Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

tl địa lí 6 6 địa lý 6 nguyễn văn lực thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.2 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Môn : Tập đọc


<i> MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>-</b> Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm
được một đoạn trong bài.


<b>-</b> Hiểu nội dung : ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì
dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương
trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II.CHUAÅN BÒ:</b>


<b>-</b> Tranh minh hoạ.


<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs
 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Người ăn xin </b>


<b>-</b> GV yêu cầu 2 – 3
HS nối tiếp nhau đọc bài
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS
trả lời câu hỏi 3, 4


<b>-</b> GV nhận xét &
chấm điểm



 <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV giới thiệu chủ
điểm Măng mọc thẳng
+ GV yêu cầu HS xem tranh minh
hoạ chủ điểm & cho biết tranh vẽ
gì? Có ý nghĩa gì?


- GV giới thiệu truyện đọc mở đầu
chủ điểm: Trong lịch sự dân tộc ta,
có nhiều tấm gương đáng khâm
phục về sự chính trực, ngay thẳng.
Câu chuyện Một người chính trực
các em được học hôm nay sẽ giới
thiệu với các em một danh nhân
trong lịch sử dân tộc ta – ông Tơ


<i><b>-</b></i> <i>HS nối tiếp nhau</i>


<i>đọc bài</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS trả lời câu hỏi</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS nhận xét</i>


<b>-</b> <i>HS xem tranh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều


Lý.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
 <i><b>Bước 1: GV giúp</b></i>


<i><b>HSchiađoạnbài </b></i>
<i><b>tập đọc</b></i>


 <i><b>Bước 2: GV yêu cầu HS</b></i>
<i><b>luyệnđọc </b></i>


<i><b>theo trình tự các đoạn trong bài</b></i>
<i><b>(đọc 2, 3 lượt)</b></i>


<b>-</b> Lượt đọc thứ 1: GV
kết hợp sửa lỗi phát âm
sai (di chiếu, tham tri
<i>chính sự, gián nghị đại</i>
<i>phu…), ngắt nghỉ hơi</i>
chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp


<b>-</b> Lượt đọc thứ 2: GV
yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc


 <i><b>Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọclạitoàn</b></i>
<i><b>bài</b></i>



 <i><b>Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>
+ Phần đầu: Đọc với giọng thong
thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến
Thành, thái độ kiên quyết tuân theo
di chiếu của vua (chính trực, nhất
<i>định khơng nghe…)</i>


+ Phần sau, lời Tô Hiến Thành: Đọc
với giọng điềm đạm nhưng dứt
khoát, thể hiện thái độ kiên định.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu</b>


trung thực.


<b>-</b> <i>HS nêu:</i>


+ Đoạn 1: Từ đầu ………… Đó là
vua Lý Cao Tơng


+ Đoạn 2: tiếp theo ……… tới
thăm Tô Hiến Thành được


+ Đoạn 3: phần còn lại


<b>-</b> Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
<i>các đoạn trong bài tập đọc</i>


+ HS nhận xét cách đọc của bạn


<b>-</b> Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải


<b>-</b> 1, 2 HS đọc lại
toàn bài


<b>-</b> HS nghe


 <i>HS đọc thầm đoạn 1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>baøi</b>


<i><b>Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm</b></i>
<i>đoạn 1</i>


<i><b>-</b></i> Đoạn này kể
chuyện gì?


<i><b>-</b></i> Trong việc lập ngơi
vua, sự chính trực của Tơ
Hiến Thành thể hiện
như thế nào?


<i><b>-</b></i> GV nhận xét &
chốt ý


<i><b>Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm</b></i>
<i>đoạn 2</i>


<i><b>-</b></i> Khi Tô Hiến Thành


ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng?
<i><b>Bước 3: GV u cầu HS đọc thầm</b></i>
<i>đoạn 3</i>


<i><b>-</b></i> Tô Hiến Thành
tiến cử ai thay ơng đứng
đầu triều đình?


<i><b>-</b></i> Vì sao Thái hậu
ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành tiến cử Trần
Trung Tá?


<i><b>-</b></i> Trong việc tìm
người giúp nước, sự
chính trực của Tơ Hiến
Thành thể hiện như thế
nào?


<i><b>-</b></i> GV nhaän xét &
chốt ý


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn</b>
<b>cảm</b>


<i><b>Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng </b></i>
<i><b>đoạn văn</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc



<b>-</b> Tô Hiến Thành
không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di
chiếu của vua đã mất.
Ông cứ theo di chiếu
mà lập thái tử Long Cán
lên làm vua


 <i>HS đọc thầm đoạn 2</i>


<b>-</b> Quan tham tri
chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ông
 <i>HS đọc thầm đoạn 3</i>


<b>-</b> Quan gián nghị
đại phu Trần Trung Tá
<b>-</b> Vì Vũ Tán Đường
lúc nào cũng ở bên
giường bệnh Tô Hiến
Thành, tận tình chăm
sóc ơng nhưng lại
khơng được tiến cử, cịn
Trần Trun Tá bận nhiều
cơng việc nên ít khi tới
thăm ơng, lại được tiến
cử


<b>-</b> Cử người tài ba ra


giúp nước chứ không cử
người ngày đêm hầu hạ
mình


<b>-</b> <i>Mỗi HS đọc 1</i>
<i>đoạn theo trình tự các</i>
đoạn trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


<b>-</b> GV hướng dẫn,
điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn
(GV có thể hỏi cả lớp
bạn đọc như thế có đúng
chưa, cần đọc đoạn văn
đó, lời những nhân vật
đó với giọng như thế
nào?) từ đó giúp HS hiểu:
<i><b>Bước 2: Hướng dẫn kĩcáchđọc1 </b></i>
<i><b>đoạn văn</b></i>


<b>-</b> GV treo bảng phụ
có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Một hôm, Đỗ
<i>thái hậu…… thần xin cử</i>
<i>Trần Trung Tá) </i>


<b>-</b> GV cùng trao đổi,


thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt,
nghỉ, nhấn giọng)


<b>-</b> GV sửa lỗi cho các
em


 <b>Củng cố </b>


<b>-</b> Vì sao nhân dân ca
ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến
Thành?


<b>-</b> GV chốt lại: nhân
dân ca ngợi ông Tô Hiến
Thành vì những người
chính trực bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất nước
lên trên lợi ích riêng. Họ
làm được nhiều điều tốt
cho đất nước.


 <b>Dặn dò: </b>


chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp


<b>-</b> <i>Thảo luận thầy –</i>
<i>trò để tìm ra cách đọc</i>


phù hợp


<b>-</b> HS luyện đọc
diễn cảm đoạn văn theo
cặp


<b>-</b> HS đọc trước lớp
<b>-</b> Đại diện nhóm
thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> GV nhận xét tinh
thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Tre
Việt Nam.


<i></i>
<i>---Mơn : Tốn</i>


SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>-</b> Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai
số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .


<b>-</b> Bài tập cần làm : Bài 1(cột 1) ; Bài 2 (a,c) ; Bài 3 (a).


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> VBT


<b>-</b> Bảng phụ, bảng con.


III.CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Viết số tự nhiên</b>
trong hệ thập phân


<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa
bài làm nhà


<b>-</b> GV nhận xét
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận</b>
<b>biết đặc điểm về sự so sánh được của</b>
<b>hai số tự nhiên </b>


<i>a.Đặc điểm về sự so sánh được của </i>
<i>hai số tự nhiên:</i>



<b>-</b> GV đưa từng cặp
hai số tự nhiên: 100 –
120, 395 – 412, 95 –


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

95...


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu
nhận xét số nào lớn hơn,
số nào bé hơn, số nào
bằng nhau (trong từng cặp
số đó)?


<b>-</b> GV nêu: Khi có hai
số tự nhiên, luôn xác định
được số này lớn hơn, bé
hơn hoặc bằng số kia. Ta
có thể nhận xét: bao giờ
<i>cũng so sánh được hai số</i>
<i>tự nhiên.</i>


<i>b.Nhận biết cách so sánh hai số tự </i>
<i>nhiên:</i>


<b>-</b> Trường hợp hai số
đó có số chữ số khác
nhau: (100 – 99, 77 –
115...)



+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?


+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai
số tự nhiên có số chữ số không bằng
nhau?


<b>-</b> Trường hợp hai số
có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 145 –245


+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai
số đó?


+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai
số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?


<b>-</b> Trường hợp cho hai
số tự nhiên bất kì:


+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên
bất kì


+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất
kì, ta phải làm như thế nào? (kiến


<b>-</b> Vài HS nhắc lại:
bao giờ cũng so sánh
được hai số tự nhiên.



<b>-</b> Có 3 chữ số
<b>-</b> Có 2 chữ số
<b>-</b> Trong hai số tự
nhiên, số nào có nhiều
chữ số hơn thì số đó
lớn hơn.


