Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.96 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:28/10/2008</i>
Tiết 19
Đ 1 . Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
I. <b>Mục tiêu</b>
+ HS được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về “ hàm số”, “ biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng
cơng thức
- Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y= f(x); y = g(x),....Giá trị của hàm số y = f(x)
tại x0, x1 .... được kí hiệu là f(x0), f(x1) ,...
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương
ứng (x; f(x) trên mặt phẳng toạ độ .
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
* Về kĩ năng : HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước
biến số; biết biểu diễn các cặp số ( x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ
thị hàm số y = ax.
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV : Bảng phụ
HS : Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7. Mang MTBT.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> (15’)
GV: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm
số của đại lượng thay đổi x?
GV: Hàm số có thể được cho bằng những
cách nào?
GV giới thiệu VD1 ( SGK)
GV: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số
của x trong VD1?
GV nêu VD: Trong bảng sau ghi các giá trị
tương ứng của x và y. Bảng này có xác
định y là hàm số của x khơng ? vì sao?
x 3 4 3 5 8
y 6 8 4 8 16
HS: Bảng trên không xác định y là hàm số
của x, vì: ứng với một giá trị x = 3 ta có 2
giá trị của y là 6 và 4.
GV: Em hãy giải thích vì sao cơng thức
y = 2x là một hàm số?
GV: Qua VD trên ta thấy hàm số có thể
được cho bằng bảng nhưng ngược lại
1. <b>Khái niệm hàm số: </b>
* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá ttrị
của x, ta luôn xác định được một và chỉ
một giác trị tương ứng của y thì y được
gọi là hàm số của x, và x được gọi là
biến số.
VD1.
a, y là hàm số của x được cho bằng bảng
sau:
x
1
3
1
2 1 2 3 4
y 6 4 2 1 2
3
b, y là hàm số của x được cho bằng công
thức :
y = 2x ; y = 2x + 3; y =
4
<i>x</i>
GV: ở VDb, biểu thức 2x xác định với mọi
giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số có
thể lấy các giá trị tuỳ ý.
- HS xét các công thức còn lại:
GV: ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể
lấy các gia trị tuỳ ý, vì sao?
GV: Hàm số y = 4<i><sub>x</sub></i> , biến số x có thể lấy
các giá trị nào? vì sao?
HS làm ?1.
Cho hàm số y = f(x) = 1<sub>2</sub> x + 5
Tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10)
GV giới thiệu hàm hằng.
những giá trị tuỳ ý.
Hàm số y = 4<i><sub>x</sub></i> , biến số chỉ lấy những
giá trị khác 0, vì giá trị của biểu thức
y = 4<i><sub>x</sub></i> không xác định khi x= 0.
?1 Giải.
f(0) = 5; f(1) = 5,5 f(2) = 6 ;
f(3) = 6,5 f(-2) = 4; f( -10) = 0
f(a) = 1<sub>2</sub> a + 5.
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá
trị khơng đổi thì hàm số y được gọi là
hàm hằng.
VD y = 2
<b>Hoạt động 2</b> (13’)
HS làm ?2.
Gv: Gọi 2 HS lên bảng.
b, Vẽ đồ thị hàm số
y = 2x.
Gv: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)?
GV: Em hãy nhận xét các cặp số của?2.a là
hàm số nào trong các VD trên?
GV: Đồ thị hàm số đó là gì?
GV : Đồ thị hàm số y = 2x là gì?
2. <b>Đồ thị của hàm số</b>
?2. Biểu diễn các điểm sau trên mặt
phẳng toạ độ Oxy:
A( 1<sub>3</sub> ; 6) , B ( 1<sub>2</sub> ; 4), C
( 1; 2) , D(2; 1), E ( 3; <sub>3</sub>2 ) ,
F( 4; 1<sub>2</sub> )
+ Tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F là
đồ thị của hàm số được cho trong bảng ở
VD1a.
+ Tập hợp các điểm của đường thẳng vẽ
được trong ?2 b là đồ thị của hàm số
y = 2x.
<b>Hoạt động 3</b> (15’)
HS làm ?3
GV :Biểu thức 2x+ 1 xác định với những
giá trị nào của x?
<b>3. Hàm số đồng biến, nghịch biến</b>
?3
+ Biểu thức 2x +1 xác định với mọi x
R.
x
O
y
x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5
y = 2x + 1 - 4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
GV :Hãy nhận xét : khi x tăng dần thì các
giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?
GV: Hàm số y = 2x + 1đồng biến trên tập R.
- Xét hàm số y = -2x + 1
GV: hàm số y = -2x +1 nghịch biến trên
tập R.
GV cho HS đọc phần tổng quát.( SGK)
+ Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng
của y = 2x + 1 cũng tăng.Ta nói hàm số
y = 2x + 1 đồng biến trên R.
+ Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi giá
trị xR.
+ Khi x tăng thì các giá trị tương ứng của
y = -2x +1 giảm dần.Ta nói hàm số
<b>Hoạt động 4</b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Năm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
- BTVN: 1,2,3( SGK)
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
<i><b>Tuần 10 Ngày soạn: 13/10/10</b></i>
<i><b>Tiết 20 Ngày dạy: 15/10/10</b></i>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>* </b>Kiến thức: Tính được giá trị hàm số, vẽ được đồ thị hàm số, đọc được đồ thị hàm số
Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên <b>R</b>
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính, vẽ ,đọc đồ thị hàm số, .
* Thái độ: Cẩn thận ,chính xác ,hứng thú học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi, bảng phụ vẽ hệ trục tọa độ.
Trị: Ơn lại kiến thức đã học, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi, compa.
<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu:</b>
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ôn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
f(x)=sqrt(3)*x
f(x)=1
Series 1
Series 2
Series 3
Series 4
1 2 3 4 5
-1
1
2
3
4
5
6
<b>x</b>
<b>f(x)</b> f(x)=sqrt(3)*x
f(x)=1
Series 1
1 2 3 4 5
-1
1
2
3
4
5
6
<b>x</b>
<b>f(x)</b>
- HS1: Khái niệm hàm số và ví
dụ hàm số bằng cơng thức
- Chữa bài tập 1 Tr 44 SGK
- HS2: Chữa bài 2 Tr 45 SGK(Gv
đưa đề bài lên bảng phụ)
? Hàm số đã cho nghịch biến hay
đồng biến
- HS3: Vẽ trên cùng một hệ trục
tọa độ đồ thị hàm số y=2x và y=
- 2x
- GV nhận xét, đánh giávàcho
điểm
- HS1 nêu như SGK.
Giá trị x
Hàm số
<b>-2</b> <b>-1</b> <b>0</b> <b>1/2</b> <b>1</b>
y = f(x) =2x/3 <sub>1</sub>1
3
- 2
3
- <b>0</b> 1
3
2
3
y = f(x) =2x/3+3 <sub>1</sub>2
3
1
2
3
<b>3</b> <sub>3</sub>1
3
2
3
3
- HS2:
x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5
y = f(x)
=-1x/2+3 4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75
- HS:Hàm số nghịch biến vì khi x tăng thì giá trị f(x) giảm dần
- HS3: Với x = 1 => y= 2 => A(1;2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x
- Với x = 1 => y= -2 => B(1;-2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Luyện tập </b> <i><b>33 phút</b></i>
? Bài tập 4 Tr 45 SGK
- HS hoạt động nhóm trong
khoảng 6 phút
<b>Bài tập 4</b>
f(x)=2*x
-2 -1 1 2 3
- Sau đó gọi đại điện lên trình
bày lại các bước
- Nếu HS khơng biết trình bày
cách các bước thì GV hướng dẫn
- Bài tập 5 Tr 45 SGK
- GV đưa đề bài lên bảng phụ
- Gọi một HS lên bảng
- GV yêu cầu HS dưới lớp làm
- GV nhận xét đồ thị HS vẽ
- GV vẽ đường thẳng song song
với trục Ox theo yêu cầu đề bài.
