý.
@ Hoạt động 2: Tìm Input
và Output
HS: Tìm Input và Output.
GV: Bổ sung.
@ Hoạt động 3: Tìm
thuật toán
GV và HS cùng đi xây dựng
thuật toán.
Trang 24
Tuần: 7
Tiết: 14
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
• Củng cố: HS cả lớp cùng mô phỏng lại thuật toán với dãy số: 2; 7; 8;
1; 3
• Dặn dò: HS về xem lại tất cả các thuật toán đã học.
• Rút kinh nghiệm :


















Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×