<b>-</b> HS neâu


<b>-</b> Xác định số chữ
số của mỗi số rồi so
sánh từng cặp chữ số ở
cùng một hàng kể từ
trái sang phải.


<b>-</b> HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thức này đã được học ở bài so sánh
số có nhiều chữ số)


 Trường hợp số tự nhiên đã
được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau
như thế nào?


+ Số đứng sau so với số đứng trước
như thế nào?


+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên


trong dãy số tự nhiên em có nhận xét
gì?


+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS
quan saùt


+ Số ở điểm gốc là số mấy?


+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0
hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với
5)


+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số
tự nhiên bé nhất?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận </b>
<b>biết về khả năng sắp xếp các số tự </b>
<b>nhiên theo thứ tự xác định</b>


<b>-</b> GV đưa bảng phụ
có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK
<b>-</b> Yêu cầu HS sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn
& theo thứ tự từ lớn đến
bé vào bảng con.


<b>-</b> Tìm số lớn nhất, số
bé nhất của nhóm các số
đó?



<b>-</b> Vì sao ta xếp được
thứ tự các số tự nhiên?
<b>-</b> GV chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b>-</b> Số đứng sau lớn
hơn số đứng trước.
<b>-</b> Số đứng trước bé
hơn số đứng sau &
ngược lại.


<b>-</b> Soá 0


<b>-</b> Số ở gần gốc 0
hơn là số bé hơn (1 <
5)


<b>-</b> Soá 0


<i><b>-</b></i> <i>HS làm việc với</i>
<i>bảng con</i>


<b>-</b> HS neâu


<b>-</b> Ta xếp được thứ
tự các số tự nhiên vì
bao giờ cũng so sánh
được các số tự nhiên.


<b>-</b> HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Chú ý:


<b>-</b> Khi sửa bài, yêu cầu
HS đọc cả “hai chiều”: ví
dụ: 989 < 999;


999 > 989


<b>-</b> Yêu cầu HS giải
thích lí do điền dấu


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Viết số theo yêu cầu
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<b>-</b> Khoanh vào số lớn
nhất.


<b>-</b> Khoanh vào số bé
nhất.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>-</b> Lưu ý: Cho HS đổi
ra cùng đơn vị đo trước
khi so sánh.



 <b>Cuûng coá </b>


<b>-</b> Nêu cách so sánh
hai số tự nhiên?


 <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện
tập


<b>-</b> Làm bài 2, 3 trong
SGK


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nêu


Chính tả (Nhớ – Viết)


TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
PHÂN BIỆT r / d / gi, ân / âng
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<i><b>-</b></i> Nhớ – viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính ta
sạch sẽû, biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs
 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: </b>


<b>-</b> GV mời 2 nhóm lên
thi tiếp sức viết đúng, viết
nhanh tên các con vật bắt
đầu bằng tr / ch, tên các
đồ vật trong nhà có thanh
hỏi / thanh ngã


<b>-</b> GV nhận xét &
chấm điểm


 <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ </b>
<b>-viết chính tả </b>


<b>-</b> GV mời HS đọc yêu
cầu của bài



<b>-</b> Yêu cầu 2 HS đọc
thuộc lòng đoạn thơ cần
viết


<b>-</b> GV nhắc HS chú ý
cách trình bày đoạn thơ
lục bát, chú ý những chữ
cần viết hoa, những chữ
dễ viết sai chính tả


<b>-</b> Yêu cầu HS viết tập
<b>-</b> GV chấm bài 1 số
HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho
nhau


<b>-</b> GV nhận xét chung


<b>-</b> 2 HS viết bảng
lớp, cả lớp viết bảng
con


<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> 1 HS đọc to yêu
cầu của bài, cả lớp
đọc thầm


<b>-</b> 2 HS đọc thuộc
lòng bài thơ, các HS


khác nhẩm theo


<b>-</b> HS luyện viết
những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con


<b>-</b> HS gấp SGK,
nhớ lại đoạn thơ, tự
viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập chính tả </b>


<i><b>Bài tập 2b:</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc yêu
cầu của bài tập 2b


<b>-</b> GV dán 4 tờ phiếu
đã viết nội dung truyện
lên bảng, mời HS lên
bảng làm thi


<b>-</b> GV nhận xét kết
quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.


 <b>Củng cố - Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV nhận xét tinh


thần, thái độ học tập của
HS.


<b>-</b> Nhắc HS về nhà
đọc lại khổ thơ trong
BT2b, ghi nhớ để không
viết sai những từ ngữ vừa
học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: (Nghe
– viết) Những hạt thóc
giống.


<b>-</b> HS đọc yêu cầu
của bài tập


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm
khổ thơ, làm bài vào
vở


<b>-</b> 4 HS leân bảng
làm vào phiếu


<b>-</b> Từng em đọc lại
khổ thơ đã hồn chỉnh
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
kết quả làm bài


<b>-</b> Cả lớp sửa bài
theo lời giải đúng



<b>-</b> Lời giải đúng:
+ Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân
chốn này / Dân dâng một quả xơi
đầy.


+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả
nhà tiễn chân.



<b>---Âm nhạc</b>


<b></b>
<b>---Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010</b>


<i> Đạo đức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.


- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong
học tập.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> SGK



<b>-</b> Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Vượt khó trong học</b>
tập (tiết 1)


<b>-</b> Để học tập tốt,
chúng ta cần phải làm gì?
<b>-</b> GV nhận xét


 <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập</b>
<b>2)</b>


<b>-</b> GV nêu tình huống
<b>-</b> GV chia nhóm và
giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm


<b>-</b> GV kết luận và khen
ngợi những HS biết vượt
khó trong học tập.



<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (bài</b>
<b>tập 3)</b>


<b>-</b> GV giải thích yêu
cầu bài tập


<b>-</b> GV kết luận và khen
ngợi những HS biết vượt
khó trong học tập.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài</b>
<b>tập 4)</b>


<b>-</b> GV giải thích yêu


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS chú ý nghe
tình huống


<i><b>-</b></i> <i>Các nhóm thảo</i>


<i>luận</i>


<b>-</b> Một số nhóm
trình bày. Cả lớp trao
đổi



<i><b>-</b></i> <i><b>HS thaûo luận</b></i>
<i><b>nhóm đôi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cầu bài tập


<b>-</b> GV ghi tóm tắt lên
bảng những ý kiến của HS
<b>-</b> GV kết luận , khuyến
khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục khó
khăn đã đề ra để học tốt.
<i><b>GV kết luận chung:</b></i>


<b>-</b> <i>Trong cuộc sống,</i>
<i>mỗi người đều có những</i>
<i>khó khăn riêng.</i>


<b>-</b> <i>Để học tập tốt, cần</i>
<i>cố gắng vượt qua những</i>
<i>khó khăn.</i>


 <b>Củng cố </b>


GV đưa ra một số tình huống, HS đưa
que đúng, sai.


<b>-</b> Tình huống 1: Bài
tốn này cần phải lí luận
mới làm ra kết quả, em
ngồi chơi, đợi cơ giáo sửa


bài để chép vào.


<b>-</b> Tình huống 2: Buổi
tối, khi làm bài tập tốn,
gặp bài khó, em đã cố
gắng ngồi suy nghĩ giải cho
ra rồi mới đi ngủ.


<b>-</b> Tình huống 3: Cô
giáo cho đề tập làm văn tả
con chó, em chưa nhìn
thấy con chó bao giờ nên
khơng làm bài.


<b>-</b> Tình huống 4: Cô
giáo cho đề tập làm văn tả
con chó, em chưa nhìn
thấy con chó nên em đã
nhờ ba mẹ chở ra nhà sách
để tìm tranh ảnh về những
con chó, sau đó dựa vào


nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hình ảnh có được em đã
làm bài.


 <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Tự mình đề ra những


biện pháp để vượt khó
khăn trong học tập & cố
gắng thực hiện những biện
pháp đã đề ra. Có thể nhờ
bố mẹ, thầy cơ giáo & các
bạn theo dõi.


<b>-</b> Tìm hiểu, động viên,
giúp đỡ bạn khi bạn gặp
khó khăn trong học tập.
(Có thể làm việc này thông
qua đôi bạn học tập)


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Biết
bày tỏ ý kiến. Mỗi HS
chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ
màu đỏ, xanh, trắng; tự
chuẩn bị đồ dùng để hoá
trang tiểu phẩm.


<i></i>
<i>---Luyện từ và câu</i>


<i> TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng


<b>-</b> Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt:
ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp


những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu & vần) giống
nhau (từ láy).


<b>-</b> Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ;
tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).


