Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy 27 đến tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>soạn:25/02/2011 Ndạy : 28/02/2011. Tuần 27 Tiết 101 :. Tiếng Việt: HOÁN DỤ. I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ -Tác dụng của phép hoán dụ. 2.Kĩ năng: nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. -Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học. II.Phương pháp : -Thuyết trình . -Vấn đáp giải thích , minh họa. -Phân tích , cắt nghĩa. - Thảo luận nhóm. III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Ẩn dụ là gì ? - Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ ( gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng ) ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Hoán dụ là gì? I.Hoán dụ là gì ? - Học sinh đọc ví dụ ? 1. Ví dụ ( trang 82/sgk) - Các từ in đậm dùng để chỉ ai ? Áo nâu liền với áo xanh - Giữa “áo nâu” và “ áo xanh” là sự Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. vật được chỉ có mối quan hệ như thế - Áo nâu : người nông dân. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào ? Giữa nông dân và “ thị thành” - Áo xanh : ngừơi công nhân với sự vật được chỉ có mối quan hệ - Nông thôn : người sống ở nông thôn . như thế nào ? - Thị thành : người sống ở thành thị 2. Tác dụng : - Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm nào ? súc. - Hoán dụ là gì ? 2. Ghi nhớ : SGK - Học sinh đọc mục ghi nhớ ? II.Các kiểu hoán dụ Hoạt động II: Các kiểu hoán dụ 1. Ví dụ ( trang 83/sgk ) a/ Bàn tay ta làm nên tất cả - Học sinh đọc ví dụ ? bàn tay -> người lao động - Học sinh đọc câu a : từ ngữ in đậm ( bộ phận ) ( toàn thể ) để chỉ ai ? Mối quan hệ giữa 2 sự b/ Một -> số ít . ba -> số nhiều ( cụ thể) ( trừu tượng) vật . c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con người - Ở ví dụ b ‘ một” và “ba” với số ( dấu hiệu) ( sự vật) lượng mà nó biểu thị có quan hệ như d/ Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình.Nhắc mái tên thế nào ? người HCM ( vật chứa đựng) ( vật bị chứa đựng ) - “ Đổ máu” với hiện tượng mà nó 2. Ghi nhớ : SGK biểu thị trong ví dụ có quan hệ như III. Luyện tập Bài 1 : Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ thế nào ? - Có những kiểu hoán dụ nào ? trong mỗi hoán dụ : Hoạt động III: Luyện tập a. làng xóm- người nông dân (quan hệ giữa vật bài 1 ( Thảo luận nhóm ) GV chia lớp chứa đựng và vật bị chứa đựng) thành 4 nhóm làm 4 câu .thời gian 5 b. mười năm-thời gian trước mắt ; trăm năm -thời phút. gian lâu dài (quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng ). c. áo chàm- người Việt Bắc ( quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật ) Trái đất- loài người đang sống trên trái đát (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng ) Bài 2 : So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ . - Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác . - Khác nhau : + Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua Bài 2 .HS làm việc độc lập. so sánh ngầm ) + Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi)đi đôi với nhau.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Ví dụ về ẩn dụ : Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người ) Ngày đêm không ngủ được. -Ví dụ về hoán dụ : Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Aó nâu , túi vải đẹp tươi lạ thường. ( dáu hiệu-sự vật ) Bài 3 : Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ. Gọi HS đặt câu có sử dụng phép hoán dụ. GV đưa ra một số gợi ý : Đầu xanh-> tuổi trẻ Đầu bạc-> tuổi già Mày râu -> đàn ông Má hồng -> đàn bà. 4.Củng cố: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ? 5.Hướng dẫn tự học : -Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. V.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………… …………………………………………………………………………………………… ………… *********************************************** Ngày soạn:25/02/2011 Ngày dạy : 28/02/2011. Tiết102 :. