Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

BÀI tập ANOVA (QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.21 KB, 20 trang )

Thí dụ về ANOVA


ANOVA một hướng
Thí dụ 1. Kết quả thăm dị giờ học trong ngày của sinh

viên các khối trường kỹ thuật, kinh tế và xã hội như
sau.
Khối kỹ
Khối kinh
Khối xã hội
thuật
tế
Hãy phân tích
10
3
4
sự khác biệt tải
6
4
1
5
5
6
của các chương
6
2
5
trình đào tạo của
7
6


8
các khối
4
5
7
5

8

9

9

7

8

8

9

12

9

9

10



Thí dụ 2: Một khảo sát ảnh hưởng của mức độ căng

thẳng của công việc và thời gian làm việc có hiệu quả
cho kết quả như sau. Đánh giá ảnh hưởng của độ căng
thẳng của công việc và thời gian làm việc hiệu quả
Áp lực cao

Áp lực trung
bình

Áp lực thấp

6

8

10

7

10

11

4

11

8


5

7

6

6

12

13

3

11

12


Thí dụ 3: Trong một phản ứng hóa học, 4 xúc tác được

nghiên cứu. Hiệu suất phản ứng của các xúc tác như
sau. Đánh giá ảnh hưởng của xúc tác lên hiệu suất
phản ứng
A

B

C


D

91.5

94.1

84.4

86.0

92.1

91.7

85.7

87.3

93.9

935

86.5

85.5

91.0

89.9


88.5

84.8

94.5

92.0

87.4

83.2


Thí dụ 4: Độ chống cháy của vật liệu được biểu thị

bằng chiều dài bị cháy của vật liệu khi đặt dưới ngọn
lửa trong một thời gian nhất định. Kết quả đánh giá
chéo của 5 PTN trên cùng một vật liệu cho kết quả như
trong bảng. Đánh giá sự đồng nhất kết quả đo từ các
PTN.
A

2.9

3.1

3.1

3.7


3.1

4.2

3.7

3.9

3.1

29

2.9

B

2.7

3.4

3.6

3.2

4.0

4.1

3.8


3.8

4.3

3.4

3.3

C

3.3

3.3

3.5

3.5

2.8

2.8

3.2

2.8

3.8

3.5


3.8

D

3.3

3.2

3.4

2.7

2.7

3.3

2.9

3.2

2.9

2.6

2.8

E

4.1


4.1

3.7

4.2

3.1

3.5

2.8

3.5

3.7

3.5

3.9


ANOVA hai hướng
Thí dụ 5: Kết quả thăm dị mức lương của SV tốt

nghiệp của ngành Kim loai, Polime và Silicat theo
điểm trung bình cuối khóa của SV như sau. Nhận xét
về kết quả thăm dị này
Điểm trung
bình cuối
khóa


Ngành Kim
Loại

Ngành Polime

Ngành Silicat

A+

4.1

4.5

5.1

A

3.6

3.8

4.5

B+

2.7

3.3


3.1

B

3.2

2.9

3.5

C+

2.6

3.1

3.2

C

2.3

2.5

2.7


Thí dụ 6: Thời gian hịa tan của 2 loại vật liệu A và B

trong 2 loại dung môi khác nha cho bởi bảng sau. Phân

tích ảnh hưởng của dung mơi và vật liệu đến thời gian
hịa tan
Thời gian hịa tan

Vật liệu M

Vật liệu L

Dung môi A

39.5
45.7
49.8
50.2
63.8

47.4
43.5
39.8
36.1
41.2

Dung môi B

33.5
36.7
42.0
38.1
31.2


44.0
41.2
47.3
45.3
42.7


Thí dụ 7: Kết quả độ bám dính của một loại sơn được

đo bởi 2 PTN trên 3 loại vật liệu khác nhau cho bởi
bảng sau. Đánh giá sự đồng nhất kết quả của 2 PTN và
tính bám dính của sơn trên 3 loại vật liệu
Vật liệu nền
Nền đường

Bê tong

Bê tong II

PTN A

4.1
3.9
4.3

3.1
2.8
3.3

3.5

3.2
3.6

PTN B

2.7
3.1
2.6

1.9
2.2
2.3

2.7
2.3
2.5


ANOVA một chiều
Thí dụ 1. Kết quả thăm dị giờ học trong ngày của sinh

viên các khối trường kỹ thuật, kinh tế và xã hội như
sau.
Khối kỹ
Khối kinh
Khối xã hội
thuật
tế
Hảy phân tích
10

3
4
sự khác biệt tải
6
4
1
5
5
6
của các chương
6
2
5
trình đào tạo của
7
6
8
các khối
4
5
7
5

8

9

9

7


8

8

9

12

9

9

10


Thí dụ 2: Một khảo sát ảnh hưởng của mức độ căng

thẳng của công việc và thời gian làm việc có hiệu quả
cho kết quả như sau. Đánh giá ảnh hưởng của độ căng
thẳng của công việc và thời gian làm việc hiệu quả
Áp lực cao