<b>3. Thái độ:</b>


<b>-</b> Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b> Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ để tra cứu
<b>-</b> Bút dạ & phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2
<b>-</b> VBT


III.CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: MRVT: Nhân hậu</b>
– Đoàn kết


<b>-</b> Yêu cầu 1 HS làm
lại BT4, sau đó đọc
thuộc lịng các thành
ngữ, tục ngữ ở BT3, 4
<b>-</b> 2 HS trả lời câu
hỏi: Từ phức khác từ
đơn ở điểm nào? Nêu ví
dụ.



<b>-</b> GV nhận xét &
chấm điểm


 <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu bài </b>


Trong tiết LTVC tuần trước,cácem
đã biết thế nào là từ đơn & từ phức.
Từ phức có 2 loại là từ ghép & từ
<i>láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các</i>
em nắm được cách cấu tạo 2 loại từ
này.


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc
câu thơ thứ nhất & nêu
nhận xét


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc
khổ thơ tiếp theo & nêu
nhận xét


<i><b>-</b></i> HS laøm baøi


<i><b>-</b></i> HS trả lời câu hỏi


<b>-</b> 1 HS đọc. Cả lớp
đọc thầm, suy nghĩ. HS


nêu:


+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do
những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có
âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành.


<b>-</b> 1 HS đọc. Cả lớp
đọc thầm, suy nghĩ. HS
nêu:


+ Từ phức lặng im do hai tiếng có
nghĩa tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc
thầm phần ghi nhớ
<b>-</b> GV giúp HS giải
thích nội dung ghi nhớ
khi phân tích các ví dụ:
+ Các tiếng tình, thương, mến
đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép
chúng với nhau, chúng bổ sung ý
nghĩa cho nhau.


+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại
âm đầu


+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại


phần vần


+ Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp
lại cả âm đầu & vần


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc
yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV nhắc HS lưu
ý:


+ Chú ý những chữ in nghiêng,
những chữ vừa in nghiêng vừa in
đậm.


+ Muốn làm đúng bài tập, cần xác
định các tiếng trong các từ phức (in
nghiêng) có nghĩa hay khơng. Nếu
cả hai tiếng có nghĩa thì đó là từ
ghép, mặc dù chúng có thể giống
nhau ở âm đầu hay vần (ví dụ: từ
ghép dẻo dai = dẻo + dai)


<b>-</b> HS đọc thầm phần
ghi nhớ


<b>-</b> 3 – 4 HS lần lượt
đọc to phần ghi nhớ


trong SGK


<b>-</b> HS đọc yêu cầu
của bài tập


<i><b>-</b></i> <i><b>HS làm việc cá</b></i>
<i><b>nhân vào VBT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ SGK đã gợi ý: những tiếng in
đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy
chỉ cần xét nghĩa của những tiếng
in nghiêng.


<b>Chú ý: cứng cáp không phải là từ</b>
<b>ghép (vì nghĩa của từng tiếng trong</b>
từ ghép phải phù hợp với nghĩa của
cả từ. Trong từ cứng cáp, tiếng
<i>cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với</i>
nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi
là có nghĩa (chỉ loại dây điện to,
dây điện cao thế) thì nghĩa này
khơng phù hợp với nghĩa của cả từ
<i>cứng cáp (chỉ trạng thái đã khoẻ,</i>
khơng cịn yếu ớt). Vì vậy trong từ
<i>cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa,</i>
tiếng cáp khơng có nghĩa. Hai tiếng
này lặp lại âm đầu c nên là từ láy)


<b>-</b> GV nhận xét
<i><b>Bài tập 2:</b></i>



<b>-</b> GV mời HS đọc
yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV nhận xét


 <b>Cuûng cố - Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV nhận xét tinh
thần, thái độ học tập
của HS.


<b>-</b> Yêu cầu HS học
thuộc phần ghi nhớ
trong bài


<b>-</b> Chuẩn bị bài:
Luyện tập về từ ghép và
từ láy.


<b>-</b> HS đọc yêu cầu
của bài tập


<i><b>-</b></i> <i><b>HS trao đổi theo</b></i>
<i><b>cặp </b></i>


<b>-</b> Đại diện nhóm
trình bày kết quả làm bài
<b>-</b> Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

MOÄT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng


<b>-</b> Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý (SGK) ;
kể nối tiếp tồïn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do
GV kể..


<b>-</b> Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính,
có khí phách cao đẹp, thà chết chứ khơng chịu khuất phục
cường quyền.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Tranh minh hoạ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs
 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Kể chuyện đã nghe –</b>
đã đọc


<b>-</b> Yêu cầu HS kể lại 1
câu chuyện đã nghe – đã đọc
về lịng nhân hậu, tình cảm
thương u, đùm bọc lẫn
nhau giữa mọi người



<b>-</b> GV nhận xét & chấm
điểm


 <b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


<b>-</b> Trong tiết kể chuyện
hôm nay, các em sẽ được
nghe cô kể câu chuyện về
một nhà thơ chân chính của
vương quốc Đa-ghét-xtan.
Nhà thơ này trung thực,
thẳng thắn, thà chết trên giàn
lửa thiêu chứ nhất định
không chịu khuất phục hát
bài ca trái với lòng mình, trái


<i><b>-</b></i> <i>HS kể cá</i>


<i>nhân</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS nhận xét</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

với sự thật.


<b>Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện </b>
<i><b>Bước 1: GV kể lần 1</b></i>


<i><b>-</b></i> GV kết hợp vừa kể vừa


giải nghĩa từ


<i><b>-</b></i> Giọng kể thong thả, rõ
ràng, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự bạo ngược của
nhà vua, nỗi thống khổ của
nhân dân, khí phách của nhà
thơ dũng cảm không chịu
khuất phục sự bạo tàn. Đoạn
cuối kể với nhịp nhanh,
giọng hào hùng.


<i><b>Bước 2: GV kể lần 2</b></i>


<i><b>-</b></i> GV vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ


<i><b>Bước 3: GV kể lần 3</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện,</b>
<b>trao đổi ý nghĩa câu chuyện </b>


<i><b>Yêu cầu 1: Dựavàocâuchuyệnđã </b></i>
<i>nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi</i>
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng như thế nào?


+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?



+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ
của mọi người như thế nào?


<b>-</b> HS nghe, kết
hợp nhìn tranh
minh hoạ


<b>-</b> HS nghe


 <i><b>Yêu cầu 1</b></i>


<i><b>-</b></i> <i>HS đọc lần</i>
<i>lượt từng câu hỏi </i>
<i><b>-</b></i> <i>Cả lớp lắng</i>
<i>nghe, suy nghĩ </i>
+ Dân chúng phản ứng bằng
cách truyền miệng nhau hát
một bài hát lên án thói hống
hách bạo tàn của nhà vua &
phơi bày nỗi thống khổ của
nhân dân.


+ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì
được kẻ sáng tác bài ca phản
loạn ấy. Vì khơng thể tìm được
ai là tác giả của bài hát, nhà
vua hạ lệnh tống giam tất cả
các nhà thơ & nghệ nhân hát
rong.



+ Các nhà thơ, các nghệ nhân
lần lượt khuất phục. Họ hát lên
những bài ca tụng nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


<i><b>Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu </b></i>
<i><b>chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện</b></i>


<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>


b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước
<i>lớp</i>


<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại
<b>-</b> GV cùng cả lớp bình
chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất
 <b>Củng cố - Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học,
khen ngợi những HS kể hay,
nghe bạn chăm chú, nêu
nhận xét chính xác


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tập
kể lại câu chuyện cho người
thân.



<b>-</b> Chuẩn bị bài: Kể
chuyện đã nghe – đã đọc


lịng trung thực, khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy,
nhất định khơng chịu nói sai sự
thật.


 <i><b>Yêu cầu 2, 3</b></i>


<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>


<b>-</b> Từng cặp HS
luyện kể từng đoạn
câu chuyện


<b>-</b> Mỗi HS kể lại
toàn bộ câu chuyện
<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>


<b>-</b> Vài tốp HS
thi kể chuyện từng
đoạn theo tranh
trước lớp


<b>-</b> Vài HS thi kể
lại tồn bộ câu
chuyện



<b>-</b> HS kể


chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu
chuyện hoặc đối
đáp cùng các bạn,
đặt câu hỏi cho các
bạn, trả lời câu hỏi
của thầy cô, của
các bạn về nhân
vật, chi tiết, ý
nghĩa câu chuyện.


<b>-...</b>
HS cuøng GV bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i></i>
<i>---Tốn</i>


<i>Bài : LUYỆN TẬP</i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng:
<b>-</b> Viết và so sánh được các số tự nhiên.