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của thể thơ bốn chữ. 2.Kĩ năng: Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. --Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thẻ thơ bốn chữ. -Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp: -Phân tích mẫu. IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: I. Yêu cầu chung về thể loại thơ bốn chữ: Yêu cầu chung của thể loại thơ này? - Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu = một khổ thơ Mỗi dòng mấy chữ? ; -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, Có mấy câu trong một khổ thơ? thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ , gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp.Xuất hiện nhiều Nhịp thơ? Cách gieo vần như thế nào ? trong tục ngữ , ca dao và đặc biệt là vè. Nhận biết cách gieo vần trong bài -Cách gieo vần : - Vần lưng : loại vần được gieo ở giữa dòng thơ. thơ "Lượm " ? - Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” -Vần chân : vần gieo ở cuối dòng thơ. - Số tiếng trong từng câu ? -Vần liền : các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở - Số câu trong từng bài ? cuối câu. - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? -Vần cách :các vần tách ra không liền nhau. - Nhận xét về nhịp, vần? Giáo viên đọc đoạn thơ. Ví dụ : Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, Chú bé / loắt choắt vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo Các xắc / xinh xinh trình tự nào ) Cái chân / thoăn thoắt - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – Cái đầu / nghênh nghênh. giáo viên nhận xét Hoạt động II:Hướng dẫn HS tìm các cách gieo vần trong các ví dụ II. Thực hành: 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa trang 85/SGK. Hạt gạo làng ta Sớm nào chống hạn. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Có công các bạn. Vực mẽ miệng gầy Trưa vào bắt sâu 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ 4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. hay một bài thơ có nội dung miêu tả 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ. Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ). thơ ) đã làm Nhận xét, rút kinh nghiệm. 4.Củng cố: -Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. 5.Hướng dẫn tự học : -Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ. Soạn bài: “Cô tô”. V.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ………… …………………………………………………………………………………………… ……….... ************************************************. Ngày soạn:01/3/2011 Ngày dạy : 03/3/2011. Tiết 103 +104 :. Văn bản: CÔ TÔ (Trích bài ký “Cô Tô” của Nguyễn. Tuân) I.Mục tiêu:Giúp HS : 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh thiên nhiên, và đời sống con người vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. -Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm văn bản : giọng vui tươi , hồ hởi. -Đọc hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. -Trình bày suy nghĩ, cảm nhận cuat bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn,. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sử dụng các phép tu từ của tác giả. II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Soạn và tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài , “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ”. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp : -Thuyết trình. -Vấn đáp tái hiện. -Nêu và giải quyết vấn đề. 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ “ Mưa” – Trần Đăng Khoa và nêu nội dung chính của bài? 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung: - Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu 1.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là tác giả ? tác phẩm ? nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy bút và kí . - Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ.. 2.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh .Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng GV hướng dẫn cách đọc : giọng vui tươi hồ Ninh) hởi. GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc II. Đọc – Hiểu văn bản:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS đọc chú thích, văn bản 1.Đọc – Chú thích: Gv giải thích một số từ khó. Hd HS chia bố cục của bài văn ? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội 2. Bố cục: 3 đoạn dung chính của mỗi đoạn là gì ? - Từ đầu …"sóng ở đây": Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão. - Tiếp …"nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ - Còn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động, việc - Bức tranh toàn cảnh của Cô Tô được tác giả chuẩn bị cho chuyến ra khơi của con người đề cập trong thời gian, điều kiện nào? Không trên đảo . 