? Xác định tọa độ điểm A, B
?Hãy viết cơng thức tính chu vi P
của tam giác ABO.
? Trên hệ tục Oxy thì AB = …
? Hãy tính OA, OB dựa vào số
liệu ở đề bài và đồ thị.
? Hãy tính diện tích S của tam
? Cịn cách nào khác khơng
- GV hướng dẫn cách hai nếu cần
thiết.
<i><b>Cách 2</b></i>
4 4
1<sub>4.4</sub> 1<sub>4.2</sub>
2 2
8 4 4( )
<i>S OAB S O B S O A</i>
<i>cm</i>
- Vẽ hình vng cạnh 1 đơn vị;
đỉnh O, đường chéo OB có độ dài
- Một Hs đọc đề
- Theo dõi
- Lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- HS trả lời miệng.
A(2;4);B(4;4)
2 2
2 2
Ta coù AB=2(cm)
OB= 4 4 4 2
OA= 4 2 2 5
2 4 2 2 5
12,13( )
tích tam giác
1 2.4 4
2
<i>P OAB AB OB OA</i>
<i>P ABC</i>
<i>cm</i>
<i>Tính diện</i> <i>OAB</i>
<i>S</i>
<i><b>Cách 2</b></i>
4 4
1<sub>4.4</sub> 1<sub>4.2</sub>
2 2
8 4 4( )
<i>S OAB S O B S O A</i>
<i>cm</i>
<b>Bài tập 5 Tr 45 SGK</b>
Với x=1=>y=2=>C(1;2)
Với x=1=>y=1=>D(1;1)
Tương tự ta có
A(2;4);B(4;4)
- Gọi P là chu vi của tam giác
OAB. S là diện tích tam giác
OAB ta có :
2 2
2 2
Ta có AB=2(cm)
OB= 4 4 4 2
OA= 4 2 2 5
2 4 2 2 5
12,13( )
tích tam giác
2
<i>P OAB AB OB OA</i>
<i>P ABC</i>
<i>cm</i>
<i>Tính diện</i> <i>OAB</i>
<i>S</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Hướng dẫn về</b>
<b>nhà </b> <i><b>2 phút</b></i>
+ Ôn lại kiến thức đã học .
+ BTVN: 6; 7 Trang 45; 46 SGK. 4; 5 Tr 56; 56 SBT
<i>Ngày soạn: 02/11/2008</i>
Tiết 20 Đ2.
I. <b>Mục tiêu</b>
+ HS nắm được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a 0.
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>O</b> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>
- Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
+ HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R,
Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát :
Hàm số y = a x + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
<b>II.Chuẩn bị</b>
GV: Bảng phụ .
HS: Thước kẻ, MTBT.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(5’)
HS1: Hàm số là gì? Cho ví dụ về hàm số
được cho bởi công thức.
+ Điền vào chỗ ( ...)
Cho hàm số y = f( x) xác định với mọi x
thuộc R.
Với x1; x2 bất kì thuộc R.
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f( x2 ) thì hàm số y =
f( x) ...trên R;
Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f( x2 ) thì hàm số y
= f( x) ...trên R.
HS1: Hàm số là gì? Cho ví dụ về hàm số
được cho bởi công thức.
+ Điền vào chỗ ( ...)
Cho hàm số y = f( x) xác định với mọi x
thuộc R.
Với x1; x2 bất kì thuộc R.
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f( x2 ) thì hàm số y
= f( x) <b>đồng biến</b> trên R;
Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f( x2 ) thì hàm số
y = f( x) <b>nghịch biến </b>trên R.
<b>Hoạt động 2</b> (15’)
GV nêu bài toán
HS đọc đề bài tốn
GV: Bài tốn cho biết gì? u cầu tìm gì?
GV : Muốn tính sau t giờ ơ tơ cách TT Hà
Nội bao nhiêu km ta phải tìm gì?
HS làm ?1.
HS làm ?2.
GV : Gọi HS đứng tại chỗ trình bày cách
tính giá trị của S
GV: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s
là hàm số của t?
GV: Từ công thức s = 50t + 8 . Nếu thay s
bởi chữ y, chữ t bởi chữ x ta có cơng thức
hàm số nào? Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b
thì ta có hàm số nào?
GV: Hàm số y = a x + b( a 0 ) là hàm số
bậc nhất.
GV: Thế nào là hàm số bậc nhất là gì?
GV: Nếu b = 0 ta có hàm số nào?
HS thảo luận nhóm.
1. <b>Khái niệm về hàm số bậc nhất </b>
Bài toán( SGK)
?1. Hãy điền vào chỗ trống cho đúng
Sau 1 giờ , ô tô đi được : 50 km.
Sau t giờ , ô tô đi được : 50t km.
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là :
s = 50t + 8
?2.
t 1 2 3 4 ...
S = 50t +
8
<b>58</b> <b>108 158 208</b> ...
Đại lượng s phụ thuộc vào t
ứng với mỗi giá trị của t, chỉ có một giá
trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số
của t.
* Định nghĩa :
<i><b>Hàm số bậc nhất là hàm số được cho </b></i>
<i><b>bởi công thức y = a x + b, trong đó a, b </b></i>
<i><b>là các số cho trước và a </b></i><i><b> 0 .</b></i>
Chú ý: Khi b = 0 , hàm số có dạng y = ax
(đã học ở lớp 7)
TT Hà Nội Bến xe Huế
* Các hàm số sau có phải hàm số bậc nhất
khơng? vì sao?
a, y = 1 - 5x, b, y = 1<i><sub>x</sub></i> + 4
c, y = 1<sub>2</sub> x d, y = 2x2<sub> + 3</sub>
e, y = mx + 2 f, y = 0.x + 7
Nếu là hàm số bậc nhất hãy chỉ ra hệ số
a, b?
a, y = 1 - 5x, a = - 5 ; b = 1
c, y = 1<sub>2</sub> x a = 1<sub>2</sub> ; b =
0
<b>Hoạt động 3</b> (23’)
GV : Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc
nhất, trước tiên ta xét các ví dụ sau:
GV nêu VD1.
GV: Hàm số y = -3x + 1 xác định với
những giá trị nào của x? vì sao?
GV: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1
nghịch biến trên R?
GV gợi ý : Ta lấy x1, x2 R sao cho x1< x2
cần chứng minh gì? ( f(x1) > f(x2).
- Hãy tính f(x1) , f(x2)
HS làm ?3.
GV: Muốn chứng minh hàm số y = 3x + 1
đồng biến trên R, ta phải chứng minh điều
gì?
GV: Theo chứng minh trên hàm số
y = -3x + 1 nghịch biến trên R,
hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.
GV: Em hãy so sánh hệ số a của các hàm
số trên với 0?
Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax +b
đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?
HS đọc phần tổng quát ( SGK)
GV: Từ nay về sau, để chỉ ra hàm số đồng
a > 0 hay a < 0 để kết luận.
<i><b>(luyện tập tai lớp )</b></i>
* Xét xem trong các hàm số sau, hàm số
nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? vì
sao?
<b>2. Tính chất: </b>
VD1: Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1
Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá
trị của x thuộc R.