<b>-</b> Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5với x là số tự nhiên.
<b>-</b> Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 4 ;


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



<b>-</b> VBT


III.CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự</b>
các số tự nhiên


<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa
bài làm nhà


<b>-</b> GV nhận xét
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu đề
bài


<b>-</b> Khi sửa bài, cần yêu
cầu HS giải thích.


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> Viết số thích


hợp vào ơ trống ứng
với vạch có mũi tên.
<b>-</b> Giữa vạch 8
000 & 9 000 có 9
vạch ứng với các số:
8 100, 8200, 8 300, 8
400, 8 500, 8 600, 8
700, 8 900. số ứng
với vạch có mũi tên
là 8 900.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b> Dùng ba chữ số 1, 3,
6 để viết một số lớn hơn
100 & bé hơn 140


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Viết chữ số thích hợp vào ơ trống
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS vẽ theo
mẫu & nhận biết diện tích
của hình vuông


 <b>Củng coá </b>


<b>-</b> Nêu lại cách so sánh
hai số tự nhiên?



 <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Yến,
tạ, tấn


<b>-</b> Làm bài 3, 4, 5 trong
SGK


số, số nọ hơn hoặc
kém số kia 100 đơn
vị. Như vậy số đứng
trước số 9 000 là số 8
900.


<b>-</b> HS viết ngồi
nháp tất cả những số
đều có ba chữ số đó.
<b>-</b> Sau đó chọn số
thích hợp để điền vào
ơ trống.


<b>-</b> Từng cặp HS
sửa & thống nhất kết
quả


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS tô màu hình


vng, đó chính là
diện tích của hình
vng.


<b></b>
<b>---Thể dục:</b>


<b></b>
<b>---Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010</b>


<i>Tập đọc</i>


<i>- TRE VIỆT NAM</i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình
cảm.


Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay
thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2 và học thuộc khoảng 8
dòng thơ trong SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b> Tranh minh hoạ. Sưu tầm tranh ảnh đẹp về cây tre.


<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs
 <b>Khởi động: </b>



 <b>Bài cũ: Một người chính trực </b>
<b>-</b> GV yêu cầu 2 – 3 HS
nối tiếp nhau đọc bài


<b>-</b> GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi 1, 2


<b>-</b> Vì sao nhân dân ca
ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến
Thành?


<b>-</b> GV nhận xét & chấm
điểm


 <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu bài</b>


Cây tre rất quen thuộc & gần gũi với
con người Việt Nam. Tre được dùng
làm vật liệu xây dựng nhà cửa, chế tạo
giấy, đan lát nhiều đồ dùng & đồ mĩ
nghệ…… Tre có những phẩm chất rất
đáng q, nó được tượng trưng cho tính
cách cao đẹp của con người Việt Nam.
Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm
nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều
đó.



GV giới thiệu thêm tranh ảnh về
cây tre


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
 <i><b>Bước 1: GV giúp HSchiađoạnbài </b></i>
<i><b>thơ </b></i>


<i><b>-</b></i> <i>HS nối tiếp</i>
<i>nhau đọc bài</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS trả lời câu</i>
<i>hỏi</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS nhận xét</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS quan sát</i>
<i>tranh minh hoạ</i>
<i>trong SGK</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS neâu:</i>


+ Đoạn 1: từ đầu ………… nên
luỹ thành tre ơi?


+ Đoạn 2: tiếp theo ………… hát
ru lá cành


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <i><b>Bước 2: GV yêu cầu HS luyệnđọc </b></i>
<i><b>theo trình tự các đoạn trong bài (đọc </b></i>
<i><b>2, 3 lượt)</b></i>



<b>-</b> Lượt đọc thứ 1: GV
chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai
(tre xanh, nắng nỏ, khuất
<i>mình, bão bùng, luỹ thành,</i>
<i>nịi tre, lưng trần…), ngắt</i>
nghỉ hơi chưa đúng hoặc
giọng đọc không phù hợp
(nghỉ nhanh, ngầm thấy sự
phân cách giữa các từ, cụm
từ, tránh nghỉ hơi quá lâu
trở thành đọc nhát gừng)
<b>-</b> Lượt đọc thứ 2: GV
yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc. GV giải nghĩa
thêm:


<i>+ áo cộc: áo ngắn. Nghĩa trong bài: lớp</i>
bẹ bọc bên ngoài củ măng.


 <i><b>Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọclạitoàn </b></i>
<i><b>bài</b></i>


 <i><b>Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>
GV đọc giọng nhẹ nhàng, cảm hứng
ngợi ca. Chú ý:


+ Đọc câu hỏi mở đầu Tre xanh / Xanh


<i>tự bao giờ? //: giọng chậm & sâu lắng, </i>
gợi suy nghĩ, liên tưởng


+ Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng
ở dòng thơ: Chuyện ngày xưa đã có bờ
<i>tre xanh.</i>


+ Đoạn giữa bài – các câu thơ lục bát
(từ Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh


truyền đời cho măng
+ Đoạn 4: phần còn lại


<b>-</b> Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình
<i>tự các đoạn trong bài tập đọc</i>
+ HS nhận xét cách đọc của
<i>bạn</i>


<b>-</b> Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải


<i><b>-</b></i> <i>1, 2 HS đọc lại</i>
<i>tồn bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>………… có gì lạ đâu) là phát hiện của</i>
tác giả về những phẩm chất cao đẹp
của tre – cần đọc với giọng ngợi ca
sảng khoái. Nhấn giọng (theo cách
ngân dài hơn) những từ ngữ khẳng định


hoặc mang rõ sắc thái cảm xúc: khơng
<i>đứng khuất mình, vẫn ngun cái gốc,</i>
<i>đâu chịu mọc cong, lạ thường, có gì lạ</i>
<i>đâu. </i>


+ 4 dịng thơ cuối bài – thể hiện sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ bằng cách
dùng điệp từ, điệp ngữ – cần đọc ngắt
nhịp đều đặn ở sau các dấu phẩy kết
thúc mỗi dòng thơ, tạo ra âm hưởng nối
tiếp giữa các từ ngữ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<i><b>Bước 1: Yêu cầu HS đọc thành </b></i>
tiếng, đọc thầm bài thơ và:


<i><b>-</b></i> Tìm những câu thơ
nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt
Nam?


<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt
ý: Tre có từ rất lâu, từ bao
giờ cũng không ai biết. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy
ra với con người từ ngàn
xưa đến nay


<i><b>Bước 2: GV yêu cầu HS tiếp nối </b></i>
<i>nhau đọc, trả lời câu hỏi sau:</i>



<i><b>-</b></i> Những hình ảnh nào
của tre gợi lên những phẩm
chất tốt đẹp của người Việt
Nam?


<i><b>-</b></i> Những hình nào của
tre tượng trưng cho tính cần
cù?


 <i>HS đọc </i>


<b>-</b> HS trả lời


 <i>HS đọc tiếp nối nhau</i>


<b>-</b> Cần cù, đoàn
kết, ngay thẳng


<b>-</b> Ở đâu tre cũng
xanh tươi / Cho dù
đất sỏi đất vôi bạc
màu; Rễ siêng không
ngại đất nghèo / Tre
bao nhiêu rễ bấy
nhiêu cần cù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>-</b></i> Những hình ảnh nào
của tre gợi lên phẩm chất
đồn kết của con người Việt


Nam?


GV kết luận: Tre có những
tính cách như người: biết thương u,
nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho
nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ thành,
tạo nên sức mạnh, tạo nên sự bất diệt.


<i><b>-</b></i> Những hình ảnh nào
của tre tượng trưng cho tính
ngay thẳng?


GV kết luận: Tre được tả
trong bài thơ có những tính cách như
người: ngay thẳng, bất khuất.


<i><b>Bước 3:GV yêu cầu HSđọcthầm, </b></i>
<i>đọc lướt tồn bài, tìm: </i>


<i><b>-</b></i> Những hình ảnh về
cây tre & búp măng non mà
em thích. Giải thích vì sao
em thích những hình ảnh
đó?


<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
<i><b>Bước4: GV yêu cầuHSđọc4dòng </b></i>
<i>thơ cuối bài, trả lời câu hỏi:</i>


<i><b>-</b></i> Đoạn thơ cuối bài có


ý nghĩa gì?