3.Tìm hiểu chi tiết văn bản : gian ở đảo ra sao? - Vẻ đẹp của đảo được thể hiện qua những chi a) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô: tiết cụ thể nào trong bài? (cây , cát, nước biển  Sau trận bão: - Bầu trời trong trẻo, sáng sủa . ,...?) - Từ loại gì tác giả sử dụng? - Cây thêm xanh mượt . - Nước biển lam biếc - Cát vàng giòn hơn. - Cá nặng lưới. => Tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng : bức tranh * Học sinh đọc đoạn 2 : phong cảnh biển đảo tươi sáng, khoáng đãng , - Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô vẻ đẹp trong sáng được quan sát và miêu tả theo trình tự nào  Cảnh mặt trời mọc trên biển: - Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả ? - Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng trứng, đầy đặn, hồng hào, thăm thẳm, đường thời điểm đó ? bệ đặt lên mâm bạc... - Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ - Chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? hồng như mâm lễ Phật. Qua đó em cảm nhận được bức tranh thiên - Vài chú nhạn chao đi, con hải âu bay ngang nhiên như thế nào ? … - Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác  So sánh, gợi tả: bức tranh đẹp rực rỡ, tươi giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao sáng, tráng lệ, đầy chất thơ. nhà văn lại có cách đón nhận như vậy .. * Học sinh đọc đoạn còn lại . b) Cảnh cảnh sinh hoạt và lao động của - Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô người dântrên đảo. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhà văn đã chọn điểm không gian nào ? - Tại sao tác giả lại chọn địa điểm đó ? - Trong con mắt Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô tô diễn ra như thế nào quanh cái giếng nước ngọt ? - Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh hoạt giống đảo: vui như một cái bến” ? - Cảnh sinh hoạt đó đã gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người trên đảo Cô tô ? - Theo em, trong khi quan sát miêu tả sự sống nơi đảo Cô Tô, nhà văn mang vào đó tình cảm nào của mình ? Hoạt động III: Tổng kết Em hãy nêu một số đặc sắc nghệ thuật trong bài ? Nêu ý nghĩa văn bản ?.  Cảnh sinh hoạt quanh giếng nước ngọt: - Vui như một cái bến và đậm đà, mát nhẹ hơn mọi chợ ở đất liền - Người đến gánh nước vào thùng, cong … nối tiếp đi đi, về về  Cảnh anh hùng Châu Hoà Mãn quẫy nước cho thuyền . -> Tình cảm chân thành và thân thiện với con người và cuộc sống nơi đây .  So sánh, ngôn ngữ độc đáo: cuộc sống đầm ấm , bình yên, dung dị, hạnh phúc -> Tình cảm yêu mến, gắn bó với tác giả với thiên nhiên đất nước . III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : -Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác , độc đáo. -Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo . 2. Ý nghĩa văn bản :Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô , vẻ dệp của người lao động trên dảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả đối với mảnh đất quê hương. (Ghi nhớ SGK). - HS đọc ghi nhớ: SGK 4.Củng cố: Phần Ghi nhớ . 5.Hướng dẫn tự học : -Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. -Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ quốc. HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 6 -VĂN TẢ NGƯỜI. Ôn tập văn miêu tả - Phương pháp tả người . V..Rút kinh nghiệm :............................................................................................................................. ............................................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................................... .............. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> **************************************************. Ngày soạn:04/3/2011 Ngày dạy : 08/3/2011 Tuần 28 Tiết 105+106:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Biết cách tả người qua thực hành viết. 2.Kĩ năng: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tôn trọng , yêu quý những người xung quanh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đề và đáp án 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy, bút để làm bài viết . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS . 