Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Nhà ở của những người lao động Mĩ trong những năm 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<i>Sinh học 10 – cơ bản</i>


<i>Thời gian 45 phút</i>


<b>Đề I</b>
<b>Câu 1: (3đ)</b>


Nêu diễn biến các kì của quá trình nguyên phân?Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước
vào kì sau ?


<b>Câu 2 : (2đ)</b>


Ở cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n = 28.Một tế bào đang tiến hành phân bào giảm phân.Tính số
NST trong tế bào ở kì giữa I và kì sau II ?


<b>Câu 3 : ( 2đ)</b>


Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục ?Tại sao
nói “ dạ dày – ruột người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật” ?


Câu 4: ( 3 đ )


Hãy phân biệt hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí ở vi sinh vật? Tại sao khi ta muối dưa thì dưa lại
chua ?


………Hết ………


<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<i>Sinh học 10 – cơ bản</i>


<i>Thời gian 45 phút</i>


<b>Đề II</b>
<b>Câu 1: (3đ)</b>


Nêu diễn biến các kì của quá trình nguyên phân? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân,
thoi phân bào bị phá hủy?


<b>Câu 2 : (2đ)</b>


Ở ngơ có bộ NST lưỡng bội 2n = 20.Một tế bào đang tiến hành phân bào giảm phân.Tính số NST
trong tế bào ở kì sau I và kì giữa II ?


<b>Câu 3 : ( 2đ)</b>


Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục ? Vì sao,
quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong ni cấy khơng liên tục có pha tiềm phát,cịn trong ni cấy liên
tục thì khơng có pha này?


<b>Câu 4: ( 3 đ )</b>


Hãy phân biệt hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí ở vi sinh vật? Tại sao nước ở một số sông,biển lại có màu
đen và mùi hơi thối ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ I</b>
<b>Câu 1: (3đ)</b>


*Diễn biến các kì của qt nguyên phân:


- Kì đầu : NST kép co xoắn dần,màng nhân dần tiêu biến,thoi phân bào xuất hiện.



- Kì giữa : NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo,thoi phân bào đính vào
2 phía của NST tại tâm động.


- Kì sau : Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
- Kí cuối : NST dãn xoắn dần ,màng nhân xuất hiện


* Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau vì tạo thuận lợi cho các nhiễm sắc tử dễ
dàng tách nhau tại tâm động và trượt được trên thoi vô sắc tiến về 2 cực của tế bào mà không bị rối.
<b>Câu 2 : (2đ</b>


- Kì giữa I : 28 NST kép - Kì sau II : 28 NST đơn.
<b>Câu 3 : ( 2đ)</b>


* Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục:


- Pha tiềm phát (pha lag) : Vi khuẩn thích nghi với mơi trường,số lượng tế bào trong quần thể chưa
tăng.Enzim cảm ứng được hình thành.


- Pha lũy thừa ( pha log) : số lượng tế bào vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh theo lũy thừa.


- Pha cân bằng : số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian,vì số lượng tb
sinh ra bằng số lượng tb chết đi.


- Pha suy vong : số tb sống trong quần thể giảm dần do tb trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều,chất
dinh dưỡng cạn kiệt,chất độc hại tích lũy nhiều.


* Ta nói “ dạ dày – ruột người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật” là vì trong hệ thống
đó,các điều kiện mơi trường duy trì ổn định nhờ việc bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng và loại bỏ
không ngừng các chất thải hàng ngày.



Câu 4: ( 3 đ )


<i>Hơ hấp hiếu khí</i> <i>Hơ hấp kị khí</i>


<i>Khái niệm</i> Là q trình oxi hóa các phân tử hữu


Là quá trình phân giải cacbohidrat để thu NL
cho tế bào


<i>Chất nhận</i>
<i>electron</i>
<i>cuối cùng</i>


- Oxi phân tử


- ở sinh vật nhân thực ,chuỗi chuyền
electron hô hấp diễn ra ở màng trong
ti thể còn ở sv nhân sơ diễn ra ở màng
sinh chất.