<i><b>-</b></i> GV chốt lại: Bài thơ
kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ, thể hiện
sự kế tiếp liên tục của các
thế hệ – tre già, măng mọc.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
<b>& học thuộc lòng </b>


<i><b>Bước 1: Hướng dẫn HS đọctừng </b></i>
<i><b>đoạn thơ </b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp
nối nhau từng đoạn trong


chẳng ở riêng mà
mọc thành lũy / Tre
giàu đức hy sinh,
nhường nhịn: lưng
trần phơi nắng phơi
sương, có manh áo
cộc, tre nhường cho
con


<b>-</b> Tre già thân
gãy cành rơi vẫn
truyền cái gốc cho
con / Măng ln mọc
thẳng: Nịi tre đâu


<i>chịu mọc cong. Búp</i>
<i>măng non đã mang</i>
<i>dáng thẳng thân tròn</i>
<i>của tre. </i>


<i><b>-</b></i> <i>Nhiều HS phát</i>


<i>biểu </i>


 HS đọc 4 dịng thơ cuối bài
<i><b>-</b></i> HS phát biểu


<i><b>-</b></i> <i>Mỗi HS đọc 1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

baøi


<b>-</b> GV hướng dẫn, điều
chỉnh cách đọc cho HS
<i><b>Bước 2: Hướng dẫn kĩcáchđọc1 </b></i>
<i><b>đoạn văn</b></i>


<b>-</b> GV treo bảng phụ có
ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Nòi tre đâu chịu
<i>……… mãi xanh màu tre</i>
<i>xanh) </i>


<b>-</b> GV cùng trao đổi,
thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn


giọng)


<b>-</b> GV sửa lỗi cho các
em


 <b>Củng cố </b>


<b>-</b> Em hãy nêu ý nghóa
của bài thơ?


 <b>Dặn doø: </b>


<b>-</b> GV nhận xét tinh
thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bị bài: Những hạt
thóc giống


đọc cho phù hợp
<i><b>-</b></i> <i>Thảo luận thầy</i>
<i>– trị để tìm ra cách</i>
<i>đọc phù hợp</i>


<i><b>-</b></i> <i>HS luyện đọc</i>
<i>diễn cảm đoạn thơ</i>
<i>theo cặp</i>



<i><b>-</b></i> <i>HS đọc trước</i>
<i>lớp</i>


<i><b>-</b></i> <i>Đại</i> <i>diện</i>


<i>nhóm thi đọc diễn</i>
<i>cảm (đoạn, bài)</i>
<i>trước lớp</i>


<b>-</b> HS nhẩm HTL
những câu thơ yêu
thích


<i><b>-</b></i> <i>Cả lớp thi HTL</i>
<i>từng đoạn thơ </i>


<b>-</b> HS nêu: Qua
hình tượng cây tre,
tác giả ca ngợi
những phẩm chất
cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu
tình thương u, ngay
thẳng, chính trực.


<i></i>
<i>---Toán</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng:



<b>-</b>Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ
của tạ, tấn với ki-lô-gam.


<b>-</b> Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
<b>-</b> Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> VBT


<b>-</b> Bảng phụ


III.CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Luyện tập</b>


<b>-</b> GV u cầu HS sửa
bài làm nhà


<b>-</b> GV nhận xét
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo</b>
<b>khối lượng yến, tạ, tấn</b>



<i>a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã</i>
<i>học (kilôgam, gam)</i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu lại
các đơn vị khối lượng đã
được học?


<b>-</b> 1 kg = ….. g?
<i>b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng </i>
<i>yến</i>


<b>-</b> GV giới thiệu: Để
đo khối lượng các vật
nặng hàng chục kilơgam,
người ta cịn dùng đơn vị
yến


<b>-</b> GV viết bảng: 1 yến
= 10 kg


<b>-</b> u cầu HS đọc
theo cả hai chiều


<b>-</b> Mua 2 yến gạo tức


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS neâu: kg, g
<b>-</b> 1 kg = 1000 g



<b>-</b> HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

là mua bao nhiêu kg gạo?
<b>-</b> Có 30 kg khoai tức
là có mấy yến khoai?
<i>c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:</i>


<b>-</b> Để đo khối lượng
một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng
đơn vị tạ.


<b>-</b> 1 tạ = …. kg?
<b>-</b> 1 tạ = … yến?


<b>-</b> Đơn vị đo khối
lượng tạ, đơn vị đo khối
lượng yến, đơn vị đo khối
lượng kg, đơn vị nào lớn
hơn đơn vị nào, đơn vị
nào nhỏ hơn đơn vị nào?
<b>-</b> Để đo khối lượng
nặng hàng nghìn kilơgam,
người ta dùng đơn vị tấn.
<b>-</b> 1 tấn = …kg?


<b>-</b> 1 taán = …tạ?
<b>-</b> 1tấn = ….yến?



<b>-</b> Trong các đơn vị đo
khối lượng yến, tạ, tấn,
kg, g: đơn vị nào lớn nhất,
sau đó tới đơn vị nào &
nhỏ nhất là đơn vị nào?
<b>-</b> <i><b>GV chốt: có những</b></i>
đơn vị để đo khối lượng
lớn hơn yến, kg, g là tạ &
tấn. Đơn vị tạ lớn hơn
đơn vị yến & đứng liền
trước đơn vị yến. Đơn vị
tấn lớn hơn đơn vị tạ,
yến, kg, g & đứng trước
đơn vị tạ (GV ghi bảng:
tấn, tạ, yến, kg, g)


<b>-</b> GV cho HS nhắc lại
mối quan hệ giữa các đơn


<b>-</b> 1 taï = 100 kg
<b>-</b> 1 taï = 10 kg
<b>-</b> taï > yến > kg


<b>-</b> 1 tấn = 1000 kg
<b>-</b> 1 tấn = 100 kg
<b>-</b> 1 tấn = 10 tạ
<b>-</b> tấn > tạ > yến >
kg


<b>-</b> HS đọc tên các


đơn vị


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS làm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn với kg


<b>-</b> 1 tấn =….tạ =
….yến = …kg?


<b>-</b> 1 tạ =
…..yeán = ….kg?


<b>-</b> 1
yeán = ….kg?


<b>-</b> GV có thể nêu ví
dụ: Con voi nặng 2 tấn,
con bị nặng 2 tạ, con lợn
nặng 6 yến… để HS bước
đầu cảm nhận được về độ
lớn của những đơn vị đo
khối lượng này.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Nối vật với số đo thích hợp



<b>-</b> Khi chữa bài, nên
cho HS nêu như sau: “con
trâu nặng 2 tạ, con gà
nặng 2 kg, hộp sữa nặng
397 g”


<i><b>Bài tập 2:</b></i>
Đổi đơn vị đo


<b>-</b> Đối với dạng bài
7yến 2kg = …kg, có thể
hướng dẫn HS làm như
sau: 7yến 2kg = 70kg +
2kg = 72kg.


<b>-</b> Lưu ý: HS chỉ viết
kết quả cuối cùng (72)
vào chỗ chấm, phần tính
trung gian hướng dẫn HS
tính vào giấy nháp.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


So sánh, GV gợi ý:


<b>-</b> Thống nhất cùng 1
đơn vị (đổi ra đơn vị bé


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS sửa


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS nêu cách so
sánh khi có phép tính:
+ Thống nhất đơn vị đo


+ Thực hiện phép tính
+ So sánh số tự nhiên


<b>-</b> HS sửa bài


<b>-</b> HS đọc đề bài
<b>-</b> HS kết hợp với
GV tóm tắt đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nhất)


<b>-</b> So sánh số tự nhiên
<b>-</b> Rưỡi: là một nửa
của đơn vị đó với đơn vị
đổi ra.


Ví dụ: 1 tạ rưỡi = … kg?
= 100 + 100 : 2
= 150 kg


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



<b>-</b> GV hướng dẫn đổi
đơn vị đo có 2 danh số
đơn vị thành 1 danh số
đơn vị trước khi HS làm
bài


 <b>Củng cố </b>


<b>-</b> u cầu HS nhắc
lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
 <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Bảng
đơn vị đo khối lượng


<b>-</b> Laøm baøi 2, 4 trong
SGK


<b></b>
<b>---Tập làm văn :</b>


<b>CỐT TRUYỆN</b>


 I . Mục tiêu


1 . Nắm đợc thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu ,diễn
biến ,kết thúc )


2 . Bớc đầu biết vận dụng kiến thức để xắp xếp lại các sự việc chính của một câu


chuyện tạo thành cốt truyện .


II . Đồ dùng dạy học
Vở bài tập Tiếng việt 4.
III . Ho t ạ động d y h c ạ ọ
<b> Hoạt động dạy</b>


<b>A . Kiểm tra bài cũ </b>
H? Một bức th thờng gồm những phần
nào ?nhiệm vụ chính của mỗi phần là
gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B . Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài :
gv giới thiệu trực tiếp
2. Phần nhận xét
Bài tập 1,2


Bài tập 2:
Bài tập 3 :


 gv chốt lại :cốt truyện


th-ờng gồm 3 phần:Mở đầu ,diễn
biến và kết thúc .


 3 . Phần ghi nhớ


 4. Phần luyện tập



 Bài tập 1


gv giải thích thêm truyện cây khế gồm
6 sự việc chính yêu cầu sắp xếp lại



Bài tập 2:


 5 . Củng cố -Dặn dò :


GV nhận xét tiết học ,nhắc hs về nhà
đọc lại ghi nhớ .