Lấy x1, x2 Rsao cho x1< x2 hay x2-x1> 0
ta có :
f(x2 ) - f(x1) = ( -3x2 +1) - (-3x1 + 1)
= -3x2 + 1 + 3x1 – 1 = -3x2 + 3x1
= -3( x2 - x1 ) < 0 hay f(x1) > f(x2)
Vậy hàm số y = -3x + 1 là hàm số nghịch
biến trên R.
?3.Cho hàm số bậc nhất y = f(x) = 3x +1.
Chứng minh hàm số đồng biến trên R.
Chứng minh.
Lấy x1, x2R sao cho x1 < x2 hay x2– x1
>0
Ta có f(x1) = 3x1 + 1; f(x2) = 3x2 + 1
f(x2) - f(x1) = 3x2 + 1 - (3x1+ 1)
= 3( x2 - x1) > 0 vì x2 > x1
f(x1) < f(x2)
Vậy hàm số y = 3x + 1 là hàm số đồng
biến trên R.
* Tổng quát.
<i><b>Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định </b></i>
<i><b>với mọi giá trị của x thuộc R và có tính </b></i>
<i><b>chất sau:</b></i>
<i><b>a, Đồng biến trên R, khi a > 0.</b></i>
<i><b>b, Nghịch biến trên R, khi a < 0.</b></i>
Giải.
a, y = -5x + 1; b, y = 1<sub>2</sub> x
c, y = mx + 2( m 0)
HS làm ?4.
Hàm số y = 1<sub>2</sub> x đồng biến vì a = 1<sub>2</sub>
> 0
Hàm số y = mx + 2 đồng biến nếu m > 0;
nghịch biến nếu m < 0.
<b>Hoạt động 4:</b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Học nắm chắc lí thuyết
- Làm bài tập 8,9,10, 12,13 SGK; 6,7,8 SBT
- Tiết sau luyện tập
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
<i>Ngày soạn: 06/11/2008 Ngày dạy: 07/11/2008</i>
Tiết 21 <b>Luyện tập</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất , tính chất của hàm số bậc nhất.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng “ nhận dạng” hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất
hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R (xét tính biến
thiên của hàm số bậc nhất), biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng, êke.
HS: Thước kẻ, ê ke.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(8’)
<b>HS1</b>: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất?
Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất
khơng ? vì sao?
a, y = 5 - 2x2<sub> ; b, y = ( </sub>
√2 - 1 ) x +
1; c, y = 5x - 4.
<b>HS2</b>: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
Giải bài tập 9 ( SGK)
<b>HS1</b>:<b> Định nghĩa </b>(SGK)
b, y = ( √2 - 1 ) x + 1;
c, y = 5x - 4.
<b>HS2</b>: <b>Tính chất </b>(SGK)
<b>ĐS</b>: Hàm số y = ( m - 2) x +3
a, Đồng biến trên R khi m - 2 > 0
m > 2.
<b>Hoạt động 2</b> (35’)
HS làm bài tập 11 (bảng phụ)
HS làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng
HS làm bài tập 12 ( SGK)
GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì?
GV : Muốn tìm hệ số a ta làm thế nào?
GV : Vậy hệ số a của hàm số trên bằng bao
nhiêu ?
GV : Hàm số đồng biến hay nghịch biến?
HS làm bài tập 13( SGK)
Với giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là
hàm số bậc nhất?
a, y = √5<i>− m</i>(<i>x −</i>1) ; b,y = <i>m</i>+1
<i>m−</i>1<i>x</i> +
3,5
GV: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng
như thế nào? Điều kiện của hệ số a?
GV: Muốn tìm giá trị của x để hàm số
y = √5<i>− m</i>(<i>x −</i>1) là hàm số bậc nhất thì
hệ số a phải như thế nào? giải tìm m= ?
b, Tương tự trên hệ số a = ?
<i>m</i>+1
<i>m−</i>1 0 khi nào?
HS làm bài tập 14( SGK)
Cho hàm số bậc nhất y = ( 1- √5 ) x - 1.
GV : Muốn xét xem hàm số đồng biến hay
nghịch biến ta xét hệ số nào?
<b>Luyện tập:</b>
Bài 11 Biểu diễn các điểm sau trên mặt
phẳng toạ độ : A (-3; 0), B ( -1; 1),
C(0; 3), D( 1; 1), E( 3; 0), F( 1; -1),
G( 0; 3) , H( -1; -1).
Bài 12 ( SGK) Cho hàm số bậc nhất
y = ax + 3. Tìm hệ số a, biết rằng khi x =
1 thì y =2,5.
Giải.
Thay x = 1 ,y = 2,5 vào hàm sốy = ax + 3
ta được: 2,5 = a .1 + 3
- a = 3 - 2,5 - a = 0,5
a = - 0,5 0
Hệ số a của hàm số trên là a =- 0,5
Bài 13( SGK)
Giải.
y = √5<i>− m</i>(<i>x −</i>1) y = √5<i>− m</i> .<i>x</i>
-√5<i>− m</i> là hàm số bậc nhất.
a = √5<i>− m</i> 0
5 - m > 0
m < 5.
b, Hàm số y =
1
.
1
<i>m</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<sub>+ 3,5 là hàm số bậc</sub>
nhất khi : <i><sub>m−</sub>m</i>+1<sub>1</sub> 0 tức là m + 1 0
và
m- 1 0 m 1.
Bài 14 ( SGK)
Giải.
a, Hàm số là nghịch biến vì :
a = 1 - √5 < 0
GV: Khi x = 1 + √5 ta tính y như thế
nào?
GV: Khi y = √5 ta tính x như thế nào?
y = ( 1- √5 ) ( 1 + √5 ) - 1 = -5
c, Khi y = √5 ta có: √5 = ( 1- √5 )
x - 1
( 1- √5 ) x =1 + √5
x = 1+√5
1<i>−</i>√5 x = <i>−</i>
3+<sub>√</sub>5
2
<b>Hoạt động 5 </b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Bài tập về nhà số 11,12,13 ( SBT)
- Ôn kiến thức đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = ax là đường như thế
nào? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax( a 0 ).
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
<i>Ngày </i>
<i>soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
- Về kiến thức cơ bản : Yêu cầu HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0 )
là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường
thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Về kĩ năng : Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai
điểm phân biệt thuộc đồ thị .
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi ?2.
HS: Thước kẻ, ê ke, bút chì.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(5’)
<b>GV :</b> Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)?
Thế nào hàm số y = ax( a 0 ) là gì?
Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax..
HS lên bảng
<b>Hoạt động 2</b> (20’)
HS làm ?1: Biểu diễn các điểm sau trên
cùng một mặt phẳng toạ độ A(1; 2); B(2;
4)
C( 3; 6) ; A’<sub>(1; 2+3); B</sub>’<sub>(2; 4+3); C</sub>’<sub>(3;6+ 3)</sub>
GV : Gọi 1 HS lên bảng
GV: Nhận xét gì về vị trí các điểm A,B,C .
1. <b>Đồ thị hàm số y = ax + b ( a </b><b> 0)</b>
?1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng
một mặt phẳng toạ độ
Tại sao?