Áp lực trung
bình

Áp lực thấp

6


8

10

7

10

11

4

11

8

5

7

6

6

12

13

3


11

12


Thí dụ 3: Trong một phản ứng hóa học, 4 xúc tác được

nghiên cứu. Hiệu suất phản ứng của các xúc tác như
sau. Đánh giá ảnh hưởng của xúc tác lên hiệu suất
phản ứng
A

B

C

D

91.5

94.1

84.4

86.0

92.1

91.7


85.7

87.3

93.9

935

86.5

85.5

91.0

89.9

88.5

84.8

94.5

92.0

87.4

83.2


Thí dụ 4: Độ chống cháy của vật liệu được biểu thị


bằng chiều dài bị cháy của vật liệu khi đặt dưới ngọn
lửa trong một thời gian nhất định. Kết quả đánh giá
chéo của 5 PTN trên cùng một vật liệu cho kết quả như
trong bảng. Đánh giá sự đồng nhất kết quả đo từ các
PTN.
A

2.9

3.1

3.1

3.7

3.1

4.2

3.7

3.9

3.1

2.9

2.9


B

2.7

3.4

3.6

3.2

4.0

4.1

3.8

3.8

4.3

3.4

3.3

C

3.3

3.3


3.5

3.5

2.8

2.8

3.2

2.8

3.8

3.5

3.8

D

3.3

3.2

3.4

2.7

2.7


3.3

2.9

3.2

2.9

2.6

2.8

E

4.1

4.1

3.7

4.2

3.1

3.5

2.8

3.5


3.7

3.5

3.9


ANOVA hai chiều
Thí dụ 5: Kết quả thăm dị mức lương của SV tốt

nghiệp của ngành Kim loại, Polime và Silicat theo
điểm trung bình cuối khóa của SV như sau. Nhận xét
về kết quả thăm dị này
Điểm trung
bình cuối
khóa

Ngành Kim
Loại

Ngành Polime

Ngành Silicat

A+

4.1

4.5


5.1

A

3.6

3.8

4.5

B+

2.7

3.3

3.1

B

3.2

2.9

3.5

C+

2.6


3.1

3.2

C

2.3

2.5

2.7


Thí dụ 6: Trong thí nghiệm khảo sát hiệu suất tổng hợp

polime, hai yếu tố được khảo sát là loại dung môi (A)
và loại alkil halogenur (B). Mỗi yếu tố được khảo sát ở
4 mức độ. Các thí nghiệm được lập lại 2 lần. Đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố. Kết quả thí nghiệm như sau


Hiệu suất phản ứng
A

B
b1

b2

b3


b4

a1

13.2
13.9

4.7
5.8

53.4
48.3

13.6
13.2

a2

18.9
21.0

19.8
17.9

14.0
13.2

9.5
8.6


a3

7.3
8.5

38.2
37.7

5.1
5.9

54.4
55.2

a4

20.0
20.8

60.1
60.9

19.6
18.5

58.2
59.7



Hình vng Latin
Thí dụ 7: Qui hoạch hình vng Latin được dùng để

đánh giá ảnh hưởng của 3 yếu tố đến hiệu suất tổng
hợp polime. Mỗi yếu tố được khảo sát ở 4 mức độ.
A: Loại alkyl halogenur
B: Loại dung mơi
C: Tỉ lệ monomer/dung mơi
Thí nghiệm tiến hành khơng lập lại. Kết quả cho bởi
bảng sau. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu
suất tổng hợp.


Hiệu suất phản ứng
A

B
b1

b2

b3

b4

a1

c1
13.2


c2
27.0

c3
49.1

c4
7.2

a2

c2
19.0

c3
8.0

c4
15.5

c1
9.5

a3

c3
4.6

c4
5.9


c1
31.5

c2
53.1

a4

c4
14.7

c1
16.3

c2
60.9

c3
55.2


Thí dụ 8: Một cơng ty xăng dầu muốn khảo sát hiệu

suất năng lượng của 4 hỗn hợp xăng ký hiệu A, B, C
và D trên 4 loại xe khác nhau với 4 tài xế khác nhau.
Hiệu suất năng lượng được tính bằng khoảng đường xe
chạy được với 1 gallon xăng (mile/gal). Với kết quả
như sau, đánh giá ảnh hưởng của loại xăng, loại xe và
người tài xế.

Tài xế

Loại xe
I

II

III

IV

1

D 15.5

B 33.9

C 13.2

A 29.1

2

B 16.3

C 26.6

A 19.4

D 22.8


3

C 10.8

A 31.1

D 17.1

B 30.3

4

A 14.7

D 34.0

B 19.7

C 21.6


Khối Latin
Thí dụ 9: Ba yếu tố được khảo sát trong phản ứng tổng

hợp hữu cơ là nhiệt độ (100 – 200C); áp suất (0.2 – 0.6
MPa) và thời gian phản ứng (10 – 20 phút). Kết quả
cho thấy hiệu ứng phản ứng như bảng sau. Đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu suất phản ứng



Kết quả qui hoạch
STT

Nhiệt độ

Áp suất

Thời
gian

Hiệu
suất

1

100

20

10

2

2

200

20


10

6

3

100

60

10

4

4

200

60

10

8

5

100

20


20

10

6

200

20

20

18

7

100

60

20

8

8

200

60


20

12



×