 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2.


 HS thảo luận theo cặp và


làm bài vào vở bài tập


 Đại diện nhóm trình bày


kết quả Bài tập 1:


 Sự việc 1:Dế mèn gặp nhà


trò đang gục đầu bên tảng đá .


 Sự việc 2:Dế mèn gạn


hỏi ,Nhà trị kể lại tình cảnh ..



 3:Dế mèn phẫn nộ cùng


nhà trò đi đến chỗ mai phục của
bọn nhện .


 …4:Gặp bọn nhện ,Dế


mèn ra oai .lên án sự nhẫn tâm
bắt chúng phá vòng vây


 …5:Bọn nhện sợ hãi phải


nghe theo ..


+HS đọc yêu cầu bài trả lời câu hỏi :
Cốt truyện là một chuỗi các sự kiện
làm nòng cốt cho diễn biến của truyện
HS đọc yêu cầu bài trả lời câu hỏi ,


 hs đọc nồi dung ghi nhớ


sgk


- HS đọc yêu cầu bài tập


 - HS đọc thầm ,trao đổi sắp


xếp lại các sự việc cho đúng thứ
tự



HS trình bày ý kiến của mình


- HSđọc yêu cầu bài ,dựa vào 6 sự việc
đã sắp xếp lại ở bt 1 kể lại câu chuyện


---KHOA HỌC:


TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN


I. Mục tiêu: Giúp học sinh


- Kể ra đợc những biểu hiện bên ngồi q trình trao đổi chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hố , hơ hấp , tuần hoàn ,
bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể với môi trờng.
<i><b> II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


- Hình 8, 9 SGK
- Phiếu học tập.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: - Nêu vai trò của vitamin và</b>
các chất khoáng đối với cơ thể ?


<b>B. Bài mới:</b>



* Giới thiệu và ghi đầu bài


<i><b>* HĐ1: Sự cân đối , phối hợp nhiều loại</b></i>
thức ăn :


- Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức
ăn và ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- T. KL : mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp
cho con ngời một loại chất dinh dỡng
nhất định nhng cơ thể con ngời cần đến
rất nhiều loại chất dinh dỡng vì vậy
trong quá trình sống con ngời cần sử
dụng nhiều loại thức ăn phối hợp .
<i><b>* HĐ2: Tháp dinh dỡng cân đối :</b></i>


- Hãy quan sát tháp dinh dỡng và cho
biết khẩu phần ăn trung bình của một
ng-ời bình thờng trong một tháng .


- Thầy y/c một số học sinh lên bảng chỉ
vào tháp dinh dỡng và nêu .


- T. kết luận theo nội dung hoạt động .
<i><b>* HĐ3: Trò chơi : “ Đi chợ ”:</b></i>


- T. treo tranh các loại thức ăn và y/c
một số hs lên bảng lựa chọn khẩu phần
ăn cho một bữa nhất định .



<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể hàng
ngày chúng ta cần ăn các loại thức ăn
nh thế nào ?


- Chuẩn bị bài sau .


HS nêu và giải thích . Lớp theo dõi
nhận xét .


Theo dõi, mở SGK


- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- HS theo dõi .


- HS quan sát tháp dinh dỡng sgk và
nêu theo cặp : Thức ăn đủ , thức ăn
vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn
hạn chế .


- HS nêu trớc lớp , lớp theo dõi nhận
xét .


- HS lên bảng điền trên bảng và giải
thích sơ đồ .


- HS sung phong lên bảng lựa chọn .


- Lớp theo dõi , nhận xét .


- Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và không nên ăn một loại thức ăn
trong nhiều ngày .


- Chuẩn bị ở nhà

---KĨ THUẬT:


<b>KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THỜNG</b>
<b>( TIẾT 2 )</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Khâu đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng .


- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an tồn lao động .
<i><b>II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


<i><b>Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thờng . </b></i>
<i><b>. III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của</b>
HS


<b>B. Bài mới:</b>



* Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>* HĐ3: Hớng dẫn thực hành :</b></i>


- Nêu lại quy trình khâu ghép hai mép
vải .


- T. nhận xét và nêu các bớc khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thờng .


+ Bớc 1 : Vạch dấu đờng khâu .
+ Bớc 2 : Khâu lợc .


+ Bớc 3 : khâu ghép hai mép vải bằng
khâu thờng .


- T. theo dõi hớng dẫn bổ sung .
<i><b>* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập :</b></i>


- T. y/c hs tng bày sản phẩm cho cả lớp
quan sát .


- T. hướng dẫn đánh giá lẫn nhau .
- T. chấm , nhận xét bài của hs .
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.


- Theo dõi, mở SGK



- HS nêu lại phần ghi nhớ tiết trớc .
- HS theo dõi sự hướng dẫn của gv và
hình sgk .


HS theo dõi .


- HS lấy vật liệu ra thao tác .


- HS trng bày sản phẩm và nhận xét
lẫn nhau .


- HS đánh giá lẫn nhau .


- HS nêu tóm tắt nội dung bài học .
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của GV .


<b>Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</b>
<b>Luyện từ và câu : </b>


<b>LUYỆN TẬP : TỪ GHÉP - TỪ LÁY</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


- Bớc đầu nắm đợc mơ hình từ ghép , từ láy để nhận ra từ ghép từ láy trong


câu , trong bài . - Vận dụng làm tốt các bài tậpco liên quan.


- Giáo dục HS u thích, có thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<i><b>II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk .


- Phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- Thế nào là từ ghép? từ láy? cho ví dụ .
<b>B. Bài mới:</b>


* Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>* HĐ1: Hớng dẫn làm bài tập :</b></i>
Bài 1: Gọi hs đọc y/c bài tập .


- T. theo dõi khuyến khích các nhóm
làm nhanh và chính xác .


- T. củng cố chốt lại lời giải đúng bánh
trái có nghĩa tổng hợp ; bánh dán có
nghĩa phân loại .


Bài 2:Gọi hs đọc đề bài .


- T. muốn làm đợc bài này cần biết từ
ghép có hai loại : Ghép tổng hợp , ghép
phân loại.


Bài 3: T. nêu y/c bài tập.


- T. kết luận : nhút nhát; lạt xạt, lao xao;
rào rào.



<i><b>* HĐ2: Củng cố từ ghép từ láy:</b></i>


- T. nhận xét , chấm chữa bài tập làm
trong vở của hs .


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Hệ thống lại nội dung bài học.


- Nhận xét, đánh giá giờ học . Về học
bài , chuẩn bị bài sau


- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- HS tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đơi .


- HS các nhóm nêu kết quả, lớp theo
dõi nhận xét bổ sung .


- HS nêu y/c đề bài .


- HS làm bài độc lập rồi chữa bài .
A. xe điện, xe đạp, tàu hoả, đờng ray,
máy bay.


B. ruộng đồng, làng xóm, núi non, gị
đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- HS tìm hiểu y/c bài tập .



- HS làm bài rồi tự chữa bài, lớp theo
dõi nhận xét.


- HS rút kinh nghiệm .
- HS nêu nh sgk .
- Chuẩn bị ở nhà


<i></i>
<i>---Tốn</i>


BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng


<b>-</b> Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêcagam, hectôgam ;
quan hệ giữa đêcagam, hectôgam và gam.


<b>-</b> Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.


<b>-</b> Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> VBT


<b>-</b> Một bảng có kẻ sẵn các dịng, các cột như trong SGK nhưng chưa
viết chữ & số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động của gv Hoạt động của hs


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Yến, tạ, tấn</b>


<b>-</b> GV u cầu HS sửa
bài làm nhà


<b>-</b> GV nhận xét
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam &</b>
<b>hectôgam</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu lại
các đơn vị đo khối lượng
đã học.


<i>a.Giới thiệu đêcagam:</i>


<b>-</b> Để đo khối lượng
các vật nặng hàng chục
gam người ta dùng đơn
vị đêcagam.


<b>-</b> Đêcagam viết tắt
là dag (GV yêu cầu HS
đọc)



<b>-</b> GV vieát tieáp: 1 dag
= ….g?


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc
vài lần để ghi nhớ cách
đọc, kí hiệu, độ lớn của
đêcagam.