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: GV: Chép đề bài I. Đề bài : Mẹ là người rất đỗi gần gũi yêu lên bảng. thương , chăm sóc em . Hãy tả về người mẹ của em . Nội dung: (GV Gợi ý sơ qua để HS làm bài ) * Yêu cầu : Tả về hình dáng, trang phục, việc + Xác định kiểu văn bản cần tạo làm . lời nói , thái độ cư xử đối với em và mọi người. lập? + Lập ý ? * Dàn bài sơ lược + Lập dàn ý một bài văn gồm có a.Mở bài : (1,5 đ) Giới thiệu về đối tuợng cần tả , mối quan hệ , nét chung về nhân vật ( vai trò mấy phần ? - Giáo viên nêu yêu cầu của bài quan trọng của người mẹ). b.Thân bài : (7 đ) viết. - Nêu yêu cầu về nội dung, hình + Hình dáng , tuổi , dáng chung , khuôn mặt , thức, thái độ đối với học sinh màu da , ánh mắt nụ cười, lời nói . + Công việc, tính tình : Công việc chính : trong giờ viết bài. Hình thức: .Công việc thường làm : (...) - Học sinh cần xác đinh đúng yêu .Thái độ đối với mọi người (...) cầu của đề bài. c.Kết bài (1,5 đ) : Khẳng định tình yêu thương - Bài làm có bố cục rõ ràng, logic. của em đối với mẹ. -Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ Thang điểm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> viết đúng chính tả. - Bài viết sạch sẽ ,đúng chính tả, đủ ý, diễn đạt Thái độ: lưu loát  điểm tối đa. - Nghiêm túc, tích cực. - Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7  8 điểm. - Thể hiện được kiến thức qua - Còn lại tuỳ mức độ  cho điểm. những văn bản đã học Hoạt độngII : HS viết bài 4.Củng cố: Gv nhận xét. Thu bài 5.Dặn dò: Soạn “Các thành phần chính của câu” . IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ………………… …………………………………………………………………………………………… *************************************. Ngày soạn : 07/3/2011 Ngày dạy : 10/3/2011 Tiết 107 :. Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. I.Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu (CN – VN) - Phân biệt các thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2.Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ như và vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. 3.Thái độ: Giáo dục HS thái độ yêu quý môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài “ Cô Tô’. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp:Phân tích mẫu .Rèn luyện theo mẫu.Thảo luận nhóm . IVTiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Hoán dụ là gì ? Hãy nêu các kiểu hoán dụ thường gặp? Cho mỗi loại một ví dụ ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở cấp 1 các em đã được học về các thành phần chính cùa câu tiết học này chúng ta tìm hiểu 2 thành phần chính đó là chủ ngữ và vị ngữ Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Phân biệt thành I.Phân biệt thành phần chính , thành phần phụ phần chính , thành phần phụ trong câu : trong câu 1.Ví dụ : trang 92/SGK. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhắc lại tên các thành phần câu đã được học ở cấp 1 HS đọc ví dụ SGK /92 Tìm các thành phần câu trong ví dụ ? Thử lần lượt bỏ từng thành phần cau rồi rút ra nhận xét: Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu ? HS rút ra ghi nhớ. Hoạt động II: Vị ngữ HS đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ : -Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước ? -Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào ? GV treo bảng phụ ghi ví dụ. HS thảo luận nhóm phân tích cấu tạo của vị ngữ.Trả lời các câu hởi : -VN là từ hay cụm từ ? -Nếu VN là từ thì từ đó thuộc từ loại nào ? -Nếu VN là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào ? -Mỗi câu có thể có mấy VN ?. HS rút ra đặc điểm và cấu tạo của VN ? Hoạt động III: Chủ ngữ Quan sát ví dụ đã dẫn ở phần II .. Chẳng bao lâu tôi // đã trở TN – TPP CN VN thành một chàng dế thanh niên cường tráng -TP chính (CN,VN) bắt buộc phải có mặt trong câu. -TP phụ ( trạng ngữ ) : không bắt buộc phải có mặt trong câu.. 2.Ghi nhớ 1 :( SGK ) II.Vị ngữ : 1. Đặc điểm : (Ví dụ : trang 92/ SGK ) – VN kết hợp với phó từ ( đã ) về phía trước. – VN trả lời cho câu hỏi : Làm sao ? như thế nào ? – Cấu tạo :ĐT (cụm động từ , tính từ (cụm tính từ – Thường có một ví dụ hoặc hơn 2. Cấu tạo :( Ví dụ a,b,c trang 93/SGK) a.Một buổi chiều , tôi /ra đứng cửa hang như mọi khi, xem CN VN1( cụm ĐT) VN2 hoàng hôn xuống. ( cụm ĐT) b.Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào , đông vui, CN VN1(cụm ĐT) VN2(TT) VN3(TT) tấp nập. VN4 (TT) c.Cây tre /là bạn thân của nông dân Việt Nam. CN VN(cụm DT) Tre, nứa, trúc, mai,vầu /giúp người trăm nghìn công việc CN VN(cụm ĐT) khác nhau.