HS: Ba điểm A,B,C thẳng hàng. Vì A,B,C
có toạ độ thoả mãn y = 2x nên A, B, C
cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay
cùng nằm trên một đường thẳng.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí các điểm
A’<sub>; B</sub>’<sub>; C</sub>’<sub>?</sub>
HS: Các điểm A’<sub> ; B</sub>’<sub>; C</sub>’<sub> thẳng hàng.</sub>
GV: Hãy chứng minh nhận xét đó
HS: Có A’<sub>A // B</sub>’<sub>B ( vì cùng </sub>
Ox)
A’<sub>A = B</sub>’<sub>B = 3 (đơn vị)</sub>
tứ giác AA’B’B là hình bình hành ( vì có
một cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
Chứng minh tương tự B’C’// BC
Có A,B,C thẳng hàng.
A’, B’, C’ thẳng hàng theo tiên đề ơ clít.
HS làm ?2. Bảng phụ
GV: Gọi một số HS trả lời.
GV: Với cùng một giá trị của biến x, giá trị
tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3
quan hệ như thế nào?
HS: Với cùng giá trị của biến x, giá trị của
hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị tương ứng
của hàm số y = 2x là 3 đơn vị.
GV: Đồ thị hàm số y = 2x là đường như
thế nào?
HS: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường
thẳng đi qua gốc toạ độ O(0,0) và điểm
A( 1,2).
GV: Hãy nhận xét về đồ thị hàm số
y = 2x +3
HS: Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một
đường thẳng song song với đường thẳng
y = 2x.
GV: Đường thẳng y = 2x +3 cắt trục tung
tại điểm nào?
* Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường
thẳng (d) thì A’<sub> ; B</sub>’<sub>; C</sub>’<sub> cùng nằm trên </sub>
một đường thẳng (d’<sub>) song song với (d)</sub>
?2.
x - 4 - 3 - 2 - 1 - 0,5 0 0,5 1 2 3 4
y = 2x - 8 - 6 - 4 - 2 -1 0 1 2 4 6 8
HS: Với x = 0 thì y =2x +3 = 3 vậy đường
thẳng y=2x +3 cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng 3.
GV: Đưa tổng quát SGK
* Tổng quát
<i>Đồ thị hàm số y = ax + b ( a </i><i> 0 ) là </i>
<i>một đường thẳng:</i>
<i>- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng </i>
<i>b;</i>
<i>- Song song với đường thẳngy = a x nếu </i>
<i>b</i><i> 0 , trùng với đường thẳng y = a x , </i>
<i>nếu b = 0</i>
<i><b>Chú ý: </b></i>Đồ thị hàm số y = ax + b ( a<i> 0</i>)
còn được gọi là đường thẳng y = ax + b,
b được gọi là tung độ gốc của đường
thẳng.
<b>Hoạt động 3</b> (18’)
GV: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax
với a 0.
GV: Muốn vẽ đồ thị hàm số này ta làm
như thế nào?
GV: Khi b 0, làm thế nào để vẽ được đồ
thị hàm số y = ax + b?
GV nêu cách vẽ tổng quát : Trong thực
hành, ta thường xác định hai điểm đặc biệt
là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ.
GV: Làm thế nào để xác định hai giao
điểm này?
HS đọc hai bước vẽ đồ thị hàm số
y = ax + b
HS làm ?3( SGK)
GV : Gọi 2 HS lên bảng vẽ đồ thị
<b>2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = a x + </b>
<b>b (a </b><b> 0)</b>
* Khi b = 0. thì y = ax. Đồ thị hàm số là
đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và
điểm A(1; a).
* Khi b 0.
- Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm
P(0; b) thuộc trục tung Oy.
- Cho y = 0 thì x = - <i>b<sub>a</sub></i> , ta được điểm
Q(- <i>b<sub>a</sub></i> ,0) thuộc trục hoành Ox.
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta
được đồ thị hàm số y = ax + b.
?3. Vẽ đồ thị hàm số
y = 2x - 3
Cho x = 0 =>y = -3
Cho y = 0 x =
3
2
b, y = -2x + 3
Cho x = 0 y = 3
Cho y = 0x =
GV chốt: Đồ thị hàm số y =ax + b(a 0)
là một đường thẳng nên muốn vẽ nó, ta chỉ
cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị.
+ Nhìn đồ thị ?3. a, ta thấy a> 0 nên hàm
số y = 2x - 3 đồng biến: Từ trái sang phải
đường thẳng y = ax + b đi lên ( nghĩa là x
tăng thì y tăng)
+ Nhìn đồ thị ?3b, ta thấy a< 0 nên hàm số
y = -2x + 3 nghịch biến trên R: từ ttrái
sang phải, đường thẳng y = ax + b đi
xuống
( nghĩa là x tăng thì y giảm)
<b>Hoạt động 4</b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- BTVN: 15,16( SGK) - 14( SBT)
- Nắm vững kết luận về đồ thị y = ax + b (a 0) và cách vẽ đồ thị đó.
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 23 <b>Luyện tập</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b( a 0) là một đường thẳng luôn cắt
trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc
trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax+ b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt
thuộc đồ thị ( thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ)
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(10’)
<b>HS1: </b>Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0) là
gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
với a 0, b 0.
<b>HS2</b>: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x và
y = 2x + 5 trên cùng một mặt phẳng toạ
độ.
HS2: Lên bảng vẽ đồ thị
<b>Hoạt động 2</b> (33’)
Hs làm bài 16 SGK
GV gọi một Hs lên bảng làm câu a
GV vẽ đường thẳng đi qua B(0;2) song
song với Ox và cắt đường thẳng y = x tại
C.
GV: Gọi 1 HS lên bảng xác định toạ độ
điểm C .
GV: Nêu cơng thức tính diện tích tam
giác?
GV: Hãy tính diện tích ABC ?
GV nêu thêm câu hỏi:
GV: Hãy tính chu vi của tam giác ABC?
HS làm bài tập 18 ( SGK)
a, Biết x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá
trị là 11. ta tìm b như thế nào?
GV: Hãy viết hàm số cần tìm?
GV: Để vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1 ta
thực hiện qua những bước nào?
- HS có thể lập bảng khác và vẽ đồ thị
<b>Luyện tập</b>
Bài 16
a,
b,
A(-2;2)
c, Toạ độ điểm C là giao điểm của đường
thẳng y = x và y = 2 nên x = 2
Vậy ta co C(2;2)
Xét ABC : Đáy BC = 2 cm.
Chiều cao tương ứng AH = 4 cm
SABC = 1<sub>2</sub> .AH .BC = 4( cm2 )
- Xét AHB : AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4
AB = √20 ( cm)
- Xét AHC : AC2 = AH2 + HC2 = 16 +
AC = √32 ( cm)
Chu vi PABC = AB + BC + CA
= 20 + 2 + √32
12,13 ( cm)
<b>Bài 18 </b>( SGK)
Giải.
a, Thay x = 4 ; y = 11 vào y = 3x + b, ta
có:
11= 3 .4 + b
b = 11 -12 = -1
Hàm số cần tìm là y = 3x -1
x 0 1
3
b, Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm
A( -1; 3) nên toạ độ điểm A thoả mãn
phương trình nào? Hãy tìm a?
GV: Hàm số cần tìm?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị
(hai học sinh vẽ trên cùng một mặt phẳng
toạ độ)
HS làm bài tập 16 ( SBT) : Cho hàm số
y = (a- 1)x + a
a, Xác định giá trị của a để đồ thị của
hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng 2
b, Xác định a để đồ thị hàm số cắt trục
hoành tại điểm có hồnh độ bằng -3.
GV: Đồ thị của hàm số cắt trục hồnh tại
điểm có hồnh độ bằng -3 nghĩa là gì?