<b>-</b> Độ lớn của dag với
kg, với g như thế nào?
<i>b.Giới thiệu hectôgam:</i>


<b>-</b> Giới thiệu tương tự
như trên


<b>-</b> GV có thể cho HS
cầm một số vật cụ thể
để HS có thể cảm nhận
được độ lớn của các đơn
vị đo như: gói chè 100g
(1hg), gói cà phê nhỏ


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS neâu


<b>-</b> HS đọc: đêcagam
<b>-</b> 1 dag = 10 g



<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> Dag < kg; dag > g


<b>-</b> HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

20g (2 dag)…


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị</b>
<b>đo khối lượng.</b>


 <i><b>GV hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS lập</b></i>
<i><b>bảngđơnvị </b></i>


<i><b>đo khối lượng</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu
các đơn vị đo khối lượng
đã được học (HS có thể
nêu lộn xộn)


<b>-</b> GV gắn bảng các
thẻ từ


<b>-</b> GV nêu: các đơn
vị đo khối lượng tấn, tạ,
yến, kg: đơn vị nào lớn
nhất, tiếp đến là những
đơn vị nào? (học từ bài


tấn, tạ, yến)


<b>-</b> GV gỡ thẻ từ gắn
vào bảng có kẻ sẵn
khung sau khi HS nêu
<b>-</b> GV hỏi tiếp: trong
những đơn vị còn lại,
đơn vị nào lớn nhất?
(vừa học phần hoạt động
1). Đơn vị này lớn hơn
hay nhỏ hơn đơn vị kg?
(sau khi HS nêu xong,
GV gỡ thẻ từ gắn vào
bảng)


<b>-</b> Yêu cầu HS nhận
xét: những đơn vị lớn
hơn kg nằm ở bên nào
cột kg? Những đơn vị
nhỏ hơn kg nằm ở bên
nào cột kg?


<b>-</b> GV chốt lại


<b>-</b> HS nêu: hg, hg <
kg


<b>-</b> HS tiếp tục nêu
những đơn vị còn lại
<b>-</b> Những đơn vị lớn


hơn kg nằm ở bên trái
cột kg. HS nêu các đơn
vị đó


<b>-</b> Những đơn vị nhỏ
hơn kg nằm ở bên phải
cột kg. HS nêu các đơn
vị đó


<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS lên bảng để
hoàn thành mối quan
hệ giữa các đơn vị nhỏ
hơn kg.


<b>-...</b>
Mỗi đơn vị ño khoái


lượng đều gấp 10 lần
đơn vị đo khối lượng
nhỏ hơn liền nó?


<b>-...</b>
Mỗi đơn vị đo khoái


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>-</b> Yêu cầu HS đọc
bảng đơn vị đo khối


lượng


 <i><b>GV hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS nhận biết</b></i>
<i><b>mối </b></i>


<i><b>quan hệ giữa các đơn vị:</b></i>


<b>-</b> 1 taán = … tạ?
<b>-</b> 1 tạ = ….tấn?


<b>-</b> Cứ tương tự như
thế cho đến đơn vị yến.
Những đơn vị nhỏ hơn
kg, HS tự lên bảng điền
vào mối quan hệ giữa
các đơn vị để hoàn
thành bảng đơn vị đo
khối lượng như trong
SGK


<b>-</b> Mỗi đơn vị đo khối
lượng đều gấp mấy lần
đơn vị đo khối lượng nhỏ
hơn liền nó?


<b>-</b> Mỗi đơn vị đo khối
lượng đều bằng 1 phần
mấy đơn vị đo khối
lượng lớn hơn liền nó?


<b>-</b> Tiếp tục cho HS
đọc lại bảng đơn vị đo
khối lượng để HS ghi
nhớ bảng này.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Đổi đơn vị đo khối lượng


<b>-</b> Yêu cầu HS vẽ
bảng vào vở nháp


<b>-</b> Gợi ý cho HS đổi
dựa vào bảng: mỗi đơn
vị ứng với một chữ số.


lớn hơn liền nó?


<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> Từng cặp HS sửa
& thống nhất kết quả


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa


<b>-</b> HS đọc yêu cầu


<b>-</b> Đổi 10 tạ 5 kg =
….kg?


<b>-</b> So sánh kết quả
vừa tìm được với các số
trong bài rồi chọn số
phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>-</b> Với câu b: GV gợi
ý cách tìm:


+ Cách 1: đưa số vào bảng đơn vị đo
khối lượng rồi xố hoặc thêm chữ số
0 để tìm đơn vị cần ghi (ứng với số
tương ứng)


+ Cách 2: ứng dụng các mối quan
hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với
nhau.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b> Thực hiện tính số
tự nhiên có kèm tên đơn
vị.


<b>-</b> GV lưu ý: tính bình
thường như khi tính số tự
nhiên, ghi kết quả, sau
kết quả ghi tên đơn vị.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời


đúng


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


 <b>Củng cố </b>


<b>-</b> u cầu HS thi đua
đọc lại bảng đơn vị đo
khối lượng theo chiều từ
lớn đến bé & ngược lại.
 <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài:
Giây, thế kỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

25


<b></b>
<b>---Thể duc:</b>


<b></b>
<b>---Địa lí : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGỜI DÂN</b>
<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời
dân ở Hồng Liên Sơn .


- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức, nêu đợc quy trình sản xuất phân lân .
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con ngời .


<i><b>II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


<i><b>Một số loại bản đồ tự nhiên Việt Nam , tranh ảnh hoạt động sản xuất của ngời</b></i>
<i><b>dân vùng núi này. </b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: - Hãy kể tên các dân tộc ít </b>
ng-ời sống ở Hồng Liên Sơn. Nêu các hoạt
động của chợ phiên .


<b>B. Bài mới:</b>


* Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>* HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc :</b></i>


- Hồng Liên Sơn thờng trồng những cây
gì ? ở đâu ?



- Ruộng bậc thang thừng đợc làm ở đâu ?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
- Ngời dân nơi đây trồng những gì trên
ruộng bậc thang ?


<i><b>* HĐ2: Nghề thủ công truyền thống:</b></i>
- Kể những sản phẩm thủ công truyền
thống nổi tiếng của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn .


- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm ?


- Hàng thổ cẩm thờng đợc dùng để làm
gì?


- HS nêu , lớp nhận xét .


- Theo dõi, mở SGK


- HS nghiên cứu sgk và nêu .


- - Trồng lúa, ngô, chè, các loại cây
ăn quả xứ lạnh… và đợc trồng trên
ruộng bậc thang.


- Thờng đợc làm ở trên các sờn đồi ,
núi .


- Giúp giữ nớc, chống xói mịn .


- Trồng lúa ngô , cây hoa màu , cây
l-ơng thực .


- Những trang phục dệt thổ cẩm ở nơi
đây khơng chỉ đẹp mà cịn đợc nhiều
ngời u thich, nhứng sản phẩm đan
lát cũng rất tuyệt vời .


- Hàng thổ cẩm ở đây màu sắc rất sặc
sỡ nhiều màu mang đặc trung trng
phục của ngời dân nơi đây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>* HĐ3: Khai thác khoáng sản:</b></i>


- Kể những khoáng sản ở Hoàng Liên
Sơn ?


- ở đây khoáng sản nào đợc khai thác
nhiều nhất ?


- Mô tả quy trình sản xuất phân lân .
- Tại sao phải giữ gìn khai thác khống
sản hợp lí ?


- Ngồi khai thác khống sản ở đây cịn
khai thác gì nữa ?


C. Củng cố, dặn dò:


- Hệ thống lại nội dung bài học .


- Chuẩn bị bài sau.


- Quan sát hình 3 và nêu : aptit, đồng,
chì, kẽm…


- Được khai thác nhiều nhất là apatit .
- HS quan sát hình vẽ và nêu .


- Là tài nguyên quý nó chỉ có hạn .
- Khai thác sức nước.


<b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010</b>
<i>Tốn</i>


GIÂY – THẾ KỈ
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng


<b>-</b> Biết đơn vị giây, thế kỉ


<b>-</b> Biết mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỉ & năm.
<b>-</b> Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> VBT


<b>-</b> Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
<b>-</b> Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)



III.CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Bảng đơn vị đo</b>
khối lượng


<b>-</b> GV yêu cầu HS
sửa bài làm nhà


<b>-</b> GV nhận xét
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu về giây</b>
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để
ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>-</b> GV cho HS quan
sát đồng hồ, yêu cầu
HS chỉ kim giờ, kim
phút.



<b>-</b> Kim hoạt động
liên tục trên mặt đồng
hồ là kim chỉ giây.
<b>-</b> Khoảng giữa của
2 số trên đồng hồ là 5
giây, kim giây đi 2 số
liên tiếp trên đồng hồ
là 5 giây. Vậy nếu kim
giây đi hết một vòng là
bao nhiêu giây?


<b>-</b> Kim phút đi từ 1
vạch đến vạch tiếp liền
nó là 1 phút. Vậy kim
phút đi hết một vòng là
bao nhiêu phút?


<b>-</b> Kim chỉ giờ đi từ
1 số đến số tiếp liền nó
hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =
… phút?