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tìm CN và cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái,... nêu ở VN là quan hệ gì ? - CN thường trả lời cho câu hỏi như thế nào? Phân tích cấu tạo của CN ? CN thường do từ loại nào đảm nhận ? Một câu thường có mấy chủ ngữ ?. HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động IV: Luyện tập - Giáo viên hướng dẫn bài 1. GV kẻ bảng .HS điền.. * Ghi nhớ 2 :(SGK) III.Chủ ngữ : 1.CN trong các câu đã cho ( tôi, chợ Năm Căn, cây tre, tre, nứa, trúc, mai, vầu ) biểu thị những sự vật có hành động , trạng thái, đặc điểm nêu ở VN. 2.CN thường trả lời các câu hởi : ai ? cái gì ? con gì ? 3.Cấu tạo : CN có thể là đại từ ( tôi), danh từ hoặc cụm danh từ ( cây tre, chợ Năm Căn, tre, nứa, trúc , mai, vầu ) -Câu có thể có : +một CN : tôi, chợ Năm Căn, cây tre. + nhiều CN :tre, nứa, trúc, mai, vầu. * Ghi nhớ 3( SGK ) IV. Luyện tập : Bài 1 : Xác định CN , VN , cấu tạo của CN, VN đó.. CN VN Tôi ( đại từ ) đã trở thành ...cường tráng ( C Đôicàng ĐT) mẫm bóng(TT) tôi(CDT) Những cái cứ cứng dần … hoắt (2cụm TT) vuốt...ởchân(CD Bài 2 : T) co cẳng … ngọn cỏ (2cụm ĐT) Học sinh thảo luận theo nhóm trả Tôi ( đại từ ) lời câu hởi. Những gẫy rạp … lia qua (1cụm ĐT) ngọncỏ(CDT) Bài 2 : Đặt ba câu theo yêu cầu sau : ( ví dụ ): a. em bé đang tập đi. b.Len luôn hoà đồng với mọi người. c.Na là một bé ngoan . Lượm là một chú bé liên lạc hồn nhiên , nhí nhảnh , yêu đời . 4.Củng cố: GV củng cố nội dung bài học . 5. Hướng dẫn tự học :- Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN, VN. - Xác dịnhđược CN, VN trong câu. Chuẩn bị bài : "Thi làm thơ 5 chữ".. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> V.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ………… …………………………………………………………………………………………… ………… …………............................................................................................................................... ............. ****************************************** Ngày soạn : 08/3/2011 Ngày dạy : 12/3/2011 Tiết 108 : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Các khái niệm về vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. -Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. 3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đối với người thân , bạn bè thầy cô qua thơ tự làm. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . tích hợp với bài thơ 5 chữ " Đêm nay Bác không ngủ "(Minh Huệ). 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm thể thơ bốn chũ ? Cách gieo vần ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã được học tập làm thơ 4 chữ . Tiết học hôm nay chúng ta tập làm thơ 5 chữ. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: I. Đặc điểm của thơ 5 chữ - Học sinh đọc lại bài thơ ‘ Đêm nay Bác -Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ -Mỗi khổ thơ thường có bốn dòng. không ngủ “ ? - Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng? Số -Số khổ thơ trong bài không hạn định -Nhịp 3/2 hoặc 2/3 . câu trong bài ? Cáchchia khổ ? - Cách ngắt nhịp ? -Vần : kết hợp các vần : chân, lưng, - Nhận xét về vần ? liền, cách /. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học sinh phân tích khổ thơ ? - Học sinh nêu đoạn thơ 5 chữ khác mà em biết ? Nhận xét đặc điểm của chúng ?  Ghi nhớ SGK HS dọc những câu ví dụ mẫu SGK. -Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả . VD : Anh đội viên / thức dậy Thấy trời khuya/ lắm rồi . ( vần chân ) Mà sao / Bác vẫn ngồi . Đêm nay / Bác không ngủ .  Ghi nhớ : SGK Hoạt động II: Tập làm thơ 5 chữ: II Tập làm thơ 5 chữ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học Hãy viết 8 dòng thơ bằng 2 khổ thơ 5 sinh ở nhà ? chữ nội dung tuỳ chọn HS trinhg vày trước lớp kết quả làm thơ năm - Yêu cầu : Mỗi câu 5 chữ ( tiếng ) + Kết hợp các vần : chân , lưng, liền, chữ. HS khác nhận xét. cách , bằng, trắc . GV nhận xét, đánh giá + Nhịp : 3/2 hoặc 2/3 . +Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung của bài thơ . +Vận dụng tốt các phép tu từ . 4.Củng cố: Đặc điểm của thể thơ năm chữ ? 5.Hướng dẫn tự học : -Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ. -Nhớ một số vần cơ bản. -Nhận diện được thể thơ năm chữ. -Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ. - Soạn : " Cây tre Việt Nam" IV.