Hãy xác định a?
b, Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm
A( -1; 3) nên toạ độ điểm A thoả mãn
phương trình y = ax + 5, ta có:
3 = a (-1) + 5
a = 5 - 3 = 2
Hàm số cần tìm là: y = 2x + 5
<b>Bài 16 </b>( SBT)
a, Đồ thị hàm số y = (a- 1)x + a cắt trục
tung tại điểm có tung độ bằng 2 a = 2.
Ta có: y = (a - 1) x + a
0 = (a -1) (-3) + a
0 = -3a +3 + a
0 = -2a + 3
2a = 3
a = 1,5
Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục
hồnh tại điểm có hồnh độ bằng -3.
<b>Hoạt động 3 </b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Bài tập 17, 19 ( SGK) - 14, 15 ( SBT)
- GV hướng dẫn cách vẽ đồ thị hàm số y = √5 x + √5 như SGK.
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 24 <b>Đ4: Đường thẳng song song </b>
<b>và đường thẳng cắt nhau</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b ( a 0) cắt nhau, song song với
nhau, trùng nhau.
- HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lí thuyết
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(8’)
<b>HS1</b>: Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ
đồ thị các hàm số y = 2x; y = 2x + 3
Nêu nhận xét về hai đồ thị này.
<b>HS lên bảng </b>
Đồ thị hàm số y = 2x + 3 song song với
đồ thị hàm số y = 2x .
<i>GV: Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào? Khi </i>
<i>nào hai đường thẳng y = ax + b ( a </i><i> 0) và y = a’x + b’ ( a’</i> <i> 0) song song? trùng </i>
<i>nhau? cắt nhau? ta sẽ lần lượt xét.</i>
<b>Hoạt động 2</b> (10’)
HS làm ?1
Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 2 trên cùng
mặt phẳng toạ độ với hai đồ thị y = 2x +
Gọi 1 HS lên bảng
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của hai
đường thẳng y =2x +3 và y = 2x -2 với
đường thẳng y = 2x?
HS: Hai đường thẳng y = 2x + 3 và
y = 2x - 2 cùng song song với đường
thẳng y = 2x.
GV: Một cách tổng quát, hai đường thẳng
y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’(a’
0 ) khi nào song song với nhau? khi nào
trùng nhau?
HS: Hai đường thẳng y = ax + b ( a 0 )
và y = a’x + b’<sub>(a</sub>’<sub></sub><sub> 0 ) song song với </sub>
nhau khi và chỉ khi a = a’<sub>, b </sub>
b’, trùng
nhau khi và chỉ khi a = a’<sub>, b = b</sub>’<sub>.</sub>
GV đưa bài tập:
Xét vị trí tương đối của các cặp đường
thẳng sau:
a) y = 3x + 1; y = 3x – 2
b) y = 2x + 1; y = 3x + 1
c) y = 4x – 2; y = 4x + 1
a, c) 2 đường thẳng // vì hệ số a bằng
nhau, b khác nhau
b) 2 đường thẳng khơng song song vì hệ
số a khác nhau
<b>Hoạt động 3</b> (8’)
HS làm ?2:
Tìm các cặp đường thẳng song song,
trùng nhau trong các đường thẳng sau:
y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1; y = 1,5x + 2
HS: Trong 3 đường thẳng đó, đường
thẳng y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1 song song
với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b
khác nhau.
GV: Hai đường thẳng y = 0,5x + 2;
y = 1,5x + 2 không song song, không
trùng nhau, thì chúng phải thế nào?
GV khẳng định hai đường thẳng
y = 0,5x + 2; y = 1,5x + 2 cắt nhau
GV: Còn cặp đường thẳng nào cắt nhau
nữa không?
HS : hai đường thẳng y = 0,5x - 1 và
GV đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên
để minh hoạ cho nhận xét trên.
GV: Em có nhận xét gì về hệ số a của các
đường thẳng cắt nhau ở trên?
HS: Hệ số a khác nhau.
GV: Một cách tổng quát đường thẳng
y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’(a’
<b>2. Đường thẳng cắt nhau: </b>
?2
* Kết luận : ( SGK)
Hai đường thẳng y = ax + b ( a 0 )
và y = a’x + b’<sub>(a</sub>’
0 )
a = a’
b b’
a = a’
trùng nhau b = b’
song song
Hai đường thẳng y = ax + b( a 0 )
và y = a’x + b’<sub>(a</sub>’
0 )cắt nhau
0) cắt nhau khi nào?
GV chỉ vào đồ thị hai hàm số y = 1,5x +
2 và y = 0,5x + 2 để gợi ý cho HS
* Chú ý: Khi a a’ và b = b’ thì hai
đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó
chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung
có tung độ là b.
<b>Hoạt động 4</b> (10’)
GV nêu bài tốn
HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u
cầu làm gì?
GV: Hàm số y = 2mx + 3 và y = ( m + 1 )
x + 2 có hệ số a, b, a’<sub>, b</sub>’<sub> bằng bao nhiêu?</sub>
GV: Tìm điều kiện của m để hai hàm số
là hàm bậc nhất.
a, Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai
đường thẳng cắt nhau khi nào?
b, Đồ thị của hai hàm số đã cho song
song với nhau khi nào? hệ số b như thế
nào? hệ số a thoả mãn điều gì?
<b>3. Bài tập áp dụng:</b>
Giải.
Các hàm số y = 2mx + 3 và
y = ( m + 1 )x + 2 là hàm số bậc nhất khi:
a = 2m 0 m 0
a’<sub> = m + 1 </sub><sub></sub><sub> 0 m </sub><sub></sub><sub> - 1</sub>
a, Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai
đường thẳng cắt nhau a a’, tức là
2m m + 1 m 1.
Kết hợp với điều kiện trên, hai đường
thẳng cắt nhau m 0; m 1.
b, Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m+1)xđã
có b b’( 3 2) vậy hai đường thẳng
song song với nhau a = a’ hay 2m = m
+ 1
m = 1 ( TMĐK)
<b>Hoạt động 5: (7’)</b>
HS làm bài 20 SGK
Yêu cầu hai HS trả lời có giải thích
<b>Luyện tập</b>
Các cặp đường thẳng song song:
y = 1,5x + 2; y = 1,5x – 1;
y = x + 2; y = x – 3
y = 0,5x – 3; y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng cắt nhau:
y = 1,5x + 2 với y = x + 2
y = 1,5x + 2 với y = 0,5x – 3
y = 1,5x + 2 với y = 0,5x + 3
……
<b>Hoạt động 5 </b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt
nhau.
- Bài tập : 21, 22, 23( SGK); 18, 19,20 SBT
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 25 <b>Luyện tập</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’
(a’<sub></sub><sub> 0) song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau.</sub>
- HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm
số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất
sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Thước thẳng.
HS : Thước kẻ, compa.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(8’)
HS1: Cho hai đường thẳng y = ax + b ( a
0 ) và y = a’x + b’ (a’ 0) .
Nêu điều kiện về các hệ số để hai đường
thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
<b>1. Kiểm tra: </b>
HS: hai đường thẳng y = ax + b ( a 0 )
và y = a’x + b’ <sub> (a</sub>’
0)
song song a = a’; b b’
<b>Hoạt động 2</b> (20’)
HS làm bài 23 ( SGK)
GV: Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng - 3 cho ta biết điều gì?
GV: Đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm
A(1; 5) em hiểu điều đó như thế nào?
HS làm bài tập 24.
GV: Bài toán cho biết gì? Bài tốn u
cầu làm gì?
GV: Giá trị nào của m để đường thẳng
y = (2m+ 1) x + 2k - 3 là hàm số bậc
nhất?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau khi nào?