Phân tử vô cơ (NO3- ,SO42- )


<i>Sản phẩm</i>
<i>tạo thành</i>


CO2 ,H2O,năng lượng Năng lượng


<i>Đại diện</i> Nấm ,đv nguyên sinh ,xạ khuẩn Vk phản nitrat hóa, vk phản lưu huỳnh hóa.


*Ta muối dưa chua vì vk lactic phân giải kị khí đường ở trong rau thành axit lactic có vị chua


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ II</b>



<b>Câu 1: (3đ)</b>


*Diễn biến các kì của qt nguyên phân:


- Kì đầu : NST kép co xoắn dần,màng nhân dần tiêu biến,thoi phân bào xuất hiện.


- Kì giữa : NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo,thoi phân bào đính vào
2 phía của NST tại tâm động.


- Kì sau : Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
- Kí cuối : NST dãn xoắn dần ,màng nhân xuất hiện


* Nếu thoi phân bào bị phân hủy mà các NST đã được nhân đơi thì các nhiễm sắc tử sẽ khơng thể di
chuyển về các tế bào con và tạo ra các tế bào tứ bội.


<b>Câu 2 : (2đ</b>


- Kì sau I : 20 NST kép - Kì giữa II : 10 NST kép.
<b>Câu 3 : ( 2đ)</b>


* Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục:


- Pha tiềm phát (pha lag) : Vi khuẩn thích nghi với môi trường,số lượng tế bào trong quần thể chưa
tăng.Enzim cảm ứng được hình thành.


- Pha lũy thừa ( pha log) : số lượng tế bào vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh theo lũy thừa.



- Pha cân bằng : số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và khơng đổi theo thời gian,vì số lượng tb
sinh ra bằng số lượng tb chết đi.


- Pha suy vong : số tb sống trong quần thể giảm dần do tb trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều,chất
dinh dưỡng cạn kiệt,chất độc hại tích lũy nhiều.


* Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong ni cấy khơng liên tục có pha tiềm phát,cịn trong
ni cấy liên tục thì khơng có pha này vì khi ni cấy khơng liên tục,vi khuẩn cần có thời gian để làm quen
với môi trường( tức là các hợp chất của môi trường tạo điều kiện để hình thành các enzim cảm ứng),cịn
trong ni cấy liên tục thì mơi trường ổn định,vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên khơng có pha tiềm phát.
<b>Câu 4: ( 3 đ )</b>


<i>Hơ hấp hiếu khí</i> <i>Hơ hấp kị khí</i>


<i>Khái niệm</i> Là q trình oxi hóa các phân tử hữu


Là quá trình phân giải cacbohidrat để thu NL
cho tế bào


<i>Chất nhận</i>
<i>electron</i>
<i>cuối cùng</i>


- Oxi phân tử


- ở sinh vật nhân thực ,chuỗi chuyền
electron hô hấp diễn ra ở màng trong
ti thể còn ở sv nhân sơ diễn ra ở màng


sinh chất.


Phân tử vô cơ (NO3- ,SO42- )


<i>Sản phẩm</i>
<i>tạo thành</i>


CO2 ,H2O,năng lượng Năng lượng


<i>Đại diện</i> Nấm ,đv nguyên sinh ,xạ khuẩn Vk phản nitrat hóa, vk phản lưu huỳnh hóa.
* Nước ở một số sơng,biển lại có màu đen và mùi hơi thối là vì:


Ở các mơi trường kị khí như bùn trong các ao,hồ,sơng…. một số vi sinh vật phân giải chất hữu cơ bắt
nguồn từ xác thực vật,vận chuyển ion và electron đến chất nhận electron cuối cùng là SO42- được gọi là hơ


hấp sun phát.Q trình hơ hấp này đã tạo ra khí H2S : 8[H+ ] + 2H+ + SO42- → H2S + 4 H2O


H2S là một khí độc,mùi trứng ung,có ái lực cao với nhiều kim loại.Do đó.H2S có thể kết hợp với Fe trong


</div>

<!--links-->

×