<b>-</b> GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút


+ 1 phút = 60 giây


<b>-</b> GV tổ chức hoạt
động để HS có cảm
nhận thêm về giây. Ví


dụ: cho HS ước lượng
khoảng thời gian đứng
lên, ngồi xuống là mấy
giây? (hướng dẫn HS
đếm theo sự chuyển
động của kim giây để
tính thời gian của mỗi
hoạt động nêu trên)
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ</b>


<b>-</b> GV giới thiệu:


<b>-</b> 5 x 12 = 60 giaây


<b>-</b> 5 x 12 = 60 phuùt


<b>-</b> 1 giờ = 60 phút
<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> HS hoạt động để
nhận biết thêm về giây


<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS quan sát


<b>-</b> HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

đơn vị đo thời gian lớn
hơn năm là “thế kỉ”.
GV vừa nói vừa viết lên


bảng: 1 thế kỉ = 100
năm, yêu cầu vài HS
nhắc lại


<b>-</b> Cho HS xem hình
vẽ trục thời gian & nêu
cách tính mốc các thế
kỉ:


+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là
khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ
năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)


+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế
kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)


<b>-</b> Naêm 1975 thuộc
thế kỉ nào?


<b>-</b> Hiện nay chúng
ta đang ở thế kỉ thứ
mấy?


<b>-</b> GV lưu ý: người ta
dùng số La Mã để ghi
thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi
đơn vị đo thời gian)


<i><b>Bài taäp 2:</b></i>


<b>-</b> Chú ý: phần b):
ngồi việc tính xem
năm 1917 thuộc thế kỉ
nào, cịn phải tính xem
khoảng thời gian từ lúc
đó cho tới nay là bao
nhiêu. GV hướng dẫn
HS lấy năm hiện tại trừ
đi năm 1917 là ra kết


<b>-</b> HS laøm baøi


<b>-</b> Từng cặp HS sửa &
thống nhất kết quả


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa


<b>-</b> HS quan sát bảng
<b>-</b> Nhận biết thời gian
chạy ứng với từng người,
so sánh các khoảng thời
gian đó



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

quả.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


 <b>Củng cố </b>


<b>-</b> 1 giờ = … phút?
<b>-</b> 1 phút = …giây?
<b>-</b> Tính tuổi của em
hiện nay?


<b>-</b> Năm sinh của em
thuộc thế kỉ nào?


 <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài:
Luyện tập


<b>-</b> Làm bài 1 & 3
trang 26, 27 trong SGK


<b>Tập làm văn : </b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


- Củng cố lại thế nào là cốt truyện .


- Thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã


cho sẵn nhân vật , chủ đề của câu truyện .


<i><b> II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
- Vở bài tập tiếng Việt .


<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết </b>
tr-ớc. Và kể lại truyện Cây khế .


<b>B. Bài mới:</b>


* Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>* HĐ1: Xác định y/c đề :</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- T. phân tích đề và gạch chân những từ
ngữ quan trọng .


- T. để xây dựng cốt truyện với những điều
kiện đã cho ( có ba nhân vật ), em phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ởng tợng, hình dung ra diễn biến câu
truyện .


- Vì xây dựng cốt truyện các em chỉ cần


nêu vắn tắt, không cần nêu chi tiết câu
truyện .


<i><b>* HĐ2: Lựa chọn chủ đề của câu truyện :</b></i>
- T. từ đề bài đã cho các em có thể tưởng
tượng ra những cốt truyện khác nhau về
chủ đề tính trung thực, hiếu thảo .


<i><b>* HĐ3: Thực hành :</b></i>


- T. theo dõi hớng dẫn bổ sung .
- T. nhận xét và rút ra kết luận .
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hai hs nêu cách xây dựng cốt truyện .
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .


- HS theo dõi .


- HS đọc lại gợi ý 1,2 sgk .


- Vài HS nói về chủ đề câu chuyện.


- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm bài độc lập .


- HS từng cặp thực hành kể vắn tắt
theo sự tưởng tượng của bản thân.
- Để xây dựng đợc cốt truyện chúng
ta cần hình dung được các nhân vật,


chủ đề, diễn biến, kết quả câu


truyện.
<b>Khoa học</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT</b>
<b>VÀ ĐẠM THỰC VẬT </b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


- Giải thich lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .


- Nêu ich lợi của việc ăn cá .


- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu kiến thức khoa học .


<i><b>II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>
- Hình 18, 19 SGK .


- Mẫu những thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc động vật và thực vật .
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>


<b>A.Bài cũ:</b>


- Tại sao không nên ăn nhiều một loại
thức ăn trong thời gian dài ?


- T. nhận xét và ghi điểm .
<b>B. Bài mới:</b>



* Giới thiệu và ghi đầu bài


<i><b>* HĐ1: Các món ăn chứa nhiều chất</b></i>
đạm :


- T. chia lớp thành bốn nhóm y/c tìm
thức ăn chứa nhiều chất đạm .


- Thời gian chơi là 5 phút .


- T. theo dõi xem đội nào kể được nhiều
sẽ thắng .


- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .


- Theo dõi, mở SGK


- HS tìm các loại thức ăn chứa nhiều
chất đạm .


- HS kể ra giấy khổ lớn rồi dán lên
báng , lớp theo dõi nhận xét .


- HS nêu trước lớp .


- HS đọc mục bạn cần biết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- T. gọi hs kể lại các thức ăn chứa nhiều
chất đạm .



- Hãy phân loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm theo nguồn gốc động và thực vật .
<i><b>* HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp đạm</b></i>
động vật và thực vật :


- T. y/c học sinh đọc lại các thức ăn chứa
nhiều đạm .


- Trong các loại thức ăn đó thứ ăn nào
vừa chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa nhiều
đạm TV ?


- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?


- T. kết luận và y/c HS đọc phần “ Bạn
cần biết ”


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa
chất đạm có nguồn gốc động vật và thực
vật?


- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài


và thực vật.


- HS quan sát sgk nêu thức ăn chứa


nhiều đạm .


- HS làm việc theo cặp.


- Đạm ĐV có nhiều chất bổ quý
không thể thay thế đợc, đạm thực vật
dễ tiêu. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm
ĐV và đạm TV .


- HS đọc .


- Học sinh nhận phiếu cá nhân từ gv
rồi hoàn thành bảng phân loại thức ăn
( Nh vở bài tập ) .


- Vài HS nêu


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp
theo.


<b>Mĩ thuật : </b>


<b>VẼ TRANG TRÍ HOẠ TIẾT DÂN TỘC</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh:


- Tìm hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Biết cách chép và chép đợc một hoạ tiết trang trí dân tộc..
- u q, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
<i><b>II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>



- Mộu hoạ tiết trang trí dân tộc .


- Hộp gợi ý chép hoạ tiết dân tộc .
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HĐ của Giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của</b>
HS


<b>B. Bài mới:</b>


* Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>* HĐ1: Quan sát , nhận xét :</b></i>


- T. giới thiệu các hoạ tiết dân tộc trên
một số mẫu vật , đồ dùng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- T. y/c quan sát mẫu vật để nêu : C ác hoạ
tiết trang trí là những hình gì?


- Các hoạ tiết trang trí những hình gì? Có
đặc điểm gì ?


- Đờng nét , cách xắp xếp các hoạ tiết có gì
đặc biệt ?


- Các hoạ tiết trang trí đợc dùng để trang
trí ở đâu ?



- T. các hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản
văn hoá quý báucủa cha ông tađể lại,
chúng ta cầnhọc tập và bảo vệ.


<i><b>* HĐ2: Cách chép hoạ tiết dân tộc :</b></i>


- T. cho hs quan sát một số bài vẽ về hoạ
tiết dân tộc.


- T. giới thiệu cách vẽ một số hoạ tiết dân
tộc theo các bớc :


+ Dựng khung hình
+ Ước lợng , vẽ phác
+ Vẽ chi tiết .


+ Tô màu .


<i><b>* HĐ3: Thực hành :</b></i>


- T. quan sát và hớng dẫn bổ sung .


- Gọi một số HS trình bày sản phẩm trớc
lớp .


- T. theo dõi hớng dẫn bổ sung cho HS vẽ
đúng , vẽ đẹp màu vào hình .


<i><b>* HĐ: Nhận xét đánh giá :</b></i>



T. nhận xét đánh giá một số bài đạt và cha
đạt .


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- T. hệ thống lại nội dung bài học .


- Hoa lá , con vật .


- Nó đã đợc đơn giản và cách điệu .
- Đờng nét hài hoà, hoạ tiết cân đối .
- Thờng đợc trang trí trong các đồ
vật cổ , đình chùa , đồ gốm, khăn,
quần áo...


- HS theo dõi .
-HS quan sát.
- HS quan sát.


- HS cả lớp lấy đồ dùng ra và tiến
hành vẽ theo các bớc gv đã thực
hiện .


</div>

<!--links-->

×