GV: Khi nào hai đường thẳng song song
với nhau?
GV: Giải tìm điều kiện của m và k để
(d) //(d’<sub>) ?</sub>
<b>2. Luyện tập: </b>
<b>Bài 23</b>. Giải.
a, Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung
tại điểm có tung độ bằng - 3, vậy tung độ
gốc b = -3.
b, Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm
A ( 1; 5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5
Thay x = 1; y = 5 vào phương trình
y = 2x + b ta được: 5 = 2.1 + b b = 3.
<b>Bài 24 </b>
Giải.
a, y = 2x + 3k ( d)
y = (2m+ 1) x + 2k - 3 ( d’<sub>)</sub>
ĐK : 2m + 1 0 m - 1<sub>2</sub>
( d) cắt (d’<sub>) </sub>
2m + 1 2 m 1<sub>2</sub>
Kết hợp điều kiện , (d) cắt (d’<sub>) </sub>
m 1<sub>2</sub>
b, (d) //(d’<sub>) </sub>
2m + 1 0
2m + 1 = 2
m
-1
2
m = 1
2
k -3
m =
1
2
k - 3
GV: Hai đường thẳng trùng nhau khi
nào?
GV: Hãy giải tìm điều kiện của m và k để
( d) ( d’)?
c, ( d) ( d’)
<b>Hoạt động 3</b> (15’) <b>Kiểm tra 15’ </b>
<b>Đề bài:</b>
<b>Bài 1:</b> Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng:
1) Trong các hàm số sau đâu là hàm số bậc nhất:
A. y = (m – 1)x + 2 B. y = 2x2<sub> – 1 </sub>
C. y = (m + 1)x – 2 ( m ≠ -1 )
D.
1
y 3
x
2) Đồ thị hàm số y = 2x - 1 đi qua điểm:
A. M(1;-1); B. N(0;-1); C. P(-1;0); D. Q(1;0)
<b>Bài 2:</b> Cho hàm số: y = (m +2)x – 3
a) Tìm giá trị của m để hàm số đồng biến?
b) Tìm giá trị của m để hàm số nghịch biến?
Tìm a và vẽ đồ thị của hàm số vừa tìm được, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1;1)
<b>Đáp án-biểu điểm:</b>
<b>Bài 1: </b>Mỗi câu đúng 1,5 điểm:
1. C ; 2. B
<b>Bài 2: </b>Mỗi câu đúng 2 điểm:
a) m > - 2 ; b) m < - 2
<b>Bài 3: </b>a = 1 (1 điểm)
Vẽ đồ thị (2 điểm)
<b>Hoạt động 4 </b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
, điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau,
cắt nhau. Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
- Ôn khái niệm tg , cách tính góc khi biết tg bằng máy tính bỏ túi.
2m + 1
0
2m + 1 = 2
3k = 2k -3
m
-1
2
m = 1<sub>2</sub>
k = -3
m =
1
2
- BTVN: 25, 26( SGK). 20,21,22 ( SBT).
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 26 Đ 5. <b>Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b( a </b><b> 0 )</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm
hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó với
trục Ox.
- HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ
số a > 0 theo công thức a = tg. Trường hợp a ≤ 0 có thể tính góc một cách gián
tiếp.
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 10,11 ( SGK), MTBT, thước thẳng.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>GV </b>đặt vấn đề<b>: </b>(3’)
GV : Đưa hình 10 (a, b) lên bảng phụ
GV : Đường thẳng y = ax + b cắt trục Ox có mấy góc được tạo thành ?
GV : Nhận xét đặc điểm của góc trong mỗi trường hợp ?
GV : Góc trong hình vẽ được gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục
Ox. Vậy góc góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox là góc có đặc điểm như
thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
<b>Hoạt động 2</b> (20’)
GV giới thiệu góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b với trục Ox
GV: Nếu a > 0 thì góc có độ lớn như
thế nào?
Tương tự với a < 0?
HS lên bảng xác định số đo góc trong
mỗi trường hợp và nêu nhận xét về độ lớn
của góc .
1. <b>Khái niệm hệ số góc của đường </b>
<b>thẳng y = a x + b ( a </b><b> 0 )</b>
* Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với
trục Ox chính là góc tạo bởi tia Ax và tia
AT, trong đó A là giao điểm của đường
thẳng y = ax + b với trục Ox, T là điểm
thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung
độ dương.
GV: Các đường thẳng có cùng hệ số a thì
tạo với trục Ox các góc như thế nào?
HS làm ?1
GV: Khi hệ số a > 0 thì góc nhọn.
( < 900) tăng thì hệ số a thay đổi như
thế nào?
GV: Khi hệ số a < 0 thì góc nhọn.
( 900 < < 1800) tăng thì hệ số a thay
đổi như thế nào?
GV: Qua ?1 em rút ra nhận xét gì về mối
liên hệ giữa hệ số a của đường thẳng
y = ax + b với góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b với trục Ox
GV: Vì có sự liên quan giữa hệ số a với
góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và
HS đọc chú ý ( SGK)
b, Hệ số góc .
* Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a là
hệ số của x ) thì tạo với trục Ox các góc
bằng nhau. ( a = a’
= ‘)
?1:
a) y = 0,5x + 2 ( 1) có a1= 0,5 > 0.
y = x + 2 (2) có: a2 = 1 > 0.
y = 2x + 2 ( 3) có: a3 = 2 > 0
0 < a1 < a2 < a3 1< 2 < 3 < 900.
b) y = - 2x + 2 ( 1) có a1 = -2 < 0
y = - x + 2 ( 2) có a2 = -1 < 0
y = - 0,5x + 2 (3) có a3 = - 0,5 < 0
a1 < a2 < a3 < 0 900<1 < 2 < 3 < 1800
* Nhận xét: SGK
y = a x + b ( a 0)
* Chú ý : ( SGK)
<b>Hoạt động 3</b> (12’)
GV đưa ví dụ 1, 2 lêng bảng phụ
GV nêu VD : Cho hàm số y = 2x + 1
a, Vẽ đồ thị của hàm số .
b, Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 3x+2
và trục Ox ( làm tròn đến phút).
GV: Để vẽ đồ thị hàm số trên ta phải thực
hiện qua mấy bước?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị.
GV: Xác định góc tạo bởi đường thẳng
y = 3x + 2 với trục Ox như thế nào?
GV: Xét tam giác vuông OAB, ta có thể
tính được tỉ số lượng giác nào của góc ?
GV: tg = 3( 3 chính là hệ số góc của
đường thẳng y = 3x + 2) <i>α ≈</i>71<i>o</i><sub>34</sub><i><sub>'</sub></i>
GV nêu VD 2: Cho hàm số y = -3x + 3
a, Vẽ đồ thị hàm số .
b, Tính góc tạo bởi đường thẳng
y = -3x + 3 và trục Ox ( làm tròn đến
phút)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị .
<b>2. Ví dụ: </b>
Ví dụ1:
a)
A(0;2)
B( <i>−</i>2
3 ;0)
b)
tg<i>α</i>=OA
OB =3
<i>α ≈</i>71<i>o</i>34<i>'</i>
Ví dụ2:
a)
A(0;3)
B(1;0)
GV: Tính góc trong trường hợp này
như thế nào?
*GV: Để tính được góc là góc hợp bởi
đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta làm
như sau.
+ Nếu a > 0 , tg = a. Từ đó dùng bảng
số hoặc MTBT tính trực tiếp góc .