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... Ngày soạn : 11/3/2011 Ngày dạy : 15 /3/2011 Tuần 29 Tiết 109 : Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I.Mục tiêu:Giúp HS: 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre . Một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam -Hiểu được những đắc sắc nghệ thuật của bài kí.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.Kĩ năng:-Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. -Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả , biểu cảm. -Nhận ra được phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. -Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. 3.Thái độ Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc , tự bồi dưỡng phẩm chất đạo đúc qua bài học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản " Cô Tô" ? ” 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: "Tre xanh xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc , lá mong manh Mà sao nên lũy , nên thành tre ơi ! " (Nguyễn Duy) Cây tre Việt Nam đã có từ lâu đời . Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài :" Cây tre Việt Nam "của nhà văn Thép Mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung: HS đọc phần chú thích dấu  . 1.Tác giả : Thép Mới ( 1925 -1991) , tên Tóm tắt một vài nét về tác giả , tác khai sinh là Hà Văn Lộc , quê ở Hà Nội. - ngoài viết báo ông còn viết nhiều bút kí, phẩm? thuyết minh phim 2.Tác phẩm: - Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà đại điện ảnh Ba Lan. Bộ phim ca ngợi Nêu nội dung khái quát của văn bản cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta . ? - Nội dung khái quát : Giá trị về vẻ đẹp của cây tre – Một biểu tượng về đất nước Việt Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn Nam và dân tộc Việt Nam II. Đọc – Hiểu văn bản: bản. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV hướng dẫn cách đọc :Đọc diễn 1.Đọc –giải thích từ khó . cảm và sáng tạo bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. Chỉ ra bố cục và nêu ý chính của 2. Bố cục: 4 đoạn : Đoạn 1: Từ đầu …"như người ":cây tre có mỗi đoạn ? mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất đáng quý . Đoạn 2: Tiếp … "chung thuỷ" : Tre gắn bó với con người Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày trong lao động. Đoạn 3 :Tiếp .. chiến đấu : Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương. Cây tre được giới thiệu như thế nào Đoạn 4 : (Còn lại): Tre là bạn đồng hành của ? dân tộc ta trong hiện tại và tương lai. Quan sát từ đầu … như người: Tác 3.Tìm hiểu chi tiết văn bản : gỉa giới thiệu những gì về cây tre ? a.Giá trị chung về cây tre : - Cây tre là người bạn thân của nông dân , nhân dân Việt Nam - Tre thân thuộc : Đồng Nai , Việt Bắc , Điện Biên Phủ…. , đâu đâu cũng có - Tre , nứa , trúc , mai , vàu … - Ở đâu cũng sống , cũng xanh tốt Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? - Dáng mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp ,dẻo dai , vững chắc , thanh cao , giản dị , chí khí như người => Liệt kê , so sánh ,nhân hoá : Sức sống mãnh liệt của tre , tre mang phẩm chất tốt đẹp của con người. - Hãy tìm những chi tiết , hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày .. b.Cây tre gắn với đời con người trong sinh hoạt , lao động - Dựng nhà , dựng cửa , vỡ ruộng khai hoang , tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - tác giả miêu tả, giới thiệu theo trình tự nào ? - Ở đoạn cuối, tác giả đã hình dung như thế nào về nét đẹp của cây tre ? Về vị trí của cây tre trong tương lai ? - Trong thực tế hiện nay, trên khắp đất nước ta, quá trình đô thị hoá đang diễn ra rất nhanh. Màu xanh của tre cứ giảm dần. Điều này nên mừng hay nên tiếc ? - Những suy nghĩ về cây tre của tác giả?. Hoạt động III: Tổng kết - Nêu những đặc sắc nghệ thuật của văn bản ?. Nêu ý nghĩa văn bản ?. - Giúp người trăm công nghìn việc , là cánh tay của người nông dân. + Tuổi thơ : Đánh chuyền ,chắt. + Cụ già : Điếu cày. + Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuôi tay. => Liệt kê ,nhân hoá ,hoán dụ : Tre là người bạn của nhà nông Việt Nam. c.Tre với đời sống chiến đấu : - Là đồng chí cùng ta đánh giặc. - Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù. - Xung phong giữ làng , giữ nước , mái nhà tranh, đồng lúa , bảo vệ con người - Tre anh hùng lao động ! Tre anh hùng chiến đấu ! :nhân hoá , điệp ngữ => Ca ngợi công lao phẩm chất của cây tre Việt Nam bằng những danh hiệu cao quí của con người : Đức tính hiền hoà , thẳng thắn , can đảm , thuỷ chung , dũng cảm , anh hùng. III. Tổng kết : 1.Nghệ thuật : -Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. -Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. -Lựa chọn lời văn giàu nhạc diệu và có tính biểu cảm cao. -Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 2. Ý nghĩa văn bản : văn bản này cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta.Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. (Ghi nhớ SGK). 4.Củng cố: nắm nội dung , nghệ thuật văn bản. 5Hướng dẫn tự học : --Đọc kĩ văn bản, nhớ các chi tiết , các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. -Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tương lai. -Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre. Soạn bài :"Lòng yêu nước". IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………… ************************************* Tiết 110 : Ngày soạn : 11/3/2011 Ngày dạy : 15 /3/2011 Hướng dẫn đọc thêm: LÒNG YÊU NƯỚC (I. Ê –ren – bua) I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tùy bút chính luận. -Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút- chính luận này. -Liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm. -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Đọc -hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản "Cây tre Việt Nam "? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân Liên bang Nga Xô Viết đấu tranh chống phát xít Đức .Những nhà thơ , nhà văn , nhà báo lên đường chiến đấu, trong đó có Ê -ren bua. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác phẩm của ông: "Lòng yêu nước". Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung: Nêu vài nét về tác giá, tác phẩm 1.Tác giả : (SGK) Hãy nêu nội dung khái quát? 2.Tác phẩm: (SGK) - Nội dung khái quát : Lòng yêu nước thể hiện trong cuộc. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt độngII: Đọc – Hiểu văn bản: - HS đọc văn bản, chú thích. - Yêu cầu đọc: giộng trữ tình, sôi nổi, tha thiết - Theo lập luận của tác giả, cội nguồn của lòng yêu nước bắt đầu từ đâu? - Cách lập luận - Nêu biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga – Xô Viết? (Dòng sông Nê Va, tượng đồng tạc những con chiến mã ở Lê Nin grát, điện Krem -li.) - Chiến tranh khiến cho người dân Xô Viết cảm nhận được vẻ đẹp tao nhã, thanh thoát của quê hương. - Vẻ đẹp của quê hương còn được thể hiện ra sao?. chiến đấu bảo vệ Tổ quốc . II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – Chú thích: 2.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản : a. Cội nguồn của lòng yêu nước Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây phố nhỏ, vị thơm chua mát … mỗi vùng quê có một nỗi nhớ riêng  Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc  Điệp ngữ, so sánh, lập luận chặt chẽ khái quát đến cụ thể.  Lòng yêu nước bắt nguồn từ con người, thiên nhiên, đất trời  Biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga . b. Vẻ đẹp của quê hương trong chiến tranh Người vùng Bắc  phía Tây  làng quê xứ U Crai-na  Thủ đô Max -cơ -va  Lê -Nin Grát .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cây mọc là là …, tảng đá sáng rực, Suối óng ánh bạc, rượu vang, sương mù quê hương, dòng sông Nê -va , điện - Vẻ đẹp được khắc hoạ: chung Krem  riêng, cụ thể  trừu tượng . - li .  Vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, riêng biệt, độc đáo . - Nhận xét của em về vẻ đẹp đó c. Cảm nhận về lòng yêu nước trong chiến tranh -Đem nó vào lửa đạn gay go thử thách . -Mất nước Nga thì ta cón sống làm gì nữa .  Lòngyêu nước cao nhất là tinh thần bảo vệ Tổ quốc chống giặc ngoại xâm . Hoạt độngIII :Tổng kết Nêu đặc sắc nghệ thuật văn bản ? III.Tổng kết : 1.Nghệ thuật: -Kết hợp chính luận với trữ tình. -Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. -Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng Nêu ý nghĩa văn bản ? yêu nước li-gic và chặt chẽ. 2.Ý nghĩa văn bản : Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi Thân thuộc nhất nơi nhà, xóm , phố, quê hương.Lòng yêu GV liên hệ với tư tưởng độc lập nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ dân tộc, lòng yêu nước của Bác. quốc.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×