+ Nếu a < 0 , tính góc kề bù với góc ,
tg( 1800<sub> - </sub>
) = |<i>a</i>| = -a, từ đó tính góc
b)
tgABO=OA
OB=3
<i>α ≈</i>108<i>o</i><sub>26</sub><i><sub>'</sub></i>
<b>Hoạt động 4</b> (8’)
HS làm bài 28 SGK
GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng
<b>Luyện tập:</b>
a)
A(0;3)
B(1,5;0)
b) tgABO=OA
OB =2
116034’
<b>Hoạt động 5 </b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và
- Biết tính góc bằng MTBT hoặc bảng số.
- BTVN: 27,28,29 ( SGK)
- Tiết sau mang thước kẻ, com pa, MTBT.
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
3 A
B
1,5
O <sub>x</sub>
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 27 <b>Luyện tập</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc (góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b với trục Ox)
- HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, tính góc , tính
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Thước thẳng, MTBT, Bảng phụ ghi phần hỏi bài cũ, vẽ sẵn đồ thị của các hàm số
bài 31
( SGK).
HS : MTBT hoặc bảng số, thước kẻ.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> <b>Kiểm tra: </b>(8’)
HS: Điền vào chỗ (...) để được khẳng
định đúng.
a, Cho đường thẳng y = ax + b ( a 0 ) .
Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax
+ b với trục Ox.
1. Nếu a> 0 thì góc là ....Hệ số a càng
lớn thì góc ....nhưng vẫn nhỏ hơn ....
tg = ....
2. Nếu a < 0 thì góc là ... Hệ số a
càng lớn thì góc ....
<b>HS lên bảng: </b>
Đáp án:
1. Nếu a> 0 thì góc là <b>góc nhọn. </b>Hệ số
a càng lớn thì góc <b>càng lớn </b>nhưng vẫn
nhỏ hơn <b>90 0<sub> </sub></b>
tg = <b>a </b> .
2. Nếu a < 0 thì góc là <b>góc tù. </b> Hệ số a
càng lớn thì góc <b>càng lớn nhưng vẫn </b>
<b>nhỏ hơn 1800<sub> . </sub></b>
<b>Hoạt động 2</b> (35’)
HS làm bài tập 29 ( SGK):
GV: Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục
hồnh tại điểm có hồnh độ bằng 1,5 ta
suy ra điều gì?
GV: Với a = 2; x = 1,5; y = 0 ta tìm b
như thế nào ?
b, Câu b giả thiết cho biết gì?
GV: Từ đồ thị của hàm số đi qua điểm
A( 2;2) cho ta biết điều gì? Tìm b như thế
nào?
<b>Luyện tập: </b>
a, Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hồnh
tại điểm có hồnh độ bằng 1,5 x = 1,5 ;
y = 0.
Ta thay a = 2, x= 1,5; y = 0 vào phương
trình y = a x + b
0 = 2 . 1,5 + b
b = -3.
Vậy hàm số đó là y = 2x - 3.
b, Đồ thị của hàm số đi qua điểm A( 2;2)
x = 2; y = 2
GV: Câu c có gì khác câu b, Đồ thị của
hàm số song song với đường thẳng
y = √3 .x cho ta biết điều gì?
HS làm bài tập 30
Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
trên.
b, Hãy xác định toạ độ của điểm A, B, C.
GV: Muốn tính các góc của tam giác ta
áp dụng tỉ số lượng giác nào? Ta nên tính
GV: Nêu cơng thức chu vi của tam giác
ABC ?
GV:Ta tính độ dài cạnh AB , BC như thế
nào? áp dụng kiến thức nào?
2 = 3. 2 + b
b = - 4.
Vậy hàm số đó là y = 2x - 4.
c, Đồ thị hàm số y = a x + b đi qua điểm
B( 1; √3 + 5 ) x = 1 ; y = √3 + 5.
và song song với đường thẳng y = √3 x
a = √3 ; b 0
Ta thay a = √3 ; x = 1 ; y = √3 + 5
vào phương trình y = ax + b
√3 + 5 = √3 .1 + b
b = 5
Vậy hàm số đó là y = √3 x + 5
Bài 30 ( SGK)
a, Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ
thị của các hàm số :
y = 1<sub>2</sub> x + 2 (d1); y = - x + 2 (d2)
x 0 - 4
y = 1<sub>2</sub> x +
2
2 0
x 0 2
y = - x + 2 2 0
b, A(- 4; 0 ) B( 2; 0) ; C( 0; 2)
tgA =
OC 2
OA 4 <sub>= 0,5 </sub><sub></sub><sub> Â </sub><sub></sub><sub> 27</sub>0
tgB =
OC 2
1
OB 2 <sub> </sub><sub></sub> <sub>B</sub> <sub> = 45</sub>0
C<sub> = 180</sub>0<sub> - ( Â + </sub>B <sub>)</sub>
= 1800<sub> - ( 27</sub>0<sub> + 45</sub>0<sub>) = 108</sub>0
c,
GV: Công thức tính diện tích tam giác?
HS làm bài 31 SGK
GV vẽ sẵn đồ thị của hàm số y = x + 1 ; y
= 1
√3 + √3 ; y = √3 x - √3 trên
bảng phụ.
GV: Khơng vẽ đồ thị, có thể xác định
được các góc , , hay khơng?
GV: Em có nhận xét gì về các tỉ số lượng
giác?
GV gọi 3 HS lần lượt tìm 3 góc
BC = OC2OB2
= 22 22 <sub>= </sub> √8 <sub>( cm)</sub>
Vậy Chu vi của tam giác ABC là :
AB + AC + BC = 6 + 20+ 8 13,3
(cm)
S =
1
2<sub> AB . OC = </sub>
1
2 <sub>. 6. 2 = 6 ( cm</sub>2<sub>)</sub>
Bài 31
a, Vẽ đồ thị các hàm số y = x + 1 ;
y = 1
√3 x+ √3 ; y = √3 x - √3 .
b, Chứng minh:
tg =
OA 1
OB 1 <sub> = 1 </sub><sub></sub><sub></sub><sub> = 45</sub>0
tg =
OC 3
OD 3 <sub>= </sub>
1
√3 <sub></sub><sub></sub><sub> = 30</sub>0
tg =tg OFE =
OE
OF √3 <sub></sub><sub></sub><sub> = 60</sub>0
<b>Hoạt động 3</b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ tiết sau ôn tập
chương II.
- BTVN : 32,33,34,35 ( SGK).
<i> Diễn Bích, ngày tháng năm 2008</i>
BGH kí duyệt
1
O
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 28 <b>Ôn tập chương II</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn
về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y =
ax+ b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều
kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vng góc với nhau.
<b>II</b>. <b>Chuẩn bị</b>
GV: Thước thẳng, phấn màu, MTBT, bảng phụ .
HS : ơn tập lí thuyết chương II và làm bài tập, thước kẻ, MTBT.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> (15’)
1. Nêu định nghĩa về hàm số.
2. Hàm số thường được cho bằng những
cách nào? Nêu VD cụ thể ?
3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
4. Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho VD
5. Hàm số bậc nhất y = ax+ b (a 0) có
những tính chất gì?
Hàm số : y = 2x
y = - 3x + 3
đồng biến hay nghịch biến? vì sao?
6. Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b
và trục Ox được xác định như thế nào?
GV treo bảng phụ hình 14 ( SGK)
<b>Ơn tập lí thuyết: </b>
1. Định nghĩa hàm số
( SGK)
2. Hàm số thường được cho bởi công thức
hoặc bằng bảng số.
VD: y = 2x2<sub> - 3</sub>
x 0 1 4 6 9
y 0 1 2 √6 3
3. Đồ thị của hàm số y = f(x)
( SGK)
4. Hàm số có dạng y = ax + b với a 0
được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến
số x.
VD : y = 2x
y = - 3x + 3
5. Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định
với mọi giá trị của x và có tính chất:đồng
biến trên R, khi a > 0 và nghịch biến trên
7. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số
góc của đường thẳng y = ax + b
8. Khi nào hai đường thẳng
y = ax + b ( a 0) và
y = ax’<sub> + b</sub>’<sub> ( a</sub>’ <sub></sub><sub> 0 )</sub>
a, cắt nhau
b, song song
c, trùng nhau
d, vng góc với nhau.
7. Người ta gọi a là hệ số góc của đường
thẳng y = ax + b ( a 0) vì giữa hệ số a
và góc có liên quan mật thiết.
a > 0 thì góc là góc nhọn, a càng lớn
thì góc càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn
900<sub>)</sub>
tg = a
a < 0 thì góc là góc tù, a càng lớn thì
càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 1800<sub>)</sub>
tg’ = |<i>a</i>| = - a với ’ là góc kề bù của
.
8. hai đường thẳng y = ax + b ( a 0) và
y = ax’<sub> + b</sub>’<sub> ( a</sub>’
0 )
a, cắt nhau a a’
b, song song a = a’, b b’
c, trùng nhau a = a’, b = b’
d, vng góc với nhau a . a’ = -1
<b>Hoạt động 2</b> (28’)
HS làm bài 32 ( SGK)
GV: Hàm số đồng biến khi nào?
GV: Hàm số nghịch biến khi nào?
HS làm bài tập 36 ( SGK)
GV: Hai đường thẳng song song với
nhau khi nào?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau khi nào?
GV: Hai đường thẳng nói trên có thể
trùng nhau được khơng? vì sao?
HS làm bài tập 37 ( SGK)
<b>2. Luyện tập: </b>
Bài 32 ( SGK)
Giải
a, Hàm số y = ( m- 1) x + 3 đồng biến
m - 1 > 0 m > 1
b, Hàm số y = ( 5 - k) x + 1 nghịch biến
5 - k < 0 k > 5
Bài 36 ( SGK)
Giải.
a, Đồ thị của hai hàm số là hai đường
thẳng song song k +1 = 3 - 2k
3k = 2
k = <sub>3</sub>2
b, Đồ thị của hai hàm số là hai đường
thẳng cắt nhau
k 1 0
3 2k 0
k 1 3 2k
<sub></sub>
c, Hai đường thẳng nói trên khơng thể
trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác
nhau ( 3 1)
Bài 37
a, Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một
mặt phẳng toạ độ
k - 1
k 1, 5
k 2
Gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị
của hai hàm số trên.
GV: Để xác định toạ độ điểm C ta làm
như thế nào?
y = 0,5 x = 2 (d1) y = -2x + 5 (d2)
x 0 - 4 x 0 2,5
y 2 0 y 5 0
b, A( - 4; 0) B ( 2,5 ; 0)
Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng
nên ta có: 0,5 x + 2 = -2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Hoành độ của điểm C là 1,2.
Với x = 1,2 thay vào ta có:
y = 0,5x + 2
y = 0,5 . 1,2 + 2
y = 2,6
Vậy C( 1,2 ; 2; 6)
c, AB = AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox
OF = 1,2 và FB = 1,3
Theo định lí Py-ta-go AC = AF2CF2
= 5,22 2,62 = 33,8 5,18 9 (cm)
BC = <i>CF</i>2 <i>FB</i>2 <sub>= </sub> 2,62 1,32
= 8,452,91 ( cm)
<b>Hoạt động 3</b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Tiếp tục ôn tập nắm chắc lí thuyết và làm bài tập 34,35, 37d, 38 ( SGK)
<i>Ngày soạn:</i>
Tiết 29 <b>Kiểm tra chương ii</b>
I. <b>Mục tiêu</b>
- Kiểm tra mực độ lĩnh hội kiến thức về hàm số bậc nhất.
- Rèn kỉ năng vẽ đồ thị.
- HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân.
II. <b>Chuẩn bị</b>
GV : Bài kiểm tra đã photo.
HS : Ôn kiến thức chương II
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1</b> (1’)
<b>GV:</b> Nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra.
Phát đề bài cho HS.
<b>Hoạt động 2</b> (43’)
<b>HS làm bài kiểm tra</b>
<b>A. Ma trận: (</b>Bảng hai chiều)
Kiến
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <sub>Tổng</sub>
TN TL TN TL TN TL
Định
nghĩa
2
<i>1</i>
2
<i>1</i>
Tính
chất
2
<i> 1</i>
2
<i>1</i>
Đồ thị 1
<i>0.5</i>
1
<i> 3</i>
1
<i> 1</i>
3
<i>4.5</i>
Vị trí 1
<i>0.5</i>
2
<i> 3</i>
3
<i>3.5</i>
Tổng 5
<i>2.5</i>
4
<i> 6.5</i>
1
<i> 1</i>
10
<i>10</i>
<b> B. Nội dung đề bài</b>
<b>Đề bài:</b>
<b>Bài 1:</b> Đánh dấu (x) vào ơ có đáp án đúng
<b>Nội dung</b> <b>Đúng Sai</b>
1. Hàm số y = (m + 2)x – 3 đồng biến khi m > -2
2. Hàm số y = (m + 1)x – 2 là hàm số bậc nhất
3. Hàm số y = 2x + 1 đi qua điểm A(0;1)
5. Hai đường thẳng y = 2x và y = - 2x +1 song song với nhau
6. Hàm số y = (3 - m)x +4 nghịch biến khi m > 3
<b>Bài 2:</b> Cho hai hàm số: y = -2x – 3 (d1)
y = x – 2 (d2)
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
b) Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng.
<b>Bài 3:</b> Cho hai hàm số bậc nhất: y = (m – 2)x + 4 (d1)
y = (2 – 3m)x – 5 (d2)
Tìm các giá trị của m để đồ thị hai hàm số trên là:
)Hai đường thẳng cắt nhau.
b) Hai đường thẳng song song.
<b>Đáp án – biểu điểm:</b>
<b>Bài 1:</b> Đánh dấu (x) vào ơ có đáp án đúng ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
<b>Nội dung</b> <b>Đúng Sai</b>
1. Hàm số y = (m + 2)x – 3 đồng biến khi m > -2 x
2. Hàm số y = (m + 1)x – 2 là hàm số bậc nhất x
3. Hàm số y = 2x + 1 đi qua điểm A(0;1) x
4. Hàm số y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất x
5. Hai đường thẳng y = 2x và y = - 2x +1 song song với nhau x
6. Hàm số y = (3 - m)x +4 nghịch biến khi m > 3 x
<b>Bài 2: a) </b>Vẽ đồ thị đúng ( 3 điểm)
<b>b) </b>Toạ độ (
1 7
;
3 3
) (1 điểm)
<b>Bài 3: </b>Tìm điều kiện:
2
m 2;m
3
( 0,5 điểm)
a) Tìm được: m 1;
2
m 2;m
3
( 1,5 điểm)
b) Tìm được: m = 1 ( 1 điểm)
<b>Hoạt động 3 </b> <b>Hướng dẫn về nhà</b> (2’)
- Chuẩn bị SGK tập 2.
- Xem trước bài Đ1. Chương III